Thể loại Giáo án bài giảng Toán học 12
Số trang 1
Ngày tạo 9/22/2012 10:39:17 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 1.13 M
Tên tệp tinh don dieu cua ham so doc
CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT Vũ Trường Sơn
CHUYÊN ĐỀ 1. TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ VÀ CÁC ỨNG DỤNG
VẤN ĐỀ 1: XÉT CHIỀU BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ
Quy tắc:
|
Bài 1. Xét chiều biến thiên các hàm số sau:
Bài 2. Xét tính đơn điệu của các hàm số sau:
Bài 3. Chứng minh rằng:
a) Hàm số đồng biến trên khoảng và nghịch biến trên khoảng .
b) Hàm số nghịch biến trên khoảng và đồng biến trên khoảng .
Bài 4. Xét sự đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau:
Bài 4. Chứng minh rằng:
a) nghịch biến trên R.
b) đồng biến trên R.
Giải:
a) Ta có: và
Hàm số f liên tục trên mỗi đoạn và có đạo hàm f’(x) < 0 với mọi .
Do đó, hàm số nghịch biến trên mỗi đoạn .
Trang 1
Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh .
CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT Vũ Trường Sơn
Vậy hàm nghịch biến trên R.
b) Ta có: f’(x) = 1 – sin2x;
NX: Hàm số f liên tục trên mỗi đoạn và có đạo hàm f’(x) > 0 với mọi .
Do đó hàm số đồng biến trên mỗi đoạn .
Vậy hàm đồng biến trên R.
VẤN ĐỀ 2: TÌM THAM SỐ ĐỂ HÀM SỐ ĐƠN ĐIỆU TRÊN MIỀN K
Phương pháp: Sử dụng các kiến thức sau đây:
|
Bài 1
Với giá trị nào của a, hàm số nghịch biến trên R ? |
Giải:
TXĐ: R
Ta có: ,
Hàm số nghịch biến trên R khi và chỉ khi .
Bài 2
Với giá trị nào của m, hàm số nghịch biến trên R ? |
Trang 1
Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh .
CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT Vũ Trường Sơn
Giải:
TXĐ: R
Ta có:
Hàm số nghịch biến trên R khi và chỉ khi
Vậy, với thì thỏa mãn bài toán.
Bài 3
Với giá trị nào của m, hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó. |
Giải:
TXĐ:
Đạo hàm:
Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định khi và chỉ khi
Bài 4
Định m để hàm số luôn đồng biến trên từng khoảng xác định của nó. |
Giải:
TXĐ:
Đạo hàm: . Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định khi
Bài 5
Tìm m để hàm số đồng biến trên . |
Trang 1
Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh .
CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT Vũ Trường Sơn
Giải:
Ta có:
Hàm số đồng trên
(vì x2 – 2x + 3 > 0)
Bài toán trở thành:
Tìm m để hàm số
Ta có
BBT:
x |
2 |
f’(x) |
0 |
f(x) |
0
|
Ta cần có: . Đó là các giá trị cần tìm của tham số m.
Bài 6
Tìm m để hàm số nghịch biến trên nửa khoảng . |
Giải:
Ta có:
Hàm số nghịch biến trên
Bài toán trở thành: Tìm m để hàm số
Ta có:
x |
1 |
f’(x) |
|
f(x) |
0 |
Trang 1
Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh .
CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT Vũ Trường Sơn
|
|
Ta cần có: . Vậy là các giá trị cần tìm của m.
Bài tập tự giải:
Bài 1. Tìm các giá trị của tham số a để hàm số đồng biến trên R
Bài 2. Với giá trị nào của m, hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định ?
Bài 3. Định a để hàm số luôn đồng biến trên R ?
ĐS:
Bài 4. Cho hàm số . Xác định m để hàm số luôn đồng biến trên từng khoảng xác định của nó.
ĐS:
Bài 5. Cho hàm số . Chứng minh rằng hàm số luôn nghịch biến trên R với mọi m.
Bài 6. Tìm m để hàm số y = 3x3 – 2x2 + mx – 4 đồng biến trên khoảng .
ĐS: .
Bài 7. Tìm m để hàm số y = 4mx3 – 6x2 + (2m – 1)x + 1 tăng trên khoảng (0;2).
ĐS: .
Bài 8. Cho hàm số .
a) Tìm m để hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định.
b) Tìm m để hàm số đồng biến trên khoảng .
VẤN ĐỀ 3:
SỬ SỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC
Phương pháp: Sử dụng kiến thức sau:
|
Bài 1
Cho hàm số . |
Trang 1
Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh .
CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT Vũ Trường Sơn
a) Chứng minh rằng hàm số đồng biến trên nửa khoảng . b) Chứng minh rằng: . |
Giải:
a) Hàm số đã cho liên tục trên nửa khoảng và có . Do đó, hàm số f đồng biến trên nửa khoảng (đpcm).
b) Từ câu a) suy ra f(x) > f(0) = 0, (đpcm).
Bài 2
a) Chứng minh rằng hàm số đồng biến trên nửa khoảng . b) Chứng minh rằng . |
Giải:
a) Hàm số đã cho liên tục trên nửa khoảng và có . Do đó, hàm số f đồng biến trên nửa khoảng .
b) Từ câu a) suy ra f(x) > f(0) = 0,.
Xét hàm số trên nửa khoảng . Hàm số này liên tục trên nửa khoảng và có đạo hàm , do .
Do đó, hàm số g đồng biến trên nửa khoảng
Trang 1
Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh .
CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT Vũ Trường Sơn
nên g(x) > g(0) = 0 (đpcm).
Bài 3
Chứng minh rằng : , với mọi x > 1. |
Giải:
Bất đẳng thức đã cho tương đương với
Xét hàm số . Ta có:
Suy ra hàm số đồng biến trên khoảng nên cũng đồng biến trên khoảng . Vậy ta luôn có f(x) > f(1) = 0 với mọi x > 1. Đó cũng là điều phải chứng minh.
Bài tập tự giải:
Bài 1. Chứng minh các bất đẳng thức sau:
a) và
b)
c) và
d)
e)
f) với
Bài 2. Cho hàm số .
a) Xét chiều biến thiên của hàm số trên đoạn .
b) Từ đó suy ra rằng: .
Bài 3. Chứng minh rằng: với
Trang 1
Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh .
CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT Vũ Trường Sơn
VẤN ĐỀ 4:
SỬ SỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ ĐỂ
CHỨNG MINH PHƯƠNG TRÌNH CÓ NGHIỆM DUY NHẤT
Bài 1
Cho hàm số . a) Chứng minh rằng hàm số đồng biến trên nửa khoảng . b) Chứng minh rằng phương trình có một nghiệm duy nhất. |
Giải:
a) TXĐ: .
Đạo hàm:
Do đó hàm số đồng biến trên nửa khoảng .
b) NX: Hàm số liên tục trên [2;3] và có f(2) = 0, f(3) = 18. Vì 0 < 11 < 18 nên sao cho f(c) = 11. Số thực c là một nghiệm của phương trình và vì f đồng biến trên nên c là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho.
Bài 2
Cho hàm số f(x) = sin2x + cosx. a) CMR hàm số đồng biến trên đoạn và nghịch biến trên đoạn . b) Chứng minh rằng với mọi , phương trình sin2x + cosx = m có một nghiệm duy nhất thuộc đoạn . |
Giải:
a) Hàm số đã cho liên tục trên và có đạo hàm
f’(x) = 2sinxcosx – sinx = sinx(2cosx – 1),
vì khi đó sinx > 0 nên
BBT:
x |
0 |
y’ |
+ 0 |
y |
1 1 |
Vậy, hàm số đồng biến trên đoạn và nghịch biến trên đoạn .
Trang 1
Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh .
CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT Vũ Trường Sơn
a) Hàm số liên tục trên đoạn và . Theo định lí về giá trị trung gian của hàm số liên tục thì , tồn tại số sao cho f(c) = 0. Số c là nghiệm của phương trình sin2x + cosx = m. Vì hàm f nghịch biến trên nên phương trình có nghiệm duy nhất.
Lại vì ta có nên phương trình đã nêu không có nghiệm với . Vậy phương trình có duy nhất một nghiệm thuộc .
Bài 3
Giải phương trình: (3) |
Giải:
Đặt với
Ta có f(x) là hàm liên tục trên nửa khoảng và có đạo hàm
.
Do đó hàm số đồng biến trên nửa khoảng . Mặt khác f(-1) = 0, nên x = -1 là một nghiệm của (3) và cũng là nghiệm duy nhất của phương trình này.
Bài 4
Giải phương trình: (4) |
Giải:
Điều kiện xác định của phương trình :
Xét hai hàm số và xác định và liên tục trên , ta có:
và với mọi
Như vậy f(x) là hàm số nghịch biến, còn g(x) là hàm số đồng biến trên . Mặt khác
f(3) = g(3) = 1 nên x = 3 là nghiệm của (4) và đó là nghiệm duy nhất.
Bài 5
Trang 1
Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh .
CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT Vũ Trường Sơn
Giải phương trình: (5) |
Giải:
Điều kiện xác định của phương trình: x > 3. Khi đó:
Xét hai hàm số và là hai hàm xác định và liên tục trên khoảng , ta có:
Mặt khác ta có f(11) = g(11) = 5 nên x = 11 là nghiệm của (5) và cũng là nghiệm duy nhất.
Bài 5
Giải phương trình: (6) |
Giải:
Đặt t = 5x-2 (t > 0). Khi đó:
Ta có:
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là .
Bài 5 (Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng khối D-2006)
Cho hệ phương trình Chứng minh hệ trên có nghiệm duy nhất. |
Giải:
Xét hệ: với điều kiện xác định
Trang 1
Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh .
CHUYÊN ĐỀ TOÁN THPT Vũ Trường Sơn
Từ (1) y = x + a, thế vào (1) ta được: (3)
Bài toán trở thành chứng minh (3) có nghiệm duy nhất trên khoảng .
Đặt trên khoảng
Ta có f(x) là hàm liên tục trên khoảng và có đạo hàm
Do a > 0 nên với mọi x > -1, ta có:
Như vậy f’(x) > 0 với mọi x > -1 f(x) là hàm số đồng biến trên khoảng
Mặt khác, ta có:
Từ đó ta tính giới hạn: và
Vậy, phương trình (3) có nghiệm duy nhất trên khoảng . Từ đó suy ra đpcm.
Bài tập tự luyện:
Giải các phương trình sau:
a) ĐS: x = 1
b) ĐS: x = 7
VẤN ĐỀ 4:
ỨNG DỤNG CHIỀU BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ VÀO VIỆC BIỆN LUẬN
PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH
Chú ý. Cho f(x) là hàm số liên tục trên T, thì: a) với mọi b) với mọi c) có nghiệm d) có nghiệm |
Bài 1
Cho phương trình . Tìm m để phương trình có nghiệm |
Giải:
Trang 1
Trường THPT Long Hải Phước Tỉnh .
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả