Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 2 – Vòng 14
Câu 6: Cho: 4dm x 2 ….. 35cm + 39cm. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là: …..
a/ = ; b/ > ; c/ < ; d/ +.
Câu 7: Cho: 3cm x 6 + 2cm ….. 2cm x 10. Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là: …..
a/ = ; b/ > ; c/ < ; d/ +.
Câu 8: Cho: …..cm x 5 = 100dm – 98dm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: ……….
a/ 3 ; b/ 2 ; c/ 5 ; d/ 4.
Câu 9: Cho: 2 x ….. = 3 x 4. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: ……….
a/ 6 ; b/ 7 ; c/ 8 ; d/ 9.
Câu 10: Cho: ….. x 8 = 16. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: ……….
a/ 3 ; b/ 2 ; c/ 5 ; d/ 4.
Câu 11: Cho: 4 x ….. = 28. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: ……….
a/ 8 ; b/ 6 ; c/ 5 ; d/ 7.
Câu 12: Cho: m + m + m = m x …... Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: …..
a/ 6 ; b/ 4 ; c/ 5 ; d/ 3.
Câu 13: Viết phép tính 8 + 4 + 4 dưới dạng tích của 2 thừa số bằng nhau là: …..
a/ 4 x 4; b/ 2 x 4 ; c/ 2 x 6 ; d/ 3 x 3.
Câu 14: Tính: 28 + 8 + 26 + 6 = ……….
a/ 86 ; b/ 62 ; c/ 68 ; d/ 82.
Câu 15: Cho: 3 + a = 2 x 6. Giá trị của a là ….. a/ 8 ; b/ 9 ; c/ 4 ; d/ 15.
Câu 16: Cho: 32 – a = 2 x 8. Giá trị của a là ….. a/ 44 ; b/ 16 ; c/ 18 ; d/ 14.
Câu 17: Trong phép tính: 4 x 7 = 28, số 7 được gọi là: …..
a/ Số hạng ; b/ Tích ; c/ Số trừ ; d/ Thừa số.
Câu 18: Trong phép tính: 12 = 3 x 4, số 12 được gọi là: …..
a/ Số hạng ; b/ Tích ; c/ Tổng ; d/ Thừa số.
Câu 19: Số có 2 chữ số giống nhau mà tích của hai chữ số bằng 16 là: …..
a/ 28 ; b/ 82 ; c/ 44 ; d/ 33.
Câu 20: Tổng của 2 và 9 là: ….. a/ 7; b/ 12 ; c/ 11 ; d/ 18.
Câu 21: Tích của 4 và 6 là: ….. a/ 20; b/ 16 ; c/ 24 ; d/ 10.
Câu 22: Tích của 3 và 9 là: ….. a/ 27; b/ 12 ; c/ 6 ; d/ 30.
Câu 23: Hai số có tích bằng tổng là: ….. a/ 2 và 2 ; b/ 4 và 4 ; c/ 5 và 5 ; d/ 3 và 3.
Câu 24: Trong các phép tính dưới đây, phép tính có tích lớn nhất là:…..
a/ 4 x 2 ; b/ 2 x 7 ; c/ 3 x 5 ; d/ 2 x 9.
Câu 25: Trong các phép tính dưới đây, phép tính có tích nhỏ nhất là:…..
a/ 4 x 9 ; b/ 3 x 7 ; c/ 4 x 5 ; d/ 4 x 6.
Câu 26: Trong ống đũa có 1 chục đôi đũa. Vậy trong ống đũa có số chiếc đũa là: …..
a/ 10 ; b/ 20 chiếc đũa ; c/ 20 đôi đũa ; d/ 30.
Câu 27: Linh thường học cờ vua ở Trung tâm từ 15 giờ đến 5 giờ chiều ngày thứ bảy. Hỏi Linh
đã học cờ vua trong mấy giờ?
Câu 28: Mẹ mua về một số quả cam, mẹ bày ra 6 đĩa, mỗi đĩa 3 quả. Vậy mẹ mua về số quả
cam là: a/ 18 quả cam ; b/ 18 đĩa cam ; c/ 9 ; d/ 16.
a/ 3 ; b/ 17 giờ ; c/ 10 giờ ; d/ 2 giờ.
Câu 29: Năm nay, tổng số tuổi của ông và cháu là 80 tuổi, biết tuổi của cháu là số chẵn lớn nhất
có 1 chữ số. Vậy năm nay ông ……… tuổi.
a/ 68 ; b/ 72 ; c/ 88 ; d/ 78.
2
Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn
Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo