BỘ TOÁN 6789 CỰC VIP - CỰC ĐẸP - CỰC HAY. GIÁ 400K
LIÊN HỆ NGAY ZALO 0349 468 423
ĐS6-C1-CD1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
1. Tập hợp thường được kí hiệu bằng chữ cái in hoa. Mỗi đối tượng trong tập hợp là một phần tử của tập hợp đó.
Kí hiệu: a /A (a thuộc A hoặc a là phần tử của tập A).
b /A (b không thuộc A hoặc b không phải là phần tử của tập A).
2. Để biểu diễn một tập hợp, ta thường có các cách sau:
Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Cách 2. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
3. Tập hợp có thể được minh họa bởi một
vòng kín, trong đó mỗi phần tử của tập
hợp được biểu diễn bởi một dấu chấm
bên trong vòng đó. Hình minh họa tập
hợp như vậy được gọi là biểu đồ Ven.
II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1.Biểu diễn tập hợp
Phương pháp giải: Để biểu diễn một tập hợp cho trước, ta thường theo hai cách sau:
Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Cách 2. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Lưu ý:
• Tên tập hợp là chữ cái in hoa và các phần tử được viết bên trong hai dấu ngoặc nhọn "{}".
• Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
• Các phần tử trong một tập hợp được viết cách nhau bởi dấu hoặc ";" hoặc ",". Trong trường hợp có phần tử của tập hợp là số, ta thường dùng dấu chấm phẩy ";" nhằm tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.
Loại 1.Viết tập hợp
Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ "Thành phố Hồ Chí Minh"
a/ Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
b/ Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
/                 /                      /.
Cho tập hợp các chữ cái /
a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp/.
b/ Viết tập hợp / bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của/.
Cho các tập hợp /
a/ Viết tập hợp /các phần tử thuộc /và không thuộc/.
b/ Viết tập hợp /các phần tử thuộc /và không thuộc/.
c/ Viết tập hợp /các phần tử vừa thuộc / vừa thuộc/.
d/ Viết tập hợp /các phần tử hoặc thuộc /hoặc thuộc/.
Viết tập hợp bốn số tự nhiên liên tiếp lớn hơn 25 nhưng không vượt quá 31.
Cho hai tập hợp/ và / . Hãy viết :
Tập hợp /gồm hai phần tử trong đó một phần tử thuộc / và một phần tử thuộc /.
Tập hợp /gồm ba phần tử trong đó hai phần tử thuộc / và một phần tử thuộc /.
Loại 2.Ghi số tự nhiên
Điền vào trỗ trống để mỗi dòng có ba số tự nhiên liên tiếp tang dần :
a) / b) /
c) / d) /

a) Viết số tự nhiên có số chục là / , chữ số hàng đơn vị là /
b) Điền vào bảng :

Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục

/
/
/








Dùng ba chữ số/ viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số khác nhau.
Viết số lớn nhất và số nhỏ nhất bằng cách dùng cả năm chữ số/ (Mỗi chữ số chỉ được viết 1 lần)
Tìm sốcó ba chữ số có tổng các chữ số bằng/, chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị .
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số mà tổng các chữ số bằng /
Loại 3. Ghi số La Mã

Đọc các số La Mã sau : /
Viết các số sau sang số La Mã : /
Nối

/
Dạng 2.Số phần tử của tập hợp
Phương pháp giải: Để biểu diễn quan hệ giữa phần tử avà tập hợp A cho trước, ta sử dụng các kí hiệu sau:
• a/A nếu phần tửa thuộc tập hợp A;
• a / A nếu phần tửa không thuộc tập hợp A.

Bài 1. Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
a. Tập hợp A các số tự nhiên x mà /
b. Tập hợp B các số tự nhiên x mà /
c. Tập hợp C các số tự nhiên x mà /
d. Tập hợp D
nguon VI OLET