Trường tiểu học Hồ Chơn Nhơn            ....................................           Giáo án lớp 4 B  

THỜI KHÓA BIỂU

TUẦN 17 ( Từ  26/  12 đến 30/ 12/ 2016 )

 

 

Thứ

Môn

Bài dạy

 

2

 

Chào cờ

Toán

Khoa học

 

 

Luyện tập

Ôn tập học kì 1

 

2 ( Chiều)

Tập đọc

Khoa học

 

Rất nhiều mặt trăng

Kiểm tra học kì 1

3

 

 

Toán

LTVC

Tập làm văn

 

Luyện tập chung

Câu kể: Ai làm gì?

Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật

4

 

Toán

 

Dấu hiệu chia hết cho 2

5

Toán

L.Toán*

Tập đọc

LTVC

 

Dấu hiệu chia hết cho 5

Luyện bài tuần 17

Rất nhiều mặt trăng

Vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì?

6

 

Chiều

TLV

Toán

Sinh hoạt

LT xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật

Luyện tập

Lớp

 

 

 

 


TUẦN 17

                                              Ngày soạn: 22 / 12 / 2016

                                             Ngày giảng:  Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2016.

Toán                                           LUYỆN TẬP .

I.Mục đích – yêu cầu :    Giúp HS:

  - Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số , biết chia cho số có ba chữ số.

  - Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn.Làm đúng các bài tập 1a, 3a. HS khá giỏi làm thêm bài 2, 3b

   - Gd Hs cẩn thận khi tính toán ,vận dụng thực tế.

II.Chuẩn bị :   Gv : sgk .

                         HS : sgk

III.Hoạt động trên lớp :

               Hoạt động dạy

                     Hoạt động học

1.Bài cũ:

  - GV gọi  HS lên bảng làm :

Đặt tính rồi tính

41535 : 195 = 213

80120 : 245 = 327 ( dư 5)

  - GV chữa bài, nhận xét HS.

2.Bài mới :

a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.    b) Luyện tập 

  Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

  - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính bài a

 

 

 

 

- GV nhận xét HS .

  Bài 2  HS khá giỏi

- GV gọi 1 HS đọc đề bài .

- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán .

GV nhận xét Tóm tắt

240 gói : 18 kg

                     1 gói : ….g

 

  Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

 

- Bài toán hỏi gì?

 

HS nhắc lại cách tính chu vi hình CN

- GV yêu cầu HS tự làm bài .

HS khá giỏi làm thêm bài b

        Tóm tắt

Diện tích  : 7140 m2

Chiều dài  : 105 m

Chiều rộng : … m ?

  Chu vi         : … m ?

  - GV nhận xét  

3.Củng cố, dặn dò :

   - Nhắc lại kiến thức vừa luyện

  -  Nhận xét tiết  học.

  - Dặn dò HS làm lại bài tập 

  - Chuẩn bị : Luyện tập chung

 

 

 

- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm nháp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

 

 

 

 

- Đặt tính rồi tính.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bảng con.

54322 : 346 = 157       

25275: 108 = 234 dư 3

86679 : 214 = 405 dư 9

- HS nhận xét,

 

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp

 

Bài giải

18 kg = 18 000 g

Số gam muối có trong mỗi gói là :

18 000 : 240 = 75 (g)

 

- Một sân bóng đá hình chữ nhật, có diện tích 7140 m2 , chiều dài 105 m .

a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá ?

b) Tính chu vi của sân bóng đá ?

- 1 hs nêu - nx

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

 

                Bài giải

Chiều rộng của sân bóng là :

      7140 : 105 = 68 (m)

Chu vi của sân bóng là :

(105 + 68) x 2  = 346 (m)

Đáp số : 68 m ; 346 m

 

 

 

 

 

 

Khoa học: ÔN TẬP HỌC KÌ 1.

I. Mục đích - yêu cầu: Ôn tập các kiến thức về: 

- Tháp dinh dưỡng cân đối. Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.

- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

- Luôn có ý thức bảo vệ môi trường nước, không khí và vận động mọi người cùng thực hiện.

II. Chuẩn bị :- GV : nội dung, phiếu học tập.

                       - HS: ôn lại các bài đã học

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Bài cũ:

Không khí gồm những thành phần nào ?

  - GV nhận xét HS.

2.Bài mới:   - Ghi đề:

    * Hoạt động 1: Ôn tập về phần vật chất.

  - GV phát phiếu cho từng HS.( 3 câu hỏi sgk)

  -Yêu cầu HS hoàn thành phiếu khoảng 5 đến 7 phút.

  - Thu bài.

  - Nhận xét bài làm của HS.

  * Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt. 

  - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.

  - Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.

  - Phát giấy khổ lớn cho mỗi nhóm.

  -Yêu cầu các nhóm có thể trình bày theo từng chủ đề theo các cách sau:

   + Vai trò của nước.

   + Vai trò của không khí.

   + Xen kẽ nước và không khí.

  -Yêu cầu nhắc nhở, giúp HS trình bày đẹp, khoa học, thảo luận về nội dung thuyết trình.

   - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi.

  - Ban giám khảo đánh giá theo các tiêu chí.

   + Nội dung đầy đủ.

   + Tranh, ảnh phong phú.

   + Trình bày đẹp, khoa học.

   + Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc.

   + Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có).

  - Chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm.

    * Hoạt động 3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc.

    - Yêu cầu HS vẽ tranh theo hai đề tài: ( không yêu cầu tất cả hs vẽ tranh chỉ khuyến khích những em có khả năng vẽ được tranh, triển lãm)

   + Bảo vệ môi trường nước.

   + Bảo vệ môi trường không khí.

  - Tổ chức cho HS vẽ.

  - Gọi HS lên trình bày sản phẩm và thuyết minh.

  - Nhận xét, khen, chọn ra những tác phẩm đẹp, vẽ đúng chủ đề, ý tưởng hay, sáng tạo.

3.Củng cố - Dặn dò:

  - Nhận xét tiết học.

  - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.

 

- HS trả lời, nhận xét.

 

 

 

 

- Nhận phiếu và làm bài.

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

- HS hoạt động.

- Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá nhân.

 

 

- Trong nhóm thảo luận cách trình bày, dán tranh, ảnh sưu tầm vào giấy khổ to. Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung và cử đại diện thuyết minh.

 

 

 

- Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý tưởng, nội dung của nhóm bạn.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- HS vẽ.

- Thực hiện.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- Nghe, về nhà thực hiện.

 

 

 

 

 

Tập đọc:     RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG .

I. Mục đích – yêu cầu       

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : vương quốc , miễn là , cửa sổ , Đọc trôi chảy được toàn bài,đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rải. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện

- Hiểu nghĩa các từ ngữ  :   Đại thần, tức tốc

Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới , về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu ( trả lời được các câu hỏi sgk)

- GD học sinh ham tìm hiểu

II. Chuẩn bị:   GV:  Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .

                          Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa  

                    HS : Đọc trước bài

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài cũ

- Gọi 4 HS lên bảng  phân vai  đọc lại truyện " Trong quán ăn Ba cá bống  " và trả lời câu hỏi 1 của bài

- Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của bài

- Nhận xét HS .

2. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài:   Gv giới thiệu ghi đề.

  b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

   * Luyện đọc:

- Gọi 1 hs đọc toàn bài 

- GV phân đoạn (3 đoạn) 

+ Đoạn 1: Ở vương quốc nọ    … đến nhà vua .

+ Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm  ... đến bắng vàng rồi  .

+ Đoạn 3: Chú hề tức tốc .... đến tung tăng khắp vườn . 

- Gọi HS đọc nối tiếp lần  1

- Luyện phát âm

- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải

- HS đọc nối tiếp lần  3

- Cho HS luyện đọc nhóm đôi

- 1 hs đọc toàn bài

- GV giới thiệu qua cách đọc- GV đọc mẫu

* Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.

 

+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì  

 

+  Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ?

- Giảng từ : Đại thần.

+ Ý của đoạn 1 là gì ?

 

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác so với các đại thần và các nhà khoa học   ?

- Tìm những câu nói cho thấy suy nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với suy nghĩ của người lớn ?

 

+ Đoạn 2 cho em biết điều gì ?

- Yêu cầu HS đọc đoạn  3  trao đổi và trả lời câu hỏi .

- Chú hề đã làm gì để có được " mặt trăng " cho công chúa  ?

 

 

Tức tốc : sgk

- Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều  gì ?

 

Nội dung – ghi bảng

* Đọc diễn cảm:

- Yêu cầu 3 HS  phân vai đọc bài ( người dẫn chuyện , chú hề , công chúa )

Nêu giọng đọc của bài

- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc ( đoạn 1 )

HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn.

- Tổ chức cho HS theo vai

- Thi đọc 

- Nhận xét về giọng đọc HS

3. Củng cố – dặn dò:

- Em thích nhân vật nào trong chuyện ?

Vì sao  ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài.

- Chuẩn bị : Rất nhiều mặt trăng ( tt)

Đọc và trả lời câu hỏi sgk

 

 

-  4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

Nhận xét

 

 

 

 

- Hs lắng nghe.

 

 

 

 

- HS đọc thầm

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

3 HS đọc

HS đọc

- 3HS đọc

 

- 3 HS đọc

- HS đọc theo nhóm

- 1 HS đọc.

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.

+ Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng .

+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa .

- Các quan lớn ở trong triều.

- Nguyện vọng có mặt trăng của công chúa.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 

 

+ Xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào ...

+ Nàng cho rằng mặt trăng chỉ lớn hơn móng tay của cô , mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng .

+ Cách nghĩ của công chúa về mặt trăng .

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 

 

+ Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn , đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng , lớn hơn móng tay của công chúa , cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ .

- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ  em rất  khác với suy nghĩ của người lớn   .

 

 

- 3 em phân theo vai đọc  bài – nhận xét

 

HS nêu

 

 

HS nêu – nhận xét

 

2 nhóm đọc

2 nhóm thi đọc – nhận xét  .

 

Khoa học: KIỂM TRA HỌC KÌ 1

                                            

 

                                                    Ngày soạn: 25 / 12 / 2016

                                             Ngày giảng:  Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2016.

Toán: LUYỆN TẬP CHUNG ( T1)

I.Mục đích - yêu cầu: Giúp học sinh:

  - Thực hiện được phép nhân, phép chia. Biết đọc thông tin trên biểu đồ

  - HS làm đúng các bài tập 1: bảng 1 ( 3 cột đầu), bảng 2 ( 3 cột đầu), bài 4 a,b.HS khá, giỏi làm thêm bài tập  3 ( giải bài toán có lời văn)

  - Gd HS yêu thích học toán, vận dụng vào trong thực tế.

II.Chuẩn bị :GV: Nội dung.

                      HS: SGK.

III.Hoạt động dạy  học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Bài cũ:

  - GV gọi  HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 tiết trước.

  - GV chữa bài, nhận xét HS.

2.Bài mới :

  a) Giới thiệu bài: 

  - Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được củng cố kĩ năng giải một số dạng toán đã học.

  b) Luyện tập.

  Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu

 

- Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia ?

 

  -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tích chưa biết trong phép nhân, tìm  số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.

  -Yêu cầu HS làm bài .

  -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV chữa bài HS.

  Bài 3:    Dành cho HS khá, giỏi

  - Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?

- Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết được gì ?  

-Yêu cầu HS làm bài .

- GV chữa bài HS .

 

 

 

  Bài 4:

  - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang
91 /  SGK.

  - Biểu đồ cho biết điều gì ?

  - Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.

  -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài .

  - Nhận xét HS. 

3.Củng cố - Dặn dò :

  - Nhận xét tiết  học.

  - Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các dạng toán đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.

 

 

 

- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .

 

 

 

 

- HS nghe.

 

 

- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.

- Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.

- 5 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.

 

 

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời

 

 

- Cần biết tất cả bao nhiêu bộ đồ dùng học toán

- HS giải vở

Sở giáo dục đào tạo nhận được bộ đồ dùng học toán là: 40 x 468 = 18720 (bộ)

Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là:

18720 : 156 = 120 (bộ)

 Đáp số: 120 bộ

- HS quan sát

 

- HS trả lời

 

 

- HS đọc và tự làm

a, 5500 – 4500 = 1000 (cuốn)

b, 6250 – 5750 = 500 ( cuốn)

- HS cả lớp lắng nghe.

 

 

 

Luyện từ và câu: CÂU KỂ : AI LÀM GÌ?

I. Mục đích - yêu cầu:  

- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể  Ai làm gì ? 

- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ, vị ngũ trong mỗi câu; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì   

- Gd HS: Biết sử dụng  linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai làm gì ?  khi nói hoặc viết văn .

II. Chuẩn bị  GV: Nội dung      HS: sgk

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài cũ

  - Thế nào là câu kể  ? Lấy ví dụ.

  - Nhận xét HS

2. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài: GV ghi đề

  b. Hướng dẫn làm bài tập:

  Bài 1, 2 :

  - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

  - Viết lên bảng: Người lớn đánh trâu ra cày .

  - Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động: người lớn

  - Phát bảng phụ.Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 .

  - Gọi nhóm xong trước trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Câu:Trên nương mỗi người một việc là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động. vị ngữ của câu là cụm danh từ .

Bài 3 :

  - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động  là gì ?

Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động  ta hỏi  như thế nào ?

  + Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể ( 1HS đặt 2 câu : 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động   1 câu hỏi cho  từ ngữ chỉ người hoạt động  .)

  - Yêu cầu HS  khác  nhận xét bổ sung bạn .

 

  - Nhận xét kết luận những câu hỏi  đúng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì ? Câu kể : Ai làm gì ? thường có hai bộ phận . Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( Cái  gì ? Con gì ?) . Được gọi là chủ ngữ . Bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì ? gọi là vị ngữ

+ Câu kể Ai làm gì ? thường có những bộ phận nào ?

* Ghi nhớ :

  - Yêu cầu học sinh  đọc phần ghi nhớ .

  - Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì

 

 

* Luyện tập :

Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

  - Yêu cầu học sinh  tự làm bài

 

 

 

+ Gọi HS chữa bài .

  - Gọi HS  bổ sung ý kiến cho bạn

  + Nhận xét, kết luận lời giải đúng

  * Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân .

  * Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cây mùa sau  .

* Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu  .

Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.

  - Yêu cầu học sinh  tự làm bài   .

+ Nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ . Chủ ngữ viết tắt ở dưới là CN còn vị ngữ viết VN. Ranh giới giữa chủ ngữ và vị ngữ là một gạch chéo ( / )

  - Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn

kết luận lời giải đúng

  - Nhận xét kết luận lời giải đúng .

  - Cha tôi /làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét     

nhà , quét sân .          

- Mẹ  /  đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cây mùa sau .

- Chị tôi  / đan nón lá cọ , đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu 

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài. GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn .

- Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , đặt câu cho học sinh.

3. Củng cố – Dặn dò:

+Câu kể Ai làm gì ? có những bộ phận nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về làm bài tập 3, chuẩn bị bài sau: VN trong câu kể Ai làm gì ?.

 

 

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.

- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.

 

- Lắng nghe.

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 1 HS đọc lại câu văn .

 

- Lắng nghe

 

 

- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận  hoàn thành bài tập trong phiếu .

Câu

Từ ngữ chỉ hoạt động 

Từ ngữ chỉ  người

3/Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá .

4/ Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.

5/ Các bà mẹ tra ngô .

6/ Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ

7/ Lũ chó sủa om cả rừng .

Nhặt cỏ, đốt lá .

 

bắc bếp  thổi cơm

 

tra ngô

 

 

ngủ khì trên lưng mẹ

 

sủa om cả rừng

các cụ già

 

 

mấy chú bé

 

 

các bà mẹ

 

 

các em bé

 

 

 

mấy con chó

 

+ Lắng nghe .

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Là câu " Người lớn làm gì ?"

 

+ Hỏi : Ai đánh trâu ra cày ?

 

- 2 HS thực hiện , 1 HS đọc câu kể , 1 HS đọc câu hỏi .

- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có

 

 

Câu

Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động 

Câu hỏi cho từ ngữ chỉ  người hoạt động 

2/Người lớn đánh trâu ra cày 3/Các cụ già nhặt cỏ , đốt lá .

4/ Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.

5/ Các bà mẹ tra ngô

6/ Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ

7/ Lũ chó sủa om cả rừng .

Người lớn làm gì ?

 

Các cụ già làm gì ?

 

Mấy chú bé làm gì ?

 

Các bà mẹ  làm gì ?

 Các em bé làm gì ?

 

 

Lũ chó làm gì ?

 

Ai đánh trâu ra cày?

Ai nhặt cỏ đốt lá ?

 

 Ai bắc bếp thổi cơm ?

 

Ai  tra ngô ?

Ai ngủ khì trên lưng mẹ?

 

Con gì sủa om cả rừng

 

 

+ HS lắng nghe .

 

 

 

 

 

- HS trả lời

 

 

- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm

- Tự do đặt câu .

+ Cô giáo em đang giảng bài .

+ Con mèo nhà em đang rình chuột .

+ Lá cây đung đưa theo chiều gió .

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ 1HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì ? HS dưới lớp gạch bằng  bút chì vào sách giáo khoa  .

- 1 HS chữa bài bạn trên bảng.

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

+ 1 HS đọc thành tiếng.

+ 3 HS lên bảng làm, ở lớp tự làm bài vào vở.

 

 

 

- Tiếp nối nhau phát biểu, nhận xét bổ sung bài cho bạn

 

 

 

 

 

HS lắng nghe.

 

 

 

 

1 HS đọc thành tiếng.

+ HS tự làm bài vào vở, gạch chân dưới bằng  bút chì vào những câu kể Ai làm gì ?  2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài .

 

- 1 HS trình bày .

 

- HS lắng nghe .

 

Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .

I. Mục đích – yêu cầu:   

- Hiểu được  cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật , hình thức nhận biết mỗi đoạn văn .

- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn ( BT1, mục III), viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút ( BT2)

 - Gd Hs vận dụng tốt vào làm văn

II. Chuẩn bị:  GV: Nội dung

                         HS: sgk

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

  1.Bài cũ:

- HS đọc: Tả một đồ  chơi mà em thích .

- Nhận xét chung về cách viết văn của từng học sinh  .

2. Bài mới :

  a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.

b.  Tìm hiểu ví dụ:

Bài 1, 2, 3:

- Yêu cầu HS đọc đề bài .

- Gọi 1 HS đọc bài  " Cái cối tân " trang 143 , 144 SGK .

+ Yêu cầu học sinh  theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi .

- Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ nói về một đoạn văn .

+ Nhận xét kết luận lời giải đúng .

+ Đoạn 1 :MB –từ đầu ...gian nhà trống ( giới thiệu về cái cối được tả trong bài )

+ Đoạn 2: TB- tiếp ... đến cối kêu ù ù( tả hình dáng bên ngoài  cái cối   )

+ Đoạn 3 : TB-tiếp ...đến vui cả xóm  ( tả hoạt động  của cái cối )

+ Đoạn 4 : KB-  còn lại  ( nêu cảm nghĩ về cái cối )

+ -Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào ?

 

+ Nhờ đâu mà em nhận biết được bài văn có mấy đoạn ?

c , Ghi nhớ :

 Luyện  tập  :

Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài .

- Yêu cầu học sinh  suy nghĩ , thảo luận và làm bài .

- Gọi học sinh  trình bày .

- Sau mỗi HS trình bày . GV nhận xét bổ sung  kết luận về câu trả lời đúng

 

Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc  yêu cầu đề bài .

- Yêu cầu học sinh  tự làm bài . GV chú ý nhắc học sinh   .

+ Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút , không tả chi tiết từng bộ phận , không viết cả bài .

+ Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc , tình cảm của mình đối với cái bút .

- Gọi HS trình bày . GV chú ý sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho từng học sinh  và cho điểm những em viết tốt .

3. Củng cố – Dặn dò:

-Nhận xét tiết học.

- Về nhà viết lại bài giới thiệu của em  

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật.

 

 

2 hs đọc, nhận xét.

 

 

 

 

- Lắng nghe .

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng .

- Cả lớp đọc thầm theo dõi trao đổi , dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn .

 

- Lần lượt trình bày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thường giới thiệu về đồ vật được tả , tả hình dáng , hoạt động  của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó .

+ Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn .

- 2  HS  đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .

- 2 HS  đọc 

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận , dùng bút chì đánh dấu vào sách giáo khoa  .- Tiếp nối nhau trình bày .

- Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng

+Lắng nghe

 

 

+ Tự viết bài

 

 

- 3 đến 5 HS trình bày .

 

 

 

 

 

 

 

- Về nhà thực hiện theo lời dặn của  giáo viên 

 

 

 

 

                                              Ngày soạn: 26 / 12 / 2016

                                             Ngày giảng:  Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2016.

Toán : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2

I. Mục đích – yêu cầu:

- Học sinh biết dấu hiệu  chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 . Biết số chẵn , số lẽ

- HS làm đúng, nhanh bài 1, 2 .HS khá giỏi làm thêm bài 4

- Gd Hs vận dụng tính toán nhanh trong thực tế .

II. Chuẩn bị : GV :nội dung  . 

                        HS : sgk

III.Hoạt động dạy học: 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài cũ:

- Gọi 2 em  lên bảng làm

 

 

 

 

- Nhận xét từng học sinh .

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài: Gv giới thệu –ghi đề.

b) Giảng bài:

- Yêu cầu một em nêu dãy số tự nhiên từ số 0 đến số 20 ?

- Ghi bảng dãy số học sinh nêu.

-Tìm các số chẵn có trong dãy số trên ?

- Vậy các số này có chia hết cho 2 không ?

- Theo em các số chia hết cho 2 này có chung đặc điểm gì ?

- Ghi qui tắc  lên bảng .

HS nhắc lại

 

c) Luyện tập:

Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc nội dung đề .

-  Gọi hs nêu các số chia hết cho 2.

- Yêu cầu em  khác nhận xét bài bạn

 

 

Bài 2: - Ghi đề bài lên bảng .

- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài?

- Cả lớp cùng thực hiện vào vở nháp.

Thi làm nhanh – theo dãy

- Gọi em khác nhận xét bài bạn .

Gv nhận xét

Bài 4: HS khá, giỏi

- Gọi học sinh nêu đề bài và xác định yêu cầu đề.

- Gọi 2 học sinh lên bảng điền vào chỗ trống .

Hs làm vở - chấm bài –nhận xét

 

- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh .

3) Củng cố - Dặn dò:

- Nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 2 ?

- Nhận xét tiết học .

Dặn về nhà học bài ,làm lại các bài tập

Chuẩn bị : Dấu hiệu chia hết cho 5

 

- 2em lên bảng làm .

                      x : 25  =  125        

                           x    =  125 x 25

                           x    =  3125

79704 : 246 = 324

- Học sinh khác nhận xét bài bạn .

 

 

 

- Học sinh nêu các số đó là :0 , 1 ,2 ,3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11,12,13,

14,15,16,17,18,19,20.

0, 2, 4, 8, 10, 12,14,16,18,20.

 

- Các số này đều chia hết cho 2 .

 

- Những số chia hết cho 2 ở trên đều là số chẵn.

- Nêu qui tắc số chia hết cho 2:

* Qui tắc :Những số chia hết cho 2 là những số chẵn .

 

- 1 HS dọc thành tiếng , lớp đọc thầm .

- Những số chia hết cho 2 là :120 , 250 ,1652 và 726 ( có tận cùng là số chẵn. )

- Học sinh khác nhận xét bài bạn .

- Học sinh nêu yêu cầu đề bài .

- 2 học sinh lên bảng sửa bài .

ví dụ:

a. 24, 48, 60, 64

b.131 ,  133         

- Học sinh khác nhận xét bài bạn .

 

 

 

- Một em nêu đề bài và xác định yêu cầu đề bài .

- Hai em lên bảng điền (1em điền số chẵn và 1 em điền số lẻ )

a, 340, 342, 344, 346, 348, 350

b, 8347, 8349, 8 351, 8 353, 8 355, 8357

- Hai em nhắc lại qui tắc dấu hiệu chia hết cho 2

HS lắng nghe.

 

 

                                                     

                                                     Ngày soạn: 27 / 12 / 2016

                                             Ngày giảng:  Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2016.

Toán :  DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5

I.Mục đích – yêu cầu :

- Học sinh biết dấu hiệu chia hết cho. Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.

- Rèn HS làm đúng bài tập 1, 4 .HS khá giỏi làm thêm bài 2 .

- Gd Hs vận dụng tính toán vào thực tế.

II. Chuẩn b : GV: Nội dung    HS: sgk 

III.Hoạt động dạy học:

                Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài cũ:

- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 2 tiết trước.

+  HS nêu ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2 .

-Nhận xét học sinh .

2.Bài mới

  a) Giới thiệu bài:

- Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu  về “Dấu hiệu chia hết cho 5 “

b) Tìm hiểu ví dụ :   

- Hỏi học sinh bảng chia 5 ?

- Ghi bảng các số bị chia trong bảng chia 5 :

5,10,15,20,25,30,35,40,45,50.

- Quan sát các số trong bảng chia hết cho 5 em có nhận xét gì về các chữ số cuối cùng  ?

 

- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 , 4 chữ số để học sinh xác định .

- Ví dụ : 1234, 120 , 1475 , 2145 ,123.

- Tổng hợp các ý kiến gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 5 .

c/ Luyện tập :

Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc nội dung đề .

- Nêu các số và ghi lên bảng .

-Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con

 

Yêu cầu em  khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét bài học sinh .

Bài 2: ( HS khá giỏi)

- Gọi một học sinh nêu yêu cầu

-Yêu cầu lớp làm vào vở nháp.

- Gọi một học sinh lên bảng sửa bài

- Nhận xét bài làm học sinh

 

 

Bài 4: HS nêu yêu cầu:

HS tự làm vở.

Chấm bài, nhận xét.

*Qua bài tập này giúp em củng cố được điều  gì ?

3. Củng cố - Dặn dò:

- Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 5 .

- Nhận xét đánh giá tiết  học .

- Dặn về nhà học và làm bài.

 

 

- Hai học sinh sửa bài trên bảng

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hai học sinh nêu bảng chia 5 .

- Quan sát và rút ra nhận xét

 

- Các số trong bảng chi 5 có chung đặc điểm là các  chữ số cuối cùng của chúng đều là những số 0 hoặc là số 5 .

- Dựa vào nhận xét để xác định

- Số chia hết 5 là : 120 , 1475 , 2145. vì các số này tận cùng của chúng là chữ số 0 hoặc 5 .

*Qui tắc : Những số chia hết cho 5 là những số tận cùng là chữ số 5 hoặc 0 .

 

 

- 1 HS  đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .

- Lớp làm vào bảng con .

- Một em  lên bảng thực hiện .

- Những số chia hết cho 5 là :120 , 250 ,165

( có tận cùng là chữ số 0 hoặc số 5 . )

-Học sinh khác nhận xét bài bạn .

- Một em đọc đề bài xác định nội dung đề bài

- 3 em lên bảng sửa bài .

a. 150 < ..155....< 160

b. 3575 < ...... < 3585

c. 335; 340; 345; 350; 355, 360.

- HS nêu yêu cầu.

a. 660; 3000.

b.35; 945.

- Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

Luyện toán: LUYỆN BÀI TUẦN 17.

I. Mục đích – yêu cầu

- Hs củng cố lại những kiến thức đã học về các phép tính cộng ,trừ, nhân , chia 

- Hs làm đúng nhanh thành thạo các bài tập.

- Gd Hs cẩn thận khi làm tính ,vận dụng thực tế.

II .Chuẩn b: Gv : nội dung

                        Hs :vở luyện

III. Hoạt động dạy học:

               Hoạt động dạy

               Hoạt động học

1.Bài cũ  2 Hs lên bảng

Gv nhận xét.

2.Bài mới:

a .Giới thiệu bài: Gv giới thiệu.

b .Giảng bài:

Bài 1: Gv yêu cầu Hs đọc đề. Tính

4 Hs lên bảng

 

 

 

 

- Gv gọi HS nhận xét.

Bài 2: Gv gọi Hs đọc  đề.

- Gv yêu cầu Hs làm  nháp.

 

 

- Gv nhận xét.

Bài 3 : Gv gọi Hs nêu yêu cầu của đề.

   Gv ghi từng phép tính lên bảng.

 

 

 

 

 

 

Bài 4. ( HS khá giỏi)

Một người thợ trong 11 ngày đầu làm được 132 chìa khóa, trong 12 ngày tiếp theo làm được 213 cái khóa. Hỏi trung bình mỗi ngày người đó làm được bao nhiêu cái khóa?

- Yêu cầu HS đọc đề toán

 

 

- Cho HS phân tích, tìm hướng giải 

- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.

 

 

 

 

 

- Gv chấm bài   .

Nhận xét

3. Củng cố - Dặn dò:

- Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào 

- Về nhà xem lại bài .

 

1204 x102 = 122808    

978215 :123= 7709 dư 8

- Hs nhận xét.

- Hs lắng nghe.

 

- 1 Hs đọc đề

- 2 Hs lên bảng cả lớp làm bảng con.

902173 – 8066 = 894107  

12546 +76103 = 88649

1025 + 302485 = 303510

1240967 – 987203 = 253764

- Hs nhận xét.

- 1 Hs  đọc – 2 Hs lên bảng cả lớp làm nháp.

65018 x 812 = 52794616 

5021x 201=1009221

45360 : 324 =140   79704 : 246=324

- Hs nhận xét.

- Tìm thành phần chưa biết.

- Hs làm bài vào vở. 2 Hs chữa bài.

279677: x = 307

               x = 279677:307

               x = 911

x  : 512  = 326

         x  =326 x 512

         x  =166912

 

 

 

 

 

- Đọc đề, tóm tắt

11 ngày: 132 cái

12 ngày: 213 cái

TB 1 ngày: ? cái

- Phân tích nêu được hướng giải của bài

- Giải vào vở -1HS lên bảng làm

                            Bài giải:

Tổng số ngày hai đội làm là:

11 + 12 = 23 (ngày)

Trung bình mỗi ngày làm được số khóa là:

( 132 + 213) : 23 = 15 (cái)

                            Đáp số: 15 cái

HS nêu

 

HS lắng nghe

 

Tập đọc: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG. (tt)

I. Mục đích – yêu cầu        

  - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ: vằng vặc, cửa sổ, vầng trăng   

  Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rải. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

  - Hiểu nghĩa các từ ngữ : thất vọng, nâng niu.

Hiểu nội dung bài:  Cách  nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh đáng yêu ( trả lời được câu hỏi sgk)

- GD học sinh ham thích khám phá.

II. Chuẩn bị  GV : Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc .

                          Tranh minh hoạ (sách giáo khoa)  

                 HS : sgk, đọc trước bài

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Bài cũ

- Gọi 2 hs đọc bài : Rất nhiều mặt trăng, nêu nội dung của bài.

- Nhận xét HS .

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài:Gv giới thiệu.

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

  * Luyện đọc:

- Gọi 1 hs đọc toàn bài 

- GV phân đoạn (3 đoạn) 

+ Đoạn 1: Nhà vua rất mừng  … đến bỏ tay .

+ Đoạn 2 Mặt trăng .. đến dây chuyền ở cổ 

+ Đoạn 3: Làm sao mặt trăng  .... đến ra khỏi phòng  . 

- Gọi HS đọc nối tiếp lần  1

- Luyện phát âm

- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải

- HS đọc nối tiếp lần  3

- Cho HS luyện đọc nhóm đôi

- 1 hs đọc toàn bài

- GV giới thiệu qua cách đọc- GV đọc mẫu

* Tìm hiểu bài:

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Nhà vua lo lắng về điều gì ?

 

+ Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa học lại một lần nữa không giúp được gì cho nhà vua  ?

+ Ý chính của đoạn 1 là gì ?

- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại  trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì  ?

 

- Thất vọng : sgk

+ Công chúa trả lời thế nào  ?

 

+ Gọi HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời

 

- Giảng từ : nâng niu:

GV giảng tranh

- Nội dung bài nói lên điều gì?

* Đọc diễn cảm:

- Yêu cầu 3 HS  phân vai đọc bài

Nêu giọng đọc toàn bài

- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc : đoạn 1

Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn

- Yêu cầu HS luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc  theo vai cả bài văn .

- Nhận xét về giọng đọc HS.

3. Củng cố – Dặn dò:

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì   ?

+ Em thích nhất nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập – đọc lại các bài đã học.

 

-  2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

Nhận xét

 

 

 

 

 

 

- HS đọc bài.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

3 HS đọc

HS đọc

- 3 HS đọc

 

- 3 HS đọc

- HS đọc theo nhóm

- 1 HS đọc.

- HS lắng nghe

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 

Đêm hôm đó trăng sáng, nếu công chúa thấy sẽ ốm trở lại   .

- Vì họ nghĩ cách che dấu mặt trăng theo kiểu của người lớn.

 

+  Nói lên nỗi lo của nhà vua .

- 1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.

+ Công chúa nghĩ thế nào khi nhìn thấy mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ của cô .

+ Khi ta mất một chiếc răng thì chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy . ..

+ Đọc và trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình

- Ý kiến c .  

- Hs đặt câu.

 

- Hs nêu.

 

- 3 em phân theo vai đọc  bài

 

 

 

 

- 2 lượt hs đọc - nx

- 3 lượt  HS thi đọc  toàn bài.

 

 

 

 

- HS nêu.

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

Luyện từ và câu: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI LÀM GÌ?

I. Mục đích – yêu cầu: 

- HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?

- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập. HS khá giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh ( Bài 3, mục III)

- Sử dụng  câu kể  Ai làm gì ? một cách linh hoạt ,  sáng tạo khi nói hoặc viết .

II.Chuẩn bị:    GV: Nội dung

                          HS: sgk

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài cũ

- Gọi 3 HS lên bảng mỗi HS  viết 21 câu kể theo kiểu  Ai làm gì ?  .

- Nhận xét câu trả lời và câu của từng HS  đặt trên bảng.

2. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài:  Gv giới thiệu ghi đề.

b. Tìm hiểu ví dụ:

  Bài 1:-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi  bài tập 1.

- Yêu cầu HS tự làm bài .

 

 

- Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn

+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .

Bài 2 :- Yêu cầu HS tự làm bài .

- Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn

 

 

 

 

+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .

 

 

 

Bài 3 :+ Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?

Bài 4 :-Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề  .

- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .

- Gọi HS phát biểu và bổ sung

+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng .

c. Ghi nhớ:- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

d. Hướng dẫn làm bài tập:

  Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .- Chia nhóm 4 HS, phát bảng phụ từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận về lời giải đúng .

- Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu

                                          VN

Cần.

- Các bà , các chị / sửa soạn khung cửi

Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .

-Yêu cầu HS  tự làm bài .

- Gọi HS  nhận xét , kết luận lời giải đúng .

Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .

- Yêu cầu học sinh  quan sát  tranh và trả lời câu hỏi .

- Yêu cầu học sinh  tự làm bài .

( HS khá giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh)

- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ  diễn đạt cho HS .

3. Củng cố – dặn dò:

-Trong câu kể  Ai làm gì ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?

- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)

 

 

- 3 HS thực hiện, nhận xét.

 

 

-Lắng nghe.

 

 

 

 

- Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo luận cặp đôi .

+Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu , HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.

- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên bảng .

- 1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng chì vào SGK .

- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng .

1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi .

                                             VN

2. Người các buôn làng / kéo về nườm nượp .

                                                   VN

3. Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng .

                                                   VN

+ Vị ngữ trong câu  nêu lên hoạt động  của người , của vật trong câu .

- Một HS đọc thành tiếng .

 

 

- Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ  kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo thành  .- Lắng nghe .

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm theo cặp .

- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .

- Chữa bài

- Thanh niên / đeo gùi vào rừng .

                                VN

-Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước .

                                 VN

-Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà .

                                     V N

-1 HS đọc thành tiếng.

-1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào SGK

- Nhận xét chữa bài trên bảng .

 

- 1 HS đọc thành tiếng .

+ Quan sát và trả lời câu hỏi .

- Tự làm bài .

 

 

 

 

 

- 3 - 5 HS trình bày, nhận xét.

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

                                                     Ngày soạn: 27 / 12 / 2016

                                             Ngày giảng:  Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2016.

Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.

I. Mục đích – yêu cầu:

-  Hs nhận biết được đoạn văn  thuộc phần nào trong bài văn miêu tả , nội dung miêu tả của từng đoạn , dấu hiệu mở đầu đoạn văn ( BT1) .

- Viết  đoạn văn  tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách ( BT2, BT3)

- Gd Hs vận dụng vào giao tiếp, viết văn.

II. Chuẩn bị  GV :Nội dung.

                      HS : sgk  .

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài cũ  :

- Gọi 2 HS  đọc  đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em .

GV nhận xét.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi đề.

b. Hướng dẫn làm bài tập  :

Bài 1 : - Yêu cầu 2 HS  đọc đề bài .

- Yêu cầu  trao đổi ,thực hiện yêu cầu  .

- Gọi HS trình bày và nhận xét sau mỗi phần GV kết luận chốt lời giải đúng  .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2 : - Yêu cầu   HS  đọc đề bài  và gợi ý .

- Yêu cầu  quan sát  chiếc cặp của mình và tự làm bài . Chú ý nhắc học sinh  :

+ Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp

+ Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả

+ Khi viết cần bộc lộ cảm xúc của mình

- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt  nhận xét HS.

3 Củng cố – Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà  hoàn thành bài văn :

Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em  .

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: ôn tập

 

 

- 2 HS thực hiện  .

Nhận xét

 

 

 

- Lắng nghe .

 

- 2 HS đọc thành tiếng .

- 2 HS  ngồi cùng bàn trao đổi , trả lời câu hỏi .- Tiếp nối trình bày , nhận xét .

a/ Các đoạn  văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả .

b/Đ1 : Đó là một chiếc cặp ... đến sáng long lanh (tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp )

+ Đ2 : tiếp đến đeo chiếc ba lô . ( Tả quai cặp và dây đeo )

+ Đ3 : Tiếp.. đến và thước kẻ . ( Tả cấu tạo bên trong của cặp )

c/ Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ :

+ Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ...

+ Đoạn 2 : Quai cặp ..

+ Đoạn 3 : Mở cặp ra ...

+ 1 HS đọc thành tiếng .

 

 

+ Quan sát cặp.

- HS lắng nghe.

 

-  5 HS trình bày .Nhận xét

 

 

 

 

HS lắng nghe.

 

 

 

                                     Toán:    LUYỆN TẬP

I.Mục đích – yêu cầu: 

- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5

- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. Làm đúng bài tập 1,2 , 3 . Hs khá giỏi làm thêm bài 4

- Gd Hs cẩn thận khi tính toán ,vận dụng thực tế.

II.Chuẩn bị:  GV : sgk, nội dung.   HS : sgk

III.Hoạt động dạy học:

                 Hoạt động dạy

            Hoạt động học

1. Bài cũ: 1 Hs nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.

- 2 Hs lên bảng Hs1 tìm 3 số chia hết cho 2 .

Hs 2 tìm 3 số chia hết cho 5 .

GV nhận xét.

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.

b. Giảng bài: Gv hướng dẫn Hs làm bài tập.

Bài 1: Gv yêu cầu Hs đọc đề .

Gọi hs lên bảng làm

Gv chấm bài 5 hs .

 

 

 

 

 

Bài 2 : Gv nêu yêu cầu của bài .

 

 

 

Gv  nhận xét bài làm của Hs .

Bài 3 : Gọi Hs đọc đề.

- Gv tổ chức cho Hs thi làm nhanh .

- 3 Hs lên bảng thi làm nhanh .

  Gv kết luận.

 

 

 

Bài 4 : HS khá, giỏi

Gv nêu yêu cầu của đề .

Gv gọi nhiều Hs phát biểu .

Gv chốt lại ý đúng : Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là số 0 .

3 .Củng cố - Dặn dò :

Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 .

- Xem lại các bài tập. HS khá giỏi làm thêm bài 5

- Chuẩn bị bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 9

 

- 1 Hs lên bảng thực hiện.

 

- Hs nhận xét .

 

 

 

 

- Hs lắng nghe.

 

 

 

- 1 Hs đọc đề –lớp đọc thầm .

- Hs tự làm bài vào vở nháp. 2 Hs lên chữa bài .

- Hs nhận xét .

a , Số chia hết cho 2 là:4568 , 66814 , 2050 , 3576 ; 900 .

b , Số chia hết cho 5 là: 2050 ; 900 ; 2355

Hs nêu yêu cầu

- Hs làm nháp – 3 Hs  3 tổ lên làm thi.

nhận xét

a , 314 ; 928; 650

b , 910 ; 215 ; 655 .

- Hs nêu yêu cầu – Hs làm bài vào vở

 

- 3 Hs lên bảng làm  3 ý của bài .

- Hs nhận xét .

a , 480 ; 2000 ; 9010 .

b , 296 ; 324 ;

c , 345 ; 3995 .

 

- Hs theo dõi sgk . –Hs suy  nghĩ.

-  Hs trả lời- Hs khác nhận xét .

 

 

 

 

2 hs nêu – nhận xét.

 

HS lắng nghe.

 

 

 

Sinh hoạt : LỚP

I.Mục đích – yêu cầu :

- Học sinh  thấy được ưu điểm ,khuyết điểm của mình ,của lớp trong tuần ,từ đó có hướng khắc phục cho tuần sau , biết được kế hoạch tuần sau để thực hiện được tốt.

- Rèn HS ý thức phê và tự phê cao.

- Giáo dục hs ý thức học tốt ,tham gia đầy đủ các hoạt động .

II.Chuẩn b:  GV:   nội dung

                       HS: Ban cán sự chuẩn bị nd.

III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.GV nêu yêu cầu của tiết học

2.Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.

  - Các tổ trưởng , lớp phó học tập , văn thể mĩ ,phụ trách lao động đánh giá hoạt động của tổ ,lớp trong tuần qua.

  - Ý kiến của HS trong lớp.

  HS phát biểu ý kiến

  - Lớp trưởng nhận xét chung

3. GV nhận xét.

- Các em đã có ý thức ôn tập các kiến thức đã học, chú ý phát biểu xây dựng bài như Nhi, Trinh, Hoàng.

- Kĩ năng làm toán có tiến bộ như Huyền,  Hoàng.

- Vệ sinh khuôn viên trường sạch sẽ, trang phục đẹp trước khi đến lớp, hoạt động giữa giờ nghiêm túc.

-+ Tồn tại:  Các em còn nói chuyện riêng trong giờ học.

* Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục thi đua học tập tốt dành nhiều thành tích cao

- Ôn tập tốt để chuẩn bị kiểm tra cuối kì 1.

-Tham gia tốt các hoạt động  trường  đề ra.

* Dặn dò:  Về nhà cần học bài và làm bài tập đầy đủ , khắc phục các nhược điểm còn tồn tại.

 

 

- Ban cán sự lớp đánh giá

 

 

- HS phát biểu

 

 

 

 

-HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

Khoa học: KIỂM TRA HỌC KÌ 1.

 

 

Lịch sử:  ÔN TẬP HỌC KÌ 1

I. Mục đích – yêu cầu :

- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi buổi đầu dựng nước  đến cuối thế kỉ XIII, nước Văn Lang, nước Âu Lạc, hơn một nghìn năm đấu tranh dành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lí, nước Đại Việt thời Trần.

- HS nắm được các kiến thức đã học.

- Gd Hs thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.

II.Chuẩn bị :   GV : nội dung

                         HS : sgk

III.Hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Bài cũ:

- Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ?

- Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ?

- GV nhận xét - ghi điểm .

2.Bài mới :

a.Giới thiệu bài:

  Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 7 đến bài 17.

b.Giảng bài :

*Hướng dẫn ôn tập:

- Đưa ra hệ thống câu hỏi – Yêu cầu thảo luận nhóm 4 –Ghi vào phiếu phần trả lời câu hỏi

Câu 1: Kể tên các thời kỳ lịch sử đã học

 

 

 

 

 

 

Câu 2: Mỗi triều đại lên ngôi đã có chính sách gì đổi mới và củng cố đất nước?

- Gọi H trình bày KQ thảo luận

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét chốt lại ý đúng

 

- Đưa ra câu hỏi chung cho cả lớp: Em có nhận xét gì về LS Việt Nam?

*Nhận xét- chốt ý: Trải qua nhiều triều đại và các triều đại lúc đầu luôn xây dựng đất nước vững mạnh nhưng càng về sau thì ăn chơi sa đoạ nên đẩy đất nước vào thế bế tắc và triều đại mới lên thay thế.

3. Củng cố – Dặn dò:

- Nhắc lại các kiến thức vừa ôn

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập.

- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.

 

 

- 2 H lên bảng trả lời

Nhận xét

 

 

 

 

 

 

HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Đọc câu hỏi, thảo luận theo nhóm 4

 

- Buổi đầu dựng nước và giữ nước (700 năm trước CN đến 179TCN)

- Hơn 1000 năm đấu tranh dựng nước và giữ nước (179TCN đến 938)

- Buổi đầu độc lập (938 đến 1009)

- Nước Đại Việt thời Lý (1009- 1226)

- Nước Đại Việt thời Trần( 1226-1400)

- Nhà Đinh dẹp loạn 12 sứ quân và thống nhất đất nước

- Nhà tiền Lê đánh giặc dẹp yên bờ cõi

- Nhà Lý xây dựng nhiều chùa, lâu đài…

Vua lo XD đất nước.

- Nhà Trần quan tâm đến phát triển nông nghiệp, xây dựng hệ thống đê điều và củng cố quân đội.

Vua gần gũi với nhân dân.

- Đại diện các nhóm trình bày

- Nhận xét bổ sung

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

Tiếng việt: LUYỆN TẬP VỀ VỊ NGƯ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?

I. Mục đích - yêu cầu:

- Củng cố những kiến thức đã học về câu kể.

- HS nắm chắc các kiến thức đã học.

- GD học sinh cẩn thận khi làm bài.

II. Chuẩn bị:- GV: nội dung

                     - HS: sgk.

III. Hoạt động dạy  học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài cũ:

 Thế nào là câu kể, cho ví dụ.

- Nx - ghi điểm.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:  Trực tiếp.

b. Giảng bài:

 Bài 1: Tìm câu kể trong đoạn văn. Nói rõ tác dụng của câu kể tìm được.

( Bài 1 trang 85 – TVNC)

 

 

Bài 2 : Các câu dưới đây, câu nào là câu kể?

a. Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.

b. Răng em đau, phải không?

c.Ôi, răng đau quá!

d. Em về nhà đi .

– GV nhận xét, bổ sung.

Bài 3: GV nêu yêu cầu

Viết một đoạn văn ngắn khoảng 35 câu kể về công việc của em vào buổi tối . ( HS khá giỏi viết 5 – 6 câu)

Yêu cầu hs làm vở

 

GV nhận xét

3. Củng cố - dặn dò:

HS nhắc lại kiến thức vừa ôn

- Chuẩn bị : ôn tập. 

 

 

- 2 HS nêu – nhận xét

 

 

.

 

2 HS lắng nghe đọc đoạn văn

 

 

Yêu cầu hs nêu: tất cả các câu đều là câu kể.

HS nêu yêu cầu

 

 

 

HS trình bày – nhận xét

Câu a là câu kể.

 

 

 

HS nêu yêu cầu

 

 

HS tự làm nháp

Trình bày – nhận xét

 

 

HS nêu yêu cầu

 

 

Âm nhạc :

GV chuyên trách dạy

 

 

 

 

 

 

 

Địa lí: ÔN TẬP HỌC KÌ 1.

I.Mục đích – yêu cầu:

- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.

- HS nắm chắc các kiến thức đã học, trả lời câu hỏi đúng.

- GD học sinh ham có ý thức tìm hiểu 

II.Chuẩn bị: GV :- Bản đồ địa lý VN

                      HS : ôn lại các kiến thức đã học

III.Các hoạt động dạy học

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Bài cũ:

- Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta

- Khu phố cổ ở Hà Nội có đặc điểm gì?

Gv nhận xét

2.Bài mới: Ôn tập

*Hướng dẫn ôn tập

- Hoạt động 1: Làm việc cá nhân

  + Treo bản đồ địa lý VN – Yêu cầu HS chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ

  + Chỉ các con sông ở ĐBBB, vị trí thủ đô Hà Nội trên bản đồ

+ HS làm việc cá nhân

- ĐBBB có đặc điểm thiên nhiên như thế nào?(Địa hình, sông ngòi, đất đai, khí hậu)

 

 

Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 4

- Nêu một vài nét chính về dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ.

+ GV chốt lại ý đúng

 

3/Củng cố – Dặn dò:

- HS nhắc lại kiến thức vừa ôn

- Nhận xét chung giờ học

- Về nhà ôn lại các kiến thức đã học để KT.

 

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi

Nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

Vài HS lên bảng chỉ bản đồ

nhận xét

 

- HS  trả lời

- Nhận xét

ĐBBB có dạng hình tam giác, đây là dồng bằng châu thổ lớn thứ 2 của nước ta, có bề mặt khá bằng phẳng, gồm nhiều sông ngòi…

_ Các nhóm làm việc – trình bày - nx

Ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là người kinh, trang phục truyền thống nam là quần trắng, áo dài the....

- Tây Nguyên: dân tộc Gia – rai, Ê- đê, Ba –na, Kinh. Chủ yếu là trồng cây công nghiệp lâu năm...

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

Anh văn

( Giáo viên chuyên trách dạy)

 

 

                                                          Đạo đức:

                                      ( Đ/c Nguyễn Thị Minh Tâm dạy)

 

 

 

                                                       Kể chuyện

Một phát minh nho nhỏ

I.Mục đích – yêu cầu

- Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh họa bước đầu kể lại được câu chuyện : Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.

- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Luôn chú ý tìm tòi khám phá ra những điều xung quanh mình

II. Chuẩn bị  GV : Tranh minh hoạ

                      HS : sgk

III. Hoạt động dạy học:

                    Hoạt động dạy

                 Hoạt động học

1.Bài cũ:

- Gọi 2 HS kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em.

Nhận xét, cho điểm từng HS.

2. Bài mới:

a/Giới thiệu bài – Ghi đề

b/Hướng dẫn kể chuyện

*GV kể chuyện

- Kể chuyện lần 1:

Chậm rãi, thông thả, phân biệt lời nhân vật.

kết hợp nêu chú giải.

- Kể chuyện lần 2 : kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.

- Tranh 1: Ma – ri –a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt dầu rất dễ trượt trong đĩa.

- Tranh 2: Ma – ri –a tò mò, lên ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm.

- Tranh 3: Ma – ri –a làm thí nghiệm với đống bát đĩa lên bàn ăn. Anh trai của Ma – ri –a xuất hiện và trêu em.

- Tranh 4: Ma – ri –a và anh trai tranh luận về điều cô bé pgát hiện .

- Tranh 5: người cha ôn tồn giải thích cho hai em.

Hs nhắc lại nội dung của tranh

*Kể trong nhóm

- Yêu cầu  HS kể trong nhóm 2 và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện. GV đi giúp đỡ các nhóm  và viết phần nội dung chính dưới mỗi bức tranh để HS ghi nhớ.

*Kể trước lớp

- Gọi HS thi kể tiếp nối. ( HS nêu tiêu chí đánh giá trước khi kể)

- Gọi HS thi kể toàn  truyện.

Gv nhận xét

- GV nêu câu hỏi:

 

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

+ Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì?

+ Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma- ri –a không?

Nêu ý nghĩa câu chuyện.

 

 

 

- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho từng HS.

 3.Củng cố - Dặn dò

- Liên hệ - giáo dục

- Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị : ôn tập.

 

 

- 2 học sinh kể.

nhận xét

 

 

- Học sinh lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh nhắc lại.

 

 

 

 

 

 

- HS kể - nhận xét

HS đặt câu hỏi hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Thảo luận nhóm trao đổi về ý nghĩa .

HS có thể trả lời:

 

 

+  Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lý thú trong thế giới xung quanh.

+ Muốn trở thành học sinh giỏi cần phải biết quan sát, tìm tòi, học hỏi, tự kiếm nhiệm những điều đó bằng thực tiễn.

 

 

 

 

 HS lắng nghe.

 

 

 

 

Buổi chiều

 

Mĩ thuật

Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông.

I/ Mục đích – yêu cầu :

- H/sinh  hiểu biết thêm về trang trí hình vuông và  ứng dụng của nó trong cuộc sống.

- Học sinh biết cách trang trí được hình vuông . Trang trí hình vuông theo yêu cầu của bài. HS khá giỏi chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với hình vuông, tô màu đều, rõ hình chính, phụ.

- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vuông.

II/ Chuẩn bị : GV: - Một số đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông như: khăn vuông, gạch hoa, ...- Một số bài trang trí hình vuông .

                         HS : - Vở tập vẽ , bút chì, tẩy, màu vẽ.

III/ Hoạt động dạy  học

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: Trực tiếp

b. Giảng bài:

Hoạt động 1:   Quan sát, nhận xét

- Gv giới thiệu một số bài trang trí hình vuông:

+ Hoạ tiết thường dùng để trang trí?

+ Cách sắp xếp hoạ tiết?

+ Vị trí và kích thước của hoạ tiết chính so với hoạ tiết phụ?

+ Màu sắc của những hoạ tiết giống nhau?

Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông

+ Kẻ hình vuông cho phù hợp. Kẻ trục.

+ Tìm và vẽ các hình mảng trang trí

+Vẽ phác hoạ tiết chính trước, hoạ tiết phụ sau.

+ Vẽ chi tiết và vẽ màu tự chọn.

- Giáo viên cho xem một số bài trang trí hình của lớp trước để các em học tập cách trang trí.

Hoạt động 3: Thực hành:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh.

 

 

 

 

Hoạt động 4:    Nhận xét,đánh giá

Giáo viên cùng học sinh tìm chọn một số bài vẽ có những ưu điểm và nhược điểm điển hình để cùng đánh giá, xếp loại.

 Dặn dò:    

  - Quan sát hình dáng, màu sắc của các loại lọ và quả.

 

 

 

 

 

 

+ HS quan sát tranh và trả lời.

Nhận xét.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, nhắc lại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Vẽ hình vuông vừa với tờ giấy.

+ Kẻ các đường trục bằng bút chì (kẻ đường chéo góc trước và…..)

+ Vẽ các hình mảng theo ý thích: (Hình mảng chính ở giữa)

+ Vẽ hoạ tiết vào các mảng.

 

 

Cắt, khâu, thêu, sản phẩm tự chọn.(tt)

I/  Mục đích – yêu cầu

  -Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.

- Rèn hs làm sản phẩm đẹp, sáng tạo.

-  Gd Hs biết quý sản phẩm mình làm ra.

II/  Chuẩn bị:-GV : nội dung.

                                Mẫu khâu, thêu đã học.

                       - HS: sản phảm đã thêu tiết trước.

III/ Hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.

2.Bài mới:

  a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. 

  b) HS thực hành:

  HS tiếp tục thực hành làm sản phẩm tự chọn.

  + Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên…

   + Cắt,  khâu thêu túi rút dây.

   + Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm …

GV theo dõi uốn nắn

3. Củng cố - Dặn dò

- GV nhận xét – tiết học.

- Chuẩn bị: Cắt, khâu, thêu, sản phẩm tự chọn (tiết theo).

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hành.

 

 

 

 

 

 

HS lắng nghe.

 

 

Phòng tránh bom mìn:

    Cứu người bị nạn và chia sẻ với người khuyết tật

I. Mục đích - yêu cầu:

- HS hiểu rằng khi gặp người bị tai nạn bom mìn, hãy bình tỉnh và nhanh chóng báo cho người lớn biết để kịp thời cứu giúp.

- HS hiểu được những khó khăn, vất vả, thiệt thòi của các nạn nhân bom mìn và nhận thức được trách nhiệm giúp đỡ người khuyết tật bằng những việc làm phù hợp với khẳ năng.

- Gd HS luôn giúp đỡ người khuyết tật và cùng chia sẻ với họ.

II. Chuẩn bị:GV: Sách dạy, sách học

                      HS: Sách học

III. Hoạt động dạy  học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi

- Tai nạn bom mìn để lại hậu quả nặng nề như thế nào chio nạn nhân và gia đình?

- GV nhận xét, kết luận

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa

b) Giảng bài:

Hoạt động 1: Sắm vai và xử lí tình huống:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống

- Cho HS trao đổi nhóm đôi và thống nhất cách xử lí

- Gọi các nhóm lên sắm vai, HS khác nhận xét

- GV hỏi: Trong lớp có ai đã từng gặp người bị nạn?  Em đã xử lí như thế nào?

- GV nhận xét, kết luận: Khi gặp người bị tai nạn chúng ta không nên bỏ chạy để mặc người bị nạn, mà cần bình tỉnh nhanh chóng tìm cách báo choi người lớn kịp thời cứu giúp.

Hoạt động 2: Đọc truyện và trả lời câu hỏi

- Bạn Thủy gặp những khó khăn gì?

 

- Bạn Thủy được các bạn giúp đỡ như thế nào?

- Qua câu chuyện đó, em học được điều gì?

- GV nhận xét, kết luận

Hoạt động 3: Liên hệ bản thân

- Em đã làm gì để giúp đỡ người khuyết tật ?

- Em có thể làm được việc gì để giúp đỡ người khuyết tật?

 

- GV nhận xét, kết luận

3. Củng cố - Dặn dò: HS rút ra ghi nhớ SGK. Dặn về thực hiện tốt những lời căn dặn trên

- 1 HS trả lời

- Để lại đau thương, mất mát và khó khăn cho gia đình người bị nạn

- HS nhận xét, bổ sung

 

 

 

 

- 1 HS đọc

- HS thảo luận, trình bày lại

 

- 3 nhóm lên sắm vai, nhận xét

 

- HS trả lời

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

- Đôi chân chẳng tự bước đi được, cái miệng chẳng cất lên tiếng nói

- Các bạn đỡ bạn đi học, xách cặp giúp bạn

 

- HS tự nêu

 

- HS lắng nghe

 

- HS tự nêu

 

- Giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi của mình như quét nhà, dìu dắt họ khi đi lại,...

- HS khác nhận xét, bổ sung

-  HS nêu

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

 

                                                      

                                                      Ngày soạn : 20 /12 /2011 .

                                          Ngày giảng : Thứ sáu ngày 23 tháng 12  năm 2011.

Khoa học :

Kiểm tra học kì I

( Đề do phòng ra.)

 

 Thể dục:

(GV chuyên trách dạy)

Hoạt động tập thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Buổi chiều

Luyện khoa học                   Các bài tuần 16 + 17

I.Mục đích – yêu cầu:

- Giúp hs củng cố các kiến thức đã học : các thành phần, tính chất của không khí.

- HS nắm chắc bài học, trả lời câu hỏi đúng.

- Giáo dục hs bảo vệ không khí trong lành.

II.Chuẩn bị:  GV: nội dung

                       HS: sgk

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Bài cũ  Không khí gồm những tính chất gì?

- GV nhận xét và cho điểm HS.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài 

b.Giảng bài

HS trả lời các câu hỏi sau :

Câu 1: GV nêu yêu cầu

 Chọn câu trả lời đúng

Không khí có những tính chất gì?

a.Không màu, không mùi, không vị

b.Không có hình dạng nhất định

c.Có thể bị nén lại và có thể giản ra

d. Tất cả những tính chất trên.

GV nhận xét

Câu 2 :Bài 2 trang 43 – VBT

Hs làm theo nhóm – trình bày – nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

Câu 3 : ( Bài 3 trang 43 –VBT)

  GV nêu – gọi hs trả lời

Nhận xét – ghi điểm

Câu 4   GV nêu yêu cầu

Tính chất nào dưới đây mà không khí và nướ đều không có

a. Chiếm chỗ trong không gian

b. Có hình dạng xác định

c. Không màu không mùi không vị

GV nhận xét ghi điểm.

3.Củng cố- dặn dò :

- HS nhắc lại kiến thức vừa luyện

Về nhà ôn lại

Chuẩn bị : Ôn tập các kiến thức đã học đẻ kiểm tra.

 

 

- 2 HS trả lời.nx

 

 

 

 

 

- HS nêu

 

 

 

 

- HS trả lời – nhận xét

 Đáp án : d 

 

 

Thảo luận theo nhóm 2 trong 3 phút

Các nhóm trình bày -nx

Không khí gồm 2 thành phần chính là : khí ô –xi duy trì sự cháy và khí ni – tơ không duy trì sự cháy. Ngoài 2 thành phần chủ yếu trên, không khí còn chứa các thành phần khác; bụi, hơi nước....

 

 

Hs trả lời : Tất cả các thành phần trên.

 

 

.

 

 

   HS trả lời – nhận xét

Đáp án: b

 

 

 

 

 

 

Luyện viết                           Bài 11 (Quyển 1 và quyển 2)

I.Mục đích – yêu cầu

- Giúp hs viết đúng mẫu chữ đứng và chữ nghiêng bài Sầu Riêng  (quyển1 và quyển 2 ).Viết đúng: các chữ hoa, mít chín, quyến rũ.

- HS viết đẹp, đúng mẫu chữ.

- Giáo dục hs có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch sẽ.

II.Chuẩn bị:  GV: nội dung

                       HS: vở viết

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Bài cũ:   Gọi hs viết:  võng, mẹ quạt

GV nhận xét 

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài  Trực tiếp

b.Giảng bài

* Hướng dẫn hs tập chép

- 2 hs đọc bài văn

- Bài văn cho em biết điều gì? 

 

- HS nêu những tiếng dễ viết sai .

- Yêu cầu hs viết vào bảng con .nx

  * HS chép bài vào vở : chữ đứng và chữ nghiêng.

- HS nhìn vở chép .

GV theo dõi uốn nắn

- Chấm bài - nx

3.Củng cố- dặn dò :

- Nhận xét giờ học

Về nhà tập viết lại.

Chuẩn bị :Bài 12

 

2 hs viết – lớp viết bảng con .nx

 

 

 

 

 

2 hs đọc

- Sầu riêng là loại trái quý, có mùi vị rất đặc biệt.

 

- HS viết bảng con, 2 hs lên bảng viết.nx

 

 

- HS chép vào vở

 

- HS đổi chéo vở dò bài bạn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TUẦN 17

                                            Ngày soạn:  17 /12 /2011

Lớp 4a, 4b, 4c       Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng12 năm 2011.

Đạo đức:

Yêu lao động.

I.Mục đích – yêu cầu:

- Học xong bài này, HS nêu được ích lợi của lao động, ý nghĩa của lao động .

- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng mình.

- Gd Hs biết phê phán những biểu hiện lười lao động. HS có kĩ năng xác định giá trị lao động, kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.

II.Chuẩn bị:  GV  :- SGK, nội dung

                        HS : - sgk

III. Hoạt động dạy học: 

               Hoạt động dạy

                      Hoạt động học

1.Bài cũ:   2 Hs nêu ghi nhớ

GV nhận xét – ghi điểm

2.Bài mới      Gv giới thiệu-ghi đề.

*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26)

  - HS nêu yêu cầu bài tập 5.

  * Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?

  - GV mời một vài HS trình bày trước lớp.

  - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.

*Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6- SGK/26)

  - GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6.

 

 

 

 

- GV kết luận chung:

   + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.

   + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân

* Kết luận chung :

  Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình.

3.Củng cố - Dặn dò:

  - Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.

  - Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.

  - Chuẩn bị bài tiết sau : kính trọng biết ơn người lao động.

 

- 2 Hs lên bảng nêu cả lớp theo dõi nhận xét .

 

 

 

- Hs lắng nghe.

- HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi.

 

 

- Vài HS trình bày kết quả .

 

Nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày.

- HS kể các tấm gương lao động.

- HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- HS cả lớp.

 

 

 

                                              Ngày soạn:  20 / 12 /2008.                

                                              Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2008,

Toán                             Luyện tập chung

I.Mục đích – yêu cầu :

Giúp học sinh

- Thực hiện được  phép tính nhân, chia .Biết đọc thông tin trên biểu đồ.

- HS làm đúng , nhanh các bài tập 1 ( bảng 1: 3 cột đầu, bảng 2 : 3 cột đầu) , bài 4 (a, b) .HS khá giỏi làm thêm bài 3

- GD học sinh cẩn thận khi làm  

II.Chuẩn bị  GV : nội dung

                      HS :sgk

III.Hoạt động trên lớp :

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Bài cũ

  - GV gọi  HS lên bảng làm bài 1b

  - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

 

2.Bài mới :

  a)  Giới thiệu bài 

  - Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được củng cố kĩ năng giải một số dạng toán đã học.

  b) Luyện tập 

  Bài 1- Yêu cầu HS đọc đề sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

 

- Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia ?

 

  -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số , tích chưa biết trong phép nhân, tìm  số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.

  - Yêu cầu HS làm bài (bảng 1 : 3 cột đầu, bảng 2 : cột đầu)

- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng .

  - GV chữa bài và cho điểm HS.

 Bài 3  (HS khá giỏi)

  - Gọi 1 HS đọc đề bài.

  - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?

 

  - Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết gì ?

- Yêu cầu HS làm bài .

- GV chữa bài và cho điểm HS .

 

 

 

 

Bài 4

  - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ 

  - Biểu đồ cho biết điều gì ?

  - Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.

 

 

 

  - Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài .

  - GV chấm bài – nhận xét

3.Củng cố, dặn dò :

   - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện

   - Nhận xét tiết  học.

   - Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các dạng toán đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.

 

 

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm nháp,theo dõi để nhận xét bài làm của bạn Đáp án : 257 , 305, 670 ( dư 9)

 

 

-HS nghe.

 

 

 

 

- Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.

- Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.

- 5 HS lần luợt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.

 

 

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào nháp

 

- HS nhận xét.

 

 

 

- Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận được.

- Cần biết tất cả có bao nhiêu bộ đồ dùng học toán.

 

- HS làm vở, 1 hs lên bảng giải- nhận xét

Số bộ đồ dùng Sở Giáo dục - Đào tạo nhận về là:

40 x 468 = 18 720 ( bộ )

Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là :

18 720 : 156 = 120 ( bộ )

  Đáp số : 120 bộ

- HS cả lớp cùng quan sát.

- Số sách bán được trong 4 tuần.

- HS nêu:

Tuần 1 : 4500 cuốn

Tuần 2 : 6250 cuốn

Tuần 3 :  5750 cuốn

Tuần 4 : 5500 cuốn

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là : 1000 cuốn.

 

 

 

Chính tả                              Mùa đông trên rẻo cao

I. Mục tiêu:  

- Nghe – viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi bài " Mùa đông trên rẻo cao "   .

- Làm đúng bài tập 2, viết đúng, nhanh đúng tốc độ quy định.

- GD học sinh giữ vở sạch sẽ, viết chữ đẹp.

II. Chuẩn bị    GV :Phiếu nội dung ghi bài tập 3 .

                          HS : sgk

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài cũ

- Gọi  HS lên bảng  viết  . Cả lớp viết vào vở nháp.

    gia đình , cặp da , cái giỏ 

-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.

2. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài:

Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe, viết đoạn văn " Mùa đông trên rẻo cao   " và làm bài tập chính tả phân biệt l/ n , vần ât/ âc .

  b. Hướng dẫn viết chính tả:

  * Tìm hiểu  về nội dung đoạn văn:

- Gọi HS đọc đoạn văn.

- Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao   ?

 

 

* Hướng dẫn viết chữ khó:

- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết vào vở nháp

- 4 hs lên bảng viết – nhận xét

  * Nghe  viết chính tả:

GV đọc lại bài viết

Đọc hs viết

Đọc hs dò bài

  * Soát lỗi chấm bài:

  c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

 Bài 2:

a/  Gọi HS đọc yêu cầu  .

 

+ Yêu cầu học sinh  tự làm bài 

 

- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.

- HS đọc các câu văn vừa  hoàn chỉnh .

  + Câu b hướng dẫn học sinh  thực hiện tương tự  như câu a, học sinh làm vào bảng phụ

GV nhận xét

3. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại những từ hay viết sai.

Chuẩn bị bài sau : ôn tập

 

 

- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.

 

Nhận xét

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .

+ Mây theo các sườn núi trườn xuống , mưa bụi , hoa cải nở vàng trên sườn đồi , nước suối cạn dần , những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành  .

 

- Các từ  ngữ : rẻo cao , sườn núi , chít bạc , quanh co , nhẵn nhụi , 

 

HS nhận xét

 

 

HS viết bài

HS dò bài

Hs đổi chéo vở dò bài bạn

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.

-  HS trình bày - nx

loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng  .

 

 

 

- Hs làm bài – trình bày

- Lời gải :  giấc ngủ - đất trời - vất vả

 

 

 

 

 

 

 

Luyện từ và câu                     Câu kể : Ai làm gì ?

I. Mục đích – yêu cầu  

- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể   Ai làm gì ? 

- Nhận biết được câu kể  Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu ( BT1, BT2 mục III) , viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ?( BT3 mục III)

- HS vận dụng tốt vào giao tiếp.

II. Chuẩn bị: GV :Đoạn văn minh hoạ bài tập 1 , phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp                bảng phụ .

                       HS : sgk

III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài cũ

- Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh  viết câu kể tự chọn theo các đề tài ở BT2  .

- Gọi  HS dưới lớp trả lời câu hỏi :

Thế nào là câu kể  ?

- Gọi HS nhận xét câu của bạn và bài của bạn làm trên bảng xem có đúng không ?

- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS

2. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài:

- GV viết lên bảng câu : Chúng em đang học bài .

+ Hỏi đây là kiểu câu gì ? Câu văn trên là câu kể nhưng trong câu kể có nhiều ý nghĩa . Vậy câu này có ý nghĩa như thế nào ? Tiết luyện từ và câu hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó .

  b. Giảng bài

  Bài 1, 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Viết lên bảng : Người lớn đánh trâu ra cày .

- Trong câu văn trên , từ chỉ hoạt động  : đánh trâu ra cày ,từ chỉ người hoạt động  : người lớn

-  Phát bảng phụ yêu cầu HS hoạt động nhóm 

- Gọi nhóm xong trước lên bảng trình bày , các nhóm khác nhận xét  , bổ sung .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV nhậnxét chung

+ Câu : Trên nương mỗi người một việc là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động  . vị ngữ của câu là cụm danh từ .

Bài 3 :- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt độnglà gì ?

Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động  ta hỏi  như thế nào ?

+ Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể ( 1HS đặt 2 câu : 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động   1 câu hỏi cho  từ ngữ chỉ người hoạt động  .)

- Yêu cầu HS  khác  nhận xét bổ sung bạn

 

- Nhận xét kết luận những câu hỏi  đúng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì ? Câu kể : Ai làm gì ? thường có hai bộ phận . Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( Cái  gì ? Con gì ? ) . Được gọi là chủ ngữ . Bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì ? gọi là vị ngữ

 

+ Câu kể Ai làm gì ? thường có những bộ phận nào ?

Ghi nhớ :

- Yêu cầu học sinh  đọc phần ghi nhớ .

- Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì ?

 

 

 

 

c.Luyện tập :

Bài 1 :- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu học sinh  tự làm bài

 

 

+ Gọi HS chữa bài .

+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng

.

 

 

 

 

Bài 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh  tự làm bài   .

+ Nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ , vị ngữ . Chủ ngữ viết tắt ở dưới là CN còn vị ngữ viết VN .Ranh giới giữa chủ ngữ và vị ngữ là một gạch chéo ( /)

- Gọi HS phát biểu , bổ sung ý kiến cho bạn

- Kết luận lời giải đúng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3 :- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh  tự làm bài . GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn .

 

 

- Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , đặt câu và cho điểm học sinh  viết tốt .

3. Củng cố – dặn dò:

+ Câu kể Ai làm gì ? có những bộ phận nào ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về làm lại bài tập 3  , chuẩn bị bài sau: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?

 

 

- 3 HS lên bảng đặt câu .

+ Một câu với người trên .

+ Một câu với bạn .

 

 

- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.

- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 1 HS đọc lại câu văn .

 

- Lắng nghe

 

 

- Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận  hoàn thành bài tập 

- Trình bày - nx

Câu

Từ ngữ chỉ hoạt động 

Từ ngữ chỉ  người hoạt động 

3/Các cụ già nhặt cỏ , đốt lá .

4/ Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.

5/ Các bà mẹ tra ngô .

6/ Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ

7/ Lũ chó sủa om cả rừng .

Nhặt cỏ , đốt lá .

 

 

bắc bếp  thổi cơm

 

tra ngô

 

ngủ khì trên lưng mẹ

 

sủa om cả rừng

 

các cụ già

 

 

mấy chú bé

 

 

các bà mẹ

 

các em bé

 

 

mấy con chó

 

+ Lắng nghe .

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Là câu " Người lớn làm gì ?"

+ Hỏi : Ai đánh trâu ra cày ?

 

-  2 HS thực hiện , 1 HS đọc câu kể , 1 HS đọc câu hỏi .

 

 

- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có

 

Câu

Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động 

Câu hỏi cho từ ngữ chỉ  người hoạt động 

2/ Người lớn đánh trâu ra cày .

3/Các cụ già nhặt cỏ , đốt lá .

4/ Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.

5/ Các bà mẹ tra ngô .

6/ Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ

 

7/ Lũ chó sủa om cả rừng .

Người lớn làm gì ?

 

Các cụ già làm gì ?

 

Mấy chú bé làm gì ?

 

Các bà mẹ  làm gì ?

 

Các em bé làm gì ?

 

 

Lũ chó làm gì ?

 

Ai đánh trâu ra cày ?

Ai nhặt cỏ đốt lá ?

 

 Ai bắc bếp thổi cơm ?

 

Ai  tra ngô ?

 

Ai ngủ khì trên lưng mẹ?

 

Con gì sủa om cả rừng

 

 

+ lắng nghe .

 

 

 

 

 

- Trả lời theo suy nghĩ .

 

 

 

- 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .

- Tự do đặt câu .

+ Cô giáo em đang giảng bài .

+ Con mèo nhà em đang rình chuột .

+ Lá cây đung đưa theo chiều gió .

 

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì ? HS dưới lớp gạch bằng  bút chì vào sách giáo khoa  - 1 HS chữa bài bạn trên bảng 

* Câu 1 : Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà , quét sân .

* Câu 2 : Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cây mùa sau  .

* Câu 3 : Chị tôi đan nón lá cọ , đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu 

+ 1 HS đọc thành tiếng.

+ 3 HS  lên bảng làm , ở lớp tự làm bài vào vở nháp.

 

 

 

-Tiếp nối nhau phát biểu, nhận xét bổ sung bài cho bạn 

-   Cha tôi /  làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét     

   CN                                 VN

nhà , quét sân .          

 

- Mẹ  /  đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo

    CN                        VN              

cây mùa sau  .

 

- Chị tôi  / đan nón lá cọ , đan cả mành cọ và

     CN                            VN

làn cọ xuất khẩu 

+ 1 HS đọc thành tiếng.

+ HS tự làm bài vào vở , gạch chân dưới bằng  bút chì vào những câu kể Ai làm gì ?  2 em ngồi gần nhau  đổi vở cho nhau để chữa bài .

- Tiếp nối  3 - 5 HS trình bày  .

 

 

 

 

 

Chính tả: ( Nghe- viết)  MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO

I. Mục đích - yêu cầu:  

   - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi" Mùa đông trên rẻo cao''.

   - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt  âm đầu l/ n

   - Gd HS luyện chữ viết đẹp, tính cẩn thận khi viết bài.

II. Chuẩn bị:  GV: Nội dung

                        HS: SGK.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Bài cũ:

  - Gọi 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.

    + cặp da, cái giỏ, gia dụng.

  - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.

2. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài:

Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe, viết đoạn văn "Mùa đông trên rẻo cao" và làm bài tập chính tả phân biệt l/ n

  b. Hướng dẫn viết chính tả:

    * Tìm hiểu  về nội dung đoạn văn:

- Gọi HS đọc đoạn văn.

+ Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao   ?

 

 

* Hướng dẫn viết chữ khó:

-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

 * Nghe  viết chính tả:

- GV đọc lại bài viết.

- GV đọc hs viết.

- GV đọc hs dò

- GV chấm bài, hs đổi vở soát lỗi.

  c. Hướng dẫn làm bài tập:

  Bài 2:

a.Gọi HS đọc yêu cầu  .

  + Yêu cầu học sinh  tự làm bài và bổ sung

 

- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.

  - HS đọc các câu văn vừa  hoàn chỉnh .

  + Câu b hướng dẫn học sinh  thực hiện tương tự  như câu a

 3. Củng cố – Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau: Ôn tập kiểm tra cuối học kì I.

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

Nhận xét.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm

+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành .

 

- Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, nhẵn nhụi.

 

 

- HS viết chính tả.

- Đọc hs dò bài.

- HS đổi vở soát lỗi

 

 

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.

- HS làm vào vở nháp .

+ Đọc  bài, nhận xét bổ sung .

loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng  .

 

- Lời gải:  giấc ngủ - đất trời - vất vả

 

 

 

-  HS lắng nghe.

 

 

Luyện tiếng Việt:       Luyện đọc các bài tuần 16 + 17

I. Mục đích - yêu cầu:

- Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc trong hai tuần 16 và 17 : Trong quán ăn "Ba cá bống", kéo co, rất nhiều mặt trăng.

- Hiểu, cảm nhận được  bài tập đọc.HS đọc diễn cảm, hay các bài tập đọc

- GD hs biết tự rèn luyện bản thân.

II. Chuẩn bị:- GV: nội dung

                    - HS: sgk.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài cũ:

- Kể tên các bài tập đọc em đã học trong tuần 14 + 15?

Gọi hs đọc bài : Rất nhiều mặt trăng

Nêu nội dung của bài.

- Nx - ghi điểm.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

b. Giảng bài:

* Hoạt động 1. Luyện đọc theo nhóm 2 tất cả các bài trong 2 tuần 16 + 17

- Chia nhóm. Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. Sau mỗi em đọc phải nêu nội dung hoặc ý nghĩa bài đọc.

* Hoạt động 2.Luyện đọc diễn cảm

  - Gọi HS lên bảng đọc bài kết hợp nêu câu hỏi về nội dung bài.

- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1, 2 bài: Kéo co

Kể một số trò chơi dân gian khác mà em biết ?

GV nhận xét

- Luyện đọc diễn cảm đoạn1, 2 bài: Trong quán ăn "Ba cá bống"

HS nhắc lại các từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn.

HS đọc dưới hình thức phân vai

GV nhận xét

- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1 bài: Rất nhiều mặt trăng

HS nêu những từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn ?

Gọi hs đọc – nhận xét

Qua bài em thấy có chi tiết, hình ảnh nào đáng yêu?

HS thi đọc

- GV nx ghi điểm.

3. Củng cố - dặn dò:

- Nhắc lại kiến thức vừa ôn.

- Về xem lại các bài tập đọc vừa luyện.

- Chuẩn bị : ôn tập lại các bài đã học.

 

 

- HS nối tiếp kể

 

2 hs đọc

- Lớp nx bổ sung.

 

.

 

 

 

 

 

- 2 HS trong nhóm luân phiên đọc bài

 

 

 

 

- 3 hs đọc nhận xét

- HS kể : nhãy bao bố, đua thuyền...

 

 

 

 

 

 

- 3 nhóm hs đọc  

Nhận xét

 

 

HS nêu

 

4 hs đọc – nhận xét

 

 

2 hs thi đọc – nhận xét

 

 

HĐNG:                   Tìm hiểu di tích lịch sử ở Quảng Trị

I .Mục đích – yêu cầu :

- HS biết được một số di tích lịch sử ở Quảng Trị, ở địa phương.

- HS trả lời câu hỏi đúng, chính xác

- Giáo dục hs ham tìm hiểu, có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử ở địa phương.

II.Chuẩn bị :  GV : nd, tranh ảnh về các di tích lịch sử.

                        HS :  tìm hiểu một số di tích lịch sử ở địa phương

III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1 Bài cũ : Gọi hs hát bài hát ca ngợi chú đội

GV nhận xét- ghi điểm.

 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : TT

b. Giảng bài

- Nêu một số di  tích lịch sử ở tỉnh ta mà em biết

- GV nhận xét –bổ sung.

HS xem tranh

liên hệ ở địa phương

Kể một số di  tích lịch sử ở địa phương

GV giới thiệu : Khe Lòn, miếu An Mĩ...

Ở địa phương ta đã bảo vệ di tích lịch sử đó như thế nào?

Liên đội ta đã nhận chăm sóc và bảo vệ di tích lịch sử nào ?

Các em đã làm gì để bảo vệ di tích lịch sử đó ?

3.Củng cố –dặn dò

GV liên hệ – giáo dục 

Về nhà tìm hiểu thêm một số di tích lịch sử khác.

 

2 hs hát -nx

 

 

 

 

 

- HS nêu – nhận xét

Địa đạo Vĩnh Mốc, cầu Hiền Lương, thành cổ Quảng Trị...

 

 

HS trả lời – nhận xét

 

HS nêu

 

Miếu An Mĩ

 

HS nêu

 

 

 

 

Toán:

Luyện tập.

I. Mục đích, yêu cầu :    Giúp HS:

  - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. Biết chia cho số  ba chữ số.

  - HS làm đúng các bài tập 1, 3a . HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2, 3b .

  - Gd HS cẩn thận khi tính toán,vận dụng thực tế.

II.Chuẩn bị:  -  GV: sgk.

                       - HS : sgk

III.Hoạt động dạy học :

               Hoạt động dạy

                     Hoạt động học

1.Bài cũ:

  - GV gọi  HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2 tiết trước.

  - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

2.Bài mới :

a)  Giới thiệu bài:     GV giới thiệu ghi đề.  

b) Luyện tập , thực hành

  Bài 1:  HS nêu yêu cầu

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .

 

 

 

- GV nhận xét để cho điểm HS.

  Bài 2:  Dành cho HS khá, giỏi

- GV gọi 1 HS đọc đề bài .

- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài

toán .

Tóm tắt

240 gói : 18 kg

                        1 gói : ….g

 

 

Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

 

- Bài toán hỏi gì?

 

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

HS khá giỏi làm thêm bài b.

                  Tóm tắt

  Diện tích  : 7140 m2

Chiều dài  : 105 m

Chiều rộng : … m ?

  Chu vi         : … m ?

  - GV nhận xét  và cho điểm HS.

3.Củng cố, dặn dò :

  - Nhận xét tiết  học.

  - Dặn dò HS làm bài tập trên, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.

 

 

- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

 

 

 

- HS nghe giảng.

 

 

- Đặt tính rồi tính.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bảng con.

54322 : 346 = 157     106141 : 413 = 257

25275 : 234 = 2349(dư3)  123220: 404= 304

- HS nhận xét

 

- 1 hs nêu yêu cầu.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.

Bài giải

18 kg = 18 000 g

Số gam muối có trong mỗi gói là :

                  18 000 : 240 = 75 (g)

                               Đáp số: 75 g

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Một sân bóng đá hình chữ nhật, có diện tích 7140 m2 , chiều dài 105 m .

a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá ?

b) Tính chu vi của sân bóng đá ?

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

                  Bài giải

Chiều rộng của sân vận động là :

      7140 : 105 = 68 (m)

Chu vi của sân vận động là :

   (105 + 68) x 2  = 346 (m)

                  Đáp số : 68 m ; 346 m

 

- HS lắng nghe.

 

Đạo đức:

Yêu lao động (t2)

I.Mục đích, yêu cầu:

  - HS nhận thức được ích lợi của lao động.

  - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. Rèn kĩ năng xác định giá trị của lao động, kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.

HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của lao động.

  - Gd HS: Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.

III.Chuẩn bị::  GV : nội dung

                         HS: sgk

III. Hoạt động dạy học:               

               Hoạt động dạy

                      Hoạt động học

1.Bài cũ:   2 Hs nêu ghi nhớ 

 

2.Bài mới:     GV giới thiệu-ghi đề.

*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26)

  - GV nêu yêu cầu bài tập 5.

Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?

  - GV mời một vài HS trình bày trước lớp.

  - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.

*Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6- SGK/26)

  - GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6.

 

- GV kết luận chung:

   + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.

   +Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân

 Kết luận chung :

   - Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình.

3.Củng cố - dặn dò:

  -Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.

  -Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.

  - Chuẩn bị bài tiết sau: Kính trọng, biết ơn người lao động.

 

- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi nhận xét .

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi.

- Lớp thảo luận.

 

- Vài HS trình bày kết quả .

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS trình bày.

- HS kể các tấm gương lao động.

- HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm.

- HS thực hiện yêu cầu.

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

Tập đọc:

Rất nhiều mặt trăng.

I. Mục đích, yêu cầu:     

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: vương quốc, miễn là, cửa sổ. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rải; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ :   Đại thần, tức tốc .

- Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời đúng câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục HS ham tìm hiểu.

II. Chuẩn bị:     GV: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.

                                   - Tranh vẽ minh hoạ sách giáo khoa .

                            HS: sgk 

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài cũ:

- Gọi 4 HS lên bảng  phân vai  đọc lại truyện "Trong quán ăn Ba Cá Bống" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của bài

- Nhận xét và cho điểm HS .

2. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài:   GV giới thiêu ghi đề.

  b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

  * Luyện đọc:

- Gọi HS đọc toàn bài, gv phân đoạn : 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Ở vương quốc nọ … đến nhà vua .

+ Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm ... đến bắng vàng rồi .

+ Đoạn 3: Chú hề tức tốc .... đến tung tăng khắp vườn . 

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài

- Lần 1: GV sửa lỗi phát âm.

- Lần 2: giải nghĩa từ.

- HS đọc nối tiếp lần 3.

- Cho HS luyện đọc theo cặp

- Gọi 1 hs đọc toàn bài.

- GV nêu qua giọng đọc, đọc mẫu.

  * Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.

 

+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì  ?

+ Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ?

- Giảng từ : Đại thần.

+ Ý của đoạn 1 là gì ?

 

Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác so với các đại thần và các nhà khoa học   ?

- Tìm những câu nói cho thấy suy nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với suy nghĩ của người lớn ?

 

+ Đoạn 2 cho em biết điều gì ?

- Yêu cầu HS đọc đoạn  3  trao đổi và trả lời câu hỏi .

- Chú hề đã làm gì để có được " mặt trăng " cho công chúa  ?

 

 

Gv giảng tranh.

- Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều  gì ?

* Đọc diễn cảm:

- HS nêu giọng đọc của từng vai.

- Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài ( người dẫn chuyện, chú hề, công chúa )

- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc   

- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS 3. Củng cố – dặn dò:

- Em thích nhân vật nào trong chuyện ?

Vì sao  ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài

 

 

-  4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

 

 

 

 

 

 

 

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 

 

 

- HS đọc

 

- HS luyện đọc theo cặp đôi.

-  HS đọc toàn bài.

- Lắng nghe.

 

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.

+ Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng .

+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa .

- Các quan lớn ở trong triều.

- Nguyện vọng có mặt trăng của công chúa.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.

+ Xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào ...

+ Nàng cho rằng mặt trăng chỉ lớn hơn móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng .

+ Cách nghĩ của công chú vềmặt trăng .

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.

- Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ .

- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ  em rất  khác với suy nghĩ của người lớn   .

 

- 3 em phân theo vai đọc  bài

 

 

 

- 3 lượt  HS thi đọc .

 

 

- Hs trả lời

 

- HS lắng nghe.

Luyện :Chính tả

Rất nhiều mặt trăng.                                 

I.Mục đích – yêu cầu:

   - HS viết đúng chính tả của bài: Rất nhiều mặt trăng ( đoạn từ đầu đến nhà vua ) không mắc quá 3 lỗi trong bài. Viết đúng: miễn, xinh xinh, khỏi bệnh, 

Làm đúng bài tập: Tìm tiếng, từ  chứa âm s và x

   - Rèn HS viết đúng chính tả, viết chữ đẹp. 

   - Giáo dục HS cần có tính cẩn thận khi viết, giữ vở sạch sẽ

II.Chuẩn bị:   GV: Nội dung , Sgk

                         HS: vở luyện.

III.Các hoạt động dạy  học

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Bài cũ  Gọi HS viết:

  khuyến khích, gạnh đua.

GV nhận xét

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài:

b.Giảng bài

- Yêu cầu HS mở sgk 

- GV đọc đoạn viết

-  Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? 

- HS viết từ khó vào bảng con

 

- GV đọc đoạn văn chậm rãi theo từng câu cho HS viết

- Đọc cho HS dò lại bài chính tả.

- HS dò bài bạn

- Chấm bài HS. Nhận xét.

Bài tập:  Yêu cầu hs tìm tiếng, từ chứa âm s và x.

HS thi làm  nhanh theo tổ.

GV tuyên dương tổ làm nhanh.

3.Củng cố -dặn dò

- Nhận xét tiết học. Ghi nhớ những từ còn viết sai về nhà viết lại.

Chuẩn bị bài sau: Mùa đông trên rẻo cao.

 

2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - nx

 

 

 

 

 

- HS đọc thầm và trả lời - nx

 

- HS viết vào bảng con, 2 hs lên bảng viết

- HS viết vào vở

 

- HS dò bài

- Đổi chéo vở trong bàn, dò chính tả.

HS nêu yêu cầu.

 

HS thi làm, nhận xét.

 

 

 

HS lắng nghe.

 

 Luyện:Tập làm văn:

                       Luyện tập miêu tả đồ vật

 I. Mục đích – yêu cầu

   - Củng cố về cách làm bài văn miêu tả đồ vật.

   - HS nắm chắc các kiến thức.

   - HS vận dụng tốt vào viết văn

II.Chuẩn bị GV : nội dung

                     HS : vở nháp.

III.Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài cũ : HS nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật.

GV nhận xét

2. Bài mới:

  a. Giới thiệu bài  Trực tiếp

  b. Giảng bài

 Đề bài: Dựa vào cách tả trong bài Đôi giày ba ta màu xanh ( sgk, tập 1, trang 81), em hãy tả đôi giày của em hoặc đôi giày mà em thích.

Yêu cầu hs đọc đề.

Đề bài thuộc thể loại văn gì?

Đề bài yêu cầu tả gì?

 

GV gạch chân từ quan trọng.

Yêu cầu hs đọc lại bài Đôi giày ba ta màu xanh.

Yêu cầu hs làm vào vở.

Yêu cầu hs trình bày.

GV nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố – dặn dò:

-  Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị :  Luyện tập miêu tả đồ vật.

 

2 hs nêu – nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2 hs đọc

Văn miêu tả.

Tả đôi giày của em hoặc đôi giày mà em thích.

 

1 hs đọc bài.

 

 

HS trình bày – nhận xét

 

 

HS lắng nghe.

 

Phan Thị Hoa                                                                                                                        

nguon VI OLET