Trường THPT Khúc Thừa Dụ             GV: Trần Huyên.

BÀI TẬP ESTE

A. LÝ THUYẾT

*Một số lưu ý khi làm bài:

+ Công thức tính nhanh số đồng phân este no đơn chức CnH2nO2 (2 < n < 5): N= 2n-2

+ Công thức tính nhanh số đồng phân axit no đơn chức CnH2nO2 (2 < n < 7): N= 2n-3
+ Este fomiat cho được phản ứng tráng gương: 

Có 3 cách viết ptp/ư: 1. HCOO-R + Ag2O → CO2 + R-OH + 2Ag ↓

                                      2. HCOOR + 2[Ag(NH­3)2]OH = NH4OCOOR + 2Ag + 3NH3 + H2O
                                      3. HCOOR + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O = NH4OCOOR + 2Ag + 2NH4NO3
 

Câu 1: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn mạch hở và ancol no đơn mạch hở có dạng:

A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).     B. CnH2nO2 (n ≥ 3).       C. CnH2nO2 (n ≥ 2).   D. CnH2n-2O2 (n ≥ 4).

Câu 2: Hợp chất có CTCT:. Tên gọi của hợp chất là:

A. etyl isopropyl propionat.             C. isopropyl axetat.

B. isopropyl propionic.                    D. isopropyl propionat.

Câu 3:Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là:

A. CH3COOCH3 < CH3COOH < C2H5OH.  B. CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.

C. C2H5OH < CH3COOCH3 < CH3COOH. D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH .

Câu 4: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là:

A. rượu metylic.     B. etyl axetat.  C. axit fomic.           D. rượu etylic.

Câu 5: Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì axit tạo nên este đó là:

A. axit oxalic.   B. axit butiric.             C. axit propionic.  D. axit axetic.

Câu 6:  Metylpropionat là tên gọi của:

A.  C2H5COOH.                      B.  HCOOCH3.          C.  C2H5COOC2H5.                  D.  C2H5COOCH3.

Câu 7:  Số đồng phân este no, đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 là:

A. 3.         B. 2.          C. 4.           D. 5.

Câu 8:  Một este có công thức phân tử C4H8O2 được tạo thành từ ancol metylic và axit nào sau đây :

A. Axit fomic.          B. Axit axetic.             C.  xit oxalic.           D. Axit propionic.

Câu 9:  Chất X có công thức phân tử là C4H8O2, khi tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có CTPT là C2H3O2Na và chất có CTPT là C2H6O. X là loại chất nào sau đây:

A. Axit.                              B. Ancol.                       C. Este.                     D. Không xác định được.

Câu 10: Phản ứng thủy phân este:

1) Là phản ứng thuận nghịch ở trong môi trường H2SO4. 2) Là phản ứng thuận nghịch ở trong môi trường NaOH.

3) Là phản ứng một chiều ở môi trường axit.                   4) Là phản ứng một chiều ở môi trường kiềm.

Chọn các phát biểu đúng: 

A. 1, 2.                                B. 1, 3                            C. 3, 4                       D. 1, 4.

Câu 11:  Phản ứng đặc trưng của este là:

A. Phản ứng cộng.                  B. Phản ứng thế.            C. Phản ứng cháy.       D. Phản ứng thủy phân.

Câu 12: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C2H5COOH.  B. HO-C2H4-CHO.  C. CH3COOCH3.   D. HCOOC2H5.

Câu 13: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng còn được gọi là:

A. Hidrat hóa.                B. Xà phòng hóa.            C. Kiềm hóa.             D. Este hóa.

Câu 14: Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được natriaxetat và ancol etylic, X là:

A.CH3COOC2H5.         B.CH3COOCH3.             C. HCOOC2H5.                    D. HCOOCH3.

Câu 15: Phản ứng giữa ancol và axit cacboxylic tạo este được gọi là:

A. Phản ứng ngưng tụ.    B. Phản ứng este hóa.     C. Phản ứng xà phòng hóa.  D. Phản ứng thủy phân

Câu 16: Etyl axetat là tên gọi của:

A. HCOOC2H5.               B. CH3COOC3H5.            C. CH3COOC2H5.            D. CH3COOCH3

Câu 17:  Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất trong các chất sau là:

-1-

 


Trường THPT Khúc Thừa Dụ             GV: Trần Huyên.

A. CH3­COOH.                B. C4H9OH.                  C. C3H7COOH.            D. CH3COOC2H5.

Câu 18: Cho các công thức cấu tạo sau : (1) CH3COOH, (2) CH3OH, (3) CH3OCOCH3, (4) CH3COCH3,

(5) CH3OCH3, (6) CH3COOCH3. Các công thức cấu tạo nào cho ở trên biễu diễn chất có tên là metyl axetat:

A. (1), (2), (3).                         B. (4), (5), (6).                               C. (6).                 D. (3), (6).

Câu 19: Hợp chất có CTCT: CH3 – COO – CH = CH2.  Tên gọi của hợp chất là:

A. etyl axetat.   B. vinyl axetat.                               C. vinyl axetic.      D. metyl vinylat.

Câu 20: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:

A. CH3COONa và CH3OH.     B. CH3COONa và C2H5OH.

C. HCOONa và C2H5OH.     D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 21: Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu đựoc ancol etylic, CTCT của

C4H8O2:

A. C3H7COOH.                        B. CH3COOC2H5.   C. HCOOC3H7  .              D. C2H5COOCH3 .  

B. BÀI TẬP

1. Một số chú ý khi làm bài toán đốt cháy:

- Este đơn chức có CTTQ là : CxHyO2 .

- Este no đơn chức có CT là : CnH2nO2. Đốt cháy thì được: nCO2 = nH2O và neste = 1/2 nO có trong este.

Ptp/ư  :                    .

- Este đơn chức có 1 C=C có CTTQ là: CnH2n-2O2. Đốt cháy thì được: nCO2 > nH2O và neste = nCO2-nH2O.

Câu 1:  Đốt cháy 1 este no đơn chức thu được 1,8g H2O và thể tích CO2 (đktc) thu được là:

A. 1,12 lit.             B. 3,36 lit.                    C. 4,48 lit.                D. 2,24 lit.

Câu 2:  Đốt cháy hỗn hợp gồm 2 este no, đơn chức mạch hở thu được a(g) H2O và 4,48lít CO2(đktc). Gía trị a là :                   A. 1,8g.                                                     B. 3,6g.                                                C. 5,4g.                                                     D. 7,2g.

Câu 3:  Đốt cháy hoàn toàn 6g este đơn chức X thu được 4,48 lít CO2 ­(đktc) và 3,6g H2O. Công thức phân tử của este X là:               

A. C3H6O2.             B. C4H8O2.                  C. C5H10O2.            D. C2H4O2.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam este đơn chức A thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của este A là:

A. C2H4O2.                     B. C3H6O2.                             C. C4H8O2­.                                           D. C4H6O2.

Câu 5:  Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X, rồi dẫn sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư thu được 20g kết tủa. CTPT của X là:

A. HCOOCH3.              B. HCOOC2H5­            C. CH3COOCH3.           D. CH3COOC2H5.

Câu 6:  Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là:

A. 0,1 mol và 0,1 mol.            B. 0,1 mol và 0,2 mol.          C. 0,01 mol và 0,01 mol.      D. 0,1 mol và 0,02 mol.

 

2. Bài toán kết hợp đốt cháy và thủy phân và dạng bài thủy phân:

+ Nếu đốt cháy được: nCO2 = nH2O → là este no, đơn chức .

+ Vì pư thủy phân nên dùng CT là:  R-COOR’ hoặc CnH2n+1COOCmH2m+1. (n≥0; m≥1) tùy theo bài toán.

Công thức R-COOR’ thường dùng để phản ứng với NaOH CT cấu tạo của este.

 Ptp/ư  :         .

+ Ta thay các gía trị của các nhóm chức tương ứng vào theo dữ kiện đề cho hoặc khi ta đã biện luận được:

mrắn = mmuối + mNaOH dư + m KOH

+ Đối với este no – đơn chức khi xà phòng hóa ta luôn có neste = nNaOH = nmuoi = nancol .
+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: meste + mNaOH = mmuối + mrượu .

+ Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn khan, chú ý đến lượng NaOH còn dư hay không.

Câu 6:  Khi đốt cháy 1 este đơn chức cho nCO2 =  nH2O. Thủy phân hoàn toàn 6 g este này thì cần dùng 0,1 mol NaOH. CTPT của X là:          

A. C5H10O2.                  B. C2H4O2.             C. C3H6O2.             D. C4H8O2.

Câu 7: X là este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic. Thủy phân hoàn toàn 6,6g X cần 0,075mol NaOH. CTCT của X là:

A. CH3COOCH3.                B. CH3COOC2H5.            C. HCOOCH3.             D. CH3COOC3H7.

-1-

 


Trường THPT Khúc Thừa Dụ             GV: Trần Huyên.

Câu 8: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no, đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Este đó có CTPT là: A. C5H10O2.                           B. C6H12O2.                             C. C3H6O2.                             D. C4H8O2.

 

 

Câu 9: Thủy phân 0,1mol este no, đơn chức mạch hở  X cần V (ml) dung dịch NaOH 1M. Gía trị của V là:

A. 100ml.                  B. 200ml.                  C. 150ml               D. 300ml.

Câu 10: Este đơn chức X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 48,65%; 8,11%; 43,24%. Công thức phân tử của X là:

A. C2H4O2.            B. C3H6O2 .             C. C4H8O2.                      D. C4H6O2.

Câu 11:  Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X đơn chức thu được 0,3 mol CO2­ và 0,3mol H2O. Nếu cho X tác dụng hết NaOH thì thu được 8,2g muối. Tên gọi của X là:

A. Etyl fomiat.                B. Metyl fomiat.             C. Metyl axetat.           D.  Etyl axetat.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Khối lượng kết tủa thu được là:

 A. 6g.                         B. 8g.                       C. 10g.                            D. 12g.

Câu 13: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam este X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:

A. metyl propionat.      B. isopropyl axetat.             C. etyl propionat.           D. etyl axetat.

Câu 14: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là:

A. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.              B. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.

C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.                    D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Câu 15: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn

dd thu được chất rắn khan có khối lượng là:

A. 4,92 gam.                          B. 8,56 gam.                          C. 8,2 gam.                 D. 10,2 gam

Câu 16: Cho 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng:

A. 33,3%             B. 42,3%                     C. 57,6%                    D. 39,4%

Câu 17: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dd NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là:

A. 8,56 gam. B. 8,2 gam. C. 3,28 gam. D. 10,4 gam.

Câu 18: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là:

A. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5    B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.

C. HCOOCH3 và HCOOC2H5     D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

Câu 19: Xà phòng hóa 6,6 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:

A. 4,28 gam.    B. 4,10 gam.    C. 1,64 gam.    D. 5,20 gam.

Câu 20: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức đồng phân nhau thì cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch

NaOH 2M. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là:

A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.     B. CH3COOCH3 và C2H5COOH.

C. HCOOC2H5 và C2H5COOH.      D. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 g hợp chất hữu cơ X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,08 g H2O. Nếu cho 1,48 g X tác dụng với NaOH thì thu được 1,36 g muối. CTCT của X là:

A. CH3COOCH3.   B. HCOOC2H5.               C. HCOOC3H7.    D. C2H5COOH.

3. Tính hiệu suất phản ứng este hóa:

Lưu ý: Hiệu suất = (số mol este : số mol nhỏ nhất trong hai số mol axit và ancol).100

Hay:     H = (m este: nmin .Meste) . 100.

Câu 22: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là:

 A. 4,4 gam.                        B. 6,0 gam.                 C. 5,2 gam.                              D. 8,8 gam.

Câu 23: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đun nóng, thu được 41,25 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:

-1-

 


Trường THPT Khúc Thừa Dụ             GV: Trần Huyên.

 A. 62,50%.    B. 50,00%.    C. 40,00%.    D. 31,25%.

Câu 24: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:

A. 55%.    B. 75%.    C. 50%.    D. 62,5%.

Câu 25: Khi thực hiện phản ứng hóa este giữa 6g CH3COOH và 9,2g C2H5OH với hiệu suất 70% thu được bao nhiêu gam este? 
A. 8,8g.    B. 6,16g.    C. 17,6g.    D. 12,32g.

Câu 26: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đun nóng, thu được 41,25 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:

A. 62,50%.    B. 50,00%.    C. 40,00%.    D. 31,25%.

Câu 27 : Cho 12 g axit axetic tác dụng với 4,6 g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau p.ứ thu được 4,4 g este. Hiệu suất của p.ứ este hóa là:

A. 75% .   B. 25%.     C. 50%.    D. 55%.
Câu 28: Cho 6 g axit axetic tác dụng với 9,2 g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), với hiệu suất đạt 80%. Sau p.ứ thu được m gam este. Giá trị của m là:

A. 2,16g.    B. 7,04g.   C. 14,08g.    D. 4,80 g.

Câu 29: Cho 12 g axit axetic tác dụng với 4,6 g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau p.ứ thu được 4,4 g este. Hiệu suất của p.ứ este hóa là:

A. 75%.    B. 25%.    C. 50%.    D. 55%.
Câu 30: Lấy 0,6 gam axit axêtic tác dụng với lượng dư một ancol đơn chức X thu được 0,592 gam một este (H = 80%). Tìm công thức ancol?

A. CH3OH.    B. C2H5OH.    C. C2H3-CH2OH.   D. C3H7OH.

-1-

 

nguon VI OLET