Thể loại Giáo án bài giảng Hóa học
Số trang 1
Ngày tạo 10/19/2016 5:34:19 AM +00:00
Loại tệp docx
Kích thước
Tên tệp pp3 tanggiamkhoiluong docx
Ph•¬ng ph¸p t¨ng gi¶m
- Mọi sự biến đổi hóa học (được mô tả bằng phương trình phản ứng) đều có liên quan đến sự tăng hoặc giảm khối lượng của các chất.
+ Dựa vào sự tăng hoặc giảm khối lượng khi chuyển 1 mol chất X thành 1 hoặc nhiều mol chất Y (có thể qua các giai đoạn trung gian) ta dễ dàng tính được số mol của các chất và ngược lại, từ số mol hoặc quan hệ về số mol của 1 các chất mà ta sẽ biết được sự tăng hay giảm khối lượng của các chất X, Y.
+ Mấu chốt của phương pháp là: * Xác định đúng mối liên hệ tỉ lệ mỗi giữa các chất đã biết (chất X) với chất cần xác định (chất Y) (có thể không cần thiết phải viết phương trình phản ứng, mà chỉ cần lập sơ đồ chuyển hóa giữa 2 chất này, nhưng phải dựa vào ĐLBT nguyên tố để xác định tỉ lệ mỗi giữa chúng).
* Xem xét khi chuyển từ chất X thành Y (hoặc ngược lại) thì khối lượng tăng lên hay giảm đi theo tỉ lệ phản ứng và theo đề cho.
* Sau cùng, dựa vào quy tắc tam suất, lập phương trình toán học để
giải.
Bài toán 1: Bài toán kim loại + axit (hoặc hợp chất có nhóm OH linh động) muối + H2 2M + 2nHX 2MXn + nH2 (l)
2M + nH2SO4 M2(SO4)n + nH2 (2)
2R(OH)n + 2nNa 2R(ONa)n + nH2 (3)
Từ (l), (2) ta thấy: khối lượng kim loại giảm vì đã tan vào dung dịch dưới dạng ion, nhưng nếu cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn thu được sẽ tăng lên so với khối lượng kim loại ban đầu, nguyên nhân là do có anion gốc axit thêm vào.
Từ (3) ta thấy: khi chuyển 1 một Na vào trong muối sẽ giải phóng 0,5 mol H2 tương ứng với sự tăng khối lượng là m = MRO. Do đó, khi biết số mol H2 và m => R.
Thí dụ: Cho m gam ancol đơn chức X vào bình đựng Na dư, sau phản ứng có 0,1 mol H2 và khối lượng bình tăng 6,2gam. Xác định CTPT của X.
Hướng dẫn giải
Theo (3), với n = 1 : 1 mol Na 1 mol R- ONa
0,5 mol H2: m = MRO 0,1 mol H2: m = 6,2gam
Bài toán 2: Bài toán nhiệt luyện
RO = 31 R = 15 (CH3) X là CH3OH
Oxit (X) + CO (hoặc H2) rắn (Y) + CO2 (hoặc H2O)
Ta thấy: dù không xác định được Y gồm những chất gì nhưng ta luôn có vì oxi bị tách ra khỏi oxit và thêm vào CO (hoặc H2) tạo CO2 hoặc H2O
m = mX - mY = mO nO =
= nCO = n CO2 (hoặc = nH2
= n H2 )
Bài toán 3: Bài toán kim loại + dung dịch muối: nA + mBn+ nAm+ + mB
Ta thấy: Độ tăng (giảm) khối lượng của kim loại chính là độ giảm (tăng) khối lượng của muối (vì manion = const) .
* Chú ý: Coi như toàn bộ kim loại thoát ra là bám hết lên thanh kim loại nhúng vào dung dịch muối. Bài toán 4: Bài toán chuyển hóa muối này thành muối khác.
Khối lượng muối thu được có thể tăng hoặc giảm, do sự thay thế anion gốc axit này bằng anion gốc axit khác, sự thay thế này luôn tuân theo quy tắc hóa trị (nếu hóa trị của nguyên tố kim loại không thay đổi).
* Từ 1 mol CaCO3 CaCl2: m = 71 - 60 = 11
2
( cứ 1 mol CO3 hóa trị 2 phải được thay thế bằng 2 mol Cl
hóa trị 1)
* Từ 1 mol CaBr2 2 mol AgBr: m = 2. 108 - 40 = 176
( cứ 1 mol Ca2+ hóa trị 2 phải được thay thế bằng 2 mol Ag+ hóa trị 1)
Bài toán 5: Bài toán chuyển oxit thành muối:
-2
MxOy MxCl2y (cứ 1 mol O được thay thế bằng 2 mol Cl )
MxOy Mx(SO4)y (cứ 1 mol O-2 được thay thế bằng 1 mol SO42 )
* Chú ý: Các điều này chỉ đúng khi kim loại không thay đổi hóa trị.
Bài toán 6: Bài toán phản ứng este hóa:
RCOOH + HO – R’ RCOOR’ + H O
- meste < mmuối
: m tăng = mmuối
- meste
- meste > mmuối : m giảm = meste – mmuối
Bài toán 7: Bài toán phản ứng trung hòa: - OHaxit, phenol + kiềm
- OH(axit, phenol) + NaOH - ONa + H2O (cứ 1 mol axit (phenol) muối: m = 23 – 1 = 22)
- Phương pháp tăng giảm khối lượng cho phép giải nhanh được nhiều bài toán khi biết quan hệ về khối lượng và tỉ lệ mỗi của các chất trước và sau phản ứng.
- Đặc biệt, khi chưa biết rõ phản ứng xảy ra là hoàn toàn hay không hoàn toàn thì việc sử dụng
phương pháp này càng giúp đơn giản hóa bài toán hơn.
- Các bài toán giải bằng phương pháp tăng giảm khối lượng đều có thể giải được theo phương pháp bảo toàn khối lượng, vì vậy có thể nói phương pháp tăng giảm khối lượng và bảo toàn khối lượng là 2 anh em sinh đôi. Tuy nhiên, tùy từng bài tập mà phương pháp này hay phương pháp kia sẽ là ưu việt hơn.
- Phương pháp tăng giảm khối lượng thường được sử dụng trong các bài toán hỗn hợp nhiều chất.
- Xác định đúng một quan hệ tỷ lệ mỗi giữa chất cần tìm và chất đã biết (nhờ vận dụng ĐLBTNL).
- Lập sơ đồ chuyển hoá của 2 chất này.
- Xem xét sự tăng hoặc giảm của M và m theo phương trình phản ứng và theo dữ kiện bài toán
- Lập phương trình toán học để giải.
I. THÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Khi oxi hoá hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức anđehit là
A. HCHO. B. C2H3CHO. C. C2H5CHO. D. CH3CHO.
Giải:
RCHO [O] RCOOH
x mol x mol
m tăng= 16x = 3 – 2,2 x = 0,05
2,2
Manđehit = (R+29) =
0,05
44 R 15 CH3CHO Đáp án D
Ví dụ 2 : Oxi hoá m gam X gồm CH3CHO, C2H3CHO, C2H5CHO bằng oxi có xúc tác, sản phẩm thu được sau phản ứng gồm 3 axit có khối lượng (m + 3,2) gam. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 10,8 gam B. 21,6 gam C. 32,4 gam D. 43,2 gam
Giải
2 RCHO O xt,t0 2 OOOH
Khối lượng tăng 3,2 gam là khối lượng của oxi đã tham gia phản ứng
3,2
nx = 2 n = 2 x
2
0,2(mol)
32
Vì các anđehit là đơn chức (không có HCHO) nAg= 2nx= 2. 0,2 = 0,4 (mol)
mAg = x = 0,4. 108 = 43,2 gam Đáp án D
Ví dụ 3 : Cho 3,74 gam hỗn hợp 4 axit, đơn chức tác dụng với dung dịch Na2CO3 thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thì thu được 5,06 gam muối. Giá trị của V lít là:
A. 0,224 B. 0,448. C. 1,344. D. 0,672
Giải:
RCOOH NaCO3 2RCOONa CO2 H2O
a mol a mol 0,5a mol
m tăng = (23 - 1)a = 5,06 – 3,74 a = 0,06 mol
VCO = 0,06. 0,5. 22,4 = 0,672 lít Đáp án D
Ví dụ 4: Cho 2,02 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với Na được 3,12 gam muối khan. Công thức phân tử của hai ancol là :
A. CH3OH, C2H5OH. B. C2H5OH, C3H7OH.
C. C3H7OH, C4H9OH. D. C4H9OH, C5H11OH.
Giải:
ROH Na RONa 1 H
2 2
a mol a mol
mtăng = 22a = 3,12 – 2,02 a = 0,05 mol
2,02
M 2 rượu = M R +17 =
0.05
40,4 15 M R = 23,4 < 29
2 rượu là: CH3OH và C2H5OH đáp án A
Ví dụ 5: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng 600ml dung dịch NaOH 0,10M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam.
Giải:
nNaOH = 0,06mol
Hỗn hợp X + NaOH Muối + H2, trong nguyên tử H trong nhóm – OH hoặc – COOH được thay thế bởi nguyên tử Na
Độ tăng khối lượng = 22. 0,06 = 1,32 gam
Khối lượng muối = 5,48 + 1,32 = 6,80gam Đáp án D
Ví dụ 6 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn nhức, mạch hở. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,55 gam. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 2,5 gam. B. 4,925 gam. C. 6,94 gam. D. 3.52 gam.
Giải:
0
n 2n 2 2 nCO2 nH2
a mol n a n a
CO2 Ba(OH)2 BaCO3 H2O
n a n a
m bình
mCO +
m H O =
mkết tủa = 0,025.197 = 4,925 gam Đáp án B
Ví dụ 7: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 90,28% B. 85,30% C. 82,20% D. 12,67%
Giải:
Zn + CuSO4 ZnSO4 +Cu (1)
x x
mgiảm = (65 - 64)x = x
Fe + CuSO4 FeSO4 +Cu (2)
y y
m tăng = (64 - 56)y = 8y
Vì khối lượng hỗn hợp rắn trước và sau phản ứng đổi mgiảm = mtăng x = 8y
%Zn =
65x 65x 56y
x 100% 90,28% Đáp án A
Ví dụ 8: Cho 4,48 lít CO (đktc) tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao một thời gian, sau phản ứng thu được chất rắn X có khối lượng bé hơn 1,6gam so với khối lượng FeO ban đầu. Khối lượng Fe thu được và % thể tích CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng lần lượt là:
A. 5,6gam; 40% B. 2,8gam; 25%
C. 5,6gam; 50% C. 11,2gam; 60%
Giải:
FeO + CO t0 Fe CO
1,6
giảm O(oxit đã phản ứng )
16
0,1(mol)
n Fe = n CO
= 0,1 (mol) mFe = 0,1.56 = 5,6gam (*)
Theo bảo toàn nguyên tố: nhỗn hợp khí sau phản ứng = nCO(ban đầu) = 0,2 (mol)
0,1
% thể tích khí CO2 =
0,2
x100%
50%(**)
Từ (*) và (**) Đáp án C
Ví dụ 9 : Tiến hành 2 thí nghiệm :
- TN 1 : Cho m gam bột Fe dư vào V1 (lít) dung dịch Cu(NO3)2 1M.
- TN2 : Cho m gam bột Fe dư vào V2 (lít) dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phim ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của Vl so với V2 là
A. V1 = V2 B. Vl = l0V2 C. Vl = 5V2 D. Vl = 2V2
Giải:
Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu
V1 mol V1 mol
m tăng= 64V1 – 56V1 = 8V1 gam Fe + 2Ag+ Fe2+ + 2Ag
0,05V2 mol 0,1V2 mol
mtăng = 108.0,1V2 – 56.0,05V2 = 8V2 gam
Theo đề mrắn (TN1) = mrắn(TN2) 8V1= 8V2 V1 = V2 Đáp án A
Ví dụ 10 : Nung 1 hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau và sau các phản ứng lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể. Mối liên hệ giữa a và b là
A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b.
m tăng = 36,5x = 9,55 – 5,9 x = 0,1
5,9
Mamin = MR +16 =
0,1
=59 MR = 43 X: C3H7NH2
CH3 – CH2 – CH2 – NH2 ; (CH3)2CHNH2; CH3NHCH3CH2; (CH3)3N Đáp án B
Ví dụ 12: Trong phân tử amino axit X có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH.
C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH.
Giải:
H2N–R–COOH + NaOH H2N–R–COONa + H2O
x mol x mol
mtăng = 22x = 19,4 – 15,0 x = 0,2 mol
Mx = MR +61 = 75 MR = 14 X: H2NCH2COOH Đáp án B
Ví dụ 13: Đốt cháy hoàn toàn 4,40 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy gồm 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,60 gam H2O. Nếu cho 4,40 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn được 4,80 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat. B. metyl propionat
C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
Giải :
n CO = n H O = 0,2mol X là este no đơn
3n 1
t nCO
+ nH O
CnH2nO2 + ( ) O2 2 2
2
0,2 mol n
mX = (14n + 32)
0,2
n
0,2 mol
= 4,4 n = 4 X: C4H8O2 và nX =
0,2
4
= 0,05 mol
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
0,05 mol 0,05 mol
mX < mmuối mtăng = (23-R’) 0,05 = 4,8 – 4,4 = 0,4 R’= 15 Công thức cấu tạo của X là: C2H5OHCOOCH3 đáp án B
Ví dụ 14: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,30 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là:
A. 10,12 gam. B. 6,48 gam.
C. 16,20 gam. D. 8,10 gam.
Giải:
x mol x mol x mol
M 46x 60x 53
X 2x
nX = 5,3: 53 = 0,1 mol <
n C H OH = 0,125 mol khối lượng este tính theo số mol của axit
mtăng = (29-1)x = m -5,3 m = 8,1 gam
8,1.80%
Khối lượng este thực tế thu được là
Đáp án B
100%
6,48gam
Ví dụ 15: Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 55,4 gam hỗn hợp bột CuO, MgO, ZnO, Fe3O4 đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi chỉ chứa CO2 và H2O, trong ống sứ còn lại một lượng chất rắn có khối lượng là
A. 48,2 gam. B. 36,5 gam. C. 27,9 gam D. 40,2 gam
Giải:
Bản chất của các phản ứng CO, H2+[O] CO2 , H2O
nO = n CO + n H O = nCO+ n H = 0,45mol
mrắn = moxit – mO = 55,4 – 0,45.16 = 48,2 gam Đáp án A
Ví dụ 16: Nung 47,40 gam kali pemanganat một thời gian thấy còn lại 44,04 gam chất rắn. % khối lượng kali pemanganat đã bị nhiệt phân là
A. 50%. B. 70%. C. 80%. D. 65%.
Giải:
2KMnO4
t0
K2MnO4 + MnO2 + O2
Độ giảm khối lượng của chất rắn = m = 47,4 – 44,04 = 3,36gam
2
n = 3,36: 32 = 0,105 mol
2
mKMnO
tham gia = 0,105.2 = 0,21 mol
% mKMn O phản ứng =
0,21.158
.100%= 70% Đáp án B
47,4
Ví dụ 17 : Nhiệt phân a gam Zn(NO3)2 sau 1 thời gian dừng lại làm nguội và đem cân thấy khối lượng giảm đi 2,700 gam (hiệu suất phản ứng là 60%). Giá trị a là
A. 4,725 gam. B. 2,835 gam. C. 7,785 gam. D. 7.875 gam.
Giải:
Zn(NO) t0 ZnO + 2NO +
1
O2
2
xmol 2xmol 0,5xmol
m rắn giảm = m NO + mO = 92x + 16x = 2,7 x = 0,025mol
H = 189x .100% 60% a 7,875gam a
Đáp án C
Ví dụ 18 : Cho 3,06 gam hỗn hợp K2CO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 3,39 gam muối khan. Giá trị V (lít) là:
A. 0,224 B. 0,448 C. 0,336 D. 0,672.
Giải:
mtăng = 11 n = 3,39 – 3,06 n = 0,03 mol V = 0,672 lít
Đáp án D
CO2
CO2
CO2
Ví dụ 19 : Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4
0,1M vừa đủ. Sau phản ứng hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 7,71 gam. B. 6,91 gam. C. 7,61 gam. D. 6,81 gam.
Giải:
O2-(trong oxit)
SO 2-
Khối lượng tăng: 0,05 (96 -16) = 4,0 gam
mmuối = moxit + mmuối = 2,81 + 4 = 6,81 gam
Đáp án D
I. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Dẫn 130 cm3 hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở qua dung dịch Br2 dư khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 100cm3, biết dx/He = 5,5 và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai hiđrocacbon cần tìm là
A. metan, propen. B. metan, axetilen.
C. etan, propen. D. metan, xiclopropan.
Câu 2 : Đun nóng 1,77 gam X với 1 lượng vừa đủ 1,68 gam KOH được 2,49 gam muối của axit hữu cơ Y và 1 ancol Z với số mol Z gấp 2 lần số mol Y (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn). X là
A. CH2(COOCH3)2 B. (COOCH3)2
C. HCOOC2H5 D. C2H4(COOCH3)2
Câu 3: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng 600ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam. Câu 4: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức mạch hở tác dụng hết với CaCO3 được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH2=CH-COOH B. CH3COOH
C. CH C-COOH D. CH3-CH2-COOH
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 2,1 gam muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch H2SO4 loãng được 3 gam chất rắn khan. Công thức muối cacbonat của kim loại hoá tri II là:
A. CaCO3 B. Na2CO3 C. FeCO3 D. MgCO3 Câu 6: Cho ancol X tác dụng với Na dư thấy số mol khi bay ra bằng số mol X phản ứng. Mặt khác, X tác dụng với lượng dư CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thấy lượng rắn giảm 1,2 gam và được 2,7 gam chất hữu cơ đa chức Y. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là:
A. OHC-CH2-CH2-CHO B. OHC-CH2-CHO
C. CH3-CO-CO-CH3 D. OHC-CO-CH3
Câu 7: Cho 26,80 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 6,72 lít khí (đktc). Sau phản ứng cô cạn được a gam muối khan. Giá trị của a gam là:
A. 34,45. B. 20,15. C. 19,15. D. 19,45.
Câu 8: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp gồm CO và H2 qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp FeO, Al2O3 (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) được hỗn hợp khí và hơi nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu 2 gam. Giá trị của V lít là
A. 2,80. B. 5,60. C. 0,28. D. 0,56
Câu 9: Nung hỗn hợp rắn gồm FeCO3 và FeS2 (tỉ lệ mol 1 : 1) trong 1 bình kín chứa không khí dư với áp suất là p1 atm. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được chất rắn duy
nhất là Fe2O3 và áp suất khí trong bình lúc này là p2 atm (thể tích các chất rắn không đáng kể và sau các phản ứng lưu huỳnh ở mức oxi hoá + 4). Mối liên hệ giữa pl và p2 là:
A. pl = p2 B. pl = 2p2 C. 2pl = p2 D. pl = 3p2 Câu 10: Dẫn khí CO đi qua ống sứ nung nóng chứa 0,02 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,96 gam chất rắn Y, khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 2,20 gam. Hỗn hợp X có:
A. 50%FeO và 50% Fe2O3 B. 13,04%FeO và 86,96% Fe2O3
C. 20%FeO và 80% Fe2O3 D. 82%FeO và 18%Fe2O3
Câu 11: Hoà tan hết 1,625 gam kim loại M vào dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 1,575 gam. M là
A. Al. B. Be. C. Zn. D. Cr. Câu 12: Dẫn V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 750ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm 5,45 gam và được hỗn hợp 2 muối. Giá trị V lít là
A. l,68. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36.
Câu 13: Cho 1,825 gam amin X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 2,7375 gam muối RNH3Cl. X có tổng số đồng phân cấu tạo amin bậc 1 là:
A. 4. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 14: Cho a gam hỗn hợp gồm metanol và propan-2-ol qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đưa hỗn hợp khí và hơi có khối lượng là (a + 0,56) gam. Khối lượng CuO tham gia phản ứng là
A. 0,56 gam. B. 2,80 gam C. 0,28 gam. D. 5,60 gam. Câu 15: Cho a gam hỗn hợp các ankanol qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khí và hơi có khối lượng là (a + 1,20) gam và có tỉ khối hơi đối với H2 là 15. Giá trị của a gam là
A. 1,05 gam. B. 3,30 gam. C. 1,35 gam. D. 2,70 gam. Câu 16: Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với Na thấy số mol khí tạo ra bằng số mol X đã phản ứng. Lấy a gam X tác dụng với dung dịch HCl dư được (a + 0,9125) gam Y. Đun toàn bộ lượng Y thu được với 200ml dung dịch NaOH thu được dung dịch Z. Biết X làm quỳ tím hoả đỏ. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã phản ứng là
A. 0,2500M. B. 0,1250M. C. 0,3750M. D. 0,4750M.
Câu 17: Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với Na thấy số mol khí tạo ra bằng số mol X đã phản ứng. Lấy a gam X tác dụng với dung dịch HCl dư được (a + 0,9125) gam Y. Đem toàn bộ lượng Y tác dụng
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả