SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HP

TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN

 

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2

NĂM HỌC 2016 - 2017

MÔN THI: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Thời gian làm bài: 50 phút;

                            Không kể thời gian phát đề ) )

                (Đề thi có 04 trang)

Mã đề thi 100

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................

 

Câu 1: Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều tham gia bầu cử trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm, thể hiện nguyên tắc bầu cử

A. bỏ phiếu kín. B. bình đẳng. C. trực tiếp. D. phổ thông.

Câu 2: Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bn vững là

A. kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh.

B. kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh.

C. kinh tế, dân số, văn hóa, môi trường và quốc phòng an ninh.

D. kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và môi trường.

Câu 3: Pháp luật có tính bắt buộc chung là

A. do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước.

B. bắt buộc đối với cá nhân, tổ chức trong xã hội phải thực hiện theo đúng pháp luật.

C. quy định bắt buộc mọi người phải thi hành và xử sự theo pháp luật.

D. quy định bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân và tổ chức, ai cũng phải xử sự theo pháp luật.

Câu 4: Mục đích của quyền khiếu nại là

A. Khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khác đã bị xâm phạm.

B. Khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm.

C. Khôi phục quyền hợp pháp của chính mình đã bị xâm phạm.

D. Khôi phục lợi ích hợp pháp của mình và người khác đã bị xâm phạm.

Câu 5: Một trong những nội dung quyền học tập của công dân là

A. có thể học bất cứ nghành, nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, điều kiện của mình.

B. học bất cứ nghành nghề nào không phụ thuộc vào khả năng.

C. học bất cứ nghành nghề nào không phụ thuộc vào điều kiện, sở thích của bản thân.

D. học, khuyến khích để phát triển tài năng của mình.

Câu 6: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. việc làm theo sở thích của bản thân.

B. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình ở bất kỳ đâu.

C. việc làm phù hợp với khả năng của mình theo qui định của pháp luật.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Câu 7: Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với doanh nghiệp, căn cứ vào

A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp. B. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.

C. nghành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh. D. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 8: Trong lĩnh vực chính trị, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện thông qua

A. quy ước, hương ước của thôn, bản. B. truyền thống của dân tộc.

C. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. phong tục, tập quán của địa phương.

Câu 9: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân quy định trong Bộ luật

A. Tố tụng Hình sự. B. Hôn nhân và gia đình.

C. Tố tụng Dân sự. D. Hình sự.

                                                Trang 1/4 - Mã đề thi 100


 

Câu 10: Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật

A. không cho phép làm.    B. quy định cho làm.      C. cho phép làm. D. quy định phải làm.

Câu 11: Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước là hành vi vi phạm

A. kỉ luật. B. dân sự. C. hành chính. D. hình sự.

Câu 12: Việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện thông qua

A. các công văn của các Bộ. B. Hiến pháp và các luật qui định.

C. các thông tư, chỉ thị của Chính phủ. D. nội qui của các cơ quan Nhà nước.

Câu 13: Việc công dân có thể học hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học tập trung hoặc không tập trung, học ban ngày hay buổi tối, là nội dung của quyền

A. học tập không hạn chế. B. học bất cứ nghành nghề nào.

C. được học thường xuyên, học suốt đời. D. được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 14: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là

A. Nhà nước phải đáp ứng mọi yêu cầu của các tôn giáo.

B. các tôn giáo đều có thể hoạt động theo ý muốn của mình.

C. các tôn giáo đều có quyền hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật.

D. các tôn giáo được Nhà nước đối xử khác nhau tùy theo quy mô hoạt động.

Câu 15: Nội dung của pháp luật chính là

A. các quy tắc, chuẩn mực xã hội. B. quy định nghĩa vụ của công dân.

C. quy định những việc phải làm. D. các quy tắc xử sự.

Câu 16: Ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam thuộc thẩm quyền của

A. Thanh tra tỉnh. B. Mặt trận tổ quốc.

C. Viện Kiểm sát. D. Ủy ban nhân dân tỉnh.

Câu 17: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con.

B. Thương yêu con ruột hơn con nuôi.

C. Chăm lo giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển.

D. Tôn trọng ý kiến của con.

Câu 18: Trong các nguyên tắc bầu cử, nguyên tắc nào có vị trí đặc biệt quan trọng, là thước đo đầu tiên về mức độ dân chủ của bất cứ cuộc bầu cử nào ?

A. Nguyên tắc trực tiếp. B. Nguyên tắc phổ thông.

C. Nguyên tắc bình đẳng . D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 19: Đâu là hành vi vi phạm hành chính?

A. Nghỉ làm không có lí do. B. Hút thuốc lá nơi công cộng.

C. Buôn bán, vận chuyển chất ma túy. D. Vi phạm bản quyền âm nhạc.

Câu 20: Khẳng định nào sau đây là sai về quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân?

A. Không ai được lợi dụng lòng tốt của người khác.

B. Không ai được xúc phạm để hạ uy tín của người khác.

C. Không ai được nói xấu để hạ uy tín của người khác.

D. Không ai được tung tin  xấu để hạ uy tín của người khác.

Câu 21: Những mệnh đề nào sau đây giải thích công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?

I. Mọi công dân khi vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

II. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình

III. Phải bị xử lí theo qui định của pháp luật.

IV. Công dân từ 18 tuổi trở lên mới phải chịu trách nhiệm pháp lí khi vi phạm pháp luật.

A. I, II. B. I, III. C. II, III. D. III, IV.

Câu 22: Nhận định nào là sai về vai trò của pháp luật?

A. Pháp luật được đảm bảo bằng quyền lực của nhà nước.

B. Quản lí bằng pháp luật là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả nhất.

C. Pháp luật là phương tiện hữu hiệu nhất để nhà nước quản lí xã hội.

D. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lí bằng pháp luật.

                                                Trang 1/4 - Mã đề thi 100


 

Câu 23: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

A. Nhà nước quan tâm phát triển kinh tế đối với các vùng dân tộc đặc biệt khó khăn.

B. Học sinh các dân tộc phải có điểm bằng nhau khi xét tuyển vào các trường Đại học.

C. Các dân tộc ở các vùng miền phải được nhà nước đầu tư phát triển kinh tế như nhau.

D. Mỗi dân tộc, kể cả dân tộc ít người phải có số đại biểu như nhau trong Quốc hội.

Câu 24: Học sinh đạt giải trong kì thi quốc gia, quốc tế được tuyển thẳng vào các trường đại học. Điều này thể hiện nội dung nào trong quyền phát triển của công dân?

A. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

B. Quyền được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển.

C. Quyền được khuyến khích để phát triển tài năng.

D. Quyền được bồi dưỡng để phát triển tài năng.

Câu 25: Trong lớp học của em, có bạn được miễn hoặc giảm; có bạn được lĩnh học bổng, còn các bạn khác thì không... Ví dụ trên trên cho thấy điều gì?

A. Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ công dân phụ thuộc vào khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.

B. Công dân bình đẳng về hưởng quyền và nghĩa vụ theo qui định bởi pháp luật của Nhà nước.

C. Công dân thuộc các dân tộc đều bình đẳng nhưng Nhà nước có chế độ ưu tiên hơn cho các học sinh dân tộc thiểu số.

D. Công dân bình đẳng trước pháp luật. Sự bình đẳng phụ thuộc vào hoàn cảnh của công dân.

Câu 26: Anh S đi xe máy nhưng không mang bằng lái xe. Cảnh sát giao thông đã xử phạt anh S. Hành vi của Cảnh sát giao thông là thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính bắt buộc thực hiện. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 27: Ông K thỏa thuận bán nhà ở cho bà B. Nhưng bà B không trả tiền đầy đủ theo đúng quy định của hợp đồng. Hành vi của bà B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây ?

A. Dân sự. B. Kỉ luật. C. Hành chính. D. Hình sự.

Câu 28: Chị A nghỉ sinh con 6 tháng rồi đi làm. Giám đốc đã chấm dứt hợp đồng lao động với chị A vì lí do con nhỏ. Việc làm trên của giám đốc đã vi phạm vào nội dung nào của bình đẳng trong lao động?

A. Công dân bình đẳng trong các mối quan hệ lao động.

B. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

Câu 29: Chị MA phát hiện chồng mình ngoại tình với cô đồng nghiệpY. Chị đã gọi mấy người bạn đến cắt tóc, đánh ghen ở cơ quan. Hành vi của chị MA vi phạm vào quyền tự do cơ bản nào của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

Câu 30: Anh H và chị N yêu nhau được một năm và có ý định kết hôn. Tuy nhiên, bố mẹ anh H ngăn cấm không cho hai người lấy nhau vì lí do chị N theo đạo Thiên Chúa. Hành vi trên của bố mẹ anh H đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây?

A. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C. Quyền bình đẳng, tự do trong hôn nhân. D. Quyền tự do tín ngưỡng.

Câu 31: Công ty Formosa Hà Tĩnh gây ô nhiễm môi trường biển miền Trung. Theo quy định của pháp luật thì công ty Formosa Hà Tĩnh phải làm gì?

A. Bồi thường thiệt hại theo yêu cầu của nhân dân miền Trung.

B. Xử lí ô nhiễm vùng biển miền Trung và bồi thường một phần thiệt hại cho nhân dân.

C. Khắc phục ô nhiễm, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

D. Khắc phục ô nhiễm, phục hồi môi trường và bồi thường theo quy định của pháp luật.

Câu 32: Chị Mai bị sa thải việc vì trong cuộc họp cơ quan chị đã thẳng thắn phê bình giám đốc làm sai nguyên tắc . Chị Mai phải làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?

A. Làm đơn tố cáo đến Tòa án nhân dân. B. Khiếu nại đến giám đốc đã sa thải việc chị.

C. Làm đơn tố cáo đến Tổng giám đốc công ty. D. Khiếu nại đến UBND thành phố Hải Phòng.

                                                Trang 1/4 - Mã đề thi 100


 

Câu 33: Bạn H là học sinh người dân tộc thiểu số được nhà nước ưu tiên vào học trường Cao đẳng X và cấp học bổng theo quy định. Điều này thể hiện nội dung quyền bình đẳng nào của công dân?

     A. Bình đẳng giữa các tôn giáo.                           B. Bình đẳng về chính trị. 

     C. Bình đẳng về văn hóa.                                       D. Bình đẳng giữa các dân tộc.

Câu 34: Vui liên hoan Tất niên với bạn bè, Anh X đã uống nhiều rượu bia và lái xe máy về nhà. Hành vi của Anh X đã mắc lỗi vào loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Hình sự. B. Hành chính. C. Dân sự. D. Kỉ luật.

Câu 35: Cơ quan cử chị X đi học nâng cao trình độ chuyên môn ở Hà Nội. Chị X bàn bạc và được chồng động viên đi học. Trong tình huống trên, chồng chị X đã có biểu hiện nào trong những mối quan hệ nhân thân sau đây giữa vợ và chồng?

A. Vợ chồng yêu thương, chung thủy với nhau.

B. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.

C. Vợ chồng bình đẳng với nhau trong mọi việc gia đình.

D. Tôn trọng và giữ gìn danh dự nhân phẩm của nhau.

Câu 36: Học hết cấp II, bố Hiền nói là con gái chỉ cần học như thế là đủ và ở nhà để em Nam là con trai đi học. Bố Hiền đã vi phạm vào quyền nào của công dân?

A. Quyền bình đẳng giới. B. Quyền được phát triển

C. Quyền học tập. D. Quyền sáng tạo.

Câu 37: An: Theo tớ, bảo vệ môi trường chẳng có liên quan gì đến sự phát triển bền vững đất nước cả?

         Minh: Có liên quan đến sự phát triển bền vững đất nước đấy chứ.

        Ý kiến Minh hay An đúng?

A. An đúng, môi trường không liên quan gì đến sự phát triển của đất nước.

B. Minh đúng, bảo vệ môi trường tốt thì đất nước mới phát triển.

C. Minh đúng, bảo vệ môi trường là một nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.

D. Minh đúng, bảo vệ môi trường là bảo đảm sự phát triển của đất nước.

Câu 38: Nhà báo X đã viết bài đăng báo sai lệch về công ty. Biết tin, anh K - giám đốc công ty đã chỉ đạo nhân viên để đột nhập vào nhà riêng và hành hung nhà báo X. Anh K đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể và bảo hộ về sức khỏe.

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. Bất khả xâm phạm về thân thể và bảo hộ về danh dự.

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở và bảo hộ về tính mạng.

Câu 39: Anh K vượt đèn đỏ làm cho anh X bị gãy tay và hỏng chiếc xe máy Lead. Hành vi của anh K đã mắc lỗi vào loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Hành chính và hình sự. B. Kỉ luật và dân sự.

C. Dân sự và hình sự. D. Hành chính và dân sự.

Câu 40: Bố mẹ mất sớm không để lại di chúc. Anh D cậy mình là con trưởng đã tự ý gọi người bán ngôi nhà của bố mẹ để lấy tiền mở công ty tư nhân. Anh B là em không đồng ý bán nhà. Hai anh em tranh chấp dẫn đến xô xát. Anh D dùng gậy đánh anh B gây thương tích. Trong tình huống trên, hành vi của anh D đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây?

A. Quan hệ nhân thân và chịu trách nhiệm hình sự.

B. Bình đẳng giữa anh, em và chịu trách nhiệm hành chính.

C. Quan hệ tài sản và chịu trách nhiệm hành chính.

D. Bình đẳng giữa anh, chị, em và chịu trách nhiệm hình sự.

 

-----------------------------------------------                            ----------- HẾT ----------

 

                                                Trang 1/4 - Mã đề thi 100

nguon VI OLET