BÀI 1. PHONETICS.

* Nguyên âm:
/i:/ Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene),..
NGOẠI TRỪ: e (me), ie (piece) phát âm là /i:/
 /ei/Các chữ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great).
/æ/ Các chữ được viết là a
NGOẠI TRỪ: Trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm.
Chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/
/ai/
+Hầu hết các chữ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry). Một số chữ viết là igh (high), uy (buy) cũng được phát âm là /ai/ nhưng không nhiều.
NGOẠI TRỪ: Riêng các từ fridge, city, friend không được phát âm là /ai/.
/i/ Hầu hết các chữ được viết là i (win), đôi khi y cũng được phát âm như trên
NGOẠI TRỪ: Trường hợp sau i có r – sau r không phải là một nguyên âm.
/ə/ Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm, ví dụ: teacher, owner...
Chữ u trong tiếng Anh có rất nhiều cách phát âm
+Thông thường, chữ u được đọc là /ʌ/
Ví dụ: cup, customer, cut,...
+Chữ u thường được đọc /ʊ/ nếu sau nó là ll, sh và tch
Ví dụ: pull, full, bull,...
+Chữ u thường được đọc là /aɪ/ khi nó đứng trước y
Ví dụ: buy, guy,...
+Chữ u cũng thường được đọc là /ju:/ khi nó đứng trước e, el, se, sic, te, w
Ví dụ: cute, computer, music,...
+Chữ uđược đọc là /u:/khi nó đứng trước ca, be, ce, de, e, i, ne, o
Ví dụ: fruit, blue, rude,...
+Chữ u được đọc là /ɜ:/ khi nó đứng trước chữ r
Ví dụ: burn, murder, occur
 /ɜ:/ Âm này thuộc các trường hợp sau: ir (bird), er (her), ur (hurt).
+ ar: thường được phát âm thành /ɜ:/ ở những từ có nhóm -ear trước phụ âm ( VD: earth) hoặc giữa các phụ âm (VD: learn )
+ er: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ đi trước phụ âm( VD: err), hoặc giữa các phụ âm( VD: serve)
+ ir: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ có tận cùng bằng -ir (VD: stir )hay -ir + phụ âm (VD: girl )
+ or : được phát ama thành /ɜ:/ với những từ mà -or đi sau w và trước phụ âm ( VD: world, worm)
+ ur: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ tận cùng bằng -ur hoặc -ur + phụ âm ( VD: fur, burn)
 /e/ Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said),...
NGOẠI LỆ: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk), augh (taught), ough (thought), four (four) cũng được phát âm như trên
 /ɔɪ/ Các chữ cái được viết là oy, oi.
Ví dụ: boy, coin...
/ɔ:/ thuộc các trường hợp sau: or (form, norm).
NGOẠI LỆ: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk), augh (taught), ough (thought), four (four).
Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là /əʊ/ hay /aʊ/, tuy nhiên chúng cũng còn có nhiều biến thể phát âm khác nữa.
Đuôi –ate
+Đuôi –ate của danh từ và tính từ thường được đọc là /ət/
Ví dụ: Adequate /ˈæd.ə.kwət/
+Đuôi –ate của động từ thường được đọc là /eɪt/
Ví dụ:
Congratulate /kənˈɡrætʃ.ə.leɪt/
Rotate /rəʊˈteɪt/
Debate /dɪˈbeɪt/
Nguyên âm -ea-
+Đa số từ 1 âm tiết đọc là /i:/
Ví dụ: mean /miːn/, meat /miːt/, seat /siːt/, cheat /tʃiːt/, feat /fiːt/,…
+Từ 2 âm tiết trở lên và -ea- nhận trọng âm đọc là /e/
nguon VI OLET