Thể loại Giáo án bài giảng Đạo đức 2
Số trang 1
Ngày tạo 11/10/2015 6:17:51 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.71 M
Tên tệp giao an tuan 28 doc
Trường Tiểu học số 2 Ân Đức Năm học 2014 - 2015
GV: Bùi Thị Huệ Lớp 1B
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
Môn: Tập đọc Ngày soạn:15/ 3/ 2015
Tiết: 19, 20 Ngày dạy: 16/ 3/ 2015
NGÔI NHÀ
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài: Ngôi nhà.Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêu - yêu.
+ Hiểu được nội dung bài: Tình cảm yêu thương của bạn nhỏ gắn bó với ngôi nhà của mình. Luyện nói theo chủ đề: Nói về ngôi nhà em mơ ước.
2. Kĩ năng:- Phát âm đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
3. Thái độ: - Tình cảm yêu thương gắn bó với ngôi nhà.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Tranh vẽ SGK. SGK
HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1’ 4’
1’
18’
16’
20’
16’
3’
1’ |
1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài “ Mưu chú sẻ” và trả lời câu hỏi trong bài - GV nhận xét 3.Bài mới: * Giới thiệu bài : Ngôi nhà là mái ấm của mỗi con người,chúng ta cần phải yêu quý ngôi nhà. Hôm nay các em tập đọc bài “ Ngôi nhà” để tìm hiểu xem bạn nhỏ trong bài yêu quý ngôi nhà của mình như thế nào nhé.
Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu. - GV ghi các từ cần luyện đọc: hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức. - Cho HS luyện đọc từ ngữ khó. - Giải nghĩa từ - Cho HS luỵên đọc câu
- Cho HS luỵên đọc đoạn, bài Hoạt động 2: Ôn các vần yêu – iêu. - Yêu cầu HS đọc những câu thơ có tiếng yêu
- Cho HS đọc yêu cầu cầu 2 ở sách.
- Cho HS đọc yêu cầu bài 3. - GV nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc 2 khổ thơ đầu. - Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nhìn thấy gì? Nghe thấy gì? Ngửi thấy gì ?
- Tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu quê hương đất nước.
* Cho HS luyện học thuộc lòng bài thơ GV nhận xét. Hoạt động 2: Luyện nói. - Chủ đề: Ngôi nhà mà em mơ ước. - GV treo tranh nhiều ngôi nhà khác nhau. - Sau này các con mơ ước ngôi nhà của mình như thế nào?
4.Củng cố: Đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình thích nhất.Vì sao lại thích khổ thơ đó? 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài tập đọc tới: Quà của bố.
|
-Lớp hát -HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi - HS nêu từ khó.
- HS luyện đọc.
- Luyện đọc câu: HS nối tiếp nhau đọc trơn từng dòng thơ. - HS luyện đọc cả bài.
- HS đọc những câu thơ có tiếng yêu - Tìm tiếng ngài bài có vần iêu. - Dãy nào tìm được nhiều sẽ thắng. - Nói câu chứa tiếng có vần iêu + Thi nói giữa 2 đội
- Lớp đọc thầm. - Đọc 2 khổ thơ dầu - Thấy hàng xoan trước ngõ. - Tiếng chim lảnh lót - Mái vàng thơm phức - Đọc câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu quê hương đất nước. (HS đọc khổ 3) - Từng dãy bàn học thuộc lòng.
- HS nêu.
- HS nói về ngôi nhà của mình. - Lớp nghe, bình chọn người nói về ngôi nhà mơ ước hay nhất.
|
*RÚT KINH NGHIỆM:
|
|
|
Môn: Chính tả Ngày soạn:16/ 3/ 2015
Tiết: 7 Ngày dạy: 17/ 3/ 2015
NGÔI NHÀ
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: - HS chép lại chính xác, đúng, đẹp khổ thơ thứ ba của bài: Ngôi nhà. Làm đúng các bài tập chính tả.
2. Kĩ năng:- Nhớ quy tắc chính tả âm k.Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều, đẹp.
3. Thái độ: - GD HS tính kiên trì, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn cần tập chép
HS : Vở viết, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1’ 4’
1’
20’
10’
3’
1’ |
1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài tập chép tiết trước 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Hôm nay các em tập chép khổ thơ 3 của bài “ Ngôi nhà” Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung cần tập chép - Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em có thể viết sai. - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết để tên bài vào giữa trang. - Cho HS viết bảng con các từ khó viết - Chép bài tập chép vào vở
- GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. - 1 HS lên bảng , lớp làm vào vở
Bài 3: HS nêu yêu cầu - Cho HS quan sát tranh - Dự a vào tranh điền chữ
4.Củng cố: - Khen những em viết đúng, đẹp, những em học tốt 5.Dặn dò : - Học thuộc quy tắc chính tả viết với k. - Những em viết sai nhiều, chép lại toàn bộ bài. |
-lớp hát -HS lắng nghe
- HS quan sát. - … mộc mạc, đất nước.
- HS nhắc lại.
- HS viết bảng con. - HS chép khổ thơ 3 vào vở, cách lề 3 ô, đầu dòng viết hoa. - Đặt dấu kết thúc câu. - HS dò bài, soát lỗi.
- … điền vần iêu hay yêu. 1 HS lên bảng làm.Lớp làm vào vở. + …..năng khiếu …..yêu quý … - Điền c hay k. - Quan sát điền chữ còn thiếu vào chỗ chấm - 3 HS lên bảng , lớp làm vào vở + Ông trồng cây cảnh. + Bà kể chuyện. + Chị xâu kim. |
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Tiếng Việt* Ngày soạn:16/ 3/ 2015
Tiết: 55 Ngày dạy: 17/ 3/ 2015
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:HS chép đúng 1 đoạn bài Thần Ru Ngủ
2.Kĩ năng:Viết đúng đoạn : Từ đầu đến chao cánh một cái đã biến mất.
3.Thái độ:GDHS tính kiên trì, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ chép sẵn bài văn..
HS : Vở bài tập tiếng việt.
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1’ 3’
1’
10’
10’
11’
3’ 1’
|
1.Ổn định tổ chức: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3.Bài mới: a/Giới thiệu bài : - Ghi đề bài : Luyện tập
b/ Hứơng dẫn viết bảng con - GV viết mẫu và nêu cách viết 1 vài từ khó mà học sinh viết dễ sai. - Cho HS viết bảng con 1 số từ. c/ HD viết vào vở : Từ đầu đến chúng buồn ngủ rủ rượi. -Cho HS xem bài mẫu, HD -Cho HS viết vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu viết d/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập +Tìm tiếng trong bài: - Có vần oan -Có vần oat 4.Củng cố: nhận xét bài viết 5.Dặn dò: Đọc lại bài đã học.Tìm các từ đã học ở sách báo. -Nhận xét tiết học |
-Lớp hát
-HS để đồ dùng học tập lên bàn.
-Lắng nghe
-HS viết bảng con
-Cả lớp viết vào vở
-Một số em nộp vở
|
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Đạo đức Ngày soạn:15/ 3/ 2015
Tiết: 28 Ngày dạy: 16/ 3/ 2015
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: - Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt, chia tay.Khi chào hỏi, tạm biệt cần nói rõ ràng, nhẹ nhàng, vừa đủ nghe với lời xưng hô phù hợp với người mình chào hỏi, tạm biệt nhưng không được gâu ảnh hưởng đến những người xung quanh.
2. Kĩ năng:- HS thực hiện được hành vi chào hỏi, tạm biệt trong cuộc sống hằng ngày.
* Tích hợp kỹ năng sống:
+ Kỹ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.
3. Thái độ: - HS có thái độ tôn trọng mọi người.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Trang phục chuẩn bị trò chơi sắm vai.
HS : Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1’ 4’
1’ 8’
9’
8’
3’
1’ |
1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Khi nào con nói lời cám ơn? Khi nào con nói lời xin lỗi? 3.Bài mới: * Giới thiệu bài:Chào hỏi và tạm biệt Hoạt động 1: Thảo luận bài tập 1 theo cặp đôi. - GV yêu cầu từng cặp quan sát tranh ở bài tập 1 và thàûo luận. - Trong từng tranh có những ai? - Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ? - Các bạn đã làm gì khi đó? - Noi theo các bạn, các con cần làm gì?
Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai. - Cho từng cặp thể hiện việc chào hỏi, tạm biệt với từng đối tượng cụ thể: bạn bè, hàng xóm, người đưa thư, …. * Kết luận: Các em đã biết thể hiện lời chào hỏi, tạm biệt phù hợp, không gây ồn ào, …. Hoạt động 3: Làm bài tập 2. - Yêu cầu từng cá nhân làm bài tập 2. - Trong từng tranh, các bạn nhỏ đang gặp chuyện gì? * Kết luận: - Các bạn nhỏ đi học, gặp cô giáo các bạn chào cô. - Bạn nhỏ cùng bố mẹ đang chào tạm biệt khách. 4. Củng cố: Cần chào hỏi và tạm biệt khi nào ? * Tích hợp: Trog giao tiếp, ứng xử với mọi người chúng ta cần phải biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay để thể hiện nếp sống văn minh tốt đẹp. 5. Dặn dò : Thực hiện điều đã học. Chuẩn bị tiết sau : Chào hỏi và tạm biệt (tt)
|
-Lớp hát HS trả lời
- Từng cặp độc lập làm việc.
- Theo từng tranh, HS trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau.
- Noi theo các bạn các con cần chào hỏi khi gặp gỡ. Khi chia tay cần nói lời tạm biệt.
- Từng cặp chuẩn bị. - Một số cặp diễn vai. - Lớp nhận xét.
- Từng HS độc lập làm bài. - HS trình bày kết quả bổ sung cho nhau.
|
*RÚT KINH NGHIỆM:
|
|
Môn: Tập đọc Ngày soạn:17/ 3/ 2015
Tiết: 21-22 Ngày dạy: 18/ 3/ 2015
QUÀ CỦA BỐ
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: - HS đọc trơn được cả bài tập đọc.Tìm được tiếng nói được câu có chứa vần oan – oat. Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của cha dành cho con.Luyện nói theo chủ đề.
2. Kĩ năng: - Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Rèn kỹ năng đọc, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Phát triển lời nói tự nhiên.
3. Thái độ: - GD HS biết quý trọng tình cảm gia đình.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Tranh vẽ SGK.SGK.
HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1’ 4’
1’ 18’
16’
16’
10’
10’
3’
1’ |
1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - 1 HS đọc thuộc lòng bài: Ngôi nhà, và trả lời câu hỏi trong bài - 1HS viết: xao xuyến, lảnh lót. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Quà của bố Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu. - GV ghi các từ cần luyện đọc: lần nào ,về phép, luôn luôn, vững vàng - Cho HS luyện đọc từ ngữ khó. - Giải nghĩa từ - Cho HS luỵên đọc câu
- Cho HS luỵên đọc đoạn, bài
Hoạt động 2: Ôn các vần oan – oat. - Đọc yêu cầu bài 1.
- Đọc yêu cầu bài 2. - Chia lớp thành 2 đội nói câu có vần oan – oat. - Nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc khổ thơ 1 của bài thơ. + Bố của bạn nhỏ làm việc gì? Ở đâu? - Cho HS đọc khổ thơ 2. + Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì?
- Cho HS đọc khổ thơ 3. + Con có biết vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà như vậy không? - Đọc diễn cảm lại cả bài thơ. Hoạt động 2: Học thuộc lòng. - GV cho HS đọc toàn bài. - GV xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu. Hoạt động 3: Luyện nói. - Quan sát tranh. Yêu cầu HS nêu chủ đề luyện nói Nghề nào cũng rất đáng quý. +Bố bạn làm nghề gì? 4.Củng cố: - Đọc thuộc lòng bài thơ. - Qua bài thơ này muốn nói điều gì với con? 5.Dặn dò : - Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
|
-Lớp hát
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS dò bài. - HS nêu.
- HS luyện đọc cá nhân.
- Luyện đọc câu. - HS đọc tiếp nối. - Luyện đọc đoạn, bài thơ. - HS thi đua đọc trơn theo tổ.
- Tìm tiếng trong bài có vần oan : - HS tìm : ngoan. - Nói câu có chứa tiếng có vần oan – oat. - Lớp chia thành 2 đội thi nói. + Lớp em chăm ngoan học giỏi + Bạn A đọc bài lưu loát
- HS dò bài. - Đọc khổ thơ 1 - Bố bạn nhỏ là bộ đội làm việc ở đảo xa. - Đọc khổ thơ 2 + Nghìn cái nhớ. Nghìn cái thương. - Đọc khổ thơ 3 + Vì bạn nhỏ rất ngoan.
- HS đọc bài thơ.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nghề nghiệp của bố. - HS nêu 1 số nghề nghiệp của 1 số người có trong tranh. - HS nói theo cặp về nghề nghiệp của bố mình. |
*RÚT KINH NGHIỆM:
|
|
|
Môn: Tập viết Ngày soạn:16/ 3/ 2015
Tiết: 26 Ngày dạy: 17/ 3/ 2015
TÔ CHỮ HOA: H , I , K
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: - Tô đúng và đẹp các chữ H, I , K.Viết đúng và đẹp các vần: uôi- ươi, iêt-uyêt ,yêu – iêu, từ ngữ: nải chuối - tưới cây, viết đẹp - duyệt binh, hiếu thảo - yêu mến.
2. Kĩ năng: - Viết đẹp, đúng cỡ chữ: cách đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
3. Thái độ: - GD HS tính kiên trì, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Chữ mẫu viết sẵn trên bảng có kẻ ô li
HS : Vở viết, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1’ 4’
1’ 5’
8’
17’
3’ 1’ |
1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra phần viết ở nhà của HS - HS lên viết các từ: viết đẹp, duyệt binh. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài:: Tô chữ hoa : H , I, K Hoạt động 1: Tô chữ hoa - Chữ hoa H gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Chữ hoa I gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Chữ hoa K gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - GV nêu quy trình và viết mẫu.
Hoạt động 2: Viết vần, từ ngữ ứng dụng. - GV treo bảng phụ. - GV nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
Hoạt động 3: Viết vở. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV cho HS viết từng dòng. - GV chỉnh sửa cho HS. - Thu bài, kiểm tra, nhận xét..
4.Củng cố: Nhận xét những bài viết đẹp 5.Dặn dò : Về nhà viết phần B vào vở.
|
-Lớp hát
-HS viết bài
- Quan sát, trả lời - HS nêu - HS quan sát. - Viết bảng con.
- HS quan sát. - HS đọc từ ngữ ứng dụng. - HS viết bảng con.
- HS nhắc lại. - HS viết vở theo hướng dẫn.
|
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Tiếng Việt* Ngày soạn:18/ 3/ 2015
Tiết: 54 Ngày dạy: 19/ 3/ 2015
LUYỆN TẬP
I/ Muïc tieâu:
1. Kieán thöùc:
Bieát caùch vieát vaø vieát ñöôïc từ Trăng khuyết, Thuyền trôi vaøo vôû keû oâ li
2. Kó naêng:
Reøn kó naêng söû duïng vôû giaáy traéng vaø buùt chì ñeå vieát chöõ .
3. Thaùi ñoä:
Giaùo duïc HS yeâu moân hoïc, tích cöïc luyeän vieát .
II/ Chuaån bò:
1/ Giaùo vieân: Vôû giaáy traéng coù vieát saün maãu, chöõ maãu.
2/ Hoïc sinh: Vôû giaáy traéng, buùt chì, baûng con.
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1’ 3’
1’
15’
16’
3’
1’
|
1. Ổn định tổ chức: 2. Kieåm tra baøi cuõ: Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp cuûa HS. 3. Baøi môùi: *Giớ thiệu bài Höôùng daãn HS caùch vieát chöõ: Trăng khuyết, Thuyền trôi
* Hoaït ñoäng 2: Troø chôi: Tìm vaø vieát tieáng chöùa vaàn uyên hoaëc vaàn uyêt * Hoaït ñoäng 3: HS thöïc haønh vieát vaøo vôû keû oâ li. 4. Cuûng coá : - Ñaùnh giaù, nhaän xeùt bài viết. 5.Dặn dò: Đọc lại bài đã học.Tìm các từ đã học ở sách báo. -Nhận xét tiết học |
-Lớp hát
-HS để đồ dùng học tập lên bàn.
-Lắng nghe
-HS tìm
-Cả lớp viết vào vở
-Một số em nộp vở
|
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: TN-XH Ngày soạn:18/ 3/ 2015
Tiết: 28 Ngày dạy: 19/ 3/ 2015
CON MUỖI
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Sau bài học, HS biết:
- Tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.Nơi thường sinh sống của muỗi.
- Nắm được 1 số tác hại của muỗi và 1 số cách tiêu diệt chúng.
2. Kĩ năng: * Tích hợp kỹ năng sống:
+ Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi.
+ Kỹ năng tự bảo vệ: Tìm kiếm các lựa chọn và xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp.
+ Kỹ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia đình cách phòng tránh muỗi.
+ Kỹ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người cùng phòng tránh muỗi.
3. Thái độ: - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tranh muỗi đốt.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Các hình ở bài 28 SGK.
HS : SGK.Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1’ 4’
1’
10’
7’
8’
3’ 1’ |
1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo . - Lợi ích của con mèo. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài): Con muỗi một loại động vật gây ra nhiều bệnh tật cho con người. Vậy con muỗi có những bộ phận nào , tác hại của chúng ra sao? Hôm nay các em học bài : Con muỗi
Hoạt động 1: Quan sát con muỗi. - Quan sát tranh con muỗi chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Con muỗi to hay nhỏ? - Con muỗi dùng gì để hút máu người? - Con muỗi di chuyển như thế nào? - Con muỗi có chân, cánh, râu, … không? *Kết luận: Muỗi là loài sâu bọ bé hơn ruồi, nó có đầu, mình, chân, dùng vòi để hút máu. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu. Hoạt động 2: Làm vở bài tập. - GV chia nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 em. Các em cùng nhau thảo luận và điền dấu x vào nếu các em chọn. - Bài 1: Viết tên các bộ phận của muỗi vào ô trống.
*Kết luận: Khi bị muỗi đốt sẽ ngứa, bị sốt rét, sốt xuất huyết. Hoạt động 3: Hỏi đáp về cách phòng chống muỗi khi ngủ. * Tích hợp: + Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt? * Kết luận: Khi ngủ cần phải mắc màn cẩn thận để tránh muỗi đốt.
4.Củng cố: Tác hại của muỗi? Cách diệt muỗi 5.Dặn dò : Chuẩn bị: Nhận biết cây.
|
-Lớp hát
-HS trả lời
- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau: 1 em hỏi, 1 em trả lời. - HS lên trình bày trước lớp.
- Lắng nghe
- 4 em thảo luận và điền. - HS điền vào vở bài tập. Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét.
- Tìm kiếm cách lựa chọn và xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp: +HS nêu nhiều cách khác nhau.
|
*RÚT KINH NGHIỆM:
|
|
|
Môn: Chính tả Ngày soạn:18/ 3/ 2015
Tiết: 8 Ngày dạy: 19/ 3/ 2015
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: HS viết đúng, đẹp, chính xác khổ thơ 2 bài: Quà của bố.Làm đúng các bài tập chính tả.
2. Kĩ năng:Viết đúng, chính xác.Viết đúng cỡ chữ, liền mạch.
3. Thái độ: GD HS luôn kiên trì, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ có bài viết.
HS : Vở viết.Bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1’ 4’
1’
20’
10’
3’
1’ |
1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV thu kiểm tra vở của những em chép lại bài. - Làm bài tập 2, 3. - Nhắc lại quy tắc viết với k. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Hôm nay các em tập chép khổ thơ 2 của bài “ Qùa của bố” Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - Treo bảng phụ. - Tìm những tiếng khó viết trong đoạn viết. - GV ghi bảng. - GV đọc và chỉ chữ ở bảng. - Cho HS tập chép vào vở - GV đọc cho HS soát lỗi
- Nhận xét Hoạt động 2: Làm bài tập. - Đọc yêu cầu bài 2a. - Treo bảng phụ.
- GV sửa bài. - Đọc yêu cầu bài tập 2b - Quan sát tranh vẽ ứng dụng. - GV chữa bài. 4.Củng cố: Khen những em học bài tốt, chép bài đúng và đẹp, khen những em có tiến bộ, nhắc nhở những em còn viết chưa đẹp. 5.Dặn dò : Làm bài tập phần còn lại, những em viết sai nhiều về chép lại bài.
|
-Lớp hát
-HS nộp vở và làm bài tập
- Đọc đồng thanh lại khổ thơ. - HS nêu. - HS phân tích. - Viết bảng con. - HS chép khổ thơ vào vở. - HS soát bài. - Ghi lỗi sai ra lề đỏ.
- Điền chữ s hay x - HS làm bài vào vở. - Xe lu , dòng sông
- Điền vần im hay iêm - HS làm vào vở : trái tim, kim tiêm
|
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Tập đọc Ngày soạn:19/ 3/ 2015
Tiết: 23, 24 Ngày dạy: 20/ 3/ 2015
VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: - HS đọc trơn được cả bài.Tìm được tiếng nói được câu có vần ưt – ưc.
+ Hiểu được nội dung bài: Cậu bé làm nũng, mẹ về mới khóc.Luyện nói theo chủ đề.
+ Phát âm đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.Phát triển ngôn ngữ tự nhiên.
2. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng đọc, nghỉ hơi đúng dấu câu, biết đọc câu có dấu chấm hỏi.
3. Thái độ: - GD HS biết yêu thương, giúp đỡ mẹ.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Tranh vẽ SGK. SGK
HS : SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1’ 4’
1’
18’
16’
20’
16’
3’ |
1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: – Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Quà của bố và trả lời câu hỏi: + Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? + Bố gửi quà cho bạn nhỏ những gì? - 1 HS viết: lần nào, luôn luôn. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Ở nhà các em có hay làm nũng với mẹ không? Việc làm nũng là xấu hay tốt? Hôm nay các em cùng tập đọc bài : “Vì bây giờ mẹ mới về” để xem cậu bé trong bài làm nũng mẹ như thế nào? Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu. - GV ghi các từ ngữ cần luyện đọc: cắt bánh, đứt tay , hoảng hốt - Cho HS luyện đọc từ khó - GV giải nghĩa từ khó. - Cho HS luyện đọc câu
- Cho HS luyện đọc đoạn, bài
Hoạt động 2: Ôn vần ưt – ưc. - Nêu yêu cầu 1 :Tìm tiếng trong bài có vần ưt. - Nêu yêu cầu 2 :Tìm tiếng ngoài bài có vần ưc – ưt.
- Nêu yêu cầu 3 :Em hãy nói câu có chứa tiếng có vần ưc – ưt.
- GV nhận xét khen ngợi dãy có nhiều bạn nói tốt. TIẾT 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Khi cậu bé bị đứt tay, cậu có khóc không? - Lúc nào cậu mới khóc? Vì sao cậu khóc?
- Trong bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi và câu trả lời. + Câu hỏi thường đọc cao giọng ở cuối câu.
Hoạt động 4: Luyện nói. - Hãy nói yêu cầu bài.
- Em hãy hỏi đáp theo mẫu.
4.Củng cố: - Đọc lại toàn bài. - Theo em, làm nũng bố mẹ như em bé trong bài đọc có phải là tính xấu không? 5.Dặn dò : - Về nhà đọc lại bài đọc cho cả nhà nghe. - Chuẩn bị bài cho tiết sau: Đầm sen.
|
-Lớp hát
-HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhìn sách - HS nêu.
- HS luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc câu. - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo bàn, tổ. - HS thi đọc trơn cả bài.
- HS tìm : … đứt. - HS thi đua tìm tiếp nối nhau. - HS tìm ghép và nêu: mứt , sứt, tức ,mực - HS quan sát tranh nêu câu mẫu. - HS nói câu có vần ưc – ưt. - Chia lớp làm 2 dãy : + Dãy 1 nói câu có vần ưt. + Dãy 2 nói câu có vần ưc.
- HS đọc. - … không khóc. - Mẹ về cậu mới khóc vì cậu làm nũng với mẹ. - HS nêu. - HS luyện cách đọc câu hỏi và câu trả lời - HS luyện đọc toàn bài.
- Hỏi nhau xem bạn có làm nũng mẹ hay không? - Bạn có làm nũng mẹ hay không? - Mình không thích, vì như vậy xấu lắm. - Nhiều HS thực hành nói theo cặp |
*RÚT KINH NGHIỆM:
|
|
|
Môn: Kể chuyện Ngày soạn:18/ 3/ 2015
Tiết: 4 Ngày dạy: 19/ 3/ 2015
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: - Hiểu lại được nội dung câu chuyện: Hiểu là phải hiếu thảo với bố mẹ, chăm sóc khi mẹ ốm.
+ Kể lại được từng đoạn chuyện theo tranh.
2. Kĩ năng: - HS biết đổi giọng để phân biệt được giọng của bà mẹ khi bị bệnh, của em bé, của bà tiên.
3. Thái độ: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi tình cảm, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cảm động đến trời đất.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Tranh vẽ SGK.
HS : SGK.
III HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1’ 4’
1’ 5’
20’
5’
3’
1’
|
1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: “ Trí khôn” - Kể lại đoạn chuyện con thích nhất. - Vì sao con thích đoạn đó? - Nêu ý nghĩa câu chuyện. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: “Bông hoa cúc trắng” Hoạt động 1: GV kể . - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 kết hợp với tranh. Tranh 1: Có 2 mẹ con sống trong 1 ngôi nhà, ngày kia mẹ ốm nặng, bảo con đi mời thầy thuốc về cho mẹ. Tranh 2: Cô bé vội vã ra đi, trên đường đi cô bé gặp cụ già tự nhận là thầy thuốc về xem mạch cho mẹ. Xem xong bà bảo cô hãy đi tìm bông cúc trắng về cho bà để cứu mẹ. Tranh 3: Trời lạnh nhưng cô không nản lòng, nghĩ đến mỗi cánh hoa là mẹ sống thêm 1 ngày nên cô quyết chí đi tìm. Cuối cùng cô đã tìm được và cứu sống được mẹ. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh. - Treo tranh 1. - Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc câu dưới tranh. - Tương tự cho tranh 2, 3.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Em bé nghĩ thế nào lại xé cánh hoa ra nhiều sợi? - Qua câu chuyện này con hiểu được điều gì? * Qua câu chuyện giáo dục chúng ta phải có lòng hiếu thảo với bố mẹ. Chính lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm động lòng trời đất đã chữa khỏi bệnh cho mẹ. Bông cúc trắng tượng trưng cho lòng hiếu thảo của cô bé đối với mẹ. 4.Củng cố: : - Con hãy kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất. - Vì sao con thích nhất đoạn đó? 5.Dặn dò : - Về nhà kể lại cho mọi người ở nhà nghe. |
-Lớp hát
-HS kể chuyện
- HS nghe.
- HS quan sát. - Người mẹ ốm nằm trên giường. - HS đọc. - HS lên thi kể lại nội dung từng tranh.
- Vì mỗi cánh hoa là mẹ sống thêm 1 ngày. - Là con phải thương yêu bố mẹ, phải chăm sóc khi mẹ ốm ….
|
*RÚT KINH NGHIỆM:
|
|
|
Môn: Toán Ngày soạn:15/ 3/ 2015
Tiết: 109 Ngày dạy: 16/ 3/ 2015
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tt)
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: - HS củng cố về kỹ năng giải và trình bày bài giải toán có lời văn (bài toán về phép trừ). Tìm hiểu bài toán (bài toán cho biết và hỏi). Giải bài toán (thực hiện phép tính, trình bày bài giải).
2. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng nhận biết dạng toán nhanh và trình bày bài đúng.
3. Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác khi làm bài.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Tranh vẽ SGK. Que tính.
HS : Que tính , vở bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1’ 4’
1’ 14’
16’
3’
1’ |
1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết vào bảng con : + Viết các số có 2 chữ số giống nhau. + So sánh: 73 … 76 47 … 39 19 … 15 + 4 3.Bài mới * Giới thiệu bài : Giải toán có lời văn (tt) Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải. - Cho HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tóm tắt Có : 9 con gà Bán : 3 con gà Còn lại : ...con gà ? - Nêu cách trình bày bài giải.
Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Yêu câøu HS điền thông tin còn thiếu vào phần tóm tắt và điền phép tính vào phần bài giải
Bài 2 : Yêu cầu HS đọc , tóm tắt và giải - Gọi 1 HS lên bảng , lớp làm vào vở
Bài 3 : (Không làm) Ôn kiến thức về giải toán có lời văn.
4. Củng cố: - Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì khác với cách giải bài toán có lời văn mà con đã học? - Nếu bài toán hỏi tất cả, cả hai thì dùng tính gì? - Hỏi còn lại thì dùng phép tính gì? 5. Dặn dò : Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
|
-Lớp hát -HS làm bài
- HS đọc. - Quan sát
1 HS lên bảng , lớp làm vào vở Bài giải Số gà còn lại là 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số : 6 con gà
- HS đọc đề bài. - HS ghi tóm tắt. Có : 8 con chim Bay đi : 2 con chim Còn lại : ….con chim ? - HS giải bài.Sửa ở bảng lớp. Bài giải Số chim còn lại là 8 – 2 = 6 ( con) Đáp số : 6 con chim
- HS nêu đề toán , tóm tắt – giải - 1 HS lên bảng , lớp làm vào vở Tóm tắt Bài giải Có : 8 quả bóng Số bóng còn lại là: Bay đi : 3 quả bóng 8 – 3 = 5( quả ) Còn lại: …..quả bóng ? Đáp số : 5 quả bóng
|
*RÚT KINH NGHIỆM:
|
|
|
Môn: Toán Ngày soạn:16/ 3/ 2015
Tiết: 110 Ngày dạy: 17/ 3/ 2015
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Củng cố phép tính, dạng toán đã học về giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng:HS rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Đồ dùng phục vụ luyện tập ( bảng phụ, que tính)
HS : Vở bài tập, que tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1’ 4’
1’
30’
3’
1’ |
1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm lại bài tập 3/ 149 - Nhận xét. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tâïp
Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. - Cho HS tóm tắt và giải
Bài 2: Đọc yêu cầu bài. - Cho HS tóm tắt và giải
Bài 3: Yêu cầu điền số vào ô vuông. - Lấy số 17 - 2 được bao nhiêu ghi vào ô vuông. - Lấy kết quả vừa ra trừ tiếp cho 3, được bao nhiêu ghi vào ô còn lại. -Tương tự cho các câu còn lại Bài 4: Đọc đề bài. - Cho HS thực hiện yêu cầu của đề bài - Nhận xét
4.Củng cố :Thi đua: Ai nhanh hơn. + Chia làm 2 đội: Đội A đặt đề toán, đội B giải toán, và ngược lại. Đội nào nhanh sẽ thắng. 5.Dặn dò : Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập.
|
-Lớp hát -HS làm bài
- HS đọc đề bài toán. Tóm tắt : Bài giải Có : 15 búp bê Số búp bê còn lại Đã bán : 2 búp bê 15 – 2 = 13( búp bê) Còn lại: ……búp bê? Đáp số : 13búp bê - HS tóm tắt và giải ở bảng lớp. Cả lớp làmvào vở Tóm tắt : Bài giải Có : 12 máy bay Số máy bay còn lại Bay đi : 2 máy bay 12 – 2 = 10( máy bay) Còn lại: ……máy bay? Đáp số : 12 máy bay - HS làm bài. 17 - 2 15 - 3 12
- HS nối tiếp làm các câu còn lại
- Đọc yêu cầu , 1 HS lên bảng , lớp làm vào vở Bài giải Số hình tam giác không tô màu là 8 – 4 = 4 (hình) Đáp số : 4 hình tam giác |
*RÚT KINH NGHIỆM:
|
|
Môn: Toán Ngày soạn:17/ 3/ 2015
Tiết: 111 Ngày dạy: 18/ 3/ 2015
LUYỆN TẬP (tt)
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng:Rèn tính nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
HS : Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1’ 4’
1’
7’
7’
8’
8’
3’
1’ |
1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 3/ 150 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập (tt) Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Đọc đề bài. - Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho rồi giải.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Gợi ý cho HS tóm tắt và giải Tóm tắt : Tổ có : 9 bạn Có : 5 bạn nữ Có : …bạn nam ?
Bài 3: GV cho HS quan sát sơ đồ – tóm tắt và giải ?cm 2cm
13cm Bài 4: Hãy nhìn vào sơ đồ đọc đề toán. Gợi ý tóm tắt Có : 15 hình tròn Tô màu : 4 hình tròn Không tô màu : …hình tròn ? 4.Củng cố: - Tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng 5.Dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau :Luyện tập chng
|
-Lớp hát
-HS làm bài
- HS đọc. - HS nêu tóm tắt và giải Tóm tắt Bài giải Có : 14 cái thuyền Số thuyền còn lại là: Cho bạn : 4 cái thuyền 14 – 4 = 10 (cái thuyền) Còn lại : … cái thuyền? Đáp số : 10 cái thuyền - Đọc đề bài – toán tắt và giải - 1 HS lên bảng , lớp làm vào vở Bài giải Số bạn nam trong tổ là: 9 – 5 = 4 ( bạn) Đáp số : 4 bạn nam - Đọc đề bài – quan sát sơ đồ tóm tắt và giải Bài giải Sợi dây còn lại là: 13 – 2 = 11(cm) Đáp số : 11 cm - Đọc đề bài – toán tắt và giải Bài giải Số hình tròn không tô màu là 15 – 4 = 11(hình ) Đáp số : 11 hình tròn |
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Toán Ngày soạn:18/ 3/ 2015
Tiết: 112 Ngày dạy: 19/ 3/ 2015
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học vền giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: 2. Kĩ năng:Rèn kỹ năng lập đề toán, giải và trình bày bài giải toán có lời văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II.CHUẨN BỊ: GV: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
HS : Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1’ 4’
1’
30’
3’
1 |
1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -1 HS làm bài tập + Lan hái 16 bông hoa, cho bạn 5 bông, còn lại bao nhiêu bông? - Nhận xét. 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Luỵên tập chung Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : Đọc yêu cầu bài 1. a) Cho HS giải sau khi đã điền đủ thông tin của bài toán
- Nhận xét. b) Cho HS quan sát tranh, điền thông tin còn thiếu vào bài toán và giải
Bài 2: Nhìn tranh nêu đề toán và giải. Gợi ý cho HS tóm tắt và giải
- Nhận xét 4. Củng cố: GV đưa ra 1 số tranh ảnh, mô hình để HS nêu bài toán rồi giải. 5. Dặn dò : Chuẩn bị tiết sau : Phép cộng trong phạm vi 100 |
-Lớp hát
-HS làm bài
- Nhìn tranh vẽ, viết tiếp số vào chỗ chấm … - Trong bến có 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào bến . Hỏi trong bến có bao nhiêu ô tô ? Bài giải Số ô tô trong bến là 5 + 2 = 7 ( ô tô) Đáp số : 7 ô tô - Quan sát tranh điền thông tin còn thiếu và giải - Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim ? - HS giải bài ở bảng lớp: Bài giải Số chim trên cành là: 6 – 2 = 4 (con) Đáp số : 4 con chim - Lớp nhận xét - Nhìn tranh nêu tóm tắt và giải Tóm tắt : Bài giải Có : 8 con thỏ Số thỏ còn lại là: Bỏ đi : 3 con thỏ 8 – 3 = 5 (con ) Còn lại : …con thỏ ? Đáp số : 5 con thỏ |
*RÚT KINH NGHIỆM:
Môn: Toán* Ngày soạn: 19/ 3/ 2015
Tiết: 28 Ngày dạy: 20/ 3/ 2015
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học vền giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: 2. Kĩ năng:Rèn kỹ năng lập đề toán, giải và trình bày bài giải toán có lời văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II.CHUẨN BỊ: GV: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
HS : Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1’ 4’
1’
30’
3’ 1’
|
1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Luyện tập
* Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Hà vẽ được 7 hình vuông và đã tô màu được 4 hình vuông. Hỏi còn lại mấy hình vuông chưa tô màu. Bài 2:.Tổ em có 10 bạn, trong đó có 6 bạn gái. Hỏi tổ em có mấy bạn trai. Bài 3: Trong vườn có 16 cây cam và chanh, trong đó có 6 cây chanh. Hỏi trong vườn có mấy cây cam? Bài 4: Giải toán theo tóm tắt bằng hình vẽ
-Yêu cầu HS làm bài trang 42 VBT 4.Củng cố: Nhận xét bài làm 5.Dặn dò : Sửa lại bài sai vào vở . Chuẩn bị bài sau : Luyện tập
|
-Lớp hát -HS thực hiện yêu cầu
-HS làm bài |
Môn: Thủ công Ngày soạn:17/ 3/ 2015
Tiết: 28 Ngày dạy: 18/ 3/ 2015
CẮT , DÁN HÌNH TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: - HS biết cách cắt, dán hình tam giác.
2. Kĩ năng: - HS cắt, dán hình tam giác theo 2 cách.
3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, tỉ mỉ.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Giấy màu, kéo, hồ, thước
HS : Giấy thủ công có kẻ ô , hồ dán, kéo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1’ 4’
1’ 10’
15’
3’
1’ |
1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ :Nhận xét bài cắt dán hình vuông 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Cắt, dán hình tam giác Hoạt động 1 : Hướng dận quan sát, nhận xét - Cho HS quan sát vật mẫu có hình tam giác + Nêu hình dáng của vật + Hình tam giác có mấy cạnh? + Hình tam giác nằm trong khung hình gì? * Hình tam giác có 3 cạnh, muốn vẽ được hình tam giác ta vẽ khung hình chữ nhật. Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hiện - GVgiới thiệu hình tam giác mẫu - Hướng dẫn cách vẽ : Hình tam giác là 1 phần hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh là 8 ô. Muốn vẽ được hình tam giác ta cần xác định 3 điểm, trong đó có 2 đỉnh là 2 điểm của hình chữ nhật. Sau đo,ù lấy điểm giữa cạnh của cạnh đối diện làm điểm thứ 3. Nối 3 điểm với nhau ta được hình tam giác. - Hướng dẫn vẽ cách đơn giản
- GV hướng dẫn HS cách cắt rời hình tam giác và dán thành sản phẩm - GV quan sát – chỉnh sửa cho HS 4.Củng cố: Nêu cách vẽ hình tam giác, cách cắt hình tam giác 5.Dặn dò : Chuẩn bị tiết sau : Cắt, dán hình tam giác (tt)
|
-Lớp hát -HS nghe
- Quan sát mẫu - HS nêu - có 3 cạnh - Hình chữ nhật
- HS theo dõi
- HS tập kẻ hình tam giác và cắt rời hình tam giác trên giấy nháp
|
*RÚT KINH NGHIỆM:
|
|
|
Môn: Toán Ngày soạn:11/ 3/ 2015
Tiết: Ngày dạy: 12/ 3/ 2015
THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC
Tiết 28
I.MỤC TIÊU:
- Nhớ được 7 động tác của bài thể dục lớp 1
- HS học thuộc lòng và thực hiện các động tác của bài thể dục tương đối chính xác
- GDHS thường xuyên tập bài thể dục vào buổi sáng để nâng cao sức khoẻ
II.CHUẨN BỊ:
HS : quả cầu trinh, trang phục gọn gàng, chân đi dép
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1.Ổn định tổ chức: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Khởi động các khớp
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc từ 50 đến 60 m
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’) - Giới thiệu mục tiêu tiết học
- Trò chơi : Diệt các con vật có hại (1’)
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
8’
10’
6’ |
Hoạt động 1 : Ôn bài thể dục - Lần 1 : GV hô nhịp HS tập - Lần 3: HS tự tập - GV sửa động tác sai cho HS Hoạt động 2 :Kiểm tra bài thể dục - Kiểm tra cả lớp + Mỗi đợt 4 em + GV nêu tên động tác, sau đó hô nhịp để HS thực hiện. Hoạt động 3 : Trò chơi “ Tâng cầu”. - Nêu tên trò chơi - Giải thích cách chơi , nêu luật chơi - HS chơi thử - Cho HS thi người tâng cầu giỏi. |
- Ôn 2- 3 lần mỗi lần 2 x 8 nhịp - Tập theo GV - Tập theo nhịp hô - Chia tổ tự tập và trình diễn
- HS thực hiện bài thể dục mỗi cá nhân 1 lần
- Tập cá nhân theo tổ - Tập cả lớp - Thi chọn người vô địch |
4.Củng cố: (3’) Đi thường theo nhịp3hàng dọc và hát.Tập động tác điều hoà của bài thể dục
5.Dặn dò : (1’) Ôn lại các bài thể dục và các trò chơi đã học
*RÚT KINH NGHIỆM:
|
|
|
Môn: Tập viết Ngày soạn:11/ 3/ 2015
Tiết: Ngày dạy: 12/ 3/ 2015
TÔ CHỮ HOA: L , M , N – Tiết 27
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Tô đúng và đẹp các chữ L, M , N.
- Viết đúng và đẹp các vần: oan ,oat ; en , oen; ong , oong từ ngữ: ngoan ngoãn – đoạt giải; hoa sen , nhoẻn cười ; trong xanh, cải xoong
2. Kĩ năng:Viết đẹp, đúng cỡ chữ: cách đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
3. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ:
GV:Chữ mẫu viết sẵn trên bảng có kẻ ô li
HS:Vở viết, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
5’
8’
17’ |
1.Ổn định tổ chức (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (4’) :Kiểm tra phần viết ở nhà của HS HS lên viết các từ: ngoan ngoãn , đạt giải , hoa sen , nhoẻn cười. 3.Bài mới * Giới thiệu bài (1’): Hôm nay các em tập viết chữ hoa : L , M , N
Hoạt động 1: Tô chữ hoa - Treo bảng phụ mẫu chữ viết sẵn - Chữ hoa L gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Chữ hoa M gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
- Chữ hoa N gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
- GV nêu quy trình và viết mẫu. Hoạt động 2: Viết vần, từ ngữ ứng dụng. - GV treo bảng phụ. - GV nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
Hoạt động 3: Viết vở. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV cho HS viết từng dòng. - GV chỉnh sửa cho HS. - Thu chấm. - Nhận xét. 4. Củng cố (3’): - Nhận xét những bài viết đẹp 5. Dặn dò (1’): Về nhà viết phần B vào vở.
|
- Quan sát - Gồm 1 nét lượn. - 4 nét: nét cong trái, sổ thẳng, nét lượn phải và nét cong phải - … 3 nét: nét cong trái dưới, nét xiên thẳng, nét cong phải trên. - Viết bảng con.
-HS quan sát. - HS đọc từ ngữ ứng dụng. - HS viết bảng con.
- HS nhắc lại. - HS viết vở theo hướng dẫn.
|
*RÚT KINH NGHIỆM:
|
|
|
Môn: Tập đọc Ngày soạn:11/ 3/ 2015
Tiết: 25,26 Ngày dạy: 12/ 3/ 2015
ĐẦM SEN
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: HS đọc trơn được cả bài. Tìm được tiếng trong bài có vần en.Tìm được tiếng ngoài bài có vần oen – en. HS hiểu được nội dung bài: vẻ đẹp của lá, hoa và hương sen . Luyện nói được theo chủ đề: Đầm Sen.
2. Kĩ năng:Phát âm đúng các tiếng có âm đầu s, x và có phụ âm cuối là t: xanh mát, cánh hoa, xòe ra, ngan ngát, thanh khiết. Rèn ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm câu.Phát triển ngôn ngữ tự nhiên.
3. Thái độ: GD HS tình yêu thiên nhiên
II.CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh họa bài tập đọc, chép sẵn câu văn cần luyện đọc
HS: Sách tiếng Việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
18’
16’
26’
10’ |
1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) : Vì bây giờ mẹ mới về. HS đọc bài ở SGK và trả lời câu hỏi - Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không? - Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao cậu bé khóc? - Nhận xét. 3.Bài mới * Giới thiệu bài (1’):
Hoạt động 1: Luyện đọc. -GV đọc mẫu.
- GV ghi các từ ngữ cần luyện đọc: xanh mát, thanh khiết. - GV giải thích từ khó. - Cho HS luỵên đọc câu -Cho HS luỵên đọc đoạn, bài Hoạt động 2: Ôn vần en – oen. - Tìm tiếng trong bài có vần en. - Tìm tiếng ngoài bài có vần en – oen. - Em hãy nói câu chứa tiếng có vần en – oen.
GV nhận xét khen đội có nhiều bạn nói tốt. TIẾT 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. GV cho HS đọc cả bài. - Tìm những từ ngữ miêu tả lá sen. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Khi nở hoa sen trông thế nào? - Đọc đoạn 3. - Tìm câu văn tả hương sen. - Cho HS luyện đọc toàn bài Hoạt động 2: Luyện nói. - Nêu yêu cầu bài. - Đọc câu mẫu. - GV hướng dẫn để HS nói theo nhiều hướng khác nhau về đầm sen. 4. Củng cố (3’): -Đọc lại toàn bài. -Trong các loại hoa em thích hoa nào nhất? Vì sao? 5. Dặn dò (1’): Chuẩn bị bài: Mời vào
|
- HS dò theo. - HS nêu. - HS luyện đọc từ khó.
-HS luyện đọc nối tiếp nhau từng câu. - HS thi đọc trơn cả bài: đoạn, bài.
- HS tìm :sen, ven, chen. - … khen, len, quen, hoen , khoen - HS quan sát tranh. - Đọc câu mẫu. - Chia làm 2 tổ. + Tổ 1: Nói câu có vần en. + Tổ 2: Nói câu có vần oen.
- HS đọc bài. - Lá màu xanh mát, phủ kín mặt đầm. - HS đọc. - … cánh đỏ nhạt, xòe ra.
- HS đọc. - … ngan ngát, …. - HS luyện đọc toàn bài.
- Luyện nói chủ đề: Đầm Sen. - HS đọc. - Nhiều HS thực hành nói.
|
*RÚT KINH NGHIỆM:
|
|
|
Môn: Chính tả Ngày soạn:11/ 3/ 2015
Tiết: 10 Ngày dạy: 12/ 3/ 2015
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: HS chép lại chính xác, viết đẹp, trình bày đúng bài ca dao: Hoa sen.
2. Kĩ năng:Làm đúng các bài tập chính tả.Nhớ được quy tắc ghi với g, gh.
3. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ có bài viết.
HS: Vở viết.Bảng con. Vở bài tập tiếng Việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
20’
10’ |
1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) : - GV chấm vở của những em chép lại bài. -Làm bài tập 2, 3.( Tiết chính tả trước) 3.Bài mới * Giới thiệu bài (1’): Hôm nay các em sẽ tập chép chính tả bài : Hoa sen
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - Treo bảng phụ. - Tìm tiếng khó viết trong đoạn thơ. - GV ghi bảng. - Cho HS phân tích tiếng khó - Cho HS viết bảng con tiếng khó - GV đọc và chỉ chữ ở bảng. - GV đọc. Hoạt động 2: Làm bài tập. - Đọc yêu cầu bài 1. - Treo bảng phụ.
- Đọc yêu cầu bài 2 - Cho HS điền trên bảng phụ - Nêu quy tắc viết gh. 4. Củng cố (3’): - Khen những em học tốt, viết đẹp, em có tiến bộ. - Nhắc nhở những em viết chưa đẹp. 5. Dặn dò (1’): Chuẩn bị bài : Mời vào
|
- HS đọc lại bài ca dao . - … trắng, chen, xanh, ….
- HS phân tích. - Viết bảng con. - HS tập chép vào vở. - HS soát lỗi.
- Điền en hay oen. - HS làm bài. - HS lên bảng thi sửa nhanh. - Điền chữ g hay gh - Quan sát tranh và điền : gỗ, ghề, ghẹ - Viết gh với e, ê, i. - HS đọc thuộc.
|
*RÚT KINH NGHIỆM:
|
|
|
Môn: Toán Ngày soạn:11/ 3/ 2015
Tiết: Ngày dạy: 12/ 3/ 2015
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 29 CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
II.CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’) :
- Khi nào con cần chào hỏi?
- Khi nào con cần tạm biệt?
- Nhận xét.
3.Bài mới
* Giới thiệu bài (1’):Tiết học nay các em tiếp tục tìm hiểu bài : Chào hỏi và tam biệt (tt)
- GV ghi đề bài
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
10’
10’
5’ |
1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) : - Khi nào con cần chào hỏi? - Khi nào con cần tạm biệt? - Nhận xét. 3.Bài mới * Giới thiệu bài (1’):Tiết học nay các em tiếp tục tìm hiểu bài : Chào hỏi và tam biệt (tt) - GV ghi đề bài
Hoạt động 1: Liên hệ bản thân *Cách tiến hành: - Con chào hỏi hay tạm biệt ai? - Trong tình huống hay trường hợp nào? - Khi đó con đã làm gì? - Tại sao con lại làm như thế? - Kết quả như thế nào? *Kết luận: Các con cần phải biết chào hỏi hoặc tạm biệt đúng lúc. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp bài tập 3. *Cách tiến hành: -Yêu cầu các cặp thảo luận để đưa ra cách ứng xử trong các tình huống ở bài tập 3. - Cần chào hỏi như thế nào? -Vì sao làm như vậy? * Kết luận: theo từng tình huống. Cần chào hỏi người đó với lời nói phù hợp, nhẹ nhàng. Không được gây ồn ào ở nơi công cộng. Hoạt động 3 :Cho lớp hát bài: Con chim vành khuyên. - Con thấy con chim vành khuyên trong bài thế nào? 4. Củng cố (3’): - Cho HS đọc thuộc câu tục ngữ ở cuối bài 5. Dặn dò (1’): Về nhà thực hiện tốt điều đã được học. Chuẩn bị tiết sau : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
|
- HS trả lời theo suy nghĩ của mình bằng lời kể đồng thời thực hiện bằng hành động. - Lớp nhận xét.
- Từng cặp thảo luận. - Theo từng tình huống HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến tranh luận.
- Lớp hát. - Biết chào hỏi lễ phép.
|
*RÚT KINH NGHIỆM:
|
|
|
Môn: Toán Ngày soạn:11/ 3/ 2015
Tiết: Ngày dạy: 12/ 3/ 2015
MỜI VÀO - Tiết 27 & 28
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: - HS đọc trơn được cả bài.Tìm được tiếng trong bài có vần ong.Tìm được tiếng ngoài bài có vần ong – oong.
HS hiểu được nội dung bài: chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
2. Kĩ năng: - Phát âm đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
3. Thái độ: - GD HS niềm nở đón bạn tốt đến chơi.
II.CHUẨN BỊ:
GV:Tranh minh họa bài đọc , SGK
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
18’
16’
16’
10’
10’ |
1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) : -1 HS đọc bài:Đầm sen và trả lời câu hỏi. + Tìm những từ miêu tả lá sen. + Khi nở hoa sen trong đầm đẹp như thế nào? - 1 HS viết bảng: xanh mát, xòe ra. 3.Bài mới * Giới thiệu bài (1’):Tiết học nay các em tập đọc bài : Mời vào - GV ghi đề bài Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu. -GV ghi các từ cần luyện đọc: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm. - Cho HS luyện đọc từ - Giải nghĩa từ mới - Cho HS luyện đọc từng câu - Cho HS luyện đọc theo khổ thơ - Luỵên đọc trơn cả bài
Hoạt động 2: Ôn vần ong – oong. - Tìm tiếng trong bài có vần ong. - Tìm tiếng ngoài bài có vần ong – oong. - Nhận xét, tuyên dương TIẾT 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Những ai đã gõ cửa ngôi nhà? - Gọi HS đọc 2 khổ thơ cuối. - Gió được mời vào nhà thế nào? - Gió được mời vào để làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ của bài theo cách phân vai ở từng đoạn. - Hoạt động 2: Học thuộc lòng. - GV cho HS đọc toàn bài. -GV xóa dần các tiếnt chỉ giữ lại tiếng đầu câu. Hoạt động 3: Luyện nói. - Quan sát tranh. - Cho HS đọc câu mẫu - Con vật mà con yêu thích là con gì? - Con nuôi nó đã lâu chưa? - Con vật có đẹp không? - Nó có ích lợi gì? 4. Củng cố (3’): Đọc thuộc lòng bài thơ. Nêu nội dung bài thơ 5. Dặn dò (1’): Chuẩn bị bài: Chú công.
|
- HS dò bài. -HS nêu.
- HS luyện đọc từ.
- HS luyện đọc câu nối tiếp nhau. - HS đocï theo khổ thơ. - Đọc cả bài.
- HS tìm : trong. -HS thi đua tìm tiếp nối nhau.
- HS đọc. - … Thỏ – Nai – Gió. - HS đọc. - - … kiễng chân cao, vào trong cửa. - Đón trăng lên, quạt mát…đẩy thuỳên buồm.. - HS luyện đọc từng khổ thơ theo vai: chủ nhà, thỏ, người dẫn chuyện, ….
- HS đọc. - HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nói về con vật mà em thích. - Đọc câu mẫu. - HS luyện nói.
|
*RÚT KINH NGHIỆM:
|
|
|
Môn: Chính tả Ngày soạn:11/ 3/ 2015
Tiết: 11 Ngày dạy: 12/ 3/ 2015
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: HS nghe và viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 1 và 2.Làm đúng bài tập chính tả.
2. Kĩ năng:Nhớ quy tắc chính tả viết với ngh.Viết đúng cự li, tốc độ, viết đều, đẹp.
- 3. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài chính tả
HS: Vở tập chép, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
20’
10’ |
1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) : -GV chấm vở của các em viết lại bài: Hoa sen - Nhận xét. 3.Bài mới * Giới thiệu bài (1’): Hôm nay các em sẽ nghe viết bài “ Mời vào” với 2 khổ thơ đầu - GV ghi đề bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. - GV treo bảng phụ. - Đọc bài viết một lần - Tìm những từ ngữ dễ viết sai.
-Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. -GV đọc thong thả từng câu cho HS sinh viết - Soát lỗi Hoạt động 2: Làm bài tập. - Nêu yêu cầu bài 2. - Bài 3 yêu cầu gì? - Nêu quy tắc viết ngh. 4. Củng cố (3’): Khen những em viết đẹp, tiến bộ. 5. Dặn dò (1’): Học thuộc quy tắc viết với ngh. Những em viết sai nhiều về nhà viết lại bài.
|
-Quan sát - HS đọc lại - Tìm những từ dễ viết sai . - HS viết bảng con các từ dễ viết sai - HS nhắc lại. - HS nghe đọc viết bài vào vở.
- HS soát lỗi sai
- Điền ong – oong. - 4 em làm ở bảng lớp. - HS làm vào vở.: boong tàu ….mong …. - Điền ng hay ngh : 3 HS lên bảng , lớp làm vào vở : ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc - HS làm bài vào vở. - HS nêu : ngh + i , ê , e |
*RÚT KINH NGHIỆM:
|
|
|
Môn: Tập đọc Ngày soạn:11/ 3/ 2015
Tiết: 29-30 Ngày dạy: 12/ 3/ 2015
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: HS đọc trơn được cả bài.Tìm tiếng trong bài có vần oc và tiếng ngoài bài có vần oc – ooc. Nói được câu chứa tiếng có vần oc hoặc ooc
Hiểu được nội dung bài: Thấy được vẻ đẹp của con công.
2. Kĩ năng:Phát âm đúng các tiếng có âm đầu ch, tr, n, l, v, r, thanh hỏi, ngã. Luyện nói được theo chủ đề
3. Thái độ: GDHS yêu quý động vật .
II.CHUẨN BỊ:
GV: Tranh vẽ SGK. SGK
HS: SGK , bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
18’
16’
26’
10’ |
1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) :Bài “ Mời vào” - 2 HS đọc bài ở SGK và trả lời câu hỏi + Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà? + Gió được mời vào nhà bằng cách nào? + Gió được chủ nhà mời vào nhà để làm gì? - 1 HS viết bảng : kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm. 3.Bài mới * Giới thiệu bài (1’) : Tập đọc bài: Chú công
Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu. - Tìm tiếng khó đọc. - GV ghi bảng: rẻ quạt, nâu, rực rỡ, lóng lánh. - Cho HS luyện đọc từ - Cho HS luyện đọc từng câu - Cho HS luyện đọc theo đoạn , bài - Luỵên đọc trơn cả bài Học động 2: Ôn vần oc – ooc. - Tìm tiếng trong bài có vần oc. - Tìm tiếng ngoài bài có vần oc – ooc.
- Nói câu chứa tiếng có vần oc – ooc. - Cho HS quan sát tranh – đọc câu mẫu - Chia nhóm thi đua nói - Nhận xét khen đội có nhiều em nói tốt. TIẾT 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. -GV gọi HS đọc đoạn 1 của bài. -Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì? - Chú đã biết làm động tác gì?
- Đọc đoạn 2. - Lúc lớn, đuôi công có vẻ đẹp như thế nào ?
- Cho HS đọc trơn cả bài Hoạt động 2: Hát bài hát về con công - Đọc yêu cầu bài. - “Tập tầm vông, con công nó múa, nó múa làm sao, nó rụt cổ vào, nó xòe cánh ra … là tập tầm vông.” 4. Củng cố (3’): Đọc lại toàn bài. Tìm những từ ngữ tả lại vẻ đẹp của con công. 5. Dặn dò (1’): Về nhà luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài: Chuyện ở lớp
|
- HS dò theo. - HS tìm và nêu.
- HS luyện đọc từ. - HS luyện đọc câu. - HS luyện đọc đoạn. - HS luyện đọc cả bài.
- HS tìm : ngọc. - HS thi đua tìm và viết vào bảng con và nêu : cóc , sóc , …
Quan sát tranh - Đọc câu mẫu - Chia 2 đội thi đua nói. + Đội 1: Nói câu chứa tiếng có vần oc. + Đội 2: Nói câu chứa tiếng có vần ooc.
- HS đọc. - … màu nâu gạch. - xòe cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẽ quạt. - HS đọc. - … xiêm áo rực rỡ……óng ánh màu xanh sẫm…. - HS đọc trơn lại cả bài. - Hát bài hát về con công. - HS hát cá nhân. - HS hát theo bàn, nhóm, lớp hát.
|
*RÚT KINH NGHIỆM:
|
|
|
Môn: Kể chuyện Ngày soạn:11/ 3/ 2015
Tiết: 4 Ngày dạy: 12/ 3/ 2015
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: HS nhớ và dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Kĩ năng:Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
3. Thái độ: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Tranh vẽ SGK.
HS: Tìm hiểu câu chuyện trước ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
5’
20’
5’ |
1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) : “ Bông hoa cúc trắng” - Kể lại đoạn truyện mà con thích nhất. -Vì sao con thích? - Nêu ý nghĩa câu chuyện. 3.Bài mới * Giới thiệu bài (1’) Kể chuyện: Niềm vui bất ngờ.
Hoạt động 1: GV kể chuyện - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 kèm tranh. + Tranh 1: Cô giáo dẫn các cháu đi tham quan Phủ Chủ Tịch. Các cháu đòi vào xem. +Tranh 2,3 : Các cháu được mời vào và trò chuyện với Bác. + Tranh 4: Tới giờ Bác chia tay với các cháu. Hoạt động 2: HS kể từng đoạn theo tranh. - Treo tranh 1. - Tranh vẽ gì?
- Đọc câu dưới tranh.
-Tiến hành tương tự với các tranh còn lại.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Câu chuyện này giúp con hiểu gì? -Cho HS hát bài hát về Bác Hồ 4.Củng cố (3’): Câu chuyện này giúp con hiểu gì? 5.Dặn dò (1’): Về nhà kể lại cho mọi người cùng nghe.
|
-HS nghe. - Quan sát tranh
- HS quan sát. - Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ Tịch và đòi cô cho vào thăm. - HS đọc. - 2 HS kể lại nội dung tranh. - HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, các cháu, Bác Hồ.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ. - Hát về Bác Hồ |
*RÚT KINH NGHIỆM:
|
|
|
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả