Bài 1: Kéo từ thích hợp vào giỏ

 

Bài 2

Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài.

Câu hỏi 1:

Thay từ "ào ào" trong câu: "Trời sắp mưa, mây đen kéo đến ào ào." Bằng từ nào?

ùn ùnsầm sậplác đáclưa thưa

Câu hỏi 2:

Trong tiếng "hoa" gồm?

âm đầu, âm chínhâm đầu, âm đệm, âm chính, thanh điệuâm đệm, âm chínhâm chính, thanh điệu

Câu hỏi 3:

Cặp từ trái ngĩa trong câu: 
"Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời." là cặp từ nào?

qua, satiếng suối, tiếng hạctrong, đụctrong, qua

Câu hỏi 4:

Tìm từ không thuộc nhóm từ chỉ "Công nhân"

thợ điệnthợ hànthợ cơ khíthợ cấy

Câu hỏi 5:

Tìm từ không thuộc nhóm từ chỉ "Quân nhân"

kỹ sưđại úytrung úythiếu úy

Câu hỏi 6:

Tìm từ không thuộc nhóm từ chỉ màu vàng ?

vàng mượtvàng óngvàng mườivàng xuộm

Câu hỏi 7:

Từ đồng nghĩa với từ "thanh bình"?

thái bìnhbình tĩnhbình thườngbình quân

Câu hỏi 8:

Trong tiếng "thuyền" phần vần gồm?

âm đệm, âm chinhâm đệm, âm cuốiâm đệm, âm chính, âm cuốiâm chính, âm cuối

Câu hỏi 9:

Từ nào chỉ người thuộc lực lượng vũ trang?

giáo viênlái xebác sĩbộ đội

Câu hỏi 10:

Từ nào thay được từ "tiêu thụ" trong câu: "Loại xe ấy tiêu thụ nhiều xăng quá."?

tiêu dùngtiêu haotiên tiềntiêu túng

Bài 3

Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài.

Câu hỏi 1:

Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ hẹp: "Hẹp nhà  bụng".

Câu hỏi 2:

Câu thành ngữ: "Dám nghĩ dám " chỉ sự mạnh dạn, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.

Câu hỏi 3:

Nếu từ láy chỉ có phần vần giống nhau thì được gọi là từ láy .

Câu hỏi 4:

Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ trên: "Trên kính  nhường".

Câu hỏi 5:

Các từ "thợ điện, thợ nề, thợ nguội" được gọi chung là  nhân.

Câu hỏi 6:

Câu thành ngữ: "Chịu  chịu khó" chỉ sự cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ.

Câu hỏi 7:

Điền từ trái nghĩa với từ đen vào câu sau: "Gần mực thì đen, gần đèn thì ".

Câu hỏi 8:

Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ xấu: "Xấu người  nết".

Câu hỏi 9:

Các từ "giáo viên, kĩ sư, bác sĩ, luật sư" được gọi chung là  thức.

Câu hỏi 10:

Khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở  chính.

 

nguon VI OLET