HỆ THỐNG KIẾN THỨC MÔN HÌNH HỌC

                     PHẦN TRONG KHÔNG GIAN TỌA ĐỘ OXYZ

…………………………………….*  *  * ………………………………………..

KIẾN THỨC CƠ BẢN :

1-    Hệ trục tọa độ :                 z

                                                                       - Nếu : ; thì tọa

                                                                                độ điểm M là : M ( x;y;z)

 

                                                            O                                                                                         

                                      x                                      y

- Trục ox là trục hoành ; trên đó có véc tơ

- Trục oy là trục tung ; trên đó có véc tơ

- Trục oz là trục cao ; trên đó có véc tơ

-Điểm O là gốc tọa độ ; O ( 0;0;0)

 

2-    Các công thức tọa độ điểm và vécto

 

a)Tọa độ điểm :

* Điểm nằm trên các trục tọa độ

-Nếu điểm M nằm trên trục hoành ox ; thì tọa độ M(x; 0;0)

     -Nếu điểm M nằm trên trục tung oy ; thì tọa độ M(0; y;0)

-Nếu điểm M nằm trên trục  cao oz ; thì tọa độ M(0; 0;z)

* Điểm nằm trên các mặt phẳng tọa độ

-Nếu điểm M nằm trong mặt phẳng (oxy) ; thì tọa độ M(x; y;0)

-Nếu điểm M nằm trong mặt phẳng (oyz)  ; thì tọa độ M(0; y;z)

-Nếu điểm M nằm trong mặt phẳng (oxz)  ; thì tọa độ M(x; 0;z)

 

b)Tọa độ trung điểm của một đoạn thẳng ; trong tâm của tam giác ; của tứ diện

*Tọa độ trung điểm  M của đoạn thẳng AB ; với

       Thì tọa độ trung điểm M là :

* Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC ; với ; ; . Thì tọa độ trọng tâm G

* Tọa độ trọng tâm G của tứ diện ABCD ; với ; ; ; Thì tọa độ trung điểm G  là :

c) Công thức tính độ dài của một đoạn thẳng

Cho hai điểm : thì ta có :

Chú ý : dùng công thức tính độ dài đoạn thẳng để tính chu vi của một tam giác ; tứ giác ; khoảng cách từ một điểm đến một điểm

 

b) Tọa độ vécto

 

* Cho hai điểm ; khi đó ta có công thức tính tọa độ của vecto là :

 

 

* Cho hai vecto: ; khi dó ta có các công thức tính như sau :

Ct1: (Tọa độ vecto tổng và vecto hiệu của các vecto )

Ct2: (Tọa độ vecto tích một số thực với một vecto )

    (với k là một số thực bất kỳ )

Ct3 : ( Tích vô hướng hai vecto)

Ct4 : ( Hai vecto cùng phương )

Chú ý : Vận dụng hai vecto cùng phương để chứng minh :

-Ba điểm thẳng hàng ( hay không thẳng hàng ; khi hai vecto không cùng phương )

-Hai đường thẳng song song

 

Ct5 : ( Hai vecto vuông góc )

Chú ý : Vận dụng hai vecto vuông góc để chứng minh :

-Tam giác vuông

-Hai đường thẳng  vuông góc

 

Ct6 : ( Hai vecto bằng nhau )

( Hai vecto bằng nhau )

Chú ý : Vận dụng hai vecto bằng nhau để :

-Tìm tọa độ điểm ; khi biết tứ giác đó là một hình bình hành

 

Ct7: ( Tính góc của hai vecto)

 

 

3) Tích  có hướng hai vecto và áp dụng của nó :

a) Khái niệm : Tích có hướng hai vecto là một vecto ; mà vuông góc với hai vecto đó . ký hiệu là :

b ) Công thức tọa độ của tích có hướng hai vecto :

*Cho hai vecto: ; khi dó ta có các công thức tính như sau :

 

c) Áp dụng của tích có hướng hai vecto

-Ad1: ( Tính diện tích của tam giác ABC )

      

-Ad2 : ( Tính thể tích của tứ diện ABCD)

    

-Ad3: ( Chúng minh bốn điểm  A; B ; C ; D đồng phẳng )

Chúng minh bốn điểm  A; B ; C ; D đồng phẳng 

*Chú ý :

1) Vận dụng công thức tính diện tích tam giác ta có thể tính độ dài đường cao của tam giác kẽ từ một đỉnh

2) Vận dụng công thức tính  thể  tích tứ diện  ta có thể tính độ dài đường cao của tứ diện kẽ từ một đỉnh

3) Vận dụng chứng minh 4 điểm đồng phẳng ; ta chứng minh 4 điểm đó lập thành một tứ diện ( Nếu không đồng phẳng thì nó lập thành một tứ giác )

 

 

 

3) Phương trình mặt cầu:

 

a) Nếu mặt cầu ( S ) có tâm I ( a; b ; c ) và bán kính R thì phương trình mặt cầu là :

         ( 1)

Chú ý : Để lập được phương trình mặt cầu ta phải tìm tọa độ tâm  và tính bán kính sau đó thay vào phương trình ( 1)

Ví dụ : Viết phương trình mặt cầu ( S ) ; trong các trường hợp sau :

1)Khi biết mặt cầu có tâm I và đi qua một điểm M thì bán kính là : R = IM

2)Khi mặt cầu nhận MN làm đường kính thì tọa độ tâm I là trung điểm của MN ; và bán kính  R =

3) Khi biết mặt cầu có tâm I và tiếp xúc với mặt phẳng (P ) : Ax + By + Cz + D = 0  ; thì bán kính là : R = khoảng cách từ tâm I đển mặt phẳng đó . Ta có :

 

b) Phương trình tổng quát của mặt cầu ( S ) :

     ( 2 )

Trong đó : -Tọa độ tâm I ( a; b ; c )

                  -Bán kính  R = ( với : )

Chú ý :

-Để lập được phương trình mặt cầu đi qua bốn điểm A; B ; C ; D cho trước ; ta thay tọa độ bốn điểm đó vào phương trình ( 2) ; rồi giải hệ phương trình tìm : a; b ; c; d  . Từ đó ta viết được phương trình mặt cầu ( S )

-Từ phương trình ( 2) ta tìm được tọa độ tâm và tính bán kính  

Ví dụ :

1)Viết phương trình mặt cầu ( S ) ;  biết mặt cầu đi qua bốn điểm A ( 1; 0; 0 ) ;

B ( 0; 1; 0 ) ; C ( 0;0;1) và O ( 0;0; 0 )

2) Xác định tâm và tính bán kính của mặt cầu ( S ) :

a)

b)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4) PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

 

Kiến thức 1 > Phương trình mặt phẳng :

  

     Dạng của phương trình mặt phẳng :

-Phương trình Ax + By + Cz + D = 0 ( trong đó : A; B ; C không đồng thời bằng 0)

-Phương trình các mặt phẳng tọa độ :

a) Phương trình mặt phẳng (Oxy ) là : z = 0

b) Phương trình mặt phẳng (Oyz ) là : x = 0

c) Phương trình mặt phẳng (Oz x) là :  y= 0

   

    

  Kiến thức 2 > Phương pháp viết phương trình mặt phẳng :

   

       *Phương pháp chung :Muốn viết phương trình của mặt phẳng ta phải tìm  

        vecto   pháp tuyến  và một điểm mặt phẳng đi qua

       Khi đó phương trình mặt phẳng được viết :.

      Từ đó khai triển và rút gọn đưa về phương trình dạng trên

  -Cách tìm vecto pháp tuyến của mặt phẳng :

     

     Cách 1:  Nếu thấy mặt phẳng đã có một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng thì

                 Vecto pháp tuyến chính là vecto chứa đoạn thẳng đó

      Cách này ở các bài tập :

Bài 1:Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB

                                               HDG:

Bước 1: Theo đề bài Vecto pháp tuyến của mặt phẳng là

Bước 2: Mặt phẳng đi qua trung điểm I của đoạn thẳng AB . Khi đó phương trình mặt phẳng thành lập được

----------------------------------------------------------------------------------------------------     

     Bài 2: Viết phương trình của mặt phẳng đi qua điểm M và vuông góc với

               đường thẳng AB

                                             HDG:

Bước 1: Theo đề bài Vecto pháp tuyến của mặt phẳng là

Bước 2: Mặt phẳng đi qua điểm M . Khi đó phương trình mặt phẳng thành lập được

----------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 3: Viết phương trình của mặt phẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng (d) có phương trình

                                             HDG:

     Bước 1: Theo đề bài Vecto pháp tuyến của mặt phẳng là vecto chỉ phương của

 

 

 

        Phương của đường thẳng ta có :

Bước 2: Mặt phẳng đi qua điểm M . Khi đó phương trình  mặt phẳng thành lập được

----------------------------------------------------------------------------------------------------

 

       Bài 4:      Viết phương trình mặt phẳng ( P ) đi qua một điểm M và song song với

                       mặt phẳng (Q ) : Ax + By + Cz + D = 0

                                                  HDG:

        Bước 1: Theo đề bài mặt phẳng ( P ) song song với mặt phẳng ( Q ); nên vécto

                       Pháp tuyến của mặt phẳng ( P ) là :

 Bước 2: Mặt phẳng đi qua điểm M . Khi đó phương trình  mặt phẳng thành lập được

---------------------------------------------------------------------------------------------

     Cách 2 : Nếu mặt phẳng đi qua  các điểm ; ;

                    ( Ba điểm này lần lượt  nằm trên các trục tọa độ Ox ; Oy ; Oz)

                thì phương trình mặt phẳng có dạng : 

      Cách 3:   Ngoài các dạng bài tập đã nêu trên ; thì còn lại ta giải như

                    Sau :

       Bước 1: Gọi là vecto pháp tuyến của mặt phẳng ; theo đề bài ta có :

                      ( vecto tích có hướng của hai vecto)

      Bước 2: Chọn một điểm mặt phẳng đi qua . Khi đó phương trình mặt phẳng thành

                    Lập được

                      

       

Kiến thức 3 >   Các vị trí tương đối của hai mặt phẳng :

Cho hai mặt phẳng ( P ) : Ax + By + Cz + D = 0 và ( Q ) : A’x+ B’ y + C’z + D’= 0

Bước 1 : Viết ra các Vecto pháp tuyến của hai mặt phẳng

Bước 2: (lập luận )

-Để hai  mặt phẳng cắt nhau       

-Để hai mặt phẳng song song      

-Để hai mặt phẳng trùng nhau   

Chú ý : Để hai mặt phẳng vuông góc với nhau

 

    

         

 

 

   Kiến thức 4 >    Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng :

    Cho một điểm  và một mặt phẳng (P): Ax +B y +Cz +D = 0

    thì khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng ( P) được tính bằng

    công thức :

    

   CÁC DẠNG TOÁN ÁP DỤNG CÔNG THỨC KHOẢNG CÁCH

         

          DẠNG 1

       Tính khoảng cách từ giữa hai mặt phẳng( P ) và ( Q ) song song :

               Ax +By + Cz + D = 0 và Ax + By + Cz + D’ = 0

                                                   HDG

           Thực hiện theo các bước sau :

        Bước 1 ) Lấy một điểm  M nằm trong mặt phẳng ( P )

        Bước 2 ) Tính khoảng cách từ điểm M  đến mặt phẳng ( Q)

                        

 

          DẠNG 2

  Tìm các điểm cách đều hai mặt phẳng ( P ) :Ax +By + Cz + D = 0 và

  ( Q ) : A’ x + B’ y +C’z + D’ = 0

                                                  HDG

           Thực hiện theo các bước sau :

        Bước 1 )  Gọi điểm cần tìm là  M (x ; y ; z )

        Bước 2 ) Theo đề bài ta có

         :  

        Bước 3 ) Khử dấu giá trị tuyệt đối ( theo công thức : )từ đó

                       Kết luận các điểm M

                    

 

 

      DẠNG 3

    Viết phương trình mặt cầu ( S ) có tâm I và tiếp xúc với một mặt phẳng

            (P)   Ax+By+Cz+D= 0

                                    HDG:

Thực hiện theo các bước :

         Bước 1) Theo đề bài mặt cầu tâm I và tiếp xúc với mặt phẳng ( P) ;

                  nên bán kính của mặt cầu là :  

Bước 2 )  Vậy phương trình mặt cầu là : ………

 

 

 

 

DẠNG 4

           Viết phương trình mặt phẳng song song với một mặt phẳng Ax+By+Cz+D= 0

và tiếp xúc với một mặt cầu ( S )

                                       HDG:

Thực hiện theo các bước :

         Bước 1 )  Gọi ( P ) là mặt phẳng cần tìm , theo đề bài mặt phẳng cần

            tìm song song với mặt phẳng Ax + By + Cz + D = 0 nên phương  trình

            mặt phẳng ( P ) : Ax + B y + Cz + D’ = 0(1) ( với D khác D’)

        Bước 2 ) Tìm tọa độ tâm I và tính bán kính của mặt cầu  (S)

        Bước 3 ) Theo đề bài mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt  cầu ( S ) nên ta có :

                       Khoảng cách từ tâm I  đến mặt phẳng (P ) bằng  bán kính R

                   (2) ; giải ( 2)( theo công thức : )từ đó

                  tìm D’ thay D’ vào (1) ta có phương trình ( P)

 

 

                                --------------------------------------------------------

 

PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG

 

Kiến thức 1 >    Cách viết phương trình đường thẳng :

Muốn viết phương trình của đường thẳng ta tìm vecto chỉ phương

của đường thẳng và tìm một điểm mà đường thẳng  đi qua .

 * Có hai dạng

             Dạng 1 :  Phương trình tham số

      Dạng 2 : Phương trình chính tắc

                                

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Kiến thức 2 >    Các vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng 

 

    Muốn xét ( hay chứng minh ) các vị trí tương đối của đường thẳng(d) và mặt phẳng

      ( P )

    Ta thực hiện theo các bước sau :  

    Bước 1: Đường thẳng ( d ) đi qua điểm M và có vecto chỉ phương

                 Mặt phẳng ( P ) có vecto pháp tuyến .

              ( Đây là bước chung cho các trương hợp )

    Bước 2:

     - TH 1 : Để chứng minh Đường thẳng song song với mặt phẳng

          a) Ta tính tích vô hướng của  là :

                 . ta suy ra ( 1)

           b) Ta thay tọa độ điểm M vào phương trình mặt phẳng ( P ) ; mà không đúng

                ta kết luận (2)

           c) Từ ( 1 ) và (2) ta kết luận đường thẳng ( d) song song mặt phẳng ( P)

     - TH 2 : Để chứng minh Đường thẳng  nằm trong mặt phẳng

          a)  Ta tính tích vô hướng của  là :

                 . ta suy ra ( 1)

           b) Ta thay tọa độ điểm M vào phương trình mặt phẳng ( P ) ; mà đúng

                ta kết luận (2)

           c) Từ ( 1 ) và (2) ta kết luận đường thẳng ( d) nằm trong mặt phẳng ( P) ( hoặ ta

                 nói mặt phẳng ( P chứa đường thẳng ( d ) )

      - TH 3 : Để chứng minh Đường thẳng  cắt mặt phẳng

          a)  Ta tính tích vô hướng của  là :

                 . ta suy ra hai vecto này không vuông góc 

          b ) Kết luận đường thẳng ( d ) cắt mặt phẳng ( P )

 

         Chú ý : Để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng  

             Khi  vecto chỉ phương của đường thẳng và vecto pháp tuyến

      Của của mặt phẳng ( P ) cùng phương

                                       Hình vẽ tương ứng :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   Chú ý :   Muốn tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng ta giải hệ phương trình

 

( Giải hệ : bằng phương pháp thế : lấy (2); (3 ) ; (4) thay vào (1) )

-Nếu hệ có một nghiệm duy nhất thì đường thẳng cắt mặt phẳng

- Nếu hệ  nghiệm thì đường thẳng song song với mặt phẳng

- Nếu hệ có vô số  nghiệm  thì đường thẳng nằm trong  mặt phẳng ( hoặc mặt    phẳng chứa đường thẳng )

 

 

 

 

  Kiến thức 3 Các vị trí tương đối giữa hai đường thẳng

 Muốn xét ( hay chứng minh ) các vị trí tương đối của hai đường thẳng (d)  và (d’)

 

     Ta thực hiện theo các bước sau :  

    : Đường thẳng ( d ) đi qua điểm M và có vecto chỉ phương

      Đường thẳng ( d’ ) đi qua điểm  N và có vecto chỉ phương

              ( Đây là bước chung cho các trương hợp ) , Sau đó ta  căn cứ vào đề cho mà ta làm

 

 TH1: Để Xét ( hay chứng minh ) Hai đường thẳng cắt nhau

      Ta thực hiện theo các bước sau :

  Bước 1:Ta tính tích có hướng của hai vecto chỉ phương  

  Bước 2:  Ta tính tọa đô vecto và sau đó tính (1)

   Từ ( 1) ta kết luận ( d ) cắt ( d’)

 

TH2: Để xét ( hay chứng minh ) Hai đường song song

      Ta thực hiện theo các bước sau :

  Bước 1:Ta tính tích có hướng của hai vecto chỉ phương    ; mà ( 1) khi đó hai vesto chỉ phương cùng phương

  Bước 2: Ta thay tọa độ điểm M của đường thẳng ( d) vào phương trình của đường

    Thẳng (d’) mà không thỏa mãn . Thì ta kết luận ( d) song song ( d’)

 

 

   TH3: Để xét ( hay chứng minh ) Hai đường  trùng nhau

      Ta thực hiện theo các bước sau :

  Bước 1:Ta tính tích có hướng của hai vecto chỉ phương      và ; mà ( 1) khi đó hai vecto chỉ phương cùng phương

  Bước 2:  Ta thay tọa độ điểm M của đường thẳng ( d) vào phương trình của đường

    Thẳng (d’) mà  thỏa mãn . Thì ta kết luận ( d) trùng  ( d’)

  TH4: Để xét ( hay chứng minh ) Hai đường   chéo nhau

      Ta thực hiện theo các bước sau :

  Bước 1:Ta tính tích có hướng của hai vecto chỉ phương      và ; mà

  Bước 2 Ta tính  tọa độ vecto và sau đó tính (1)

   Từ ( 1) ta kết luận ( d ) chéo  ( d’)

 

 

                                            CÁC CHÚ Ý:

1)Hai đường thẳng vuông góc

          2)Hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng

3)Tìm giao điểm của hai đường thẳng:

  Để tìm giao điểm của hai đường thẳng ta giải hệ phương trình tìm nghiệm ; nếu:

-Hệ có một nghiệm duy nhất hai đường thẳng cắt nhau

-Hệ có vô số nghiệm hai đường thẳng trùng nhau 

-Hệ có vô  nghiệm và hai vecto chỉ phương cùng phương hai đường thẳng

Song song

-Hệ có vô  nghiệm và hai vecto chỉ phương không cùng phương  hai đường thẳng chéo nhau

        Các hình vẽ tương ứng :                                                                         b

                                          b

 

  a                                a                                a                                 a

        b                                                              b

(h - 1)                       (h - 2)                              (h - 3)                       (h - 4)      

                                                                                                                                      

 

 

 

 

 

 

 

  7) CÁC BÀI TOÁN VỀ HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC CỦA MỘT ĐIỂM

a)     Tìm hình chiếu vuông góc của điểm trên các trục tọa độ

-Trên trục hoành Ox là điểm 

                 -Trên trục hoành Oy là điểm 

       -Trên trục hoành Oz  là điểm 

b)    Tìm hình chiếu vuông góc của điểm trên các mặt phẳng tọa độ 

-Trên trục mp( Oxy) là điểm 

       -Trên trục mp(Oyz) là điểm 

       -Trên trục mp(Oz x) là điểm 

c)     Tìm hình chiếu vuông góc của điểm lên mặt phẳng (P)

     Ax + By + C z + D = 0

  HDG:

-Gọi H (x; y ;z) là hình chiếu của trên mặt phẳng Ax + By + Cz +D = 0.

-Gọi (d) là đường thẳng đi qua và vuông góc với mặt phẳng (P); nên vecto chỉ phương của đường thẳng (d) là ; nên phương  trình của (d) là:

- Ta có . Do đó tọa độ của H là nghiệm của hệ phương trình

    ( giải hệ bằng phép thế)

        d) Tìm hình chiếu vuông góc của điểm lên  đường  thẳng

     

  HDG:

-Gọi H (x; y ;z) là hình chiếu của lên đường thẳng . Ta có : vuông góc với vecto chỉ phương ; nên : (1)

 Mặt khác H ( x;y;z ) nằm trên đường thẳng . Nên x;y;z là nghiệm của  hệ phương trình (1) và phương  trình của đường thẳng

 

 

 

8) BÀI TOÁN TÌM TỌA ĐỘ ĐIỂM ĐỐI XỨNG VỚI MỘT ĐIỂM QUA  ; MẶT PHẲNG ;ĐƯỜNG THẲNG

 

  • Tìm tọa độ của một điểm đối xứng với một điểm M qua mặt phẳng (P)

Ta thực hiện theo các bước sau :

Bước 1: Tìm tọa độ H là hình chiếu vuông góc của M trên mặt phẳng ( P)

Bước 2: Gọi N là điểm đối xứng của M qua mặt phẳng ( P) . Ta có H là trung

              Điểm MN ; tử đó tìm tọa độ điểm N

 

  • Tìm tọa độ của một điểm đối xứng với một điểm M qua đường thẳng (d)

Ta thực hiện theo các bước sau :

Bước 1: Tìm tọa độ H là hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng (d)

Bước 2: Gọi N là điểm đối xứng của M qua đường thẳng (d) . Ta có H là trung

              Điểm MN ; tử đó tìm tọa độ điểm N

 

 

9)CÁC CÔNG THỨC VỀ KHOẢNG CÁCH:

Ct 1: Khoảng cách giữa hai điểm  :

    Vận dụng Ct1:  Để giải các bài tập :

               Bài 1 : Chứng minh tam giác cân ; tam giác đều ; tam giác vuông ;

                        tam giác vuông cân ( bằng cách tính độ dài ba cạnh của tam giác

              : nếu có hai cạnh bằng nhau thì tam giác cân; ba cạnh bằng nhau thì tam

                 giác đều; nếu thỏa mãn định lý Pitago thì tam giác vuông )

               Bài 2 : Tính chu vi tam giác  (Bằng cách tính độ dài ba cạnh của tam giác

                          Rồi lấy ba cạnh cộng lại )

           Ct 2: Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng

                             

             Chú ý : Tính khoảng cách từ đường thẳng song song đến mặt phẳng bằng

                          Khoảng cách từ một điểm M trên đường thẳng đến mặt phẳng

Ct3: Khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng :

           Chú ý : khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song bằng khoảng cách

          từ một điểm M trên đường thẳngnày đến đường thẳng kia

 

Ct4 : Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau 

 

 

 

10)BÀI TOÁN VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG LÊN MẶT PHẲNG

 

Cho đường thẳng ( d ) : và mặt phẳng ( P ) :Ax + By + Cz + D = 0

Để viết phương trình  hình chiếu vuông góc của đường thẳng ( d ) lên mặt phẳng ( P) ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1:  Đường thẳng ( d) đi qua điểm và có vecto chỉ phương . Mặt phẳng ( P ) có vecto pháp tuyến 

Bước 2: Xét vị trí tương đối của (d ) và ( P ). Bằng cách tính

-TH1: Nếu  ; thi ( d ) song song ( P). Trong trường hợp này ta giải như sau:

 

                   d        M

 

                                                                 

 

                              d’           H

 

 

a)       Ta tìm tọa độ H là  hình chiếu vuông góc của M trên mặt phẳng ( P ). Đườn

b)      Đường thẳng ( d’) đi qua H và  song song với ( d) ; đó chính là đường thẳng cần tìm

-TH2:Nếu ; thi ( d )  cắt ( P). Trong trường hợp này ta giải như sau :

     a)Tìm tọa độ giao điểm  N của ( d ) và ( P) ;

     b)Tìm tọa độ H là hình chiếu vuông góc của M trên ( P ) .

     c) Đường thẳng đi qua hai điểm N và H là đường thẳng cần tìm

                             d

                                          M       

 

 

                                         H          N     d’

 

 

 

 

 

PHẦN BÀI TẬP :

I ) CÁC BÀI TẬP VỀ TỌA ĐỘ

BÀI 1 > Trong không gian tọa độ Oxyz ; cho : ; ;

1)    Tìm tọa độ các vecto đó

2)    Tính các tích vô hướng : ; ;

3)    Tính coossin của các góc : ;

4)    Tính tọa độ các vecto:

5)    Chứng minh rằng :

6)    Tìm tọa độ vecto  ; để sao cho :

 

BÀI 2 > Trong không gian tọa độ Oxyz ; cho điểm M ( 1;2 ;3)

1)    Tìm tọa độ các hình chiếu vuông góc của điểm M  lên các trục tọa độ và các mặt phẳng tọa độ

2)    Tìm tọa độ các điểm  đối xứng của điểm M qua các trục tọa độ

3)    Tính các khoảng cách từ điểm M đến các trục tọa độ và các mặt phẳng tọa độ

BÀI 3 > Trong không gian tọa độ Oxyz ; cho điểm các điểm: A ( -3;-2 ;0) ;

B (3;-3;1) ; C ( 5;0;2) 

1) Tìm tọa độ điểm D để tứ giác ABCD là hình bình hành . Tìm tọa độ tâm I của hình bình hành đó

2) Tính  góc giữa hai vecto: và 

3) Tính diện tích của hình bình ABCD

 

BÀI 4 > Trong không gian tọa độ Oxyz . Tìm

1) Tọa độ điểm M thuộc trục Ox; sao cho M cách đều hai điểm A ( 1;2;-3) và

     B ( 0;2;-1)

2) Tọa độ điểm N thuộc trục Oy; sao cho tam giác NOC vuông tại O; với        C(1;2;-3)

 

 

BÀI 5 > Trong không gian tọa độ Oxyz cho ba điểm A ( 1;0;0) ; B ( 0;0;1) ; C (2;1;1)

1)    Chứng minh rằng ba điểm A; B ; C  là ba đỉnh của một tam giác

2)    Tính chu vi và diện tích tam giác ABC

3)    Tính độ dài đường cao của tam giác ABC kẽ từ đỉnh A

4)    Tính các góc của tam giác ABC

5)    Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC và tính các khoảng cách từ G đến các đỉnh  A; B ; C của tam giác ABC

BÀI 6 > Trong không gian tọa độ Oxyz cho bốn điểm A( 1;0;0) ; B (0;1;0) ; C (0;0;1) ;

           D ( -2;1;-2)

     1) Chứng minh rằng bốn điểm A; B ; C ; D là bốn đỉnh của tứ diện

     2)Tính các góc tạo bỡi các cạnh đối diện của tứ diện

     3) Tính thể tích của tứ diện và độ dài đường cao của tứ diện kẽ từ đỉnh A

 

BÀI 7 > Trong không gian tọa độ Oxyz cho bốn điểm A( 5;3;-1) ; B (2;3;-4) ;

            C (1;2;0) ; D ( 3;1;-2)

     1) Chứng minh rằng bốn điểm A; B ; C ;D không đồng phẳng

     2) Chúng minh các cạnh đối diện của tứ diện  ABCD vuông góc với nhau

     3) Chứng minh hình chóp D.ABC là hình chóp đều

     4) Tìm tọa độ điểm H là chân đường cao của hình chóp D.ABC

     5) Tính thể tích hình chóp D.ABC

 

II  ) CÁC BÀI TẬP VỀ  MẶT CẦU

BÀI 1 > Viết phương trình mặt cầu trong các trường hợp sau:

1)    Nhận MN làm đường kính ; với M ( 1;2;5) và N (3;0;1)

2)    Có tâm I ( 1;2;0) và đi qua điểm A ( 1;0;-3 )

3)    Có bán kính bằng 2 ; tiếp xúc  mặt phẳng ( Oyz) và có tâm nằm trên trục Ox

4)    Có tâm I ( 1;2;3) và tiếp xúc với mạt phẳng ( Oyz )

5)    Đi qua ba điểm A ( 0;8;0 ) ; B ( 4;6;2) ; C ( 0;12;4) và có tâm nằm trên mặt phẳng ( Oyz )

BÀI 2 > Tìm tọa độ tâm và tính bán kính của mỗi mặt cầu sau :

     1)

     2) 

III  ) CÁC BÀI TẬP VỀ  MẶT PHẲNG

BÀI 1 > Viết phương trình mặt  phẳng  trong các trường hợp sau:

1)    Đi qua ba điểm : A ( 1;2;0) ; B ( -2;3;1) ; C (0;0;1)

2)    Đi qua hai điểm A (1;-1;2) và B ( 0;1;0) và song song với trục Oz

3)    Đi qua điểm A ( 3;2;-1) và song song với mặt phẳng ( P ) : x -5y +z = 0

4)    Đi qua hai điểm A ( 0;1;1) và B (-1; 0; 2)và vuông góc với mặt phẳng

      ( P ):x –y + z+ 1 = 0

5)    Đi qua các điểm là hình chiếu vuông góc của điểm M ( 1; 2; 3 )lên các trục tọa độ

6)    Song song với mặt phẳng ( Q ) : 4x + 3y -12z + 1 = 0vaf tiếp xúc với mặt cầu

        ( S ) :

 

BÀI 2 >

1)    Tìm điểm M trên trục Oz ; sao cho cách đều điểm  A (2;3;4 ) và mặt phẳng ( R):

       2x +3y +z - 17 = 0

2)    M cách đều hai  mặt phẳng  x +y –z +1 = 0 và x-y+ z + 5 = 0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET