Bài 1: Chọn từ tương đồng

Bài 2: Kéo từ phù hợp vào giỏ

Bài 2

Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài.

Câu hỏi 1:

Từ chỉ một loại bánh để ăn Tết thường có ở miền Nam, có vần et là từ nào ?

bánh tétbánh nậmbánh giòbánh chay

Câu hỏi 2:

Đồng âm với tiếng "bàn" trong từ "bàn ghế" là?

bàn gỗbàn bạcbàn ănbàn đá

Câu hỏi 3:

Trái nghĩa với từ "chăm chỉ" là từ?

chăm ngoanlười biếngchăm làmchăm bón

Câu hỏi 4:

Từ còn thiếu trong câu "Giấy rách phải giữ lấy ..." là từ nào?

bìagáytranglề

Câu hỏi 5:

Hai từ "câu" trong câu "Ông ngồi câu cá, đọc mấy câu thơ." quan hệ với nhau là từ ?

đồng nghĩatrái nghĩađồng âmnhiều nghĩa

Câu hỏi 6:

Cặp từ nào là cặp từ trái nghĩa tả trạng thái ?

buồn, khổvui, cườibuồn, vuivui, sướng

Câu hỏi 7:

Cặp từ trái nghĩa trong câu: "Gần nhà xa ngõ" là cặp từ nào ?

nhà, ngõngõ, xagần, xaxa, nhà

Câu hỏi 8:

Cặp từ nào là cặp từ trái nghĩa tả hành động ?

khóc, buồnkhóc, cườikhóc, đaukhóc, cao

Câu hỏi 9:

Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về …. Từ trong dấu ba chấm là từ nào ?

âm đầuvầnchữ cáinghĩa

Câu hỏi 10:

Từ còn thiếu trong câu "Cây … không sợ chết đứng" là từ nào ?

thẳngngaytốtsạch

 

nguon VI OLET