BÀI 3: ĐIỀN VÀO CHỖ CHẤM

Lá rụng về ....

Vụng chèo khéo............

Áo gấm đi.......

 

Chớp đông nhay.......gà gáy thì mưa

Quạ tắm thì.........

Đêm tháng năm chưa nằm đã.......

......ngon canh ngọt

Cười..........mười cái răng

An cư......nghiệp

Người sống đống..........

BÀI 2: KÉO TỪ VÀO GIỎ CHỦ ĐỀ CHO PHÙ HỢP

BÀI 3

Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài.

Câu hỏi 1:

Một điều không giữ kín mà để mọi người đều có thể biết gọi là gì?

công nghiệpcông hữucông cộngcông khai

Câu hỏi 2:

Loại văn bản có đặc điểm viết theo mẫu để trình bày, đề đạt nguyện vọng được gọi là gì?

kể chuyệnđơnmiêu tảthư

Câu hỏi 3:

Người lao động chân tay, làm việc trong nhà máy, xí nghiệp gọi là gì?

công chứckĩ sưcông nhânngười dân

Câu hỏi 4:

Trong câu văn "Giữa dòng, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng." Các vế câu được nối với nhau bằng gì?

1 dấu phẩy1 quan hệ từ2 quan hệ từ1 dấu chấm phẩy

Câu hỏi 5:

Đồ vật dùng để đựng được đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao gọi là gì?

cái chiếucái mángcái gậycái giành

Câu hỏi 6:

Thêm quan hệ từ vào câu sau để hoàn thành câu văn : Lan ... học giỏi mà còn hát rất hay.

không nhữngtuynhưngnên

Câu hỏi 7:

Lớp mỏng bên ngoài của cây, quả gọi là gì?

vỏdacành

Câu hỏi 8:

Hai câu văn "Tết đến hoa mai nở. Nó là loài hoa rất đẹp. Liên kết với nhau bằng cách nào?

lặp từthay thế từ ngữnối từ ngữđảo ngữ

Câu hỏi 9:

Trong các từ sau, từ nào có tiếng "công" không có nghĩa là đánh, phá?

phân côngphản côngtấn côngchiến công

Câu hỏi 10:

Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước gọi là gì?

công dânnông dâncông nhâncông chức

 

nguon VI OLET