Thể loại Giáo án bài giảng Hình học 6
Số trang 1
Ngày tạo 11/19/2012 8:07:05 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.11 M
Tên tệp on tap chuong i hinh 6 doc
Cách viết thông thường |
Hình vẽ |
Kí hiệu |
1. Điểm Điểm M (dùng 1 chữ cái in hoa, không dùng chữ thường) |
|
|
2. Đường thẳng - Không giới hạn về hai phía - Có 3 cách: + Dùng một chữ cái thường: VD: Đường thẳng m
+ Dùng hai chữ cái thường VD: Đường thẳng ab
+ Dùng hai chữ cái in hoa: VD: Đường thẳng AB
|
|
|
3. Tia - Giới hạn tại một phía(điểm gốc) - Có hai cách: + VD: Tia Ax (Gốc là điểm A, không giới hạn về phía x(chữ thường))
+ VD: Tia AX (Gốc là điểm A(viết trước), không giới hạn về phía điểm X) |
|
|
4. Đoạn thẳng - Giới hạn tại hai mút của đoạn thẳng - VD: Đoạn thẳng AB (Dùng hai chữ cái in hoa) |
|
|
5. Trung điểm của đoạn thẳng - VD: Trung điểm N của đoạn thẳng CD N nằm giữu hai mút C và D
N cách đều hai mút C và D CN + ND = CD
CN = ND |
|
|
6. Quan hệ giữa điểm và đường thẳng - VD: Điểm A thuộc đường thẳng d (Cách viết khác: Điểm A nằm trên đường thẳng d; đường thẳng d đi qua điểm A)
- VD: Điểm A không thuộc đường thẳng d (Cách viết khác: Điểm A không nằm trên đường thẳng d; đường thẳng d không đi qua điểm A)
|
|
A d
A d |
7. Quan hệ giữa các điểm - VD: Điểm A và điểm B trùng nhau
- VD: Điểm A và điểm B phân biệt
- VD: Ba điểm: Điểm A, điểm B, điểm C thẳng hàng
- VD: Ba điểm: Điểm A, điểm B, điểm C không thẳng hàng
|
|
|
8. Quan hệ giữa các đường thẳng - VD: Đường thẳng a cắt đường thẳng b tại điểm A
- VD: Đường thẳng a song song với đường thẳng b
- VD: Đường thẳng a trùng đường thẳng b
|
|
a // b |
9. Quan hệ giữa các tia - VD: Hai tia đối nhau Ox và Oy (Chung gốc, cùng tạo thành đường thẳng)
- VD: Hai tia trùng nhau: Tia MN và tia MP
- VD: Hai tia phân biệt ( là hai tia không trùng nhau) + hai tia chung gốc Ox và Oy + hai tia đối nhau AB và AC + hai tia không có điểm chung Oz và MN
|
|
|
10. Quan hệ giữa các đoạn thẳng - VD: Đoạn thẳng AB có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng CD
- VD: Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ dài đoạn thẳng CD
|
|
AB = CD
AB > CD |
11. Các tính chất cơ bản a) Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Điểm N nằm giữa hai điểm M và P
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
Đường thẳng xy đi qua hai điểm phân biệt A và B
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau
Điểm A là gốc chung của hai tia đối nhau là tia Ax và tia Ay (hoặc tia AB) Điểm B là gốc chung của hai tia đối nhau là tia Bx (hoặc tia BA) và tia By d) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
AM + MB = AB
e) Trên tia Ox nếu OA = a, OB = b với a < b thì điểm A nằm giữa hai điểm O và B
OA < OB => A nằm giữa O và B |
Bài tập mẫu:
Trên tia Ox, vẽ hai điểm A và B sao cho OA = 3cm, OB = 6cm.
a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không ?
b) So sánh OA và AB
c) Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng AB không?
Giải:
Hình vẽ:
a) Vì OA < OB nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
b) Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có: OA + AB = OB (*)
Thay OA = 3cm, OB = 6cm và hệ thức (*) ta được: 3 + AB = 6
AB = 6 – 3
AB = 3 (cm)
Vậy: OA = AB (Vì cùng bằng 3cm).
c) Vì: Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (theo kết quả câu a)
=> Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng AB.
OA = OB (theo kết quả câu b)
Bài 1: Vẽ các hình sau:
a) Điểm Q b) Đường thẳng a c) Đường thẳng xy d) Đường thẳng CD
e) Tia Ct g) Tia MN h) Đoạn thẳng MN
Bài 2: Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy. Lấy điểm M thuộc tia Oy. Lấy điểm N thuộc tia Ox.
a) Viết tên hai tia đối nhau gốc O.
b) Viết tên hai tia đối nhau gốc O.
Bài 3: Cho đoạn thẳng AB = 7cm. Vẽ trung điểm C của đoạn thẳng AB.
Bài 4: a) Vẽ hai đường thẳng song song. Đặt tên cho hai đường thẳng đó.
b) Vẽ hai đường thẳng cắt nhau. Đặt tên cho hai đường thẳng đó.
Bài 5: Vẽ bốn đường thẳng phân biệt đôi một cắt nhau. Đặt tên cho các giao điểm.
Bài 6: Cho đoạn thẳng MN dài 4cm. Trên tia MN lấy điểm C sao cho MC = 2cm.
a) Điểm C có nằm giữa hai điểm M và N không?
b) So sánh AM và MB
c) Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng MN không?
Bài 7: Cho đường thẳng a. Trên đường thẳng a lấy các điểm E, F, G, H theo thứ tự đó. Biết rằng EH = 8cm, EF = 3cm, GH = 2cm.
a) Tính FG
b) So sánh EF và FH
c) Chứng minh F là trung điểm của đoạn thẳng EG.
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả