Phân biệt : other, the other, another, others, the others
Chúng ta phân biệt chúng theo chức năng là danh từ hay tính từ
Là danh từ: other, the other, another, others hay the others.
Là tính từ : other, the other hay another
1. other, the other, another, others hay the others là danh từ
( có nghĩa là sau chúng không đi kèm với danh từ)
- The other
ex: I have two flats: one is on Le loi street, the other is on Tran Hung Dao street
( the other ở đây là căn hộ còn lại, cuối cùng ở dạng số ít)
- The others
ex: At recess, some students often talk together, the others often play football
( the others ở đây đóng vai trò là những học sinh còn lại ở dạng số nhiều)
- Another
Ex: I have three apples: one is in my schoolbag, another is on the table.
( another ở đây có nghĩa là một quả khác. Vẫn còn một quả nữa không đề cập đến)
- Others
Ex: Some people like his story, some others dislike.
( others ở đây cũng đóng vai trò là phần còn lại ở dạng số nhiều nhưng trước others phải có một từ gì đó)
- Other
Ex : He has written 2 books: his first book was published last year, his other has just been published.
( other ở đây cũng có nghĩa là phần còn lại ở số ít nhưng trước nó phải có một từ gì đó)
2. other, the other hay another với vai trò là tính từ
( có nghĩa là phía sau chúng phải đi kèm với một danh từ)
- The other
ex: I have two flats: one is on Le loi street, the other flat is on Tran Hung Dao street
( the other flat ở đây là căn hộ còn lại, cuối cùng ở dạng số ít)
- Another
Ex: I have three apples: one is in my schoolbag, another apple is on the table.
( another apple ở đây có nghĩa là một quả táo khác. Vẫn còn một quả nữa không đề cập đến)
- Other
Ex: There are 20 students in my class: 5 students come from Ninh Binh, other students come from different provinces.
(other ở đây cũng có nghĩa là phần còn lại nhưng phải đi kèm với một danh từ ở sô nhiều có số lượng nhiều hơn 3)