CÁC ĐỊNH DẠNG ĐẶC BIỆT TRÊN CHỮ

● Chuyển đổi chữ in sang thường và ngược lại:

Nếu lỡ gõ nhầm chữ in sang chữ thường hoặc ngược lại, thay vì xóa và gõ lại, bạn quét chọn vùng văn bản, bấm menu Format > Change case. Ở cửa sổ hiện ra, bấm chọn một lựu chọn:

Sentence case = chữ in đầu câu

Lowercase = chuyển sang chữ thường

UPPERCASE = chuyển sang chữ in

Title case = chữ in đầu mỗi từ

Có thể làm nhanh ba thao tác Sentence case, lower case, UPPERCASE bằng cách bấm nhiều lần tổ hợp phím Shift+F3 sau khi quét chọn vùng văn bản.

Tuy nhiên, đối với văn bản dùng font Unicode (Arial, times New Roman, Tahoma…) thì không sử dụng được thao tác trên mà phải dùng thêm chương trình Unikey 3.6. Quét chọn vùng văn bản, bấm tổ hợp phím Ctrl+C (hoặc bấm menu Edit > Copy hoặc nút Copy trên thanh công cụ Standard). Chạy chương trình Unikey, bấm chuột phải lên biểu tượng chương trình (chữ V màu đỏ nằm trên kay đồng hồ), chọn công cụ (hoặc bấm Ctrl+Shift+F6), ở cửa sổ hiện ra, bấm chọn Unicode ở hai ô Đích , Nguồn trong khung bảng mã, đánh dấu chọn mục chuyển mã Clipboard, đánh dấu chọn mục chọn sang chữ hoa hoặc sang chữ thườngm bấm nút chuyển mã. Trở lại cửa sổ soạn thảo, bấm tổp hợp phím Ctrl+V (hoặc bấm menu Edit > Paste, hoặc bấm nút Paste trên thanh công cụ

● Định dạng chỉ số:

Để viết công thức của nước H2O. Bạn gõ H2O, quét chọn chữ số 2, bấm menu Format > Font. Đánh dấu chọn mục Subscript ở cửa sổ hiện ra, bấm OK. Hoặc sử dụng tổ hợp phím tắt. Gõ chữ H, bấm tổ hợp phím Ctrl và dấu =, gõ số 2, bấm Ctrl và dấu =, gõ chữ O.

● Định dạng chỉ số mũ:

Để soạn thảo A2 ; Gõ A2, quét chọn số 2, bấm menu format > font, đánh dấu chọn mục Superscript, bấm OK. Hoặc sử dụng phím tắt. Gõ A, bấm tổ hợp 3 phím Ctrl, Shift và dấu =, gõ số 2, bấm Ctrl, Shift và dấu =.

● Các định dạng đặc biệt khác:

Quét chọn vùng văn bản, bấm menu format. Trong cửa sổ hiện ra, vừa đánh dấu chọn vào các mục trong phần Effects vừa quan sát trong khung Preview bên dưới để tìm loại hiệu ứng cần dùng bấm OK.

● Định dạng bề rộng chữ:

Quét chọn văn bản, bấm menu format > Font. Bấm thẻ Character Spacing. Bấm ô Scale, chọn giá trị % bấm OK.

● Định dạng chữ hiệu ứng:

Định dạng này chỉ có tác dụng khi xem văn bản trong Word mà không in được. Quét chọn văn bản, bấm menu Format > Font. Bấm thẻ Text Effects, vừa bấm chọn một dạng hiệu ứng trong khung Animations vừa quan sát khung phía dưới để xem trước hiệu ứng. Bấm OK

1

 


CÁC ĐỊNH DẠNG ĐẶC BIỆT TRONG ĐOẠN VĂN

● D

rop Cap- Chữ to ở đầu đoạn: Trước khi thực hiện Drop Cap, bạn soạn thảo văn bản một cách bình thường như những văn bản khác. Sau khi soạn xong, quét chọn chữ cần thực hiện (chỉ có những chữ ở đầu văn bản mới có tác dụng), bấm menu Format > Drop Cap. Ở cửa sổ hiện ra, bấm chọn 1 trong 2 dạng: Dropped, chữ sẽ nằm trong vùng văn bản, chọn In margin, chữ sẽ nằm ngoài vùng văn bản). Bấm ô Font để chọn Font (nếu cần), thay đổi giá trị trong ô Line to drop để tăng kích thước chữ, ở chế độ mặc định chữ này sẽ cao gấp 3 lần chữ bình thường. Ngoài ra sau khi tạo chữ, còn có thể điều chỉnh font, kích thước bằng cách bấm giữ chuột trên các nút vuông màu đen xung quanh chữ và để điều chỉnh, bấm chọn ô font trên thanh formatting để chọn font.

Để bỏ định dạng, bấm chọn chữ, bấm menu format > Drop Cap, bấm chọn None ở cửa sổ hiện ra.

1

 


● Chia cột văn bản:

Thao tác này giúp bạn trình bày văn bản theo dạng cột (thường thấy trên báo). Trước khi thực hiện, bạn đặt con nháy soạn thảo ở vị trí cuối đoạn, cuối cùng cần thực hiện, bấm một hay hai lần phím Enter (nếu không thực hiện thao tác này, sau khi chia, văn bản chỉ nằm ở cột đầu tiên của tất cả các trang). Quét chọn đoạn, vùng văn bảncần thực hiện, bấm menu format > Columns. Ở cửa sổ hiện ra, bấm chọn 1 trong số các dạng cột muốn chia ở phần Presets (nếu muốn số cột nhiều hơn, thay đổi giá trị trong ô Number of colums), đánh dấu chọn mục Line Between nếu muốn có đường kẻ phân cách giữa các cột, bấm ô Apply to, chọn vùng tác dụng. Cuối cùng bấm OK.

 

Khi thực hiện, có thể việc ngắt cột sẽ không như mong muốn. Để ngắt toàn bộ một vùng văn bản sang vùng bên cạch, đặt con nháy soạn thảo ở đầu vùng cần thực hiện, bấm tổ hợp 3 phím Ctrl+Shift+Enter.

1

 


● Text Direction- Xoay chữ:

Với định dạng này, bạn có thể tạo ra các chữ xoay đứng hướng sang trái hoặc sang phải. Trước khi thực hiện bạn sẽ vẽ một Text Box và gõ chữ cần thực hiện. Sau đó quét chọn chữ trong Text Box, hay bấm chọn Text Box, bấm menu format > Text Direction, bấm chọn một dạng trong cửa sổ hiện ra rồi bấm OK. Bạn có thể thực hiện việc định dạng này sau khi thực hiện việc định dạng Drop Cap.

 

Cách Định Lề Riêng Cho Vài Trang Văn Bản

Bạn có một tài liệu dài và muốn căn lề rộng /hẹp chỉ cho một vài trang văn bản, bạn có thể làm như sau:

- Trước hết, bạn hãy chọn văn bản muốn định lề và nhấp vào menu File-> Page Setup -> chọn mục Margins.

- Bạn có thể định lại lề theo ý trong mục như Top, Bottom, Left, Right. Trong phần Apply To, bạn chọn Selected Text trong dòng danh sách sổ xuống. Nhấp OK.

Bây giờ Word sẽ tự động định lại lề cho khối văn bản mà bạn đã chọn. Những phần văn bản khác vẫn sẽ giử nguyên như hiện trạng ban đầu…

1

 


Không cài font mi được vì không tìm thy lnh “Install new Font”.

 Nguyên do là folder Fonts vì mt lí do nào đó đã b xóa mt thuc tính System. Li này đã được microsoft ghi nhn và h đã đưa ra gii pháp khc phuc như sau:

- M start > Program > MS-DOS Prompt.

- Gõ lnh CD Windows và bm Enter  để chuyn sang thư mc Win-dows.

- Gõ lnh Attrib Fonts+S và bm Enter.

- Gõ lnh Exit để thoát khi Dos, để tr li giao din Windows (nếu bn đang s dng Win 95 thì khi động máy tr li).

- M Folder Fonts bng cách vào Start > Settings > Control Panel, bm đúp vào biu tượng Fonts.

- M Menu File, bn s thy lnh Install New Font hin ra.

- Nếu lnh này vn không hin ra đó là do file  Fontext.dll b hng, cn thay thế file này.

 

Tìm Li Lnh “Install New Font”

Theo LBVMVT Quyn 4 s 43 trang 4

 

THỰC HIỆN NHANH VIỆC CANH LỀ CHO VĂN BẢN TRONG MS WORD

Trong Ms Word, để thực hiện việc canh lề cho văn bản, ngoài cánh nhấp chuột vào biểu tượng canh lề (trái, phải, chính giữa) trên thanh công cụ hoặc vào menu Format > Paragraph…còn có cánh nào khác để thực hiện việc canh lề hay không?

Trả lời: trong MS Word và cả WordPad ngoài việc canh lề như trên, bạn có thể thao tác nhanh bằng cánh sử dụng tổ hợp phím: Ctrl+L cho việc canh lề trái, Ctrl+E, canh lề giữa và Ctrl+R để canh lề bên phải.

 

Cắt decal vi tính bằng MS Word.

Nếu bạn muốn tự mình cắt dán một pano quảng cáo cho cửa hiệu của mình mà không cần ra tiệm cắt decal chuyên nghiệp, chỉ với chút kiến thức Word, cây kéo và decal có bán ở các nhà sách, bạn sẽ làm được tất cả.

Đầu tiên, bạn sẽ tạo chữ “nghệ thuật” trong WordArt (menu Insert\Picture\ WordArt). Chọn chữ, vào menu Draw\ Rotate or Flip Horizontal trên thanh công cụ Drawing. Lúc này bạn sẽ thấy chữ bị ngược. Tiếp theo bạn in nó ra giấy, dán vào phía mặt sau của decal và tiến hành cắt theo chữ.

Cuối cùng điểu bạn cần làm là dán sản phẩm của mình mà thôi.

Chèn Ảnh Vào Văn Bản.

Chèn một tấm ảnh vào văn bản trong Word có vẻ như không mấy khó khăn với menu Insert >  Picture > From File. Nhưng điều thường gây lúng túng cho những người mới học, và cả một số bạn đã sử dụng vi tính lâu năm, ấy là làm sao đặt tấm ảnh vào vị trí thích hợp. Tấm ảnh khi được chèn vàovăn bản là “dính chặt” vào một chổ , không thể chuyển dời đi đâu, nó lại còn đẩy văn bản ra xa để lại những khoảng trống rất xấu…

Để “điều khiển” tấm ảnh đó theo ý muốn, bạn phải bấm chọn nó (khi ấy sẽ có một khung bao quanh ảnh, với các chấm hình vuông ở 4 góc và giữa các cạnh), xong vào menu Format > Picture. Chú ý là menu Picture này bình thường không có, chỉ khi nào trong văn bản có chèn ảnh, và ảnh được chọn thì nó mới hiện ra. Bạn cũng có thể bấm chuột vào ảnh, chọn Format Picture, nếu thường xuyên phải chèn ảnh vào văn bản, bạn nên cho hiển thị thanh công cụ Picture để dể làm việc, bằng cách vào View > Toolbars > Picture. Thanh công cụ này chỉ hiện ra khi bạn bấm chuột chọn bức ảnh trong văn bản.

1

 


Trong hộp thoại Format Picture có nhiều thẻ, bạn chỉ cần chú ý chọn thẻ Layout. Phần Wrapping Style ở thẻ này có nhiều hình thức chọn lựa, thông thường nên chọn Spuare. Với lựa chọn này, phần Text sẽ bao quanh ảnh, và chúng ta cũng có thể di chuyển ảnh đến bất kỳ vị trí nào bấm và giử chuột vào đó rồi kéo.

Cách phóng to thu nhỏ ảnh, chắc các bạn cũng đã biết là bấm chuột vào chấm hình vuông ở góc (con trỏ chuột giờ biến thành hình chữ thập) rồi kéo vào trong để thu nhỏ hoặc kéo ra ngoài để phóng lớn. Tuy nhiên có thể bạn chưa biết rằng trong khi kéo như vậy, nếu tay kia đồng thời nhấn và giử pím Alt thì con trỏ chuột sẽ di chuyển “nhuyễn” hơn, nghĩa là độ phóng to hay thu nhỏ đạt yêu cầu hơn. Dây cũng là một cách rất thuận tiện để bạn sắp xếp nhiều tấm ảnh trên một trang giấy để in mẫu.

Điều cần chú ý nữa là mặc dù bạn nên giử lại file ảnh gốc, vì ảnh chèn vào văn bản của Word tuy có thể copy và Paste vào một phần mềm nào đó, nhưng sẽ không còn chi tiết và màu sắc như trước nữa…

 

 CHÈN CÔNG THỨC TOÁN HỌC VÀO VĂN BẢN

Để chèn một công thức toán học vào văn bản. Word có riêng một tiên ích cho công việc này, đó là Microsoft Equation.

● Chạy Equation:

mỗi lần cần chèn công thức toán học, bấm menu, Insert > Object. Ở cửa sổ hiện ra, bấm thẻ Create New, bấm chuột vào mục bất kỳ trong khung Object type và gõ nhiều lần chữ M để đến mục chọn Microsoft Equation 3.0 bấm OK.

Nếu việc chèn công thức toán học là thường xuyên, bạn nên đặt thường trực biểu tượng của Microsoft Equation trên một thanh công cụ nào đó bằng cách: Bấm chuột phải lên bất kỳ thanh công cụ nào , chọn View > Customize. Ở cửa sổ hiện ra, bấm thẻ Commands, bấm chọn mục Insert trong kkhung Catagories, tìm và bấm giữ chuột trái lên mục Equation Editor (ở khung Commands) kéo bỏ lên thanh công cụ (thí dụ thanh Standard).

Nếu không tìm thấy mục Microsoft Equation (hoặc Equation Editor) trong hai thao tác trên là do quá trình cài bộ Microsoft Office chưa cài tiện ìch này, khi đó bạn phải cài bổ sung từ đĩa cài đặt Microsoft Office. Hoặc đưa đĩa này vào khi có thông báo.

● Chèn công thức toán học:

Đặt con nháy tại vị trí cần chèn, thực hiện cách chạy Microsoft Equation. Di chuyển chuột trên các nhóm công thức toán học trên thanh công cụ Equation vừa hiện ra để tìm công thức muốn tạo, bấm chọn công thức. Khi đó trang soạn thảo sẽ xuất hiện khung nhập công thức (có dạng một Textbox), dùng các phím mũi tên lên, xuống, sang trái, sang phải để di chuyển đến các vị trí trongcông thức và nhập nội dung. Thực hiện chèn tiếp các công thức khác nếu chúng cùng nằm trong phần chèn anỳ. Bấm chuột vào một vị trí bất kỳ trong vùng soạn thảo văn bản để kết thúc việc nhập công thức toán học.

● Sửa công thức:

Bấm đúp chuột lên công thức đã chèn để thực hiện chỉnh sửa. Ở cửa sổ chèn công thức, bấm menu Style > Other để thay đổi dạng Font mặc định của công thức.

● Định dạng cách hiển thị công thức:

Vì khung chứa công thức có dạng như một Textbox nên việc định dạng hiển thị nó cũng giống như định dạng hiển thị Textbox. Bấm chuột phải lên công thức, chọn Format Object. Ở cửa sổ hiện ra, bấm thẻLayout (hoặc một thẻ khác cần dùng) và chọn một dạng hiển thị. Sau thao tác này, bạn có thể bấm giữ chuột lên công thức và di chuyển đặt vị trí cần dùng..

1

 


Chèn Nhạc Vào Văn Bản Word.

Có bao giờ khi bạn mở tài liệu Word ra thì âm nhạc cũng trỗi lên? Xin đừng nghạc nhiên. Với Word XP , bạn có thể vừa soạn thảo văn bản, vừa thưởng thức âm nhạc ngay trong chương trình. Cách thực hiện như sau: Bấm chuột phải lên thanh công cụ và chọn mục Web Tools. Khi thanh công cụ Web Tools xuất hiện, bạn bấm vào nút Sound (biểu tượng hình cái loa). Trong hộp thoại Background Sound, bạn bấm nút Browse để đưa vào đường dẩn đến tập tin âm thanh (*.mid) trên máy. Tại mục Loop, bạn nhập vào số lần muốn chơi lập lại tập tin nhạc này. Nếu muốn chơi liên tục, bạn chọn Infinite. Cuối cùng bấm OK và …thưởng thức

       

Chọn Nhanh Trong Văn Văn Bản Bằng Chuột.

- Chọn một từ bằng cách nhấp đúp chuột lên từ muốn chọn.

- Chọn một câu bằng cách nhấn giử phím Ctrl và nhấp chuột tại bất cứ điểm nào trong câu muốn chọn.

- Chọn một đoạn (Paragraph) bằng cách nhấp chuột liên tiếp ba lần tại vị trí bất kỳ của đoạn muốn chọn.

- Chọn nhiều đoạn bằng cách đặt con trỏ chuột tại điểm đầu của đoạn muốn chọn, nhấn giử phím Shift và đặt con trỏ chuột tại điểm cuối của đoạn muốn chọn.

- Cách khác để chọn nhanh một từ, một cậu và một đoạn trong văn bản là nhấp đúp vào ô EXT trên thanh trạng thái dướI màn hình, sau đó đặt con trỏ chuột tại điểm đầu và điểm cuối của một từ, câu và đoạn muốn chọn…

Chọn Văn Bản Trong MS Word.

Trong MS Word, khi thực hiện các thao tác xóa, dời, Copy một khối văn bản, bạn luôn phải chọn khối văn bản đó trước…

Chọn khối văn bản bất kỳ:

Dùng chuột: Bấm giữ và kéo chuột để chọn.

Dùng bàn phím:

- Để dấu nháy ở đầu khối văn bản, giử phím Shift rồI dùng phím mũi tên phải, trái, lên, xuống, hoặc các phím Home, End, Page Up, Page Down để chọn văn bản theo các hướng di chuyển.

- Ấn Shift-Ctrl- phím mũi tên trái/phảI sẽ chọn từ vị trí dấu nháy đến đầu/cuối một từ.

- Ấn Shift-Ctrl phím mũi tên lên/xuống sẽ chọn từ vị trí dấu nháy đến đầu /cuối một đoạn văn.

- Ấn Shift-Ctrl-Home/End sẽ chọn từ vị trí dấu nháy đến đầu/cuối tài liệu.

- Ấn Shift-Ctrl-Alt-Page Up/Page Down sẽ chọn từ vị trí dấu nháy đến đầu/cuối khối văn bản hiển thị trên màn hình.

Dùng chuột và bàn phím: để dấu nháy ở đầu khối văn bản, giử phím Shift rồI ấn chuột ở cuối khối văn bản. Khối văn bản sẽ được chọn.

Lưu ý: Nếu không muốn phải giử phím Shift khi lựa chọn, bạn ấn F8 để bật chế độ lựa chọn rồi áp dụng các cách lựa chọn trên (dĩ nhiên là không cẩn giử phím Shift), ấn Esc để tắt chế độ lựa chọn.

Chọn khối văn bản đặc biệt:

Chọn từ: Ấn đúp chuột lên từ cần chọn.

Chọn câu: Giử phím Ctrl rồI ấn chuột ở vị trí bất kỳ trong câu.

Chọn một hàng: Để chuột ngoài lề trái, ấn chuột ở vị trí hàng cần chọn.

Chọn đoạn văn: Ấn chuột ba lần liên tục ở vị trí bất kỳ trong đoạn văn

Chọn toàn bộ tài liệu: Ấn Ctrl+A hoặc chọn menu Edit > Select All.

Chọn bằng phím F8:

1

 


Ấn F8 hai lần sẽ chọn từ ở vị trí dấu nháy, ấn lần 3 sẽ chọn câu, ấn lần 4 sẽ chọn đoạn văn và ấn lần 5 sẽ chọn toàn bộ tài liệu. Ấn Esc để thoát việc chọn bằng phím F8.

Chọn văn bản theo chiều dọc:

Giử phím Alt, bấm và kéo chuột ngang rồI dọc. Hoặc giử Shift+Alt rồI ấn chuột, đoạn văn bản giữa dấu nháy và vị trí ấn chuột sẽ được chọn. Để khỏi phải giử phím Shift-Alt, bạn ấn Shift-Alt-F8 (để bật chế độ chọn theo chiều dọc) rồI dùng phím mũi tên hoặc chuột để chọn văn bản. Ấn Esc để thoát chế độ này

Chọn nhiều khối văn bản ở các vị trí khác nhau: (chỉ có ở Word XP):

Vừa ấn giử phím Ctrl vừa chọn từng khối văn bản (theo các cách ở trên).

Lưu ý: Khi đang chọn một khối văn bản, nếu bạn lỡ tay nhấn một phím ký tự nào đó làm khối văn bản này bị xóa mất, bạn hãy bình tĩnh ấn Ctrl+Z hoặc vào menu Edit > Undo để phục hồi….

 

Chữ Hoa Các Chữ Đầu Câu.

Trong Word, bấm menu Tools > AutoCorrect Options. Ở cửa sổ hiện ra, đánh dấu chọn mục Capitalize first letter of sentences, bấm OK

Chú Thích Trong Word bằng công cụ Reviewing

Trong Word 2000, Xp có một thanh công cụ rất hay và độc đáo, đó là Reviewing (tạo lời chú thích cho văn bản). Bạn muốn khi một ngườI nào đó khi đọc bài viết của mình phảI chú ý đến những dòng quan trọng hay những câu hỏI thắc mắc của bạn thậm chí cả lờI nói ghi âm của bạn, thì công cụ reviewing sẽ giúp bạn thực hiện điều đó. Cách thực hiện như sau (lấy ví dụ trong Word XP, trong Word 2000 cũng gần giống):

- Mở văn bản cần chú thích, chọn View > Toolbars > Reviewing, lúc này sẽ xuất hiện thanh công cụ Reviewing.

- Nếu muốn chú thích, một dòng của đoạn văn, để dấu nhắc bên trái của đầu dòng, chọn biểu tượng New Comment trên thanh công cụ. Bạn sẽ thấy một dòng bị gạch chân màu đỏ, nhìn sang lề bên phảI sẽ thấy một ô chú thích Comment có dấu nhắc con trỏ. Bạn chỉ việc gõ nộI dung chú thích, sau đó click chuột ở ngoài ô Comment, lúc này dòng gạch chân là một đường lấm tấm. Khi muốn chú thích nhiều dòng, bạn đánh dấu khốI các dòng đó rồI nhấp New Comment.

- Bạn có thể thay đổI font, kiểu và cỡ chữ trong ô Comment bằng cách chọn biểu tượng Reviewing Pane. Bạn sẽ thấyxuất hiện cửa sổ ở cuốI màn hình là Main document changes and comment. Đây là các ô Comment được phóng đạI, bạn tha hồ chỉnh sửa. Khi chỉnh sửa xong, bạn nhấp lạI biểu tượng này trở về hình dạng Comment ban đầu. NgườI đọc Comment của bạn muốn rõ hơn thì chỉ cần chọn biểu tượng này.

- Nếu muốn chú thích bằng giọng nói của mình (phảI có micro), bạn di chuyển dấu nhắc con trỏ, có thể vào ô Comment hay trước từ nào đó của đoạn văn. Bạn click vào nút mũi tên bên cạch biểu tượng New Comment chọn Voice Comment. Lúc này sẽ xuất hiện cửa sổ Sound Object và biểu tượng cái loa ở ngay tạI dấu nhắc. Bạn chọn nút Record có dấu tròn màu đỏ để ghi âm (tốI đa là 1 phút). Sau khi thu lờI nói xong, bấm nút Stop, rồI bấm play hay click vào nút loa để nghe lạI giọng mình nói.

- Bạn có thể chèn file nhạc nào đó bằng cách chọn Edit > Insert File (trong cửa sổ Sound Object), thay đổI màu của Comment bằng cách chọn biểu tượng Show > Options > Track Changes> Color (chọn màu). Muốn mất đường gạch chân, bỏ dấu chọn Show lines conecting to text trong Track changes.

- Muốn xóa Comment, bạn click vào Comment muốn xóa, Click chuột phảI chọn delete Comment. Muốn xóa lờI ghi âm, click vào biểu tượng loa, nhấn phimq delete.

- Muốn không hiển thị tất cả các Comment khi gửI Mail thì chọn Show > Reviewers, bỏ dấu chọn All reviewers, ngườI đọc muốn tháy Comment của bạn chỉ việc chọn dấu này lại.

1

 


- Muốn in thấy được Comment, chọn file > print > Document showing markup (Trong Print what), nếu không muốn in Comment ra thì chỉ chọn Document thôi 

 

Chun b hành trang đi cùng …..

Unicode

  Haønh trang coù theå raát nheï nhaøng hö moät ñóa meàm, cheùp moät file duy nhaát laø Vk2k331.exe (Vieät key 2000) chöa tôùi 100 KB. Chæ mang theo chöøng ñoù, moät phoùng vieân khi ñi coâng taùc ôû nöôùc ngoaøi ñaõ vieát nhöõng baøi baùo tieáng Vieät coù daáu roõ raøng, mail veà toøa soaïn, moät vieäc maø tröôùc kia chæ coù theå baûo ñaûm thöïc hieän ñöôïc neáu mang theo nguyeân  chieác maùy Laptop cuûa mình. Taát caû laø nhôø hieän nay ñaõ coù caùc font Unicode. Tuy nhieân, haønh trang cuõng coù theå naëng neà hôn khi caàn phaûi laøm cho Unicode ñi ñöôïc vaøo trong moïi phaàn meàm .

  65.536 Ký T.

  Bn s không tìm thy Unicode trong danh sách fonts, vì đó là tên ca b mã ký t ch không phi tên font, như người ta thường gi tt. Nhưng nếu máy ca bn s dng Windows 98 tr lên thì các font có tên Arial, Cou-rier New, Tahoma, Time New Roman chính là Unicode. B mã Unicode 16 bit cha đến 65.536 ký t (hin ch mi s dng khong 39.000), nên có th bao gm hu hết các th tiếng trên thế gii. Ch cn có mt chương trình điu khin bàn phím thích hp, hay còn gi là” b gõ”, là s hin th được.

  Đối vi người Vit,  b gõ dùng th hin Unicode ph biến nht hin nay là Vit Key 2000, vì nó nh gn, có th chy trc tiếp không cn cài đặt. Ch cn vào panel ca Vit key, chn Char Sets là Unicode Pre-compound, chn Imput Method là cách gõ quen thuc ca bn. Vit key bn đầy đủ còn th hin được tiếng Pháp, Nga…mt s người khác li thích s dng Unikey.

  Chuyn Mã.

  Có th bn s hi rng. Tôi đang dùng quen font, VNI hoc font ABC, vic gì phi chuyn sang Unicode? Trước hết đó là quy định ca nhà nước, thng nht s dng b mã ký t ch Vit theo tiêu chn TCVN 6909.201 k t 1/1/2003 (đây là b mã “dng sn “ trong Unicode). Th đến, nó giúp cho đa s các máy vi tính trên thế gii, min là đừng quá c, đều có th đọc được email hay văn bn tiếng Vit ca bn mà không cn phi cài thêm font tiếng Vit nào khác. Ngoài ra, phn nhiu các trang Web tiếng Vit đã được th hin bng font Unicode.

  Tt nhiên, nếu yêu cu đòi hi, chng hn như bn cn dùng nhng tính năng tin li ca mt b gõ nào đó chưa h tr Unicode, hoc đang dùng nhng phn mm không tương thích vi Unicode thì bn c tiếp tc dùng như cũ, không h gì, min là bên mình có sn mt b chuyn mã (đối vi VN1, ABC…sang Unicode hoc ngược li ), để sn sàng khi cn đến. B chuyn mã Unicode tt nht hin nay có l là Vietspell 2000. phn mm này vn có công dng chính là kim tra li chính t, nhưng xem ra kh năng chuyn mã ca nó li đắt dng hơn. Điu cn lưu ý là khi cài đặt cũng như khi s dng  Vietspell 2000, bn cn phi tt các chương trình th hin tiếng Vit khác, nếu không có th bđụng: gây li. Ngoài ra nếu bn s dng Vietspell 2000 phiên bn 2.0 thì đối vi mt văn bn dài, có th phi thc hin chuyn mã nhiu ln mi xong (phiên bn 3.0 không b),. B gõ Unikey cũng có phn chuyn mã Unicode nhưng không tt bng. B gõ Viêtkey 2000 bn Bê ta (min phí) không có phn chuyn mã, còn VNI thì chuyn đổi rt nhiu b mã nhưng chưa có Unicode!

UNICODE TRONG IE và OE

  Caùc phaàn meàm cuûa Microsoft ñeàu töông thích vôùi Unicode, Baïn coù theå ñeå daøng soaïn thaûo tieáng Vieät vôùi font Arial trong Word, WordPad, hoaëc laäp baõng tính trong Excel. Tuy nhieân, ñoái vôùi Internet Explorer vaø Outlook Express thì coù hôi raéc roái hôn. Ñeå coù theå ñoïc ñöôïc caùc trang Web tieáng Vieät (Unicode) trong Internet Exlorer baïn caàn vaøo Tools/ Internet Options, choïn

1

 


theû General, baám fonts, choïn moät font Unicode (ví duï Arial) trong danh saùch Web page Fonts, ñoái vôùi Outlook Express, khi soaïn Mail baèng font Unicode, luùc göûi ñi maùy coù hoûi thì choïn Send As Unicode. Coøn mail göûi tôùi neáu laø font Unicode maø khoâng theå hieän ñöôïc thì vaøo View /encoding vaø choïn Unicode.

  Mt điu na cũng nên lưu ý là nếu Save văn bn dưới dng Text Only, sau này m ra, mt s du cóth b mt hoc sai lch mc dù đã chn li bng font unicode, bn phi Save dưới các dng: Document, Unicode Text, Encoded text.

  Khuyết Đim.

  Mt khuyết đim ca Unicode là nhiu phn mm quan trng, ngay c vi phiên bn mi nht, vn chưa h tr b mã này, Corel Draw 10, PageMaker 7…không th gõ trc tiếp được Unicode tiếng Vit đã đành mà cũng không th nhp vào cho đúng. Đây là lúc bn cn phi nh đến các b chuyn mã. Khuyết đim th hai là s lượng các font Unicode còn quá ít, nh hưởng đến vic trình bày cho nhiu loi văn bn khác nhau. Tình trng này hn s được khc phc dn. Hin đã có mt s trang Web cho dowload nhng font Unicode mi. Nếu cn, bn có th m b máy tìm kiếm Google.com, gõ vào t khóa font unicode để truy tìm. File font Unicode (ví d Arial.ttf) có kích thước ln hơn file font thông thường khoãng 5 ln, tuy nhiên vi không gian đĩa cng rng mênh mông cũng như dung lượng b nh Ram khá ln hin nay, kích thước đó không thành vn đề.

  Tóm li : các font Unicode, mt b gõ tiếng Vit Unicode, mt b chuyn mã có Unicode, mt s kiến thc v th hin font Unicode trên Web và e-mail là tt cã nhng gì mà bn cn trong hành trang đểđi cùng Unicode..

Theo báo LBVMVT s 1

 

Nếu máy bn không có font Unicode…

Bn có th download các font Unicode cùng vi b gõ Vietkey 2000 ti trang Web ca VNN:

  http://support.vnn.vn/tiengviet/

 

MATHTYPE 5.0 chương trình biên son OÁN-LÝ-HOÁ chuyên nghip

 COÙ nhieàu chöông trình vaø caùch thöùc giuùp vaøo vieäc soaïn giaùo aùn, thaûo ñeà kieåm tra, ñeà thi toaùn – lyù – hoa, hoaëc laäp nhöõng baùo caùo coù söû duïng nhieàu coâng thöùc, nhöng coù leõ Mathtype 5.x cuûa haõng Design ScienceInc laø phaàn meàm phong phuù, tieän duïng vaø coù khaû naêng trình baøy ñeïp nhaát.

 Khi cà đặt thành công, Mathtype s được tích hp vào toolbars ca chương trình son tho văn bn Microsoft Word. T bây gi tr đi các bn mun s dng Mathtype để son tho công thc , có th vào insert >Object, chn Mathtype 5.0 Equation. Để cho tin s dng bn vào View>Toolbars đánh du check vào mc Mathtype. Sau này ch vic nhp chut vào biu tượng ca nó trên thanh công c là lp tc xut hin màn hình son tho ca chương trình Mathtype. Chương trình Mathtype h tr rt nhiu kiu định dng, cho phép bn trình bày công thc ca các biu thc tóan hc, hoá hc, vt lý…, nói chung không thiếu th gì !

 Thao tác rt d dàng trc quan ví d như trình bày công thc ca cách gii phương trình bc hai; biu thc tích phân mt lp; biu thc ca đạo hàm bc mt, bc hai, bc ba; phương trình lượng giác; các biu thc ca phương trình hoá hc vô cơ; các đồng phân ca hoá hc hu cơ; biu thc vt lý

 Mt vài lưu ý khi son các công thc:

 Biu tượng 1,2,3 là ch nhđặc, được dùng để thêm s mũ cho đối tượng đã có. Mun gõ căn thc bc 3, bc 4…, bn chn biu tượng s 5. các du cng, tr, nhân, chia và du (=) các b

1

 


n dùng các ký t có sn trên bàn phím. Đối vi vic son tho các biu thc đồng phân, công thc cu to phân t ca các hu cơ, chn biu tượng s 4… sau khi hoàn thành biu thc nếu thy chưa được đẹp, bn có th chn toàn b biu thc đó ri vào Size> Subscipt, xong li vào Size>Full. Khi son xong biu thc bn vào File> Close and Return to… để tr v chương trình MS Word. Mun biu thc xut hin đâu trên trang văn bn ca Word, bn ch vic để con tr v trí đó.

 Mathtype 5.0 chưa h tr font Unicode nhưng có th s dng được các font tiếng vit khác như VNI, ABC… Mathtype còn cho phép bn xut ra nh dng gif ca biu thc, các đon mã ca trang web… bn có th download v dùng th ti địa ch http://www.dessci.com/

 

Chuyển Ký Tự Số Sang Chữ

Đối với những người mới học tiếng Anh, việc đọc các số bằng tiếng Anh có thể gặp khó khăn, nhất là các con số lớn, lên tới hàng ngàn, hàng chục ngàn…Chỉ với một thủ thuật đơn giản trong Word bạn có thể học được cách đọc các con số bằng tiếng Anh thật dể dàng.

- Trước tiên, bạn hãy tạo một tài liệu mới (Ctrl+N).

- Gõ vào con số muốn học cách đọc, ví dụ như 5678 (lưu ý con số nhập vào phải lớn hơn 0 và nhỏ hơn 32767)

- Để con nháy tại dòng vừa gõ số, vào menu Format, chọn Bullets and Numbering.

- Trong hộp thoại Bullets and Numbering, chọn thẻ Number, chọn tiếp một kiểu đánh số nào đó (nhớ đừng chọn None), bấm nút Custtomize.

- Hộp thoại Customize Numbered List xuất hiện. Tại mục Start at, bạn gõ vào con số đã nhập trong văn bản khi nãy (5678). Tại mục Number style, bạn chọn kiểu là One, Two, Three. Xong bấm OK để đóng hộp thoại lại.

- Thật tuyệt vời con số 5678 đã được Word chuyển từ số sang chữ là Five thousand six hundred seventy-eight. Bây giờ bạn đưa con nháy xuống cuối dòng 5678 và bấm Enter, lập tức xuất hiện dòng Five thousand six hundred seventy-nine. Đó chính là cách đọc số tiếp theo: 5679, bạn hãy gõ 5679 vào bên cạnh và bấm Enter. Cứ thế tiếp tục để biết được cách đọc các con số kế tiếp…

 

Chuyển Tài Liệu Word Sang POWERPOINT Không Mất Đi Định Dạng Và Hình Ảnh.

Khi tạo bộ trình diễn trong Powerpoint, đôi khi ta muốn đưa một trang nội dung (gồm văn bản, hình ảnh…) trong Word vào PowerPoint nhưng ngại nhất là khi sao chép qua thì nội dung nhảy lộn xộn và mất đi hầu hết các định dạng…phải chỉnh sửa rất nhiều. Thủ thuật sau sẽ giúp bạn giãi quyết đựoc vấn đề trên.

Mỡ Presentation, tạo một Slide mới bằng cách vào menu\ Insert\ Object. Hộp thoại Insert Object xuất hiện, chọn Create from file, nhấn nút Browse, chọn tài liệu Word trong hộp thoại Brewse vừa xuất hiện. PowerPoint sẽ chèn tài liệu này vào slide dưới dạng một bức hình, từ đây ta có thể hiệu chỉnh bức hình sao cho vừa ý…

1

 


 

Công Cụ Ghi Chú Thích .

Cho Hình Trong Word.

Bạn đang soạn thảo một văn bản trong Word và có chèn vào nhiều hình ảnh…Làm thế nào để ghi chú thích cho mỗi ảnh? Có nhiều cách “sáng tạo” để làm điều này, nhưng Word cũng đã có sẳn công cụ giúp bạn thực hiện dể dàng và thuận tiện:

Sử dụng chức năng Caption trong Word 2000 và Word XP.

Bạn hãy bấm chuột phải lên hình và chọn Caption (hoặc chọn từ menu Insert > Reference > Caption, hay Insert > Caption). Trong khung ghi chú thích hiện ra sẽ có sẳn từ Figura…Nếu bạn không thích sử dụng từ này thì hãy bấm nút New Label…để gõ lại dòng chữ khác. Trong hộp Posittion, bạn sẽ lựa chọn vị trí của chú thích sẽ ở trên hay ở dưới của hình vẽ. Bấm nút Numbering…để thay đổi cách đánh số cho từng hình.

Theo cách làm này thì bạn sẽ được hưởng lợi từ chức năng tạo mục lục hình vẽ (Table of figures) cho bài viết như vẫn thưòng thấy trong các sách nước ngoài. Tuy nhiên có một điều bất tiện là khi di chuyển hình vẽ đến một vị trí khác thì chú thích không di chuyển theo, đưa đến hiện tượng hình một đằng, chú htích một nẻo.

Sử dụng công cụ Drawing Canvas của Win XP:

Drawing Canvas là một công cụ khá hay cho việc sử lý các đối tượng đồ họa trong Word XP. Đầu tiên bạn phải chèn một Drawing Canvas (viết tắt là DC) vào văn bản bằng cách chọn menu Insert > Picture > New Drawing. Đây là một khung hình chữ nhật có giới hạn bốn góc và bốn cạnh, bạn dể dàng chỉnh lại kích cỡ của nó tại các điểm này. Bây giờ chúng ta chỉ thao tác trong phạm vi của DC này mà thôi, Bạn hãy chèn một Picture và một Textbox vào DC này. Picture chính là hình mà bạn muốn chú thích, còn nội dung của Textbox chính là chú thích của hình. Sau đó bạn chỉnh lại vị trí của Picture so vớI DC, cân đối lạI kích thước và vị trí của Textbox so vớI Picture chỉnh lạI kích thước của DC cho vừa vặn. Bây giờ bạn xem DC như là picture, mọi thao tácvới picture như layout, lines, Fills…đều áp dụng được cho DC. Khi cần di chuyển picture thì bạn hãy di chuyển DC chứa picture đó.

Để tiết kiệm không gian văn bản khi textbox nằm bên trái hay phải của picture, bạn nên định dạng thuộc tính Fill của DC là No fill, fill của textbox là một mảu tùy ý. Như vậy chữ ở xung quanh DC có thể tràn vào chỗ trống giữa picture và textbox…

1

 

nguon VI OLET