1

 


  PHÒNG GD&ĐT NHƯ THANH            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    TRƯỜNG THCS HẢI VÂN                       Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

          Số:25/ BCTK -THCS HV                      Hải Vân, ngày 13 tháng 05 năm 2014

 

BÁO CÁO

TỔNG KẾT NĂM HỌC 2013 - 2014

 

I. THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC

 

Đơn v

Toàn trường

Khi  6

Khi  7

Khi  8

Khi  9

Ghi chú

Lp

7

2

1

2

2

 

Hc sinh

169

42

40

42

45

 

N

69

20

14

15

20

 

Dân tc

38

9

9

6

14

 

Con TB

0

0

0

0

0

 

Khuyết tt

1

0

0

0

1

 

Đúng độ tui

155

38

37

38

42

 

Gim

4

1

0

0

3

 

Chuyn trường

1

0

0

0

1

 

B hc

4

1

0

1

2

 

 

Tuyn mi vào lp 6 :44 hc sinh , đạt t l : 100%

II. XÂY DỰNG CÁC ĐIỀU KIỆN PHỤC VỤ DẠY HỌC:

1. Cơ sở vật chất:

 

Loại                          công trình

Phòng học

Bàn ghế

Nhà công vụ cho giáo viên

Kiên cố

Cấp 4

Tranh tre, mượn tạm

GV

HS

Kiên cố

Cấp 4

Tranh tre, mượn tạm

Hiện có

8

0

0

8

108

0

0

0

Làm mới

0

0

0

0

0

0

0

0

Sữa chữa

0

0

0

02

27

0

0

0

 

* Nhà trường đã có 01 cán bộ thư viện thiết bị hợp đồng huyện

- Nhà trường chưa có phòng thư viện; đang dùng phòng học để làm phòng thư viện.

- Trong thư viện đã có:

+ Giá để sách cái: 3 cái

+ Tủ phích. 0 cái.

+ Bàn thủ thư: 01 cái                                                

+ Bàn đọc dành cho giáo viên: 01 cái

+ Bàn đọc dành cho học sinh: 0 cái

+ Nội quy thư viện: Có nội quy thư viện.

- Tài liệu:

1

 


+ Thuộc loại truyện, tạp chí, báo: 10 loại, với 1690 quyển

+ Thuộc loại SGK phổ thông: 12 loại311 quyển

+ Thuộc loại tài liệu tham khảo: 04 loại, với 60 quyển

- Đã có tài liệu tham khảo ở các môn:Toán, văn, địa, sử, gdcd

- Các môn chưa có tài liệu tham khảo ở các môn còn lại

- Trong năm học nhà trường đã mua thêm được: Tài liêu tham khảo môn Toán, ngữ văn , tranh ảnh bản đồ cho bộ môn Lịch sử, môn Địa lý, Số tiền 1.530.000 đồng.

- Số học sinh không có SGK để học 0 em, tỷ lệ: 0%

- Số học sinh không có đủ SGK để học 0 em, tỷ lệ 0%

* Công trình nước: Nhà trường đã có nước giếng khoan và máy lọc nước RO

* Công trình vệ sinh:2 khu,  đảm bảo vệ sinh

2. Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên (tính c hp đồng huyn)

 

 

Tổng số

CBGV

Quản lý

Giáo viên

Nhân viên

 

TS

 

Nữ

Dân

Tộc

Đảng

Viên

 

TS

 

Nữ

Dân

Tộc

Đạt

Chuẩn

Trên chuẩn

Đảng

Viên

 

TS

 

Nữ

Dân

Tộc

Đảng viên

(1) = (2)+(6)+(12)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

27

2

0

0

2

23

13

4

7

16

9

2

1

0

1

 

-  Trong đó: CBGV hp đồng huyn 04 người, gm: giáo viên đặc thù 3 người, hành chính:1 người.

-         Giáo viên thiếu: không

-         Cán bộ hành chính thiếu 3 người, ở các lĩnh vực. Văn thư - thư viện thiết bị thí nghiệm, thủ quỹ - y tế học đường.

-         CBGV được tham gia hc đối tượng Đảng:    1 Đ/c

-         S Đảng viên được kết np trong năm hc:  không  

-         Số cán bộ giáo viên được cử đi học:    01 người.

-         Cán bộ, giáo viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến: 20 người tỷ lệ 20/27 = 74,1%

-         Giáo viên dạy giỏi: 18 người, trong đó:

Cấp trường: 18 người Cấp huyện:  không,  Cấp tỉnh: không, Cấp quốc gia: không.

III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ (từng nhiệm vụ phải đưa ra các giải pháp đã thực hiện, đánh giá kết qu, đưa ra số liệu cụ thể (nếu có), so sánh với cùng kỳ năm học trước để thấy được chiều hướng: phát triển, cầm chừng hay đi xuống).

1. Thc hin chương trình: Thực hiện theo phân phối chương trình của Bộ GD và các quy định khác của ngành, của phòng GD. Công việc cụ thể: dạy đúng, dạy đủ các tiết theo PPCT, không cắt xén, dồn tiết chương trình đúng với thời gian quy định trong năm ( HKI thực hiện 19 tuần, HKII thực hiện 18 tuần theo đúng thời gian quy định).

1

 


2. Xây dựng nề nếp dạy, học và sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn, S dụng đ dùng dạy học:

a. Nề nếp dạy học:

  - Thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ trọng tâm của năm học.

  - Nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn và chất lượng giáo dục đại trà.

  - Nhà trường tăng cường chỉ đạo thực hiện tốt công tác chuyên môn.

  - Nâng cao hiệu quả thực hiện đổi mới, kiểm tra đánh giá thúc đẩy, đổi mới phương pháp dạy học. Trên cơ sở chuẩn kiến thức kỹ năng chuẩn kiến thức chương trình phổ thông.

  - Bồi dưỡng đội ngũ GV, cải tiến phương pháp giảng dạy phù hợp với điều kiện HS, nâng dần tỹ lệ HS khá, giỏi và chất lượng đại trà.

  - Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học

  - Dự giờ thao giảng, xây dựng giờ dạy.

b. Sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn:

  - Tổ, nhóm chuyên môn sinh hoạt định kì 02 lần trong 1 tháng theo kế hoạch đề ra.

  - Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn của tổ.

  - Trong sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn, luôn luôn chấn chỉnh nề nếp dạy và học, bám theo nhiệm vụ trọng tâm năm học của nhà trường để thực hiện.

  - Chấn chỉnh kịp thời những thành viên trong tổ về thực hiện nề nếp chuyên môn nhà trường, sử dụng đồ dùng dạy học với những tiết phải sử dụng đồ dùng.

  - Dự giờ đồng nghiệp, góp ý xây dựng đúc rút kinh nghiệm cho các thành viên trong tổ.

  - Duyệt giáo án hàng tuần cho GV trước khi lên lớp.

c. Bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học:

  - Bảo quản tốt các trang thiết bị và đồ dùng thí nghiệm.

  - GV b môn sử dụng ĐDDH triệt để với các tiết phải sử dụng đồ dùng dạy học và sử dụng có hiệu quả.

3. H sơ:

a. Nhà trường:

  - Số lượng: Có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định.

  - Chất lượng: Tốt

b. Giáo viên:

-         Tng s b h sơ nhà trường đã kim tra trong năm hc: 43 bộ

-         Xếp loi:  Tt: 41 bộ,  Khá 02 bộ,  Đạt yêu cầu: Không Chưa đạt yêu cu:

4. Cht lượng giờ dạy ca giáo viên:

 - Số giáo viên khai thác, sử dụng có hiệu quả đồ dùng dạy học: 23 người, tỷ lệ: 100%.

 -  Tng s gi đã d  (hoc thao ging): 44 giờ

-  Xếp loi: Gii: 35 giờ:khá 8giờ tb 1 giờ,yếu không

5. Dạy thêm học thêm; phụ đạo học sinh yếu kém:

* Dạy thêm học thêm:

  - Tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo đúng với quy định của Ngành (đăng kí dạy thêm, học thêm có giấy phép).

  - Tổ chức cho giáo viên và học sinh làm thủ tục hồ sơ đúng quy định.

1

 


  - Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc dạy thêm học thêm.

  - Góp phần tăng chất lượng giáo dục đại trà.

* Phụ đạo học sinh yếu kém:

  - Có phương pháp cụ thể để từng bước nâng cao chất lượng đại trà, giảm thiểu học sinh yếu kém xuống dưới 10%.

  - Kết hợp với phụ huynh học sinh tăng cường đôn đốc, nhắc nhở học sinh làm bài và học bài ở nhà, tự giác trong học tập.

  - Tập trung phụ đạo 2 môn Ngữ văn và Toán. Các môn khác giao cho GV b môn phụ đạo, cuối kì báo cáo kết quả. Học sinh yếu kém giảm so với chỉ tiêu đề ra.

6. Cht lượng mũi nhọn và chất lượng đại trà (2 mặt giáo dục):

a) Chất lượng mũi nhọn:

  - Tổ chức thi chọn đội tuyển HSG ở các bộ môn văn hóa cấp trường.

  - Bố trí giáo viên có trình độ chuyên môn, nhiệt tình và có kinh nghiệm trong việc ôn luyện HSG.

* Kết quả đạt được:

  - Học sinh tiên tiến:  50 em

  - Học sinh giỏi cấp trường: 6 em

  - Học sinh giỏi cấp huyện : Tổng số: 03  em, Trong đó:

+ Các môn văn hoá: 03 em ( Giải 3 môn Địa lí và giải KK môn GDCD giải KK Giải toán trên mạng cấp Huyện).

+ Các môn khác: tham gia TDTT cấp Huyện đạt 1 giải nhất, 10 giải ba và 01 giải khuyến khích

  -   Học sinh giỏi cấp tỉnh: Tổng số: 0 em Trong đó: 0 em

b. Cht lượng đại trà (2 mt giáo dc):

Các mt

G. Dc

     Tng s

Khi  6

Khi   7

Khi  8

 

Khi  9

 

Ghi chú

SL

%

Tăng,giảm  (%)

SL

%

Tăng,giảm (%)

SL

%

Tăng,giảm (%)

SL

%

Tăng,giảm (% )

SL

%

Tăng,giảm (%)

 

V. hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giỏi

6

3,7

+2,1

2

4,9

+ 2,4

3

7,5

+7,5

1

2,4

+0,3

0

0

-1,9

 

Khá

50

30,5

- 3,5

11

26,8

-0,7

8

20

-17,5

15

36,6

+5,3

16

38,1

-0,4

 

TB

95

57,9

+4,1

25

61

+11

23

57,5

+13,8

23

56,1

-8,4

24

57,1

+1,3

 

Yếu

13

7,9

-2,7

3

7,3

-12,7

6

15

-3,8

2

4,9

+2,8

2

4,8

+1,0

 

Kém

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

Cộng

164

 

 

41

 

 

40

 

 

41

 

 

42

 

 

 

H. Kiểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tốt

118

72

+2,4

34

82,9

+10,4

27

67,5

-0,6

25

61

-16

32

76,2

+14,6

 

Khá

42

25,6

-2,7

7

17,1

-10,4

10

25

-2,6

15

36,6

+13,6

10

23,8

-10,8

 

TB

4

2,4

-0,3

0

 

 

3

7,5

+3,2

1

2,4

+2,4

 

 

 

 

Yếu

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

 

1

 


Lên lớp thẳng

 

 

 

38

 

 

34

 

 

39

 

 

40

 

 

 

Lưu ban

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

RL trong hè

 

 

 

3

 

 

6

 

 

2

 

 

2

 

 

 

(Tăng ghi dấu cộng, giảm thì ghi dấu trừ trước con số %)

7. Công tác quản lý.

a) Vai trò quản lý, chỉ đạo và kết quả thực hiện nhiệm vụ của Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng:

* Vai trò quản lý, chỉ đạo của Hiệu trưởng:

   + Xây dựng tổ chức bộ máy nhà trường.

   + Thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trường.

   + Xây dựng, quy hoạch phát triển nhà trường, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện.

   + Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng trong nhà trường, bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó.

   + Quản lý giáo viên, nhân viên, quản lý chuyên môn, phân công công tác kiểm tra, đánh giá xếp loại GV-NV.

   + Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức.

   + Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.

   + Thực hiện các chế độ chính sách của nhà nước đối với GV, NV, HS.

   + Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của Ngành, thực hiện công khai đối với nhà trường.

  * Vai trò quản lý, chỉ đạo của Phó hiệu trưởng:

   + Thực hiện và chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng về nhiệm vụ được hiệu trưởng phân công.

   + Cùng với hiệu trưởng chịu trách nhiệm với cấp trên về công việc được phân công.

Cụ thể: Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và thực hiện các phong trào trong năm học.

  - Chế độ hội họp: Nhà trường thực hiện chế độ hội họp, giao ban theo đúng Điều lệ trường THCS.

  - Chế độ thông tin, báo cáo: Kịp thời bằng 2 con đường (Qua hộp thư điện tử và đường bưu điện).

b) Những đổi mới trong công tác quản lý đã được thực hiện trong năm học 2013 – 2014 và hiệu quả:

  - Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất đối với CBGV thực hiện nhiệm vụ năm học.

  - Đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh theo Thông tư 58.

  - Thực hiện việc quản lý bằng dữ liệu V.EMIS đối với học sinh và P.MIS đối với CB, GV, NV.

   - Tăng cường sử dụng công nghệ thông tin (máy chiếu) trong giảng dạy.

c) Chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và giảng dạy:

1

 


  - Sử dụng phầm mềm V.EMIS phần hệ quản lý học sinh và quản lý điểm.

  - Nhà trường đã cử cán bộ mở hộp thư điện tử của trường 02 lần/buổi (đầu buổi và cuối buổi, đảm bảo 04 lần/ngày) để cập nhật và xử lý công văn theo quy định.

  - Tổng số CBQL, giáo viên đã sử dụng thành thạo máy vi tính: 25 người, đạt: 100%.

   - Tổng số CBQL, giáo viên chưa sử dụng thành thạo máy vi tính: 0 người,

   - Số cán bộ, giáo viên đã ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao:  25 người, tỷ lệ: 100 %.

d) Thực hiện chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học, chuẩn Hiệu trưởng:

 - Thực hiện theo thông tư số 30/2009/TT-BGD&ĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

  - Nhà trường đã căn cứ vào Thông tư 29,30 của Bộ GD&ĐT về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học, chuẩn Hiệu trưởng để xếp loại giáo viên năm học 2013 - 2014.

đ) Chỉ đạo nhiệm vụ bồi dưỡng học sinh giỏi:

    - Phân công GV ôn luyện đội tuyển HSG các môn văn hóa dự thi cấp Huyện, cấp Tỉnh.

   - Tham gia dự thi các phong trào TDTT, máy tính casiô, toán trên mạng do cấp trên tổ chức.

e) Thực hiện trách nhiệm giám sát kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II, năm học 2013- 2014 tại trường Tiểu học: Hải Vân

g) Chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ bàn giao chất lượng các lớp 6,7,8. Phối hợp với trường Tiểu học bàn giao chất lượng học sinh vào lớp 6, năm học 2014 2015 đã bàn giao vào ngày  10/05/2014. Theo công văn hướng dẫn của Phòng GD

8. Công tác phổ cập THCS:

- Duy trì Ph cp GD THCS trong năm hc đạt t l: 86,6 %.

- S người còn mù ch trên địa bàn:. 0

- S hc viên được huy động ra lp:.  0

- S hc viên được công nhn XMC trong năm hc  0

 - Các biện pháp thực hiện nhiệm vụ này: Phối kết hợp gia đình, Hội phụ huynh học sinh và  Hội khuyến học Xã động viên các em tiếp tục trở lại lớp để học tập, rèn luyện.

9. Bồi dưỡng thường xuyên:

    - 100% GV tham gia BDTX theo quy định của Ngành. Xây dựng kế hoạch đúng thời gian, đảm bảo tính khả thi trong công tác nâng cao nghiệp vụ chuyên môn

   - Năm học 2013-2014 đã hoàn thành theo quy định v nội dung bồi dưỡng vào tháng 4 năm 2014.

10. Công tác kiểm định chất lượng:

   - Quy trình các bước triển khai tại trường: Nghiên cứu tài liệu; thành lập hội đồng tự đánh giá; xây dựng kế hoạch tự đánh giá; thu thập và xử lý, phân tích các minh chứng; đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí; viết báo cáo tự đánh giá; công bố báo cáo tự đánh giá.

   - Chất lượng bộ hồ sơ kiểm định chất lượng năm học 2013 – 2014 đạt loại khá

11. Công tác nghiên cứu khoa học, đúc rút SKKN:

1

 


 - Công tác nghiên cứu khoa học, đúc rút SKKN thực hiện nghiêm túc, có tính hiệu quả. Tuy nhiên còn gặp một số bất cập như: Một bộ phận nhỏ giáo viên còn chưa thực sự nhiệt tình trong việc thực hiện làm SKKN.

12. Xây dựng trường chuẩn quốc gia:

 - Xây dựng kế hoạch “ Xây dựng trường chuẩn QG đến năm 2017”, tham mưu với chính quyền địa phương, đưa vào chương trình hành động của cấp ủy và cơ quan địa phương. Nhà trường đi chiếu từng tiêu chí, có kế hoạch xây dựng lộ trình  đến năm 2017-2018.

  * Những việc đã làm trong năm học :

   - Xây dựng hồ sơ nhà trường theo tiêu chí Chuẩn quốc gia (theo TT 47 ).

   - Xây dựng hệ thống , khu vệ sinh tự hoại của HS, của GV.

  - Làm mái nhà kho tổng diện tích 50 m2 để đồ dùng học tập.

   - Tăng cường tu sửa bồn hoa, cây cảnh tạo cảnh quan nhà trường xanh, sạch, đẹp.

   - Cuối năm được công nhận đạt loại tốt về XDTHTTHSTC.

   - Xây dựng và trình đề án XD trường chuẩn QG cho chính quyền địa phương.

   * Những tiêu chuẩn đã đạt:      Tiêu chuẩn 5 gồm 4 tiêu chí. Nhà trường đã đạt tiêu chuẩn này.

       * Những tiêu chuẩn chưa đạt và các tiêu chí chưa đạt gồm:

        - tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lí nhà trường gồm năm tiêu chí. Nhà trường chưa đạt vì tiêu chí 3 tổ văn phòng chưa có.

        - tiêu chuẩn 2: Gồm ba tiêu chí. Nhà trường chưa đạt tiêu chí 3.

        - tiêu chuẩn 3: Chất lượng giáo dục gồm năm tiêu chí. Nhà trường chưa đạt 2 tiêu chí 1 và 2.

        - tiêu chuẩn 4: Tài chính cơ sở vật chất và thiết bị dạy học gồm bốn tiêu chí có tiêu chí 3 chưa đạt.

        - tiêu chuẩn 5: Gồm bốn tiêu chí. Nhà trường đạt tiêu chuẩn này.

13. Công tác kiểm tra nội bộ trường học, đánh giá xếp loại giáo viên và học sinh.

a) Những việc đã làm: Có kế hoạch công tác kiểm tra nội bộ trường học đề ra cụ thể từng tuần, từng tháng.

   - Kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường theo kế hoạch.

   - Kiểm tra việc sử dụng đồ dùng giảng dạy và học tập trên lớp của giáo viên và HS

   - Kiểm tra hồ sơ sổ sách GV. Cập nhật hồ sơ nhà trường.

   - Kiểm tra sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất nhà trường

b) Kết quả: Các đoàn thể, các cá nhân thực hiện đúng quy chế chuyên môn, quy định của ngành.

14. Thực hiện quy chế dân chủ; công tác xã hội hóa giáo dục.

a) Thc hin quy chế dân ch:

   - Thực hiện quy chế dân chủ trong trường học theo quy định.

   - Mọi công việc đều đưa ra trong hội đồng nhà trường để bàn bạc thống nhất cùng thực hiện. Công khai tài chính rỏ ràng.

b) Công tác xã hội hóa giáo dục:

- Nhà trường kết hợp với địa phương và các tổ chức xã hội khác làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục.

1

 


   - Thực hiện xã hội hóa giáo dục trong việc huy động các nguồn lực nhằm chăm lo xây dựng, phát triển nhà trường, hướng tới CSVC - TBDH

15. Công tác tài chính, tài vụ:

   - Đảm bảo thu – chi đúng nguyên tắc, dân chủ công khai

   - Giải quyết kịp thời chế độ, quyền lợi cho CB-GV.

16. Kết quả thực hiện phong trào thi đua “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”:

- Kết quả sau 5 năm triển khai phong trào “ Xây dựng THTT, HSTC”, đến nay nhà trường đã triển khai đồng bộ 5 nội dung của phong trào thi đua. Trong đó đã tập trung xây dựng tốt các mối quan hệ trong nhà trường, giữa nhà trường với gia đình và xã hội, thực hiện đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng HS, tổ chức có hiệu quả các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh, tích cực tham gia tìm hiểu, rèn luyện kỹ năng sống cho HS, chăm lo và phát huy các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng ở địa phương.

Trường đã đạt được một số tiêu chí, nội dung của kế hoạch ( Nội dung 1,3,4,5). Riêng nội dung 2 các tiêu chí chưa đạt: 2.3, 2.4, 2.5. Điểm 90. Xếp loại tốt.

   - Dự kiến được công nhận trường học thân thiện, học sinh tích cực vào năm 2016-2017.

17. Hoạt động của các tổ chức trong nhà trường.

* Chi bộ:

   - Đạt danh hiệu chi bộ trong sach, vững mạnh

   - Trong năm có 1 đồng chí tham gia học lớp cảm tình Đảng.

   - Tăng cường sự lãnh đạo của chi bộ đối với các hoạt động và các tổ chức đoàn thể trong trường.

   - Phát huy vai trò tiên phong gương mẫu của Đảng viên trong chi bộ.

   - Làm tốt công tác xây dựng Đảng, phát triển đảng viên mới.

* Công đoàn:

   - Giữ vững danh hiệu Công đoàn vững mạnh  được công đoàn cấp trên tặng giấy khen.

   - Động viên CB đoàn viên công đoàn tích cực hoạt động, đặc biệt là trong công tác chuyên môn.

   - Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng tạo điều kiện thuận lợi để đoàn viên yên tâm công tác, chú ý phát triển kinh tế gia đình.

   - Xây dựng gia đình văn hóa, cơ quan văn hóa.

   - Thực hiện tốt quy chế dân chủ, quy ước xây dựng cơ quan văn hóa.

* Đoàn thanh niên;

   - Phấn đấu đạt danh hiệu chi đoàn vững mạnh được đoàn cấp trên khen.

   - Tiến hành tổ chức Đại hội chi đoàn ngay từ đầu năm học.

   - Tổ chức các hoạt động đoàn theo chủ đề từng tháng, đặc biệt chú ý các hoạt động bề nổi như; văn nghệ, TDTT, tổ chức trò chơi dân gian ...

   - Tăng cường công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho đoàn viên thanh niên.

   - Duy trì việc thực hiện nề nếp, nội quy nhà trường.

   - Làm tốt công tác vệ sinh môi trường.

* Đội thiếu niên:

   - Phấn đấu đạt danh hiệu liên đội xuất sắc được huyện Đoàn khen.

1

 


   - Tiến hành đại hội liên đội, chi đội ngay từ đầu năm học.

   - Tổ chức làm lễ xuất đội cho HS lớp 9 đúng độ tuổi và thời gian quy định.

   - Làm tốt công tác giáo dục đạo đức cho đội viên.

   - Đội viên thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

* Hoạt động chữ thập đỏ:

   - Thực hiện tốt hoạt động chữ thập đỏ trong nhà trường. Kịp thời động viên, hỗ trợ những trường hợp HS và CBGV trong nhà trường gặp rủi do, hoạn nạn. Phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

   - Tuyên truyền sâu rộng trong CBGV và HS hiểu rõ vai trò của hội chữ thập đỏ nhà trường để mọi người tự nguyện, tích cực tham gia hoạt động của hội.

   - Làm tốt công tác cứu trợ nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, giúp những HS gặp hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.

18. Các hoạt động giáo dục khác.

-  Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Tổ chức đủ 2 tiết/tháng đối với tất cả các khối, lớp. Hoạt động NGLL  đạt hiệu quả cao, góp phần vào việc thực hiện nhiệm vụ năm học. Tích cực tham gia các HĐ xã hội như hưởng ứng tháng ATGT, phòng chống HIV-AIDS ....

   + Lồng ghép với các chủ đề liên quan, tạo môi trường học tập thoải mái, thân thiện, rèn luyện kỹ năng sống cho HS.

- Công tác hướng nghiệp: Chú ý đến hoạt động hướng nghiệp dạy nghề. Động viên 100 % học sinh khối 9 tham gia. Đảm bảo dạy đủ, có hiệu quả số tiết theo quy định (9 tiết / năm). Động viên 100% học sinh tham gia tư vấn cho các em việc lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai.

-  Lao động: Xây dựng kế hoạch lao động phù hợp với lứa tuổi HS, thông qua hoạt động giáo dục các em tình yêu lao động, có trách nhiệm trong việc bảo vệ các danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử ...

- Vệ sinh môi trường: Nhà trường đã triển khai dạy học tích hợp, giáo dục môi trường, giáo dục bảo vệ tài nguyên rừng, sử dụng tiết kiệm năng lượng và có hiệu quả, đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên ..

   + Nhà trường ở địa bàn tương đối phức tạp nên chịu ảnh hưởng của các tệ nạn xã hội, song trong trường không có tệ nạn xã hội xâm nhập học đường.

- Giáo dục thể chất: Được nhà trường đặc biệt quan tâm. Chú ý đến GD thể chất cho HS, nâng cao điều kiện sân bãi, dụng cụ TDTT. Thường xuyên mua sắm vợt, cầu lông, bóng bàn. Xây dựng bê tông hóa sân chơi, mua bàn bóng bàn.

- Y tế học đường: Làm tốt công tác y tế học đường. Kết hợp với trạm xá xã khám bệnh định kỳ cho HS, phát hiện và có biện pháp nâng cao sức khỏe cho HS.

   + Nhà trường có tủ thuốc, sơ cứu những bệnh thông thường trước khi đưa lên tuyến trên.

- Phong trào VHVN-TDTT: Luôn được đoàn đội chú ý, thường tổ chức trào mừng các ngày lễ lớn. Tham gia tích cực các hoạt động TDTT, VHVN do các cấp tổ chức.

+ Kết quả

IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG:

 1. Ưu đim:

1

 


 - Nhà trường xây dựng kế hoạch và tổ chức mọi HĐ có nề nếp, kỹ cương xây dựng được mối đoàn kết, nhất trí cao trong đội ngũ CBGV. Luôn luôn đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ.

    - Chi bộ đã lãnh đạo nhà trường, cùng các đoàn thể trong nhà trường như: Công đoàn, đoàn thanh niên, đội thiếu niên hoạt động có hiệu quả tạo nên sức mạnh tổng hợp, thúc đẩy nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ . Có những chỉ tiêu đạt kế hoạch đề ra.

2. Những tn ti và nguyên nhân:

   - Những tồn tại: Các phòng chức năng chưa có, phương tiện dạy học còn thiếu nên khó khăn cho việc thực hiện chuyên môn và việc xây dựng trường chuẩn quốc gia

   - Một bộ phận GV lớn tuổi, việc ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế

V. ĐỀ XUẤT , KIẾN NGHỊ:

   - Đề nghị phòng GD tham mưu với UBND huyện đảm bảo cơ sở vật chất để nhà trường đi vào HĐ có hiệu quả

     Nơi nhận:

     - Phòng GD&ĐT;

     - Đảng uỷ, UBND;                                                     

     - Lưu:VT.

      HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

        Đinh Văn Nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET