SỞ GĐ & ĐT CAO BẰNG  
TRƯỜNG THPT CHUYÊN  
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019  
Môn thi: ĐỊA LÍ  
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề  
ĐỀ THI LẦN 1  
Họ, tên thí sinh:.......................................................................  
Số báo danh:............................................................................  
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây chưa chính xác?  
A. So với năm 1960, qui mô dân số nước ta năm 2007 lớn gấp 2,8 lần.  
B. Dân số nông thôn nước ta năm 2000 là 75,8%.  
C. Tốc độ tăng dân số thành thị giai đoạn 1976 - 1999 nhanh hơn giai đoạn 1999 – 2007.  
D. Tỉ lệ dân thành thị và dân nông thôn năm 2007 lần lượt là 72,6 và 27,4%.  
Câu 2: Ý nào sau đây không phải phương hướng chủ yếu để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công  
nghiệp ở nước ta hiện nay?  
A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.  
B. Đẩy mạnh phát triển tất cả các ngành công nghiệp.  
C. Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt.  
D. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.  
Câu 3: Ý nào dưới đây không thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta?  
A. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.  
B. Hình thành các vùng chuyên canh.  
C. Phát triển hình thức khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.  
D. Phát triển các ngành tận dụng được lợi thế nguồn lao động dồi dào.  
Câu 4: Trong những năm qua ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh chủ yếu do  
A. nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng tang.  
B. nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đường biển.  
C. ngoại thương nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn.  
D. ngành dầu khí phát triển mạnh, vận chuyển chủ yếu bằng đường biển.  
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 9, vùng khí hậu chịu ảnh hưởng của bão với tần suất cao  
nhất nước ta là.  
A. Bắc Trung Bộ.  
B. Nam Bộ.  
C. Nam Trung Bộ.  
D. Đông Bắc Bộ.  
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sau đây nối cửa khẩu Hữu Nghị  
với Nội?  
A. Quốc lộ 5.  
B. Quốc lộ 1.  
C. Quốc lộ 18.  
D. Quốc lộ 2.  
Câu 7: Để khắc phục tình trạng đất nhiễm mặn, phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long, trong nông nghiệp  
cần giải pháp  
A. đắp đê để hạn chế tình trạng ngập nước vào mùa lũ.  
B. mở rộng diện tích trồng trọt, chuyển đổi cơ cấu.  
C. chọn các vùng đất không bị nhiễm phèn, mặn để đưa vào sản xuất.  
D. phát triển thuỷ lợi kết hợp với việc lựa chọn cơ cấu cây trồng thích hợp.  
Trang 1  
Câu 8: Bộ phận được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng  
A. tiếp giáp lãnh hải.  
Câu 9: Cho biểu đồ:  
B. nội thủy.  
C. đặc quyền kinh tế.  
D. lãnh hải.  
CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (%)  
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)  
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu lao động phân theo thành  
phần kinh tế của nước ta năm 2015 so với năm 2005?  
A. Khu vực vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế Nhà nước tăng.  
B. Kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực vốn đầu tư nước ngoài giảm.  
C. Kinh tế Nhà nước giảm, khu vực vốn đầu tư nước ngoài tăng.  
D. Kinh tế ngoài Nhà nước giảm, kinh tế Nhà nước tăng.  
Câu 10: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Đông Nam Bộ trong nền kinh tế cả nước?  
A. Vùng dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp.  
B. Đông Nam Bộ là vùng đứng đầu cả nước về tổng sản phẩm hội.  
C. Đông Nam Bộ là vùng đứng đầu cả nước về diện tích, dân số.  
D. Giá trị xuất khẩu của vùng cao nhất cả nước.  
Câu 11: Tác động của khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tới khí hậu nước ta vào mùa hạ là  
A. gây nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên.  
B. gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên.  
C. gây mưa lớn cho đồng bằng ven biển Trung Bộ.  
D. gây khô nóng cho đồng bằng Bắc Bộ.  
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 13, đỉnh núi nào sau đây không thuộc vùng núi Đông  
Bắc?  
A. Kiều Liêu Ti.  
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 19, cho biết dừa được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?  
A.  Mau. B. Nam Định. C. Thái Bình. D.  Tĩnh.  
Câu 14: Xu hướng chuyển dịch trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng là  
B. Tây Côn Lĩnh.  
C. Phu Luông  
D. Pu Tha Ca.  
Trang 2  
A. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.  
B. giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản.  
C. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và ngành thuỷ sản, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.  
D. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.  
Câu 15: Ý nào dưới đây không đúng với tài nguyên khoáng sản vùng biển nước ta?  
A. Vùng biển nước ta có các mỏ sa khoáng ô xít titan có giá trị xuất khẩu.  
B. Dọc bờ biển Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng, vịnh thuận lợi cho sản xuất muối.  
C. Cát trắng ở Quảng Ninh, Khánh Hoà là nguyên liệu quý để sản xuất thuỷ tinh, pha lê.  
D. Vùng thềm lục địa có các bể trầm tích lớn với nhiều mỏ đang được thăm dò, khai thác.  
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực,  
thực phẩm nào sau đây có ngành chế biến đường, sữa, bánh kẹo?  
A. Thủ Dầu Một.  
B. Thái Nguyên.  
C. Buôn Ma Thuột.  
D. Phan Thiết.  
Câu 17: Cho bảng số liệu:  
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI NỘI HUẾ  
Tháng  
 Nội 16,4 17,0  
Huế 19,7 20,9  
I
II  
III  
IV  
23,7  
26,9  
(
V
VI  
VII  
28,9  
29,4  
VIII  
28,2  
28,8  
IX  
X
XI  
XII  
18,2  
20,8  
20,2  
23,2  
27,3  
28,0  
28,8  
29,2  
27,2  
27,0  
24,6  
25,1  
21,4  
23,2  
Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 - Nâng cao, NXB Giáo dục, 2007)  
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với chế độ nhiệt của Nội Huế?  
A. Nội Huế đều có 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 20°C.  
B. Nhiệt độ trung bình của 12 tháng lần lượt là 23,5°C và 25,1°C.  
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lần lượt là 9,7°C và 12,5°C.  
D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Nội gấp 2,8 lần Huế.  
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 26, cho biết các trung tâm công nghiệp nào của Đồng  
bằng sông Hồng có cùng cấp qui mô giá trị sản xuất?  
A.  Nội, Hải Phòng. B. Hải Phòng, Nam Định. C. Bắc Ninh, Phúc Yên. D. Bắc Ninh, Hải Dương.  
Câu 19: Cho bảng số liệu:  
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HẠT TIÊU VÀ CÀ PHÊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016 (triệu USD)  
Năm  
Hạt tiêu  
Cà phê  
2010  
421,5  
1851,4  
2013  
889,8  
2717,3  
2014  
2016  
1201,9  
3557,4  
1428,6  
3334,2  
(Nguồn: Niên giám thống Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)  
Theo bảng số liệu, để thể hiện giá trị xuất khẩu hạt tiêu và cà phê của nước ta giai đoạn 2010 - 2016, dạng  
biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?  
A. Cột.  
Câu 20: Một trong những thành phố trực thuộc trung ương của nước ta là  
A. Vũng Tàu. B. Lạng Sơn. C. Cần Thơ.  
B. Tròn.  
C. Kết hợp.  
D. Miền.  
D. Hạ Long.  
Câu 21: Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?  
Trang 3  
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°c.  
C. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.  
Câu 22: Mục tiêu tổng quát của ASEAN là  
B. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.  
D. Có 2-3 tháng nhiệt độ dưới 18°C.  
A. xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, ổn định nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát  
triển.  
B. đoàn kết hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.  
C. giải quyết khác biệt trong nội bộ liên quan đến quan hệ giữa ASEAN với các nước.  
D. thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục tiến bộ hội ở các nước thành viên.  
Câu 23: Ý nào dưới đây không phải hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía  
Nam?  
A. Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản.  
B. Hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường.  
C. Đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.  
D. Đầu tư vào các ngành công nghệ cao.  
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 15, đô thị nào sau đây không phải đô thị loại hai?  
A. Đà Lạt.  
B. Mỹ Tho  
C. Buôn Ma Thuột.  
D. Bảo Lộc.  
Câu 25: Cho bảng số liệu:  
DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2017  
Vùng  
Đồng bằng sông Hồng  
Tây Nguyên  
Diện tích (km2)  
15082,0  
Dân số trung bình (nghìn người)  
20099,0  
5778,5  
54508,3  
Đông Nam Bộ  
23552,6  
16739,6  
17738,0  
Đồng bằng sông Cửu Long  
40816,3  
(Nguồn: Niên giám thống Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)  
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các vùng, năm 2017?  
A. Đông Nam Bộ cao hơn Đồng bằng sông Hồng.  
B. Đông Nam Bộ cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.  
C. Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đồng bằng sông Hồng.  
D. Tây Nguyên cao hơn Đồng bằng sông Hồng.  
Câu 26: Tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta là  
A. đường Hồ Chí Minh. B. quốc lộ 1.  
C. đường 14.  
D. đường 9.  
Câu 27: Kinh tế Đông Nam Á đang chuyển dịch theo hướng tích cực biểu hiện ở  
A. kinh tế nông nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng.  
B. từ kinh tế nông nghiệp chuyển sang kinh tế công nghiệp, lâm nghiệp.  
C. từ kinh tế nông nghiệp chuyển sang kinh tế công nghiệp dịch vụ.  
D. đóng góp lớn cho GDP chủ yếu dịch vụ.  
Câu 28: Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật ở Việt Nam  
A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp  
Trang 4  
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.  
C. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.  
D. nằm ở nơi giao lưu của các luồng sinh vật.  
Câu 29: Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của Lào, Việt Nam và Xin-ga-po năm 2010 – 2016  
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)  
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?  
A. Giá trị xuất nhập khẩu của Lào, Việt Nam và Xin-ga-po.  
B. Chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu của Lào, Việt Nam và Xin-ga-po.  
C. Tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu của Lào, Việt Nam và Xin-ga-po.  
D. Cơ cấu xuất nhập khẩu của Lào, Việt Nam và Xin-ga-po.  
Câu 30: Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi  
trước một bước là  
A. công nghiệp điện lực.  
B. sản xuất hàng tiêu dùng.  
C. khai thác và chế biến dầu khí.  
D. chế biến nông, lâm, thuỷ sản.  
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 10, cho biết hồ Ba Bể thuộc lưu vực hệ thống sông nào?  
A. Thái Bình. B.  Cùng - Bằng Giang C. Mã. D. Hồng  
Câu 32: Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cà phê số 1 của nước ta là nhờ  
A. khí hậu nhiệt đới với sự phân hoá đa dạng theo độ cao.  
B. nhiều vùng núi cao phù hợp với trồng cà phê.  
C. nhiều đồn điền cà phê từ thời Pháp để lại.  
D. nhiều đất bazan và khí hậu cận xích đạo.  
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh, thành phố nào sau đây không  
giáp với biển Đông?  
A. Hải Dương.  
B. Phú Yên.  
C. Thanh Hoá.  
D. Quảng Ngãi.  
Câu 34: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh cực Nam Trung, Bộ là  
A. địa hình phân hoá sâu sắc, nhiều núi cao, hẻm vực.  
Trang 5  
B. cát bay lấn sâu vào làng mạc, ruộng đồng.  
C. thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió phơn và bão.  
D. lượng mưa ít dẫn đến thiếu nước, nhất là vào mùa khô.  
Câu 35: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác trong khai thác thế mạnh vùng Tây Nguyên?  
A. Mùa khô sâu sắc hoàn toàn mang đến những trở ngại to lớn đối với việc phát triển nông nghiệp Tây  
Nguyên.  
B. Đất bazan là tài nguyên quan trọng hàng đầu về tự nhiên đối với phát triển cây công nghiệp ở Tây  
Nguyên.  
C. Mùa mưa tăng nguy xói mòn đất ở Tây Nguyên nếu thiếu lớp phủ thực vật.  
D. Sự phân hoá khí hậu theo độ cao tạo điều kiện để Tây Nguyên phát triển các loại cây công nghiệp  
nhiệt đới cận nhiệt.  
Câu 36: Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của lãnh thổ đất liền nước ta lần lượt thuộc các tỉnh  
A. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hoà, Điện Biên.  
C. Lạng Sơn, Cà Mau, Phú Yên, Điện Biên.  
B. Hà Giang, Cà Mau, Phú Yên, Điện Biên.  
D. Lạng Sơn, Bạc Liêu, Phú Yên, Điện Biên.  
Câu 37: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta?  
A. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng dân số.  
B. nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng.  
C. Các dân tộc sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng.  
D. Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp.  
Câu 38: Loại cây công nghiệp nào sau đây thích hợp trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?  
A. Hồ tiêu.  
Câu 39: Nhân tố chính tạo ra sự khác biệt về cơ cấu mùa vụ giữa các vùng miền ở nước ta là  
A. đất đai. B. nguồn nước. C. địa hình. D. khí hậu.  
Câu 40: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ?  
B. Cà phê.  
C. Chè.  
D. Cao su.  
A. Vùng có vùng biển rộng lớn ở phía đông.  
C. Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển  
B. phía tây của vùng có đồi núi thấp.  
D. Vùng có các đồng bằng rộng lớn ven biển.  
Trang 6  
Đáp án  
6-B  
1
1
2
3
-D  
2-A  
3-D  
4-C  
5-A  
7-D  
8-B  
9-C  
10-C  
20-C  
30-A  
40-D  
1-B  
1-B  
1-D  
12-C  
22-B  
32-D  
13-A  
23-B  
33-A  
14-B  
24-D  
34-D  
15-B  
25-B  
35-A  
16-A  
26-B  
36-A  
17-B  
27-C  
37-C  
18-C  
28-D  
38-C  
19-A  
29-C  
39-D  
LỜI GIẢI CHI TIẾT  
Câu 1: Đáp án D  
Dựa vào Atlat Địa lí trang 15  
-
Dân số năm 2007 gấp năm 1960 là: 85,17 / 30,17 = 2,8 lần => A đúng  
-
Dân số nông thôn năm 2000 là 58,86 triệu người, chiếm: (58,86 / 77,63) x 100 = 75,8% => B đúng  
Tốc độ tăng dân số thành thị: Tốc độ tăng giai đoạn = (Giá trị năm cuối / giá trị năm đầu) x 100 (%)  
Giai đoạn 1976 – 1999 là: (76,6 / 41,06) x 100 = 186,5%  
-
+
+
=
-
Giai đoạn 1999 – 2007 là: (85,17 / 76,6) x 100 = 111,2%  
> Tốc độ tăng dân số giai đoạn 1976 – 1999 nhanh hơn giai đoạn 1999 – 2007 => C đúng  
Năm 2007:  
+
+
=
Tỉ lệ dân thành thị = (23,37 / 85,17) x 100 = 27,4%  
Tỉ lệ dân nông thôn = (61,8 / 85,17) x 100 = 72,6%  
> Nhận xét D: Năm 2007, tỉ lệ dân thành thị: 72,6% và dân nông thôn: 27,4% là không đúng.  
Câu 2: Đáp án A  
Kiến thức SGK/114 Địa lí 12, phương hướng chủ yếu để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp gồm:  
-
-
Xây dựng một cơ cấu ngành tương đối linh hoạt.  
Đẩy mạnh ngành công nghiệp chế biến nông –lâm- thủy sản, công nghiệp sản xuất tiêu dùng, tập trung  
phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí, đưa công nghiệp điện lực đi trước một bước. Các  
ngành khác có thể điều chỉnh theo nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.  
-
Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị công nghệ  
=
> Nhận định: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm không nằm trong phương hướng hoàn thiện  
cơ cấu ngành công nghiệp.  
Câu 3: Đáp án D  
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta là hình thành các vùng kinh tế trọng  
điểm, các vùng chuyên canh, phát triển khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. (SGK/85  
Địa lí 12)  
Nhận định: phát triển các ngành tận dụng được lợi thế nguồn lao động là không đúng  
Câu 4: Đáp án C  
Vận tải đường biển với ưu thế lớn nhất vận chuyển hàng hóa trên những tuyến đường dài, đảm nhận vai  
trò vận tải quốc tế. Trong những năm qua ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh chủ yếu  
do ngoại thương của nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn nên nhu cầu vận chuyển,  
trao đổi hàng hóa, nguyên nhiên liệu bằng đường biển ngày càng tăng lên.  
Trang 7  
Câu 5: Đáp án A  
Dựa vào Atlat Địa Việt Nam trang 9, vùng khí hậu chịu ảnh hưởng của bão với tần suất cao nhất nước  
ta là vùng Bắc Trung Bộ, vào tháng 9 vùng có bão hoạt động mạnh với tần suất từ 1,3 đến 1,7 cơn  
bão/tháng.  
Câu 6: Đáp án B  
Dựa vào Atlat Địa Việt Nam trang 23, xác định được quốc lộ 1 nối cửa khẩu Hữu Nghị với Nội.  
Câu 7: Đáp án D  
Để khắc phục tình trạng đất nhiễm mặn, nhiễm phèn ở đồng bằng sông Cửu Long, trong nông nghiệp cần  
giải pháp phát triển thủy lợi để dẫn nước ngọt vào đổng ruộng, tiến hành thau chua rửa mặn; đồng thời  
kết hợp việc lựa chọn cơ cấu cây trồng phù hợp.  
Câu 8: Đáp án B  
Vùng nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. Vùng nội thủy cũng được  
xem như một bộ phận của đất liền. (SGK/15 Địa 12)  
Câu 9: Đáp án C  
Biểu đồ cho thấy:  
-
Khu vực kinh tế Nhà nước giảm từ 11,6% (năm 2005) xuống 9,8% (năm 2015)  
-
Khu vực kinh tế vốn đầu tư nước ngoài tăng lên từ 2,6% (năm 2005) lên 4,2% (năm 2015)  
> Như vậy, nhận xét C: Kinh tế Nhà nước giảm, khu vực vốn đầu tư nước ngoài tăng đúng  
=
Câu 10: Đáp án C  
Theo bảng 39 sgk và kiến thức trang 176 –Địa 12, vai trò của Đông Nam Bộ đối với nền kinh tế cả nước  
được thể hiện rõ thông qua các chỉ số kinh tế: vùng dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp  
(
55,6%), giá trị xuất khẩu tổng sản phẩm hội (GDP) với 42%. Mặc diện tích của vùng chỉ xếp  
2
vào loại nhỏ so với các vùng khác (23,6 nghìn km ), số dân vào loại trung bình (12 triệu người  năm  
2
006).  
> “Đứng đầu cả nước về diện tích và dân số” không phải nhận định đúng về vai trò của Đông Nam Bộ  
=
đối với nền kinh tế cả nước.  
Câu 11: Đáp án B  
Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương di chuyển vào nước ta theo hướng tây nam  
xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.  
Câu 12: Đáp án C  
Dựa vào Atlat Địa lí trang 13, xác định hiệu các đỉnh núi thuộc vùng núi Đông Bắc gồm: núi Kiều Li  
Ti, Tây Côn Lĩnh và Pu Tha Ca. Núi Phu Luông (2986m) nằm ở phía Nam dãy Hoàng Liên Sơn thuộc  
vùng núi Tây Bắc.  
Câu 13: Đáp án A  
Dựa vào Atlat Địa lí trang 19, xác định hiệu cây dừa trên bản đồ => dừa được trồng nhiều ở các tỉnh  
Đồng bằng sông Cửu Long trong đó có Cà Mau.  
Câu 14: Đáp án B  
Trang 8  
Xu hướng chuyển dịch trong khu vực I của đồng bằng sông Hồng  giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng  
tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản. (SGK/153 Địa 12)  
Câu 15: Đáp án B  
Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất muối ở nước ta là các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ  
(nhờ có khí hậu nắng nóng nền cao nhiệt ổn định, các cửa sông nhỏ và ít, biển độ mặn cao). Đồng bằng  
sông Cửu Long không phải là vùng có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối ở nước ta.  
Câu 16: Đáp án A  
Dựa vào Atlat trang 22, xác định hiệu công nghiệp chế biến đường, sữa, bánh kẹo => đối chiếu các kí  
hiệu thuộc 4 TTCN đề bài đã cho, chỉ ra được Thủ Dầu Một là trung tâm công nghiệp có ngành chế biến  
đường, sữa, bánh kẹo.  
Câu 17: Đáp án B  
Dựa vào bảng số liệu ta tính nhiệt độ trung bình của 12 tháng và biên độ nhiệt độ trung bình năm của 2  
địa điểm theo công thức sau:  
-
Nhiệt độ trung bình 12 tháng = Tổng nhiệt độ của 12 tháng / 12  
0
 Nội = (16,4 + 17,0 +…..+ 21,4 + 18,2) /12 = 23,5 C  
0
Huế = (19,7 + 20,9 +…..+ 23,2 + 20,8) / 12 = 25,1 C  
0
0
=
-
> Nhiệt độ trung bình 12 tháng của  Nội  Huế lần lượt  23,5 C và 25,1 C => nhận xét B đúng  
Biên độ nhiệt độ trung bình năm = nhiệt độ tháng cao nhất nhiệt độ tháng thấp nhất  
0
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của  Nội  Huế lần lượt là: Hà Nội = 28,9 – 16,4 = 12,5 C và Huế  
0
=
29,4 – 19,7 = 9,7 C (Hà Nội gấp Huế: 12,5 / 9,7 = 1,29 lần) => nhận xét C, D không đúng  
0 0  
Huế chỉ  1 tháng nhiệt độ dưới 20 C (tháng 1: 19,7 C) => nhận xét A không đúng  
-
Câu 18: Đáp án C  
Dựa vào Atlat Địa lí trang 26, các trung tâm công nghiệp Bắc Ninh và Phúc Yên (thuộc đồng bằng sông  
Hồng) có cùng cấp quy mô giá trị sản xuất từ 9 – 40 nghìn tỉ đồng.  
Câu 19: Đáp án A  
-
Đề bài yêu cầu thể hiện giá trị xuất khẩu (giá trị tuyệt đối) => thể hiện độ lớn của đối tượng  
Bảng số liệu có 4 năm, đơn vị: triệu USD  
-
=
> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu hạt tiêu và cà phê của nước ta giai đoạn 2010 – 2016  
biểu đồ cột (cột ghép)  
Câu 20: Đáp án C  
Năm thành phố trực thuộc TW của nước ta gồm: Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần  
Thơ.  
Câu 21: Đáp án B  
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh, biên độ nhiệt  
0
trung bình năm lớn, khoảng 10 – 12 C (do chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc khiến nhiệt  
mùa đông hạ thấp).  
=
> Nhận xét biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ là không đúng  
Câu 22: Đáp án B  
Trang 9  
Mục tiêu tổng quát của ASEAN là đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định cùng phát triển.  
Câu 23: Đáp án B  
Hướng phát triển công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là phát triển các ngành công nghiệp  
cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao và hình thành các khu công nghiệp tập trung để thu hút  
đầu tư trong và ngoài nước.  
=
> Định hướng: hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường là không  
đúng  
Câu 24: Đáp án D  
Dựa vào Atlat Địa lí trang 15, đô thị loại 2 là Đà Lạt, Mỹ Tho, Buôn Ma Thuật (có kí hiệu chấm tròn màu  
đen, chữ hoa in đậm); Bảo Lộc đô thị loại 3 (kí hiệu chấm tròn màu trắng, chữ hoa không in đậm)  
Câu 25: Đáp án B  
Công thức tính mật độ dân số: Mật độ dân số = Dân số/ diện tích (người/km2)  
Tính được kết quả ở bảng sau:  
Vùng  
Đồng bằng sông Hồng  
Tây Nguyên  
Mật độ dân số (người/km2)  
1326,7  
106,0  
710,7  
434,6  
Đông Nam Bộ  
Đồng bằng sông Cửu Long  
Như vậy mật độ dân số của Đông Nam Bộ cao hơn đồng bằng sông Cửu Long (710,6 < 434,6  
người/km2)  
Câu 26: Đáp án B  
Tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta là quốc lộ 1, chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị  
(Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau), dài 2300km.  
Câu 27: Đáp án C  
Kinh tế Đông Nam Á đang dịch chuyển theo hướng tích cực, theo hướng từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào  
nông nghiệp chuyển sang kinh tế công nghiệp dịch vụ. (SGK/102 Địa lí 12)  
Câu 28: Đáp án D  
Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật ở Việt Nam là do nước ta  
nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa đại dương, trên đường di và di lưu của nhiều loài động, thực vật  
nên có tài nguyên sinh vật (thực vật động vật) vô cùng phong phú.(SGK/16 Địa lí 12)  
Câu 29: Đáp án C  
Biểu đồ đường thường dùng để thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng trong thời gian từ 4 năm trở lên.  
=
> Biểu đồ đã cho thể hiện tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu của Lào, Việt Nam và Xin-ga-po giai đoạn  
2
010 – 2016.  
Câu 30: Đáp án A  
Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một  
bước là công nghiệp điện lực. (SGK/114 Địa lí 12)  
Trang 10  
Câu 31: Đáp án D  
Dựa vào Atlat Địa Việt Nam trang 10, xác định nền màu để phân biệt phạm vi các hệ thống sông trên  
bản đồ => hồ Ba Bể thuộc lưu vực hệ thống sông Hồng (có nền màu xanh lá nhạt)  
Câu 32: Đáp án D  
Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cà phê số 1 của nước ta là nhờ diện tích đất badan màu mở tập  
trung trên các cao nguyên rộng lớn và khí hậu cận xích đạo với nền nhiệt cao.  
Câu 33: Đáp án A  
Dựa vào Atlat Địa Việt Nam trang 4 – 5, xác định vị trí các tỉnh/thành phố trên bản đồ => Hải Dương  
không tiếp giáp biển Đông.  
Câu 34: Đáp án D  
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ lượng mưa  
ít dẫn đến thiếu nước, khô hạn, nhất là vào mùa khô. Khu vực này đang có nguy cơ đối mặt với hiện  
tượng hoang mạc hóa.  
Câu 35: Đáp án A  
Khí hậu Tây Nguyên có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa một mùa khô kéo dài (4 – 5 tháng),  
mùa khô khiến mực nước ngầm hạ thấp nên việc làm thủy lợi gặp khó khăn gây trở ngại cho sản xuất  
nông nghiệp.  
Tuy nhiên, mùa khô Tây Nguyên vẫn mang lại điều kiện để phơi sấy, bảo quản sản phẩm nên không  
hoàn toàn gây trở ngại cho phát triển nông nghiệp.  
Câu 36: Đáp án A  
Hệ tọa độ địa của nước ta là:  
-
Cực Bắc tại Lũng Cú, huyện Đồng Văn, Hà Giang  
-
Cực Nam tại Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, Cà Mau  
-
Cực Đông tại Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa  
-
Cực Tây tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, Điện Biên  
=
> Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của lãnh thổ đất liền nước ta lần lượt thuộc các tỉnh: Hà Giang,  
Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên  
Câu 37: Đáp án C  
Các dân tộc nước ta phân bố chủ yếu ở miền núi => nhận định các dân tộc sống tập trung chủ yếu ở đồng  
bằng là không đúng.  
Câu 38: Đáp án C  
Chè là cây trồng cận nhiệt, thích hợp với điều kiện khí hậu cận nhiệt đới mát mẻ ở vùng Trung du và  
miền núi Bắc Bộ.  
Câu 39: Đáp án D  
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa rõ rệt theo chiều Bắc – Nam và theo độ cao địa hình nên có  
ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ giữa các vùng miền nước ta. (SGK/88 Địa lí 12)  
Câu 40: Đáp án D  
Trang 11  
Bắc Trung Bộ gồm dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp ở phía đông, bị chia cắt mạnh, biển đóng vai trò  
chính trong quá trình thành tạo.  
=
> Nhận định vùng có các đồng bằng rộng lớn ven biển là không đúng.  
Trang 12  
nguon VI OLET