CHUYÊN ĐỀ 1:

 

 

 

 

 

 


B. BÀI TẬP VẬN DỤNG

 Dưới đây tác giả xin giới thiệu những câu hỏi đơn thuần về bảo toàn nguyên tố. Thông thường BTNT là những ý nhỏ trong hướng giải của câu hỏi khó. Do đó để làm tốt những câu hỏi khó thì điều cần thiết là ta nắm vững lí thuyết và vận dụng tốt các phương pháp giải nhanh như BTNT, BTKL, BTE…

Câu 1: Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Giá trị của m là:

 A. 70. B. 72. C. 65. D. 75.

Hướng dẫn giải:

Phân tích hướng giải:

+ Nung kết tủa ta cần lưu ý: Fe(OH)2 + O2 Fe2O3 + H2O.

+ Dễ thấy bài toán liên quan đến số mol của nguyên tố Fe → Dấu hiệu của BTNT.Fe.

Lời bình: Với những câu hỏi đơn giản như này, khi thành thạo ta không cần viết sơ đồ phản ứng và nhìn nhận BTNT (đầu → cuối).

Câu 2: Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe3O4, 0,015 mol Fe2O3 và 0,02 mol FeO một thời gian. Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng được hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z. Thêm NH3 vào Z cho  đến dư, lọc kết tủa T,  đem nung ngoài không  khí  đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trịcủa m là

 A. 6,16. B. 6,40. C. 7,78. D. 9.46.

Hướng dẫn giải:

Câu 3: Dung dịch X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3. Chia X thành hai phần bằng nhau :

- Phần 1: tác dụng với nước vôi trong dư được 20 gam kết tủa.

- Phần 2: tác dụng với dung dịch HCl dư được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:

 A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 3,36.

Hướng dẫn giải:

Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng, thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là:

 A. 0,060 B. 0,045 C. 0,090 D. 0,180

Hướng dẫn giải:

Câu 5: Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung

dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm

BaCl2 dư  vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2

dư vào dung dịch  X, lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi

được x gam chất rắn. Giá trị của m và x là :

 A.111,84 và 157,44 B.112,84 và 157,44

 C.111,84 và 167,44  D.112,84 và 167,44

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được x mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của x là

 A. 0,55.  B. 0,60.    C. 0,40.    D. 0,45.

Hướng dẫn giải:

Câu 7: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1 : 2 , sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dư , thu được dung dịch X ( không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a gam nhận giá trị nào ?

A.9,8  B.10,6  C.12,8  D.13,6

Hướng dẫn giải:

Câu 8:  Hoà  tan  hoàn toàn  hỗn  hợp  A gồm  0,27  gam  bột  nhôm  và  2,04  gam  bột  Al2O3 trong  dung  dịch NaOH dư thu  được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu  được kết tủa Y, nung Y  ở nhiệt  độ cao  đến khối lượng không  đổi thu  được chất rắn Z. Biết hiệu suất các phản  ứng  đều  đạt 100%. Khối lượng của Z là

 A. 2,04 gam    B. 2,31 gam.     C. 3,06 gam.     D. 2,55 gam.

Hướng dẫn giải:


C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong không khí. Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:             

 A. 23,0 gam.   B. 32,0 gam.  C. 16,0 gam. D. 48,0 gam.

Câu 10: Hòa tan 11,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong HCl dư thu được hỗn hợp dung dịch muối Y1 và khí Y2. Cho dung dịch Y1 tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 8 gam chất rắn Z. Thành phần % của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:

  A. 58,03%     B. 26,75%  C. 75,25% D. 50% 

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tìm a:

  A. 0,03 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,12

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm y mol FeS2 và 4 gam Cu2S vào HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có tỉ lệ mol là 1 : 3. Giá trị của x là:

   A. 0,4 gam B. 6 gam             C. 8 gam          D. 2 gam

Câu 13: Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,01 mol FeO và 0,03 mol Fe2O3 (hỗn hợp A) đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 4,784 gam chất rắn B gồm 4 chất. Hoà tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít H­2 (đktc). Tính số mol oxit sắt từ trong hỗn hợp B. Biết rằng trong B số mol oxit sắt từ bằng tổng số mol sắt (II) oxit và sắt (III) oxit.

 A. 0,006.  B. 0,008.  C. 0,01. D. 0,012.

Câu 14: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là

 A. 0,672.  B. 0,224.   C. 0,448.  D. 1,344.

Câu 15: 7,68 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 260 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. m có giá trị là:

 A. 7 gam         B. 7,5 gam         C. 8 gam.         D. 9 gam

Câu 16: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4, loãng dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được

kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì được m gam chất

rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:

 A.18  B.20  C.36  D.24.

Câu 17: Đốt cháy 9,8 gam bột Fe trong không khí thu được hỗn hợp rắn X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để hoà tan X cần dùng vừa hết 500 ml dung dịch HNO3 1,6M, thu  được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là

 A. 6,16.     B. 10,08.     C. 11,76.     D. 14,0.

Câu 18: Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung

dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Sục CO2 vào Y không thấy có kết tủa xuất hiện.  Tính khối lượng Al trong

hỗn hợp ban đầu.

 A.3,95 gam  B.2,7 gam  C.12,4 gam  D.5,4 gam

Câu 19: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

 A. 2,80.       B. 2,16.     C. 4,08.  D. 0,64.

 

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 9:

Câu 10:

Phân tích hướng giải:

+ Khi cho Y1 vào dung dịch NaOH dư thì AlCl3 tạo kết tủa Al(OH)3 tối đa sau đó tan hết trong NaOH dư → Kết tủa thu được chỉ có Fe(OH)2.

+ Khi nung Fe(OH)2 trong không khí  đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là Fe2O3 (vì Fe(OH)2 + O2 (KK) Fe2O3 +  H2O)

Câu 11:

Câu 12:

Câu 13:

Câu 14:

Câu 15:

Đáp án C

Câu 16:

Câu 17:

Câu 18:

Sục CO2 vào dung dịch Y không thấy có kết tủa  xuất hiện → Y không có NaAlO2

→ Y chứa NaCl và AlCl3.

Câu 19:


 

 

 

A. PHƯƠNG PHÁP

1. Dấu hiệu của phương pháp

 Hầu hết các bài toán hóa học đều liên quan tới khối lượng. Do đó,việc ta áp dụng BTKL trong hóa học là rất phổ biến. Những dấu hiệu áp dụng BTKL rất đơn giản đó là:

+ Bài toán cho nhiều dữ kiện liên quan đến khối lượng.

+ Bài toán cho dữ kiện khối lượng không đổi được về mol (khối lượng hỗn hợp, hoặc khối lượng của chất chưa rõ công thức phân tử).

2. Các dạng bảo toàn khối lượng thường gặp

a) Bảo toàn khối lượng cho một chất:

Khối lượng của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tố trong chất đó

Ví dụ:

b) Bảo toàn khối lượng cho hỗn hợp muối

Khối lượng của hỗn hợp muối bằng tổng khối lượng của cation và anion trong muối ()

Ví dụ: Hỗn hợp X chứa Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

c) Bảo toàn khối lượng cho một phản ứng:

Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng

 Xét phản ứng: ;

d) Bảo toàn khối lượng cho hỗn hợp nhiều chất phản ứng

Ví dụ 1:

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm được chất rắn B  nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư được 4,6 gam kết tủa. Tìm phần trăm khối lượng của FeO trong A:   

  A. 68,97% B. 68,03% C. 31,03% D. 13,03%

Hướng dẫn giải:

Phân tích hướng giải:

+ Bài toán tìm % khối lượng nói chung ta đặt ẩn cho số mol chất cần tìm % khối lượng.

+ Ca(OH)2 dư nên tạo ra muối trung hòa CaCO3.

Câu 2: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2  và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2  (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2  và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3  1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là

 A. 12,67%.           B. 18,10%.            C. 25,62%. D. 29,77%.

Hướng dẫn giải:

Phân tích hướng giải:

+ Bài toán có dữ kiện khối lượng không đổi được về mol → Là dấu hiệu của BTKL.

+ Bài toán có nhiều dữ kiện số mol → Là dấu hiệu của BTNT.

Câu 3: Dẫn khí CO từ từ qua ống sứ đựng 14 gam X gồm CuO, Fe2O3, FeO và Fe3O4 nung nóng một thời gian được m gam chất rắn Y. Cho toàn bộ khí thu được sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư được kết tủa Z. Cho toàn bộ Z phản ứng dung dịch HCl dư được 2,8 lít khí đktc. Tìm m :                

 A. 12 B. 10 C. 6 D. 8

Hướng dẫn giải:

→ Đáp án A

 

Câu 4: Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan là:          

  A. 99,6 gam. B. 49,8 gam.  C. 74,7 gam.  D. 100,8 gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

 Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 74 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 178 gam muối sunfat. Nếu cũng cho 74 gam hỗn hợp X trên phản ứng với lượng dư khí CO ở nhiệt độ cao và dẫn sản phẩm khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng (gam) kết tủa tạo thành là bao nhiêu ? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

 A.130  B.180   C.150   D.240

Hướng dẫn giải:

 Câu 6: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe , FeO , Fe2O3, Fe3O4). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí ( đktc ). Giá trị của m là:

 A.10,08   B.8,96   C.9,84   D.10,64

Hướng dẫn giải:

C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Câu 7: Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là

 A. 31,45 gam. B. 33,99 gam. C. 19,025 gam. D. 56,3 gam.

Câu 8: Cho 2,13g X gồm Mg; Cu và Al phản ứng hết với O2 được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng là 3,33g. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là :   

  A. 90ml            B. 57ml             C. 75ml              D. 50ml

Câu 9: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là

 A. 86,96%. B. 16,04%. C. 13,04%. D. 6,01%.

Câu 10: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong 400 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 2,24 lít H2 và còn lại 2,8 gam sắt (duy nhất) chưa tan. Giá trị của m là:

 A.25   B.35  C.30  D.40

Câu 11: Đốt cháy hỗn hợp Mg và Al một thời gian ta thu được 32,4 gam hỗn hợp X, hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1,2M và HCl 2M, thu được dung dịch Y và 11,2 lít H2 (đktc). Cô cạn Y thu được m gam hỗn hợp muối trung hòa khan. Giá trị của m là:

 A.115,9.   B.107,90.   C.112,60.   D.124,30.

Câu 12: Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4  và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, KClO3, MnO2 và KCl. Cho toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl đặc, đun nóng. Phần trăm khối lượng của KMnO4 trong X

 A. 39,20%.  B. 66,67%.  C. 33,33%.  D. 60,80%.

 

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 7:

Câu 8:

Câu 9:

Câu 10:

Vì sản phẩm còn Fe dư → HCl phản ứng hết; Fe chuyển hết về FeCl2

Câu 11:

Câu 12:

Đáp án A

 

 


 

 

A. PHƯƠNG PHÁP

1. Nguyên tắc:

Trong một hỗn hợp nhiều chất, có thể biểu diễn một đại lượng nào đó của các chất thông qua một đại lượng chung, đại diện cho cả hỗn hợp, gọi là đại lượng trung bình.

2. Biểu thức

+ Với bài toán vô cơ, ta thường áp dụng cho khối lượng mol trung bình:

+ Cần nhớ:


B. BÀI TẬP ÁP DỤNG

 Câu 1: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M

 A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.  

Hướng dẫn giải:

Cách 1:

 

Cách 2:

 Câu 2: Cho 1,67 gam hh gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) t/d hết với dd HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)

 A. Be và Mg. B. Mg và Ca.   C. Sr và Ba.   D. Ca và Sr.

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức chung của 2 kim loại là

 

 

Đáp án D

 Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gm một kim loại kiềm X một kim loại kiềm thổ Y (MX < MY) trong dung dch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là

 A. Li. B. Na. C. Rb. D. K. 

Hướng dẫn giải:

 Câu 4: Cho 74,88 gam gam hỗn hợp X gồm oxit  FeO, CuO, Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ là 2 lít dung dịch HNO3 a (mol/l) khi đun nóng nhẹ, thu được dung dịch Y và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Giá trị của a là:

 A.1,39 .  B. 2,78. C. 0,38. D. 1,34.

Hướng dẫn giải:

Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm 51,2 gam Cu và 64,8 gam FeO tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2, NO, N2O và NO2 (trong đó N2 và NO2số mol bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là

 A. 4,1 mol.       B. 3,2 mol.    C. 3,4 mol. D. 5 mol

Hướng dẫn giải:

Phân tích hướng giải: Khi số mol của 2 khí N2 và NO2 bằng nhau ta có thể chuyển 1 nguyên tử O từ NO2 sang N2 để trở thành 2 khí N2O và NO.

 

C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 3,1g hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là:

 A. Li và Na      B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs

Câu 7: X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là

 A. Ba. B. Ca. C. Sr. D. Mg. 

Câu 8: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là

 A. kali và bari.   B. liti và beri.  

 C. natri và magie.   D. kali và canxi.

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là

 A. Mg và Ca.  B. Be và Mg.  C. Mg và Sr.  D. Be và Ca

Câu 10: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là

 A. FeO; 75%.  B. Fe2O3; 75%.  C. Fe2O3; 65%.  D. Fe3O4; 75%.

Câu 11: Cho hỗn hợp X gồm 57,6 gam Cu và 162,4 gam Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2, NO, N2O và NO2 (trong đó N2 và NO2số mol bằng nhau) có tỉ khối đối với heli bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là

 A. 9,4 mol.          B. 3,2 mol.    C. 6,4 mol.  D. 8,8 mol

 

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 6:

Đặt công thức chung của 2 kim loại là

Câu 7:

− Thí nghiệm 1:  Đặt công thức chung của 2 kim loại là

− Thí nghiệm 2:

       

Câu 8:

  = 0,25 mol

Nếu hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm →

Nếu hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ → 

→ 14,2 < < 28,4 → Chỉ có C thỏa mãn → Đáp án C

Câu 9:

 

Trường hợp 1: HCl hết

nHCl = 0,25 → 4a = 0,25 → a= 0,0625 mol

  là số nguyên hoặc bán nguyên

Trường hợp 2: HCl dư: a mol

5a =0,25 → a = 0,05 → 

→ Hai kim loại là Ca và Be  →  Đáp án D

Câu 10:

Câu 11:

Phân tích hướng giải: Khi số mol của 2 khí N2 và NO2 bằng nhau ta có thể chuyển 1 nguyên tử O từ NO2 sang N2 để trở thành 2 khí N2O và NO.


 

 

 

 

A. PHƯƠNG PHÁP

-Trong dung dịch:

Tổng số mol ion dương × giá trị điện tích dương = Tổng số mol ion âm × giá trị điện tích âm.

Ví dụ: Dung dịch X gồm a mol Na+, b mol Mg2+, c mol SOvà d mol NO

-Khi thay thế ion này bằng ion khác thì:

Số mol ion ban đầu × giá trị điện tích của nó = Số mol ion thay thế × giá trị điện tích của nó

Ví dụ: Thay ion O2 – bằng ion Cl

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl  và a mol Y2. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là

 A. và 56,5. B. và 30,1. C. và 37,3. D. và 42,1.

Hướng dẫn giải

→ m = 0,1.39 + 0,2.24 + 0,1.23 + 0,2.35,5 + 0,2.96 = 37,3 gam → Đáp án C.

Câu 2: Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO; 0,12 mol Cl  và 0,05 mol NH. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

 A. 7,190. B. 7,705.     C. 7,875. D. 7,020.

Hướng dẫn giải

Câu 3: Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SOvà x mol OH . Dung dịch Y có chứa ClO, NO, và y mol H+; tổng số mol ClO và NO là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là

 A. 1. B. 12. C. 13. D. 2.

Hướng dẫn giải:

                                

Đáp án A

Câu 4: Đốt cháy hết m gam X gồm nhiều kim loại trong O2 dư được 28g chất rắn Y gồm các oxit kim loại . Để hoà tan hết Y cần vừa đủ 500ml dung dịch H2SO4 1M . Giá trị của m là  :

 A. 21,6g B. 20g C. 18,4g  D. 23,2g

Hướng dẫn giải:

Câu 5: Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t NO mol và 0,02 mol SO. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là

 A. 0,020 và 0,012.   B. 0,012 và 0,096.  

 C. 0,020 và 0,120.   D. 0,120 và 0,020.

Hướng dẫn giải:

=0,144 mol ; mol

Dung dịch Y gồm : 0,144 mol K+ ; 0,012 mol Ba2+, 0,168 mol OH-

Cách 1:

                                 

                         

Cách 2:

C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Câu 6: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl và y mol SO. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là

 A. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,05.

Câu  7: Mt dung dch gm: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO a mol ion X (bỏ qua sự điện li ca nưc). Ion X và giá trị của a là

 A. NOvà 0,03  B. Cl- và 0,01 C. COvà 0,03 D. OH- và 0,03

Câu 8: Đốt cháy hết 17g X gồm Al, Zn  trong O2 dư ở nhiệt độ cao được m gam Y gồm các oxit kim loại . Hoà tan hết 17g X trong HCl dư được 17,696 lít H2 đktc . Tìm m:

 A. 29,64g B. 29,32g   C. 26,44g  D. 32,84g

Câu 9: Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca2+; 0,6 mol Cl ; 0,1 mol Mg2+; a mol HCO; 0,4 mol Ba2+. Cô cạn dung dịch A được chất rắn B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 90,1.  B. 102,2.   C. 105,5.    D. 127,2.

Câu 10: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch X gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3  và 0,04 mol H2SO4  thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

 A. 2,568. B. 1,560.  C. 4,128. D. 5,064.  

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 6:

Đáp án A

Câu  7:

Phương án C loại vì : CO + Ca2+  CaCO3↓                 

Phương án D loại vì : OH- +  HCO  CO  +  H2O

Ta thấy đáp án A và B thì X đều có 1 điện tích âm

Đáp án A       

Câu 8:

Câu 9:

Câu 10:

             

→ m = 0,024.107 + 0,012.78 = 4,218 gam → Đáp án C 

 


 

 

 

A. PHƯƠNG PHÁP

1. Nguyên tắc:

 Số electron trao đổi trong phản ứng oxi hóa - khử luôn được bảo toàn.

2. Vận dụng:

3. Các hướng tư duy quan trọng

a) BTE đầu→cuối (bỏ qua giai đoạn có số oxi hóa trung gian).

Ví dụ: Đốt cháy m gam Fe trong oxi sau một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO ở đktc.

Phân tích: Xét toàn bộ quá trình phản ứng ta thấy cuối cùng chuyển hết về cần 2 chất oxi hóa là O2 và HNO3

b) BTE (bỏ qua chất có số oxi hóa đầu cuối như nhau).

Ví dụ: Hoà tan hết Cu vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO sinh ra đem oxi hoá hết thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3.

Phân tích:

+Xét toàn bộ quá trình phản ứng ta thấy số oxi hóa của N coi như không thay đổi.

+Từ đó ta BTE cho các nguyên tố thay đổi số oxi hóa còn lại

c) Khi thay chất oxi hóa này bằng chất oxi hóa khác.

Ví dụ: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với oxi dư thu được hỗn hợp các oxit. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Cl2 dư thu được hỗn hợp muối clorua. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Phân tích:

Ta thấy lượng chất khử ở 2 thí nghiệm như nhau. Thí nghiệm 1 có O2 là chất oxi hóa. Thí nghiệm 2 có Cl2 là chất oxi hóa:

 

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Cho 13,92 gam Fe3O4 tác dụng hết trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NxOy (đktc). Khí NxOy là :        

 A. NO B.  N2O  C. NO2         D. N2

Hướng dẫn giải:

Câu 2: Cho 5,4 gam kim loại R tác dụng hết với H2SO4 đặc thu được 1,68 lít khí H2S duy nhất (đktc). Xác định R.

 A. Al B. Cu C. Fe D. Mg

Hướng dẫn giải:

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là : 

 A. 2,24 lít.  B. 4,48 lít.  C. 5,60 lít.  D. 3,36 lít.

Hướng dẫn giải:

Câu 4: Hoà tan hết 28,8 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO sinh ra đem oxi hoá hết thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích oxi (đktc) đã tham gia vào các phản ứng trong quá trình trên.

 A. 5,04 lít B. 6,72 lít C. 10,08 lít D. 4,48 lít

Hướng dẫn giải:

Xét toàn bộ quá trình phản ứng ta thấy N có số oxi hóa đầu và cuối đều là +5 → Coi N không có sự thay đổi số oxi hóa

Câu 5: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

  A. 2,52 gam.  B. 2,22 gam.  C. 2,62 gam.  D. 2,32 gam.

Hướng dẫn giải:

Xét toàn bộ quá trình phản ứng ta thấy cuối cùng chuyển hết về cần 2 chất oxi hóa là O2 và HNO3

Câu 6: Đốt cháy hết 20g X gồm Mg , Al , Cu và Zn trong Cl2 dư được 34,2g muối clorua . Nếu đốt cháy hết 20g X bằng O2 dư thì được bao nhiêu gam oxit kim loại :

 A. 23,2g B. 26,4g   C. 24,8g  D. 21,6g

Hướng dẫn giải:

Câu 7: Cho khí H2 đi qua ống sứ chứa m gam Fe2O3 đun nóng, sau một thời gian thu được 20,88 gam hỗn hợp 4 chất rắn. Hoà tan hết lượng chất rắn trên trong dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 0,39 mol NO2 duy nhất. Tính khối lượng HNO3 đã tham gia phản ứng?               

 A. 81,27 g B. 54,18 g C. 108,36 g D. 27,09 g

Hướng dẫn giải:

 

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 8: Cho 0,05 mol Mg phản ứng vừa đủ với 0,12 mol HNO3 giải phóng ra khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X.               

 A. NH3 B. NO         C. N2 D. N2O

Câu 9: Cho 11,88 gam kim loại M tác dụng hết với HNO3 đun nóng giải phóng 0,15 mol hỗn hợp khí X gồm N2O và N2 có tỉ khối hơi của X so với H2 là 18,8.  Kim loại M là :             

 A. Zn B. Al C. Mg D. Fe

Câu 10: Một hỗn hợp gồm hai bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H2.

- Phần 2: hoà tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hoá nâu trong không khí (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là

  A. 2,24 lít. B. 3,36 lít.           C. 4,48 lít.  D. 5,6 lít.

Câu 11: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2  và O2  phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

 A. 75,68%.        B. 24,32%.            C. 51,35%. D. 48,65%.

Câu 12: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

 A. 2,80.                   B. 2,16.               C. 4,08. D. 0,64.

Câu 13: Đốt cháy x mol sắt bằng oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit của sắt. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 dư sinh ra 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO, NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Giá trị của x là.

 A. 0,05 mol B. 0,04 mol C. 0,07 mol D. 0,09 mol

Câu 14: Cho khí CO qua ống sứ chứa m gam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 13,92  gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hoà tan hết X bằng dd HNO3 đặc nóng dư thu được 5,824 lít NO2 duy nhất (đktc). Tính m?

 A. 9,76 g B. 18,08 g C. 11,86 g D. 16,0 g

Câu 15: Hoà tan 13,68 gam muối MSO4  vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là

 A. 4,788. B. 4,480.         C. 1,680. D. 3,920.

Câu 16: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là

 A. 0,26          B. 0,24 C. 0,18 D. 0,15

Câu 17: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V

 A. 40. B. 80.              C. 60. D. 20.

Câu 18: Cho 8 g hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 tác dụng HNO3 đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc 1,344 lít hỗn khí A gồm NO và NO2 dungdịch Y và 1,2 kim loại. Tỉ khối của A so với He là 9,5. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:

 A. B. C.10   D.11


HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 8:

Câu 9:

Câu 10:

Ta thấy lượng chất khử ở 2 thí nghiệm như nhau.

Câu 11:

 

  

→ %24,32% → Đáp án B

Câu 12:

Câu 13:

Câu 14:

Câu 15:

Thí nghiệm 1: (ở t giây):

Thí nghiệm 2: (ở 2t giây):

                   

→  Đáp án B

Câu 16

Thí nghiệm 1: (ở t giây)

Thí nghiệm 2: (ở 2t giây)

→ Đáp án D

Câu 17:

 

→ V = 0,02 : 0,5 = 0,04 lít  = 40 ml → Đáp án A.

Câu 18:

Vì sản phẩm chứa 1,2 gam Cu dư → Fe trong Fe3O4 chuyển hết về Fe2+.

 

 

 

 

 


 

 

 

 


B. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan giá trị của m là

 A. 35,7 gam. B. 46,4 gam. C. 15,8 gam. D. 77,7 gam.

Hướng dẫn giải:

Câu 2: Hoà tan hết 25,6 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 126,25 gam kết tủa . Tìm V :     

 A. 17,92 B. 19,04 C. 27,58 D. 24,64

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam một oxit sắt (FexOy) trong dung dịch H2SO4  đặc nóng, sau phản ứng thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc). Oxit đó là:

 A. FeO.       B. Fe2O3.     C. Fe3O4.     D. Không xác định.

Hướng dẫn giải:

Câu 4: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

 A. 21,92.           B. 23,64.               C. 39,40. D. 15,76.

Hướng dẫn giải:

 

    

→ m = 0,08.197 = 15,76 gam → Đáp án D

 

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 5. Cho 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit của sắt phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít khí NO đktc là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì được m gam muối khan. Tìm m:

 A. 49,09 B. 35,50 C. 38,72 D. 34,36

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

 A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%.

Câu 7: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCl2, FeCl3 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo ra 4,48 lít SO2 đktc là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Thêm dung dịch NH3 dư vào dung dịch Y thu được 32,1 gam kết tủa. Tìm m:      

 A. 16,800 B. 34,550 C. 17,750 D. 25,675

Câu 8: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2  và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3  dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là

 A. 38,08.       B. 24,64. C. 16,8. D. 11,2.

Câu 9. Hỗn hợp X gồm: Na, Ca, Na2O và CaO. Hoàn tan hết 5,13 gam hỗn hợp X vào nước thu được 0,56 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 2,8 gam NaOH. Hấp thụ 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

 A.7,2 B.6,0 C.4,8 D.5,4

Câu 10:  Hòa tan 21,5 gam hỗn hợp X gồm Ba, Mg, BaO, MgO, BaCO3 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 11,5. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T.  Cô cạn dung dịch T rồi tiến hành điện phân nóng chảy thu được 4,928 lít khí (đktc) ở anot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

 A. 27,96. B. 23,30. C. 20,97. D. 25,63.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 5:

Câu 6:

Câu 7:

Câu 8:

Câu 9:

Câu 10: 

Đáp án B

 

 

Description: C:\Users\laptopTCC\Downloads\bia sch vo co 8910.jpg

 

nguon VI OLET