PHÒNG GD-ĐT QUẢNG TRẠCH

TRƯỜNG THCS QUẢNG THANH

 

Số: ........ /QĐ-THCS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Quảng Thanh, ngày 10 tháng 9  năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy định quy tắc ứng xử của CB-GV-CNV

 Trường THCS Quảng Thanh

 

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS QUẢNG THANH

 - Căn cứ văn bản 1471/BGDĐT-GDTrH ngày 05/3/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đánh giá phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”;

 - Xét đề nghị của bộ phận chuyên môn nhà trường,

QUYẾT ĐỊNH:

 Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quy tắc ứng xử của CB-GV-CNV trường THCS Quảng Thanh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/09/2016. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Các bộ phận: tổ CM, tổ Văn phòng, toàn thể CB-GV-CNV trường THCS Quảng Thanh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:                                                                          HIỆU TRƯỞNG

- Như điều 3;

- Lưu VT.

                                                                            

                                                                                                   Nguyễn Văn Bình

 


PHÒNG GD-ĐT QUẢNG TRẠCH

TRƯỜNG THCS QUẢNG THANH

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

QUY ĐỊNH

 QUY TẮC ỨNG XỬ CỦA CB-GV-CNV

TRƯỜNG THCS QUẢNG THANH

(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-THCS

ngày 10/09/2016 của trường THCS Quảng Thanh)

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

  Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

   1- Quy tắc ứng xử quy định tại Quyết định này áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hợp đồng (dưới đây gọi chung là viên chức) đang công tác tại trường THCS Quảng Thanh.

   2- Viên chức ngoài việc thực hiện Quy tắc ứng xử của trường THCS Quảng Thanh tại văn bản này còn phải thực hiện nghiêm túc Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02/08/2007 và quy định về đạo đức nhà giáo tại quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ GD-ĐT.

  Điều 2. Quy tắc ứng xử của viên chức thuộc trường bao gồm:

   1- Đối với bản thân;

   2- Đối với cơ quan, trường học khác;

   3-Ứng xử với tổ chức và người nước ngoài;

   4- Đối với cấp trên, cấp dưới, đồng nghiệp;

   5- Trong hội họp, sinh hoạt; trong gọi, nghe điện thoại;

   6- Đối với người thân trong gia đình;

   7- Đối với nhân dân nơi cư trú;

   8- Ứng xử ở nơi công cộng, đông người;

  Điều 3. Các hành vi bị cấm

   1- Hút thuốc lá trong phòng làm việc, trong phòng họp, hội trường, nơi đông người;

   2- Uống rượu, bia, đồ uống có cồn trong giờ làm việc (trừ trường hợp được sự đồng ý của lãnh đạo cơ quan vào các dịp liên hoan, lễ tết, tiếp khách ngoại giao), hoặc ngoài giờ làm việc uống rượu, bia say, bê tha, không làm chủ được bản thân;

   3- Các hành vi gây phiền hà, sách nhiễu; nhận các lợi ích bất hợp pháp từ người đến giao dịch, công tác;

   4- Đánh bạc dưới mọi hình thức và tham gia các tệ nạn xã hội, các hoạt động giải trí không lành mạnh.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

  Điều 4. Ứng xử với bản thân

   1- Nắm vững pháp luật, thông thạo nghiệp vụ, bản lĩnh vững vàng, động cơ trong sáng, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;

   2- Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước, kỷ luật, kỷ cương của Ngành. Không đi muộn, về sớm. Không làm việc riêng, không tự ý bỏ vị trí công tác trong giờ làm việc;

   3- Sắp xếp, bài trí bàn, phòng làm việc khoa học, gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ;

   4- Tác phong, trang phục:

    Mang, mặc trang phục gọn gàng, chỉnh tề phù hợp với môi trường sư phạm. Đeo thẻ công chức theo đúng quy định.

    + Đối với nam:

    - Không để râu (ria), tóc dài, nhuộm tóc mầu loè loẹt, không hớt tóc kiểu đinh, không cạo trọc đầu.

    - Mặc áo sơ mi, quần âu(không mặc quần bò) trong hội họp, lên lớp và các hoạt động GDNGLL;

ngày thứ 2 hàng tuần mặc áo sơ mi màu trắng. Các ngày có đoàn thanh tra, kiểm tra của các cấp; các ngày lễ, hội nghị CBVC, Đại hội…., lễ tổng kết theo quy định của Hiệu trưởng.

    + Đối với nữ:

    - Nữ không trang điểm loè loẹt, không nhuộm tóc sặc sỡ;

    - Mặc áo sơ mi, quần âu(hoặc váy công sở, không mặc quần bò) trong hội họp, lên lớp và các hoạt động GDNGLL; ngày thứ 2 hàng tuần mặc áo sơ mi màu trắng. Các ngày có đoàn thanh tra, kiểm tra của các cấp; các ngày lễ khai giảng, hội nghị CBVC, đại hội Công đoàn, lễ tổng kết và các ngày lễ khác theo quy định của Hiệu trưởng trường (trừ trường hợp có thai, có con nhỏ dưới 12 tháng).

   5- Khi ngồi làm việc, hội họp, hội nghị luôn giữ mình ở tư thế ngay ngắn, không ngồi nghiêng ngửa, dạng chân, vắt chân chữ ngũ, rung đùi….;

   6- Đi, đứng với tư thế chững chạc, không khệnh khạng, gây tiếng động lớn; Giáo viên khi trống tiết cần làm việc tại phòng hội đồng và phòng tổ chuyên môn, không đi lại tại các phòng làm việc của nhân viên văn phòng, kÕ to¸n, thiết bị (trừ trường hợp cần giao dịch).

   7- Nói năng khiêm nhường, từ tốn, không gây ồn ào;

   8- Không ăn trong trường(trừ các trường hợp liên hoan, chia tay, hoặc các trường hợp khác được Hiệu trưởng cho phép).

   9- Hết giờ làm việc, trước khi ra về phải kiểm tra, tắt điện, tắt quạt, khoá chốt các cửa bảo đảm an toàn cơ quan, đơn vị.

  Điều 5. Ứng xử với các cơ quan, trường học và các cá nhân đến giao dịch.

   1- Văn minh, lịch sự khi giao tiếp. Luôn thể hiện thái độ, cử chỉ, lời nói khiêm tốn, vui vẻ, bình tĩnh trong mọi tình huống. Không hách dịch không nói tục hoặc có thái độ cục cằn…..gây căng thẳng, bức xúc cho người đến giao dịch; Không cung cấp các thông tin của nhà trường, của viên chức thuộc trường m×nh c«ng t¸c cho người khác biết (trừ trường hợp do Hiệu trưởng chỉ thị).

   2- Công tâm, tận tụy khi thi hành công vụ. Không móc ngoặc, thông đồng, tiếp tay làm trái các quy định để vụ lợi;

   3- Nhanh chóng, chính xác khi giải quyết công việc;

   4- Thấu hiểu, chia sẻ và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, hướng dẫn tận tình, chu đáo cho người đến giao dịch;

   5- Tôn trọng, lắng nghe và tiếp thu ý kiến đóng góp của người đến giao dịch và học sinh. Trong khi thi hành công vụ, nếu phải để các cá nhân đến làm việc phải chờ đợi thì phải giải thích rõ lý do.

  Điều 6. Ứng xử với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

   1- Thực hiện đúng quy định của Nhà nước, của Ngành về quan hệ, tiếp xúc với tổ chức, cá nhân nước ngoài;

   2- Giữ gìn và phát huy truyền thống lịch sử, bản sắc văn hoá dân tộc; bảo vệ bí mật Nhà nước, bí mật công tác, lợi ích quốc gia.

  Điều 7. Ứng xử với cấp trên, cấp dưới, đồng nghiệp.

   1- Ứng xử với cấp trên:

   1.1- Các chỉ đạo, mệnh lệnh, hướng dẫn, nhiệm vụ được phân công phải chấp hành nghiêm túc, đúng thời gian. Thường xuyên báo cáo, phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ. Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định;

   1.2- Trung thực, thẳng thắn trong báo cáo, đề xuất, tham gia đóng góp ý kiến với cấp trên, bảo vệ uy tín, danh dự cho cấp trên. Không được lợi dụng việc góp ý, phê bình hoặc đơn thư nặc danh, mạo danh làm tổn hại uy tín của cấp trên;

   1.3- Khi gặp cấp trên phải chào hỏi nghiêm túc, lịch sự.

   2- Ứng xử với cấp dưới:

   2.1- Hướng dẫn cấp dưới triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc chấp hành kỷ cương, kỷ luật hành chính, việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn;

   2.2- Gương mẫu cho cấp dưới học tập, noi theo về mọi mặt. Nắm vững tư tưởng, tâm tư, nguyện vọng, hoàn cảnh của cấp dưới; chân thành động viên, thông cảm, chia sẻ khó khăn, vướng mắc trong công việc và cuộc sống của cấp dưới;

   2.3- Không cửa quyền, hách dịch, quan liêu, trù dập, xa rời cấp dưới.

   3- Ứng xử với đồng nghiệp:

   3.1- Coi đồng nghiệp như người thân trong gia đình mình. Thấu hiểu chia sẻ khó khăn trong công tác và cuộc sống;

   3.2- Khiêm tốn, tôn trọng, chân thành, bảo vệ uy tín, danh dự của đồng nghiệp. Không ghen ghét, đố kỵ, lôi kéo bè cánh, phe nhóm gây mất đoàn kết nội bộ;

   3.3- Luôn có thái độ cầu thị, thẳng thắn, chân thành tham gia góp ý trong công việc, cuộc sống; Không suồng sã, nói tục trong sinh hoạt, giao tiếp.

   3.4- Hợp tác, giúp đỡ nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

   4. Ứng xử với học sinh:

   4.1- Tôn trọng nhân cách của học sinh, mềm mỏng nhưng cương quyết, triệt để khi xử lý các vi phạm của học sinh;

   4.2- Đảm bảo giữ mối liên hệ giữa giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, tổng phụ trách, tổ trưởng chuyên môn, nhà trường, phụ huynh học sinh và các tổ chức trong trường;

   4.3- Thực hiện nghiêm túc Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 Ban hành điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông nhiều cấp học; Quy định dạy thêm- học thêm;

   4.4. Không trù dập học sinh.

  Điều 8. Ứng xử trong hội họp, sinh hoạt tập thể; trong giao tiếp qua điện thoại

   1- Ứng xử trong hội họp, sinh hoạt tập thể:

   1.1- Phải nắm được nội dung, chủ đề cuộc họp, hội thảo, hội nghị; chủ động chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu. Có mặt trước giờ quy định ít nhất 05 phút để ổn định chỗ ngồi và tuân thủ quy định của Ban tổ chức điều hành cuộc họp, hội nghị, hội thảo.

   1.2- Trong khi họp:

   - Tắt điện thoại di động hoặc để ở chế độ rung, không làm ảnh hưởng đến người khác;

   - Giữ trật tự, tập trung theo dõi, nghe, ghi chép các nội dung cần thiết; không nói chuyện và làm việc riêng; không bỏ về trước khi kết thúc cuộc họp, không ra vào, đi lại tuỳ tiện trong phòng họp. Phát biểu ý kiến theo điều hành của Chủ toạ hoặc Ban tổ chức; không làm việc riêng hoặc nói chuyện riêng trong cuộc họp, không trao đổi, thảo luận riêng…

   1.3- Kết thúc cuộc họp: Để khách mời, lãnh đạo cấp trên ra trước, không xô đẩy, chen lấn, dọn dẹp lại chỗ ngồi (ghế, ngăn bàn, bàn) , tổ văn phòng tắt quạt, vệ sinh sắp xếp lại bàn ghế phòng họp

   2- Ứng xử trong giao tiếp qua điện thoại, Internet nhà trường:

   2.1 Sử dụng tiết kiệm, chỉ sử dụng điện thoại vào đúng mục đích công việc chung của cơ quan, đơn vị. Không sử dụng vào việc riêng.

   2.2 Khi gọi: Phải chuẩn bị trước nội dung cần trao đổi (ngắn gọn, rõ ràng, cụ thể).

   - Khi đầu dây bên kia có người nhắc máy thì có lời chào hỏi, xưng tên, chức danh, bộ phận làm việc của mình và đề nghị được gặp người cần gặp;

    - Trao đổi nội dung đầy đủ, rõ ràng, cụ thể. Âm lượng vừa đủ nghe, nói năng từ tốn, rõ ràng, xưng hô phải phù hợp với đối tượng nghe, không nói quá to, thiếu tế nhị gây khó chịu cho người nghe;

   - Có lêi cảm ơn, lời chào trước khi kết thúc cuộc gọi.

   2.3 Khi nghe: Sau khi nói “A lô, tôi xin nghe”, cần có lời chào hỏi, xưng tên, chức danh, bộ phận làm việc của mình.

    - Nếu người gọi cần gặp đích danh mình thì trao đổi, trà lời rõ ràng, cụ thể từng nội dung theo yêu cầu của người gọi. Âm lượng, nói năng, xưng hô như khi gọi đi;

   - Nếu người gọi cần gặp người khác hoặc nội dung không thuộc trách nhiệm của mình thì chuyển điện thoại hoặc hướng dẫn người gọi liên hệ đến đúng người, địa chỉ cần gặp;

    - Có lời cảm ơn, lời chào trước khi kết thúc cuộc điện thoại.

   2.4. Sử dụng Intenet: Thực hiện nghiêm túc quy định về sử dụng Internet của nhà trường, §óng môc ®Ých, tiÕt kiÖm.

  Điều 9. Ứng xử với người thân trong gia đình.

    1- Có trách nhiệm giáo dục, thuyết phục, vận động người thân trong gia đình chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; không vi phạm Pháp luật;

    2- Thực hiện tốt đời sống văn hoá mới nơi cư trú. Xây dựng gia đình văn hoá, hạnh phúc, hoà thuận;

    3- Không để người thân trong gia đình lợi dụng vị trí công tác của mình để làm trái quy định. Không được tổ chức cưới hỏi, ma chay, mừng thọ, sinh nhật, tân gia và các việc khác xa hoa, lãng phí hoặc để vụ lợi;

   4- Sống có trách nhiệm với gia đình.

  Điều 10. Ứng xử với nhân dân nơi cư trú.

   1- Gương mẫu thực hiện và vận động nhân dân thực hiện tốt chủ trường chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương. Chịu sự giám sát của tổ chức Đảng, Chính quyền, Đoàn thể và nhân dân nơi cư trú;

   2- Kính trọng, lễ phép với người già, người lớn tuổi. Cư xử đúng mức với mọi người. Tương trợ giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, khó khăn, sống có tình nghĩa với hàng xóm, láng giềng;

   3- Không can thiệp trái pháp luật vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nơi cư trú. Không tham gia, xúi giục, kích động, bao che các hành vi trái pháp luật.

  Điều 11. Ứng xử nơi công cộng, đông người.

   1- Thực hiện nếp sống văn hoá, quy tắc, quy định hơi công cộng. Giúp đỡ, nhường chỗ cho người già, trẻ em, phụ nữ, người tàn tật khi lên, xuống tàu, xe, khi qua đường;

   2- Giữ gìn trật tự xã hội và vệ sinh nơi công cộng. Kịp thời thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền các thông tin về các hành vi vi phạm pháp luật;

   3- Không có hành vi hoặc làm những việc trái với thuần phong mỹ tục. Luôn giữ gìn phẩm chất của một người làm công tác giáo dục.

III. Tæ CHỨC THỰC HIỆN.

  Điều 12. Tổ chức thực hiện.

   1- Hiệu trưởng chịu trách nhiệm phổ biến, quán triệt đến toàn thể cán bộ, viên chức thuộc quyền và tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy tắc này;

   2- Phối hợp với công đoàn vµ ®oµn thanh niªn trong việc tuyên truyền, phổ biến, theo dõi, đánh giá xếp loại công chức.

  Điều 13. Hiệu lực thi hành.

     Quy định này được thông qua và áp dụng thực hiện từ ngày 10/09/2016.

     Trong trường hợp có sự thay đổi, điều chỉnh qui định hoặc có các văn bản hướng dẫn của Phòng giáo dục thì được rà soát bổ sung hàng năm, Quy định này sẽ được điều chỉnh bổ sung cho phù hợp, mọi sự thay đổi được ban lãnh đạo của trường thông qua và Hiệu trưởng quyết định thực hiện./.

                HIỆU TRƯëng

 

 

 

                                                                                                        Nguyễn Văn Bình

nguon VI OLET