ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN

1. Bạch Thị Năm – Giáo viên Địa lí, Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
2. Nguyễn Thị Hiên – Giáo viên Địa lí, Trường THPT Trần Phú, Hà Nội
3. Nguyễn Thị Nguyệt Nga – Giáo viên Địa lí, Trường THPT Trần Phú, Hà Nội

CHỦ ĐỀ 9: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
Mục tiêu
Kiến thức
Trình bày được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp.
Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố một số ngành công nghiệp chủ yếu trên thế giới.
Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
Kĩ năng
Sử dụng bản đồ để nhận xét sự phân bố một số ngành công nghiệp.
Vẽ và phân tích biểu đồ tình hình sản xuất một số ngành công nghiệp



I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
1. Vai trò
- Công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
- Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác. Tất cả các ngành kinh tế đều sử dụng sản phẩm của công nghiệp.
- Khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, thay đổi sự phân công lao động, giảm mức độ chệnh lệch phát triển giữa các vùng.
- Sản xuất ra nhiều sản phẩm mới mà không ngành sản xuất vật chất nào so sánh được → mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động, tạo nhiều việc làm mới, tăng thu nhập.
2. Đặc điểm
- Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn:

- Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ.
- Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
3. Các nhân tố ảnh hưởng
a. Vị trí địa lí
Tự nhiên, kinh tế, chính trị: có tác động lớn đến việc lựa chọn địa điểm để xây dựng các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất.
b. Tự nhiên
Khoáng sản, khí hậu - nước, đất, rừng, biển: là nhân tố quan trọng cho sự phát triển và phân bố công nghiệp.
c. Kinh tế - xã hội
Dân cư - lao động; tiến bộ khoa học kĩ thuật; thị trường; cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật; đường lối chính sách: có vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.

CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG
1. Vai trò
- Là một trong nững ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của mỗi quốc gia.
- Là tiền đề của tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
2. Khai thác than
a. Vai trò
- Nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, luyện kim.
- Nguyên liệu cho công nghiệp hóa học, dược phẩm.
b. Trữ lượng
Ước tính 13 000 tỉ tấn.
c. Sản lượng
Khoảng 5 tỉ tấn/năm.
d. Phân bố
Chủ yếu ở bán cầu Bắc, các nước có trữ lượng than lớn: Hoa Kì, Trung Quốc.
3. Khai thác dầu
a. Vai trò
- Là nhiên liệu quan trọng, “vàng đen” của nhiều quốc gia.
- Nguyên liệu sản xuất hóa phẩm, dược phẩm.
b. Trữ lượng
Ước tính 400 - 500 tỉ tấn
c. Sản lượng
Khoảng 3,8 tỉ tấn/năm.
d. Phân bố
Tập trung ở các nước đang phát triển thuộc khu vực Trung Đông, Bắc Phi.
4. Công nghiệp điện lực
a. Vai trò
- Cơ sở phát triển nền công nghiệp hiện đại. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
- Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.

b. Trữ lượng
Sản xuất từ nhiều nguồn: nhiệt điện, thủy điện, tuabin khí
c. Sản lượng
Khoảng 15 000 tỉ kWh
d. Phân bố
Chủ yếu ở các nước phát triển.
CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ - TIN HỌC
1. Vai trò
- Là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước.
- Là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.
2. Đặc điểm
- Ít gây ô nhiễm môi trường, không chiếm diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước.
- Yêu cầu nguồn lao động trẻ có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
3. Phân loại
- Máy tính (
nguon VI OLET