CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT                                                                                                         Vũ Trường Sơn

CHUYÊN ĐỀ 1. TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ VÀ CÁC ỨNG DỤNG

 

VẤN ĐỀ 1: XÉT CHIỀU BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ

Quy tắc:

  1. Tìm TXĐ của hàm số.
  2. Tính đạo hàm f’(x). Tìm các điểm xi mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
  3. Sắp xếp các điểm xi theo thứ tự tăng dần và lập BBT.
  4. Nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

 

Bài 1. Xét chiều biến thiên các hàm số sau:

 

Bài 2. Xét tính đơn điệu của các hàm số sau:

 

Bài 3. Chứng minh rằng:

a)     Hàm số đồng biến trên khoảng và nghịch biến trên khoảng .

b)    Hàm số   nghịch biến trên khoảng và đồng biến trên khoảng .

Bài 4. Xét sự đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau:

 

Bài 4. Chứng minh rằng:

a)     nghịch biến trên R.

b)    đồng biến trên R.

Gii:

a) Ta có:

Hàm số f liên tục trên mỗi đoạn và có đạo hàm f’(x) < 0 với mọi .

 

Do đó, hàm số nghịch biến trên mỗi đoạn .

Trang 1

Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh                                                                                                       .


CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT                                                                                                         Vũ Trường Sơn

Vậy hàm nghịch biến trên R.

b) Ta có: f’(x) = 1 – sin2x;

NX: Hàm số f liên tục trên mỗi đoạn và có đạo hàm f’(x) > 0 với mọi .

Do đó hàm số đồng biến trên mỗi đoạn .

Vậy hàm đồng biến trên R.

 

VẤN ĐỀ 2: TÌM THAM SỐ ĐỂ HÀM SỐ ĐƠN ĐIỆU TRÊN MIỀN K

Phương pháp: Sử dụng các kiến thức sau đây:

  1. Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên K.
  •      Nếu thì f(x) đồng biến trên K.
  •      Nếu thì f(x) nghịch biến trên K.
  1. Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c có biệt thức . Ta có:
  1. Xét bài toán: “Tìm m để hàm số y = f(x,m) đồng biến trên K”. Ta thực hiện theo các bước sau:
  • B1. Tính đạo hàm f’(x,m).
  • B2. Lý luận:
    Hàm số đồng biến trên K
  • B3. Lập BBT của hàm số g(x) trên K. Từ đó suy ra giá trị cần tìm của tham số m.

Bài 1

Với giá trị nào của a, hàm số nghịch biến trên R ?

 

Gii:

TXĐ: R

Ta có: ,

Hàm số nghịch biến trên R khi và chỉ khi .

Bài 2

Với giá trị nào của m, hàm số nghịch biến trên R ?

Trang 1

Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh                                                                                                       .


CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT                                                                                                         Vũ Trường Sơn

 

Gii:

TXĐ: R

Ta có:

Hàm số nghịch biến trên R khi và chỉ khi

  • m = 0, khi đó f’(x) = : không thỏa .
  • , khi đó  
                                                      

Vậy, với thì thỏa mãn bài toán.

Bài 3

Với giá trị nào của m, hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó.

Gii:

TXĐ:

Đạo hàm:

Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định khi và chỉ khi

Bài 4

Định m để hàm số luôn đồng biến trên từng khoảng xác định của nó.

Gii:

TXĐ:

Đạo hàm: . Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định khi

Bài 5

Tìm m để hàm số đồng biến trên .

Trang 1

Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh                                                                                                       .


CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT                                                                                                         Vũ Trường Sơn

 

Gii:

Ta có:

Hàm số đồng trên

(vì x2 – 2x + 3 > 0)

Bài toán trở thành:

Tìm m để hàm số

Ta có

BBT:

x

2                                                     

f’(x)

                                  0

f(x)

                                                                  0

 

Ta cần có: . Đó là các giá trị cần tìm của tham số m.

Bài 6

Tìm m để hàm số nghịch biến trên nửa khoảng .

 

Gii:

Ta có:

Hàm số nghịch biến trên

Bài toán trở thành: Tìm m để hàm số  

Ta có:

x

    1                                          

f’(x)

 

f(x)

                                                   0  

Trang 1

Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh                                                                                                       .


CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT                                                                                                         Vũ Trường Sơn

 

Ta cần có: . Vậy là các giá trị cần tìm của m.

 

Bài tập tự giải:

Bài 1. Tìm các giá trị của tham số a để hàm số đồng biến trên R

Bài 2. Với giá trị nào của m, hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định ?

Bài 3. Định a để hàm số luôn đồng biến trên R ?

ĐS:

Bài 4. Cho hàm số . Xác định m để hàm số luôn đồng biến trên từng khoảng xác định của nó.

ĐS:

Bài 5. Cho hàm số . Chứng minh rằng hàm số luôn nghịch biến trên R với mọi m.

Bài 6. Tìm m để hàm số y = 3x3 – 2x2 + mx – 4 đồng biến trên khoảng .

ĐS: .

Bài 7. Tìm m để hàm số y = 4mx3 – 6x2 + (2m – 1)x + 1 tăng trên khoảng (0;2).

ĐS: .

Bài 8. Cho hàm số .

a)  Tìm m để hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định.
b)  Tìm m để hàm số đồng biến trên khoảng .

 

VẤN ĐỀ 3:

SỬ SỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC

 

Phương pháp: Sử dụng kiến thức sau:

  • f(x) đồng biến trên đoạn thì
  • f(x) nghịch biến trên đoạn thì

Bài 1

Cho hàm số .

Trang 1

Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh                                                                                                       .


CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT                                                                                                         Vũ Trường Sơn

a)     Chứng minh rằng hàm số đồng biến trên nửa khoảng .

b)    Chứng minh rằng: .

 

Gii:

a)     Hàm số đã cho liên tục trên nửa khoảng và có . Do đó, hàm số f đồng biến trên nửa khoảng (đpcm).

b)    Từ câu a) suy ra f(x) > f(0) = 0, (đpcm).

Bài 2

a)     Chứng minh rằng hàm số đồng biến trên nửa khoảng .

b)    Chứng minh rằng .

 

Gii:

a)     Hàm số đã cho liên tục trên nửa khoảng và có . Do đó, hàm số f đồng biến trên nửa khoảng .

b)    Từ câu a) suy ra f(x) > f(0) = 0,.
Xét hàm số trên nửa khoảng . Hàm số này liên tục trên nửa khoảng và có đạo hàm , do .
Do đó, hàm số g đồng biến trên nửa khoảng

Trang 1

Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh                                                                                                       .


CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT                                                                                                         Vũ Trường Sơn

nên g(x) > g(0) = 0 (đpcm).

Bài 3

Chứng minh rằng : , với mọi x > 1.

Gii:

Bất đẳng thức đã cho tương đương với

Xét hàm số . Ta có:

 

Suy ra hàm số đồng biến trên khoảng nên cũng đồng biến trên khoảng . Vậy ta luôn có f(x) > f(1) = 0 với mọi x > 1. Đó cũng là điều phải chứng minh.

Bài tập tự giải:

Bài 1. Chứng minh các bất đẳng thức sau:

a)    

b)   

c)    

d)   

e)    

f)      với

Bài 2. Cho hàm số .

a)     Xét chiều biến thiên của hàm số trên đoạn .

b)    Từ đó suy ra rằng: .

Bài 3. Chứng minh rằng: với

Trang 1

Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh                                                                                                       .


CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT                                                                                                         Vũ Trường Sơn

VẤN ĐỀ 4:

SỬ SỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ

CHỨNG MINH PHƯƠNG TRÌNH CÓ NGHIỆM DUY NHẤT

 

Bài 1

Cho hàm số .

a)     Chứng minh rằng hàm số đồng biến trên nửa khoảng .

b)    Chứng minh rằng phương trình có một nghiệm duy nhất.

 

Gii:

a)     TXĐ: .
Đạo hàm:
Do đó hàm số đồng biến trên nửa khoảng .

b)    NX: Hàm số liên tục trên [2;3] và có f(2) = 0, f(3) = 18. Vì 0 < 11 < 18 nên sao cho f(c) = 11. Số thực c là một nghiệm của phương trình và vì f đồng biến trên nên c là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho.

Bài 2

Cho hàm số f(x) = sin2x + cosx.

a)     CMR hàm số đồng biến trên đoạn và nghịch biến trên đoạn .

b)    Chứng minh rằng với mọi , phương trình sin2x + cosx = m có một nghiệm duy nhất thuộc đoạn .

Gii:

a)     Hàm số đã cho liên tục trên và có đạo hàm
                       f’(x) = 2sinxcosx – sinx = sinx(2cosx – 1),
vì khi đó sinx > 0 nên
BBT:

x

0                                                          

y’

                +                0              

y

                              

 

1                                                                1                

Vậy, hàm số đồng biến trên đoạn và nghịch biến trên đoạn .

Trang 1

Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh                                                                                                       .


CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT                                                                                                         Vũ Trường Sơn

a)     Hàm số liên tục trên đoạn . Theo định lí về giá trị trung gian của hàm số liên tục thì , tồn tại số sao cho f(c) = 0. Số c là nghiệm của phương trình sin2x + cosx = m. Vì hàm f nghịch biến trên nên phương trình có nghiệm duy nhất.
Lại vì ta có nên phương trình đã nêu không có nghiệm với . Vậy phương trình có duy nhất một nghiệm thuộc .

Bài 3

Giải phương trình: (3)

 

Gii:

Đặt với

Ta có f(x) là hàm liên tục trên nửa khoảng và có đạo hàm
                               .

Do đó hàm số đồng biến trên nửa khoảng . Mặt khác f(-1) = 0, nên x = -1 là một nghiệm của (3) và cũng là nghiệm duy nhất của phương trình này.

 

Bài 4

Giải phương trình: (4)

 

Gii:

Điều kiện xác định của phương trình :

Xét hai hàm số xác định và liên tục trên , ta có:

                với mọi

Như vậy f(x) là hàm số nghịch biến, còn g(x) là hàm số đồng biến trên . Mặt khác
f(3) = g(3) = 1 nên x = 3 là nghiệm của (4) và đó là nghiệm duy nhất.

 

Bài 5

Trang 1

Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh                                                                                                       .


CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT                                                                                                         Vũ Trường Sơn

Giải phương trình: (5)

 

Gii:

Điều kiện xác định của phương trình: x > 3. Khi đó:

Xét hai hàm số là hai hàm xác định và liên tục trên khoảng , ta có:

  • f(x) là tổng của hai hàm số đồng biến nên là hàm số đồng biến.
  • nên g(x) là hàm nghịch biến.

Mặt khác ta có f(11) = g(11) = 5 nên x = 11 là nghiệm của (5) và cũng là nghiệm duy nhất.

 

Bài 5

Giải phương trình: (6)

 

Gii:

Đặt t = 5x-2 (t > 0). Khi đó:

                    

Ta có:

  • Xét phương trình , ta dễ chứng minh x = 2 là nghiệm duy nhất của nó.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là .

 

Bài 5 (Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng khối D-2006)

Cho hệ phương trình

Chứng minh hệ trên có nghiệm duy nhất.

 

Gii:

Xét hệ: với điều kiện xác định

Trang 1

Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh                                                                                                       .


CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT                                                                                                         Vũ Trường Sơn

Từ (1) y = x + a, thế vào (1) ta được: (3)

Bài toán trở thành chứng minh (3) có nghiệm duy nhất trên khoảng .

Đặt trên khoảng

Ta có f(x) là hàm liên tục trên khoảng và có đạo hàm
                             

Do a > 0 nên với mọi x > -1, ta có:

   

Như vậy f’(x) > 0 với mọi x > -1 f(x) là hàm số đồng biến trên khoảng

Mặt khác, ta có:

Từ đó ta tính giới hạn:

Vậy, phương trình (3) có nghiệm duy nhất trên khoảng . Từ đó suy ra đpcm.

 

Bài tập tự luyện:

Giải các phương trình sau:

a)           ĐS: x = 1

b)     ĐS: x = 7

 

VẤN ĐỀ 4:

ỨNG DỤNG CHIỀU BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ VÀO VIỆC BIỆN LUẬN

PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH

Chú ý. Cho f(x) là hàm số liên tục trên T, thì:

a)     với mọi

b)     với mọi

c)     có nghiệm

d)     có nghiệm

Bài 1

Cho phương trình . Tìm m để phương trình có nghiệm
x.

Gii:

Trang 1

Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh                                                                                                       .

nguon VI OLET