3 - Phương pháp tăng giảm khối lượng (Đề 1)

Câu 1. Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hoá trị II vào dung dịch CuSO4 phản ứng, khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cùng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52g. Kim loại hoá trị II là kim loại nào sau đây:

A. Pb

B. Cd

C. Al

D. Sn

Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là:

A. 29,25 gam

B. 58,5 gam

C. 17,55 gam

D. 23,4 gam

Câu 3. Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là:

A. 12,8 gam; 32 gam

B. 64 gam; 25,6 gam

C. 32 gam; 12,8 gam

D. 25,6 gam; 64 gam

Câu 4. Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. CH2=CHCOOH

B. CH3COOH

C. HC CCOOH

D. CH3CH2COOH

Câu 5. Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. xác định công thức của muối XCl3

A. FeCl3

B. AlCl3

C. CrCl3

D. Không xác định

Câu 6. Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu.

A. 15,4% và 84,6%

B. 22,4% và 77,6%

C. 16% và 84%.

D. 24% và 76%.

Câu 7. Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?

A. 1,28 gam

B. 2,48 gam

C. 3,1 gam

D. 0,48 gam

 

BỘ ĐỀ THI THỬ, TÀI LIỆU THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MỚI NHẤT

 

Bên mình đang có bộ đề thi thử THPTQG năm 2017 mới nhất từ các trường , các nguồn biên soạn uy tín nhất.

 

      200 – 250 đề thi thử cập nhật liên tục mới nhất đặc sắc nhất năm 2017.

      Theo cấu trúc mới nhất của Bộ giáo dục và đào tạo (40 câu trắc nghiệm).

      100% file Word gõ mathtype (.doc) có thể chỉnh sửa.

      100% có lời giải chi tiết từng câu.

      Nhiều tài liệu hay khác : Đề theo chuyên đề, sách tham khảo, tài liệu file word tham khảo hay khác….

 

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ

Soạn tin nhắn: “Tôi muốn đặt mua bộ đề thi, tài liệu HÓA 2017”

rồi gửi đến số 096.79.79.369 (Mr. Hiệp)

 

Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ liên hệ với bạn để hướng dẫn các xem thử và cách đăng ký trọn bộ. Uy tín và chất lượng hàng đầu chắc chắn bạn sẽ hài lòng.

 

Câu 14. Nung 316g KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300g chất rắn. Vậy % khối lượng KMnO4 đã bị nhiệt phân là

A. 40%.

B. 30%.

C. 25%.

D. 50%.

Câu 15. Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn B có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của hỗn hợp A. Phần trăm khối lượng hai chất trên trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 40% và 60%.

B. 30% và 70%.

C. 25% và 75%.

D. 20% và 80%.

Câu 16. Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên ?

A. 4

B. 6

C. 2

D. 5

Câu 17. Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là

A. 4,72.

B. 4,08.

C. 4,48.

D. 3,20.

Câu 18. Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là

A. 3,24 gam.

B. 2,28 gam.

C. 17,28 gam.

D. 24,12 gam.

Câu 19. Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau.
- Thanh 1 nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNO3.
- Thanh 2 nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu(NO3)2.
Sau phản ứng lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại, ta thấy

A. Khối lượng hai thanh sau phản ứng vẫn bằng nhau nhưng khác ban đầu.

B. Khối lượng thanh 2 sau phản ứng nhỏ hơn khối lượng thanh 1 sau phản ứng.

C. Khối lượng thanh 1 sau phản ứng nhỏ hơn khối lượng thanh 2 sau phản ứng.

D. Khối lượng 2 thanh không đổi vẫn như trước khi nhúng.

Câu 20. Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là

A. H2N–CH2–COOH.

B. H2N–CH2–CH2–COOH.

C. H2N–CH(CH3)–COOH.

D. H2N–CH2–CH2–CH2–COOH.

Câu 21. Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là

A. 14,3.

B. 10,2.

C. 9,5.

D. 10,9.

Câu 22. Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95 m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là

A. 74,69 %

B. 95,00 %

C. 25,31 %

D. 64,68 %

Câu 23. Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là

A. 0,1 mol.

B. 0,05 mol.

C. 0,02 mol.

D. 0,01 mol.

 

BỘ ĐỀ THI THỬ, TÀI LIỆU THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MỚI NHẤT

 

Bên mình đang có bộ đề thi thử THPTQG năm 2017 mới nhất từ các trường , các nguồn biên soạn uy tín nhất.

 

      200 – 250 đề thi thử cập nhật liên tục mới nhất đặc sắc nhất năm 2017.

      Theo cấu trúc mới nhất của Bộ giáo dục và đào tạo (40 câu trắc nghiệm).

      100% file Word gõ mathtype (.doc) có thể chỉnh sửa.

      100% có lời giải chi tiết từng câu.

      Nhiều tài liệu hay khác : Đề theo chuyên đề, sách tham khảo, tài liệu file word tham khảo hay khác….

 

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ

Soạn tin nhắn: “Tôi muốn đặt mua bộ đề thi, tài liệu HÓA 2017”

rồi gửi đến số 096.79.79.369 (Mr. Hiệp)

 

Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ liên hệ với bạn để hướng dẫn các xem thử và cách đăng ký trọn bộ. Uy tín và chất lượng hàng đầu chắc chắn bạn sẽ hài lòng.

 

Câu 28. Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A là

A. HCOOH

B. C3H7COOH

C. CH3COOH

D. C2H5COOH.

Câu 29. Cho 7 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch thu được 9,2 g muối khan. Giá trị của V là?

A. 4,84 lít

B. 4,48 lít

C. 3,48 lít

D. 5,48 lít

Câu 30. Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,14 gam ba muối NaCl, NaBr, và NaI thu được 10,39 gam hỗn hợp kết tủa AgCl, AgBr, AgI. Hãy xác định số mol hỗn hợp NaCl, NaBr, NaI ban đầu?

A. 0,06 mol

B. 0,05 mol

C. 0,04 mol

D. 0,03 mol

Câu 31. Hòa tan hoàn toàn 125,26 gam hỗn hợp X gồm KCl và KBr vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 vừa đủ vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 103,01 gam muối khan. Khối lượng KCl có trong hỗn hợp X là?

A. 59,5 gam

B. 65,76 gam

C. 60,16 gam

D. 67,05 gam

Câu 32. Cho 9,1 gam bột Zn phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl2 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y tăng 1,26 gam so với dung dịch XCl2. Xác định công thức của muối XCl2?

A. FeCl2

B. CrCl2

C. CuCl2

D. MgCl2

Câu 33. Cho 1,4625 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,6225 gam muối sunfat. Kim loại đó là:

A. Mg.

B. Fe.

C. Ca.

D. Zn.

Câu 34. Cho dung dịch chứa 54,6 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm A và kim loại kiềm thổ B tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 39,4 g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

A. 52,4 gam

B. 56,8 gam

C. 15,2 gam

D. 53,2 gam

Câu 35. Hòa tan 21,5 g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 178,5 ml nước để thu được dung dịch A. Thêm vào dung dịch A 175 ml dung dịch Na2CO3 1M thấy tách ra 19,85 g kết tủa và còn nhận được 400 ml dung dịch B. Tính nồng độ C% của dung dịch BaCl2 ban đầu?

A. 5,55%

B. 6,23%

C. 5,20%

D. 6,00%

Câu 36. Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố R hóa trị II) và có cùng khối lượng. Cho thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian, khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy hai thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm đi 0,2% còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4%. Xác định nguyên tố R?

A. Zn.

B. Fe.

C. Cr.

D. Mg

Câu 37. Cho một thanh Pb kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch muối nitrat của kim loại hóa trị II, sau một thời gian khi khối lượng thanh Pb không đổi thì lấy ra khỏi dung dịch thấy khối lượng của nó giảm đi 14,3 g. Cho thanh sắt có khối lượng 50 g vào dung dịch sau phản ứng trên đến khi khối lượng thanh sắt không đổi nữa thì lấy ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô , cân thấy khối lượng thanh sắt tăng 15,1 g. Tìm tên kim loại hóa trị II.

A. Cu

B. Hg

C. Mg

D. Fe

Câu 38. Nhúng một lá nhôm vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi dung dịch mất màu xanh thì thấy dung dịch thu được sau phản ứng giảm so với dung dịch ban đầu 1,38 g. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2 là:

A. 0,1M

B. 0,15M

C. 0,2M

D. 0,25M

Câu 39. Cho 2 cốc A, B có cùng trọng lượng. Đặt A, B lên hai đĩa cân thì cân thăng bằng. Thêm vào cốc A 100 g dung dịch AgNO3 và vào cốc B 100 g dung dịch Na2CO3. Sau đó thêm vào mỗi cốc 200 g dung dịch HCl (HCl lấy dư cho cả hai cốc). Biết rằng khối lượng dung dịch bên cốc B (sau khi thêm HCl) lớn hơn khối lượng dung dịch bên cốc A (sau khi thêm HCl và lọc bỏ kết tủa) là 12,15 g và ta phải thêm bên đĩa cân có cốc B một quả cân 2,2 gam thì cân mới trở lại thăng bằng. Nồng độ % theo khối lượng của dung dịch AgNO3 và dung dịch Na2CO3 ban đầu lần lượt là:

A. 17,0%; 6,3%;

B. 17,0%; 5,3%

C. 19,0%; 6,3%

D. 19,0%; 5,3%

Câu 40. Trộn 100 g dung dịch chứa muối sunfat của kim loại kiềm (M) nồng độ 13,2% với 100 g dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng m (ddA) < 200 g. Cho 100 g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, khi phản ứng xong người ta thấy dung dịch vẫn còn dư muối sunfat. Nếu thêm tiếp vào đó 20 g dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dịch lại dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D. Tính nồng độ % muối MCl trong dung dịch D?

A. 3,2%

B. 0,75%

C. 4,5%

D. 1,2%

Câu 41. Dung dịch A có chứa NaBr và NaI. Sục Br2 dư vào dung dịch A thu được dung dịch B. Khối lượng muối trong B khác khối lượng muối trong A một lượng là a (g). Sục tiếp khí Cl2 dư vào dung dịch B thu được dung dịch C. Khối lượng muối trong C khác khối lượng muối trong B một lượng bằng a (g). Tính % khối lượng NaI trong hỗn hợp ban đầu?

A. 3,71%

B. 96,29%

C. 4,85%

D. 95,15%

Câu 42. Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá một thời gian thu được chất rắn nặng 0,78m gam. Hiệu suất phân huỷ CaCO3 bằng :

A. 58,8%

http://dethithpt.com  – Website chuyên đề thi file word có lời giải chi tiết mới nhất – 0982.563.365

nguon VI OLET