Thể loại Giáo án bài giảng An toàn giao thông 5
Số trang 1
Ngày tạo 10/10/2015 9:17:24 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 1.17 M
Tên tệp tv tuan 9 doc
TUẦN 9 GV: LƯƠNG THỊ TÂM – LỚP 3E
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9
(Từ ngày 14/10/2013 đến ngày 19/10/2013)
Thứ |
Buổi |
T |
Môn |
Tên bài giảng |
|
Sáng |
1 2 |
Tập đọc TĐ - KC |
Ôn tập tiết 1 Ôn tập tiết 2 |
Hai 14/10/ 2013 |
Chiều |
1 2 3 4 |
Toán Thủ công TN&XH Chào cờ |
Góc vuông, góc không vuông Ôn tập chủ đề phối hợp gấp, cắt, dán hình Ôn tập và kiểm tra con người và sức khoẻ Chào cờ đầu tuần |
Ba |
Sáng |
|
|
NGHỈ |
15/10/ 2013 |
Chiều |
1 2 3 4 |
Toán Tập đọc Chính tả Anh văn |
Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng êke Ôn tập tiết 3 Ôn tập tiết 4 GV chuyên dạy |
|
Sáng |
|
|
NGHỈ |
Tư 16/10/ 2013 |
Chiều |
1 2 3 4 |
Toán Đạo đức TN&XH Thể dục |
Đề -ca- mét , Héc -tô- mét Chia sẽ niềm vui cùng bạn ( tiết 1 ) Ôn tập và kiểm tra con ngưòi và sức khoẻ (tt) Động tác vươn thở , tay của bài thể dục phát |
|
Sáng |
|
|
NGHỈ |
Năm 17/10/ 2013 |
Chiều |
1 2 3 4 |
Toán Chính tả LT&Câu Thể dục |
Bảng đơn vị đo độ dài Ôn tập tiết 5 Ôn tập tiết 6 Ôn 2 động tác V/thở và tay của bài thể dục |
Sáu |
Sáng |
1 2 3 |
Âm nhạc Toán TLVăn |
GV chuyên dạy Bảng đơn vị đo độ dài Kiểm tra ( đọc ) |
18/10/ 2013 |
Chiều |
1 23 4 |
Mĩ thuật Anh văn Tin học Tin học |
GV chuyên dạy GV chuyên dạy GV chuyên dạy GV chuyên dạy |
Bảy 19/10/ 2013 |
Sáng |
123 |
Tập viết L Toán HĐTT |
Kiểm tra ( viết ) Ôn luyện (tiết 1 -T9) ATGT- Sinh hoạt lớp cuối tuần |
NS: 12/10 /2013
NG: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013
Tập đọc :
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
( TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn bài.
-Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).
-Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3)
-HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn. đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học: (40’)
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nêu mục tiêu của bài học 2/ Bài mới : (35’). 21. Kiểm tra tập đọc: (15’) - Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc từ tuần 1 đến tuần 8 - Học sinh về chỗ chuẩn bị từ 1 đến 2 phút. - số lượng học sinh bốc thăm tuỳ theo số lương của lớp. - Sau khi học sinh đã chuẩn bị giáo viên gọi học sinh đọc bài đã bốc thăm - Kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài học. - Gọi học sinh nhận xét bài vừa học. * Giáo viên nhận xét cho điểm 2.2. Ôn luyện về phép so sánh (20’) Bài 2/33VBTTH: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - Mở bảng phụ ghi bài 2 - Gọi học sinh đọc mẫu câu - Trong câu văn trên những sự vật nào được so sánh với nhau. - Giáo viên dùng phấn màu gạch 2 gạch dưới từ “ Như “ - Dùng phấn trắng gạch 1 gạch dưới 2 sự vật được so sánh với nhau. - Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở theo mẫu bảng trên. - Yêu cầu học sinh đọc mẫu bài làm của mình. - Gọi học sinh nhận xét |
- Học sinh theo dõi
- Học sinh lần lượt gấp thăm bài ( khoảng 8 học sinh) - Học sinh về chỗ chuẩn bị từ 1 đến 2 phút
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo thăm vừa bốc được.
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- 1 HS Y- TB: đọc bài 2 trên bảng phụ -(HSK)Tán lá và cái ô to được so sánh với nhau.
-(HSTB-Y) Đó là từ Như
- Học sinh tự là bài vào vở câu 2b,2c.
- 2 học sinh đọc phần lời giải
- 2 học sinh nhận xét |
Bài 3/34VBTTH: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Tổ chức dưới hình thức trò chơi Chia lớp thành 3 đội - Yêu cầu học sinh làm tiếp sức nếu bạn chưa làm đúng có thể bạn khác trong đội lên điền tiếp vào chỗ trống * Giáo viên tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. HĐ nối tiếp: (3’) * Nhận xét tiết học * Dặn: Học sinh về nhà học thuộc các câu văn ở bài tập 2 và 3 đọc lại các câu chuyện đã học trong các tiết tập đọc từ tuần 1 đến 7 nhớ lại các câu chuyện đã được nghe trong các tiết tập làm văn để chuẩn bị kể trong tiết tới. * Bài sau: Ôn tập tiết 2 |
-(HSTB) Bài tập yêu cầu chúng ta. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp vào chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh. - Các đội cử đại diện học sinh lên thi - Mỗi học sinh điền vào 1 chỗ trống
* Học sinh nhận xét - 1 học sinh đọc lại bài làm của mình - Học sinh làm bài vào vở
|
------------------------------------------
NS: 12/10 /2013
NG: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013
Tập đọc- kể chuyện:
ÔN TẬP TIẾT 2
I. Mục đích yêu cầu:
-Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
-Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (BT1)
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc ( không có yêu cầu học thuộc lòng 8 tuần đầu)
- Bảng phụ chép sẵn câu văn của bài tập 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
III. Các hoạt động dạy học: (40’)
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Giới thiệu bài: (2’)Các bài tập đọc ( 8 tuần đầu) - Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu và ôn tập cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai làm gì ? 2/Bài mới (35’) 2.1. Kiểm tra tập đọc - Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. - Giáo viên nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc. * Giáo viên nhận xét ghi điểm 2.2.Bài tập 1 VBTTH: - Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu GV: Để làm đúng bài tập các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào. Trong 8 tuần vừa qua các em đã học những mẫu câu nào ? * Giáo viên chốt lời giải đúng a. Ai là bạn của bé Thơ. b. Đêm trung thu là gì? 2.3.Bài tập 2 VBTTH: -Gọi HS đọc yêu cầu bài -Y/C các em tự làm bài vào vở
-GV nhận xét. 2.4.. Bài tập 3VBTTH: - Kể lại một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu. - Gọi 1 số học sinh nói nhanh tên các truyện đã học trong các tiết tập đọc và được nghe trong các tiết tập làm văn - Giáo viên mở bảng phụ đã viết để rèn truyện đã học.
* Truyện trong tiết tập đọc : Cậu bé thông minh, Ai có lỗi ?, Chiếc áo len, Chú sẽ và bông hoa bằng lăng, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm văn, Trận bóng dưới lòng đường, Lừa và Ngựa, Các em nhỏ và cụ già. * Truyện trong tiết tập làm văn: + Dại gì mà đổi + Không nỡ nhìn - Cho học sinh thi kể * Giáo viên nhận xét bình chọn 5. HĐ nối tiếp: (3’) - Giáo viên tuyên dương học sinh nhớ và kể chuyện hấp dẫn. - Học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc |
- Từng học sinh lên bốc thăm và đọc bài - Học sinh trả lời câu hỏi
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài - cả lớp đọc thầm.
-(HSTB) Ai là gì ? , Ai làm gì ? - Học sinh làm bài vào vở
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài -HS cả lớp làm bài -1 HS đọc bài làm trước lớp(HSK) - 1 số học sinh trả lời
- Học sinh suy nghĩ tự chọn nội dung ( Kể chuyện nào, 1 đoạn hay cả câu chuyện) hình thức ( Kể theo trình tự câu chuyện, kể theo lời một nhân vật hay cùng các bạn kể phân vai…….)
- Học sinh thi kể (3HS) - Lớp nhận xét
|
---------------------------------------------
NS: 12/10 /2013
NG: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013
Toán
Tiết 41: Góc vuông, góc không vuông
A- Mục tiêu:-Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
-Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu)
B- Đồ dùng: Êke, thước dài, phấn màu.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: (40’)
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1/ Bài cũ: (5’) -Đặt tính rồi tính: 32 x 6 ; 20 x 7 99 x 3 ; 77 x 7 -Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới: (33’) a) HĐ 1: Làm quen với góc. (4’) - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ1. - GV nêu: Hai kim trong mặt đồng hồ có chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc. - Tương tự HS quan sát đồng hồ thứ 2 và 3 để nhận biết góc. - GV vẽ góc và GT: Góc được tạo bởi 2 cạnh có chung một gốc. Góc thứ nhất có 2 cạnh OA và OB, chung gốc O ( Hay còn gọi là đỉnh O). - ( Tương tự GV GT góc thứ 2 và góc thứ 3) * GV HD HS đọc tên các góc: (VD: Góc đỉnh O; cạnh OA, OB.) b) HĐ 2: GT góc vuông và góc không vuông. (4’) + GV vẽ góc AOB và GT đây là góc vuông - Nêu tên đỉnh và các cạnh tạo thành góc vuông AOB? + GV vẽ hai góc MPN và góc CED và GT: Đây là góc không vuông. - Nêu tên đỉnh và các cạnh của từng góc? c) HĐ 3: Giới thiệu Êke. (3’) - Thước êke dùng để kiểm tra góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông. - Thước êke có hình gì? Có mấy cạnh và mấy góc? - Tìm góc vuông của thước? - Hai góc còn lại có vuông không? d) HĐ 4: HD dùng êke để KT góc vuông, góc không vuông. (2’) + GV vừa giảng vừa thao tác: - Tìm góc vuông của êke - Đặt một cạnh của góc vuông trong thước trùng với cạnh của góc cần KT - Nếu cạnh góc vuông còn lại của êke trùng với cạnh của góc cần KT thì góc này là góc vuông và ngược lại là góc không vuông. 5) HĐ 5: Làm bài VBTTH: (20’) * Bài 1: Treo bảng phụ - Hình chữ nhật có mấy góc vuông? * Bài 2: - Đọc đề? - Góc nào vuông, không vuông?
- Chữa bài, cho điểm. * Bài 3: - Tứ giác MNPQ có các góc nào? - Dùng êke để KT xem góc nào vuông, không vuông? * Bài 4: - Hình bên có bao nhiêu góc? - Dùng êke để KT từng góc? Đánh dấu góc vuông và góc không vuông? - Đếm số góc vuông và góc không vuông? 3/ HĐ nối tiếp: (2’) - Đánh giá QT thực hành của HS * Dặn dò: Thực hành kiểm tra góc vuông. |
-4 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. -Nhận xét, ghi điểm.
- HS quan sát và nhận xét: Hai kim đồng hồ có chung một điểm gốc. Vậy hai kim đồng hồ này tạo thành một góc. A E C M
O B D P
Góc vuông Góc không vuông N
- Góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OB. - Góc đỉnh E, cạnh EC và ED - Góc đỉnh P, cạnh MP và NP
- Thước có hình tam giác, có 3 cạnh và 3 góc - HS tìm và chỉ. - Hai góc còn lại không vuông
- HS quan sát
- HS thực hành dùng êke để kiểm tra góc - HCN có 4 góc vuông (HSTB-Y) - Đọc đề. Dùng êke để KT xem góc nào vuông và trả lời: (HSTB-Y) a) Góc vuông đỉnh A, hai cạnh là AD và AE b) Góc không vuông đỉnh B, hai cạnh là BG và BH... -Góc không vuông đỉnh C, hai cạnh là CI và CK.
-Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnhQ(TB-K) - Các góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q(HSTB)
- Hình bên có 6 góc (HSK) - Có 4 góc vuông. (HSG) - Hai góc không vuông. |
-------------------------------------------
NS: 12/10 /2013
NG: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013
Thủ công : (Tiết 9)
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ : PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH
I.Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi.
- Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Các mẫu của các bài trước.
IV. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
* Nội dung bài kiểm tra: - Đề kiểm tra: Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I. - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. - GV gọi HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. Sau đó GV cho HS quan sát lại các mẫu. - Sau khi HS hiểu rõ mục đích yêu cầu, GV tổ chức cho HS làm bài thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương. Trong quá trình HS thực hiện bài thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm của mình. * Đánh giá: - Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức độ: + Hoàn thành (A) – SGV tr.212. + Chưa hoàn thành (B)- SGV tr.212. * Hoạt động nối tiếp:2’ - GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. - Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài Cắt, dán chữ cái đơn giản. |
- HS làm bài kiểm tra thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương.
- HS nhắc lại các bài đã học trong chương I.
- HS làm bài. |
----------------------------------------------
NS: 12/10 /2013
NG: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013
Tự nhiên xã hội : (Tiết 17)
ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
A/ Mục tiêu :
Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu.
B/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
*Hoạt động 1: 5’ GV yêu cầu HS nêu lại các bài đã học: Em hãy kể tên các bài đã học từ đầu năm đến nay? GV kết hợp ghi bảng Hoạt động 2: 25’Chơi trò chơi theo cá nhân HS bốc thăm trả lời câu hỏi: + Đố bạn biết mũi dùng để làm gì? + Đố bạn biết khí quản, phế quản có chức năng gì? + Phổi có chức năng gì? + Khi nào thì em bị chảy nước mũi? + Khi được thở ở nơi có không khí trong lành thì bạn cảm thấy thế nào? + Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì? Nguyên nhân gây ra bệng lao phổi là gì? + Bệnh lao phổi có biểu hiện như thể nào? + Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi? + Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi ? + Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào? GV nhận xét - tuyên dương *Hoạt động nối tiếp: 2’ -Gv nhận xét chung tiết học -Dặn HS về nhà ôn lại các bài đã học để chuẩn bị tiết sau |
HS lần lược kể Một số HS khác nhắc lại
Học sinh bắt bài hát chuyền câu hỏi nghe hiệu lệnh đến bạn nào thì dừng lại và trả lời. Các bạn nhận xét
|
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
NS: 14/10 /2013
NG: Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013
Tiết 42: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê- ke.
A- Mục tiêu:-Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
B- Đồ dùng:
- Ê- ke; phấn màu
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: (40’)
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
I/ Bài cũ: (5’) Dùng e ke để vẽ: -Góc vuông đỉnh O ;cạnh OA,OB -Góc vuông đỉnh M; cạnh MC, MD -Nhận xét, ghi điểm. II/ Bài mới : (30’) *HĐ1:Luyện tập- Thực hành: 28’ * Bài 1VBTTH:: HD HS vẽ góc vuông đỉnh O: - Đặt đỉnh góc vuông của ê- ke trùng với O và một cạnh góc vuông của ê-ke trùng với cạnh đã cho. Vẽ cạnh còn lại của góc theo cạnh còn lại của góc vuông ê-ke.. Ta được góc vuông đỉnh O. - Tương tự với các góc còn lại. * Bài 2VBTTH: - Mỗi hình có mấy góc vuông?
* Bài 3VBTTH::Treo bảng phụ - Hình A ghép được từ hình nào? -Hình B ghép được từ hình nào? 3/HĐ nối tiếp: (2’) - Vẽ hình tam giác có một góc vuông? - Vẽ hình tứ giác có một góc vuông? * Dặn dò: Ôn lại bài. |
-2 HS lên bảng -Nhận xét bài làm của bạn
- HS thực hành vẽ nháp - 2 HS vẽ trên bảng (HSTB-K) - Nhận xét A
O B - HS dùng ê-ke để kiểm tra. - Hình thứ nhất có 4 góc vuông.(HSTB-Y) - Hình thứ hai có 2 góc vuông.(HSTB-Y) - HS quan sát , tưởng tượng để ghép hình. + Hình A ghép được từ hình1 và4(HSK) + Hình B ghép được từ hình 2 và3(HSK-G) - HS thi vẽ hình |
-------------------------------------------
NS: 14/10 /2013
NG: Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013
Tập đọc:
ÔN TẬP TIẾT 3
I. Mục đích yêu cầu:
-Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
-Đặt được 2- 3 câu theo mẫu Ai là gì? (BT2).
-Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu (BT3)
II. Đồ dùng:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc ( 8 tuần đầu)
- Giấy A4 (5 tờ)
- Bản pho to đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ
III. Các hoạt động dạy học: (40’)
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1 Giới thiệu bài: (2’)Các bài tập đọc trong tuần 8 đầu. - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng, kiểm tra đọc hiểu và luyện tập đặt câu theo đúng mẫu Ai là gì ? 2. Bài mới: (35’) 2.1. Kiểm tra tập đọc: - Cho từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. - Cho học sinh đọc một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi * Giáo viên nhận xét ghi điểm 2.2 Bài tập 1VBTTH: Giáo viên nêu - Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì ?
- Giáo viên phát 3 tờ giấy trắng cho đại diện 3 tổ làm * Giáo viên nhận xét chốt lại những câu đúng. ( Bố em là công nhân nhà máy điện.) ( Chúng em là những học trò chăm ngoan) 2.3. Bài tập 2 VBTTH: - Em hãy hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường theo mẫu. Giáo viên nêu: Bài tập này giúp các em thực hành viết 1 lá đơn đúng thủ tục. Giáo viên giới thiệu thêm: Nội dung phần kính gửi em chỉ cần viết tên phường. * Giáo viên nhận xét về nội dung điền và hình thức trình bày đơn. 3. HĐ nối tiếp: (3’) - Giáo viên nêu yêu cầu học sinh ghi nhớ mẫu đơn để viết 1 lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết. - Nhắc học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc |
- Học sinh lần lượt lên bốc thăm
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
- Học sinh viết câu văn mình đặt vào vở - 3 em lên dán bài của mình lên bảng và đọc kết quả (HSTB-K) - Học sinh đọc lại các câu đúng
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu đơn - Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài vào vở
- 4 học sinh đọc lại lá đơn của mình trước lớp. (HSK-G)
* Lớp nhận xét
|
-------------------------------------------
NS: 14/10 /2013
NG: Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013
Chính tả :
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu:
-Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1
-Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì?(BT2)
-Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài chính tả(BT3); tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-HS khá, giỏi viết đúng, tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 55 chữ/15 phút).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc ôn
- Tờ lịch to chép sẵn bài tập 2 SGK trang 70
III. Các hoạt động dạy học: (40’)
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Bài cũ: (5’) Gọi 1 em lên bảng đọc yêu cầu.
* Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Dạy học bài mới.(33’) 1. Giới thiệu: Bài học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu tiết ôn tập về đọc, viết chính tả và cách đặt câu hỏi cho các bộ phận Ai làm gì ? * Giáo viên nhận xét ghi đề bài lên bảng 2. Kiểm tra tập đọc - Giáo viên kiểm tra lấy điểm cho môn tập đọc. * Cách làm: Giáo viên làm phiếu học tập. Mỗi phiếu ghi 1 bài tập đọc và câu hỏi. - Tất cả phiếu bỏ vào 1 hộp để ở bàn - Gọi học sinh lên bốc thăm - Giáo viên gọi từng học sinh nối tiếp nhau đọc theo bài mình bốc thăm. * Phiếu 1: Người mẹ ( Tr29) - Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? * Phiếu 2: Ông ngoại (Tr 34) - Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ? * Phiếu 3: Người lính dũng cảm - Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu ? * Phiếu 4: Cuộc họp chữ viết - Các chữ cái và dấu chấm họp bàn việc gì ? 3. Bài tập 1/36 VBTTH: - Giáo viên treo tờ lịch to lên bảng - Gọi học sinh đọc đề bài - Bài này yêu cầu các em điều gì ?
c. Hai câu trên được cấu trúc theo kiểu mẫu câu nào ?
* Giáo viên nhận xét đúng, sai * Bài tập2: Viết chính tả “ Gió heo may” - Giáo viên đọc 1 lần đọan văn
* Giáo viên đọc chính tả + Đọc từng cụm từ thong thả từng câu - Giáo viên đọc lại học sinh rà soát. - Thu chấm 5 - 7 em ở lớp nhận xét các mặt: Chữ, cách trình bày, sai lỗi……. *Luyện tập: Bài 2 VBTTH: -Điền vào chỗ trống: -Treo bảng phụ bài 2a,b.
-Nhận xét bài làm HS. 4HĐ nối tiếp: (2’) Về nhà đọc lại các bài tập đọc, có thuộc lòng. Bài sau: Tiếp theo |
- Thực hành viết 1 lá đơn xin tham gia vào hoạt động câu lạc bộ thiếu nhi như trang 69 ( Học sinh làm miệng).
- Học sinh lên bốc thăm đúng bài về đọc lại bài tập đó đúng 2 phút.
- 1 em đọc đề bài - Yêu cầu đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. - Theo mẫu câu Ai làm gì ?(HSK) - Nhiều em nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt được Câu a. Ai luôn thực hiện đúng nội qui của câu lạc bộ đề ra ? Câu b: Câu lạc bộ giúp em điều gì?
- 2 em đọc lại đoạn văn (HSTB-Y) - Lớp đọc thầm SGK - Học sinh suy nghĩ từ viết ra từ ngữ các em có thể viết sai. VD: Làm gió heo may: Gay gắt, giữa trưa, dìu dịu, mặc, chiếc áo. - Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh khác nộp bài chấm lấy điểm
-HS đọc đề -2 HS làm bảng lớp(TB-K) -Lớp làm VBTTH: a/làn gió, nắng gay gắt, giữa trưa, dễ chịu b/đỏ thắm, quả hồng, lũ kiến, áo mỏng. |
------------------------------------------------------------------------------------------------------
NS: 14/10 /2013
NG: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Tiết 43: Đề- ca- mét. Héc- tô- mét.
A- Mục tiêu:
-Biết tên gọi, kí hiệu của Đề-ca-mét, héc- tô-mét.
-Biết quan hệ giữa hec-tô-mét và đề-ca-mét
-Biết đổi từ đề-ca-mét, hec- tô- mét ra mét.
B- Đồ dùng: - Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: (40’)
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1/ Bài cũ: (5’) -Dùng ê ke vẽ góc vuông biết đỉnh và một cạnh cho trước. 2/ Bài mới: (32’) a) HĐ1: Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học: (2’) - Các em đã học những đơn vị đo độ dài nào? b) HĐ 2: GT đề- ca- mét, héc- tô- mét. (5’) - GV GT: Đề - ca- mét là đơn vị đo độ dài, kí hiệu là : dam - Độ dài của 1dam bằng độ dài 10m - Héc-tô-mét là đơn vị đo độ dài.kí hiệu là:hm - Độ dài của 1hm bằng độ dài của 100m và bằng độ dài của 10dam. c) HĐ 3: Luyện tập: (25’) * Bài 1VBTTH: - BT yêu cầu gì? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2:VBTTH: +GV HD: -1dam bằng bao nhiêu m? - 4dam gấp mấy lần 1dam? - Muốn biết 4dam dài bằng bao nhiêu mét ta lấy 10m x 4 = 40m.
- Chấm bài, nhận xét. * Bài 3VBTTH:. - BT yêu cầu gì?
+ Lưu ý: Nhớ viết tên đơn vị đo sau KQ tính. - Chấm bài , nhận xét. 3/HĐ nối tiếp: (3’) - Đọc bảng đơn vị đo độ dài? * Dặn dò:- Ôn lại bảng đơn vị đo độ dài. |
-2 HS lên bảng làm
- HS nêu: mm, cm, dm, m, km.( HSTB-Y) - HS đọc
- HS nghe- Đọc: dam.
- HS đọc: 1 dam = 10m - HS nghe- Đọc: hm - HS đọc: 1hm = 100m 1hm = 10dam.
- Điền số vào chỗ chấm - Làm miệng- Nêu KQ
- 1dam = 10 m - 4dam gấp 4 lần 1dam. -4 HS làm bảng lớp (TB-K) -Làm vở -4dam = 40m 1hm = 100m 8hm = 800m - Tính theo mẫu - 1 HS đọc mẫu - Làm vở -4 HS làm bảng lớp(TB-Y) 25 dam + 50dam =75dam 8hm + 12hm = 20hm 45dam- 16dam =61dam 67 hm - 25 hm =42hm
|
--------------------------------------------
NS: 14/10 /2013
NG: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Đạo đức : (Tiết 9)
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (T1)
A. Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui, buồn cùng bạn.
- Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ... về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn.
- Cây hoa để chơi trò chơi Hái hoa dân chủ.
- Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu trắng .
C. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
I/ KTBC:3’ Em đã làm được việc gì thể hiện sự chăm sóc ông bà, cha me. Và anh chị em ? II/ Bài mới: Hoạt động 1:7' Thảo luận phân tích tình huống. - GV yêu cầu HS quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh. - GV giới thiệu tình huống BT1. Hoạt động 2: 17’Đóng vai - BT2
+ GV nhận xét và rút ra kết luận + Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn. + Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Hoạt động 3: 5’ Bày tỏ thái độ - BT3. - GV lần lượt đọc từng ý kiến. - GV kết luận. III/ Củng cố -dặn dò: 2’ - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị các BT còn lại. |
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm nhỏ về các cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.
- HS thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm HS lên đóng vai. - HS cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Thảo luận về lý do HS có thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự đối với từng ý kiến. |
--------------------------------------------
NS: 14/10 /2013
NG: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Tự nhiên xã hội : (Tiết 18)
ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
A/ Mục tiêu :
Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu.
B/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
I. KTBC:3’ Kiểm tra nội dung tiết 1
Hoạt động 1: 4’ Nhắc lại các bài đã học GV yêu cầu HS nêu lại các bài đã học: Em hãy kể tên các bài đã học từ đầu năm đến nay? GV kết hợp ghi bảng Hoạt động 2: 26’Chơi trò chơi theo cá nhân HS bốc thăm trả lời câu hỏi: + Theo bạn máu mới chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay chất đặc? + Khi bị đứt tay hoặc trầy da bạn thấy gì ở vết thương? + Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì? + Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì? + Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì? + Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim? + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì? + Não và tuỷ sống có vai trò gì? + Theo em, bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học? GV nhận xét - tuyên dương *Hoạt động nối tiếp: 2’ -Gv nhận xét chung tiết học Dặn HS về nhà chuẩn bị bài “Các thế hệ trong một gia đình” |
HS lần lược kể Một số HS khác nhắc lại
Học sinh bắt bài hát chuyền câu hỏi nghe hiệu lệnh đến bạn nào thì dừng lại và trả lời. Các bạn nhận xét
|
--------------------------------------------
NS: 14/10 /2013
NG: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Thể dục: (Tiết 17)
ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY
CỦA BÀI TẬP THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
I.Mục tiêu:
+ Bước đầu biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay của bài TD phát triển chung.
+ Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II.Chuẩn bị:
+ Địa điểm: Sân tập
+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi.
III. Tiến trình lên lớp:
NỘI DUNG |
ĐL |
HÌNH THỨC |
1.Phần mở đầu: + Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. + Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. + Xoay các khớp. |
6-8’ 1-2’
1-2’ 2-3’ |
|
II. Phần cơ bản: + Học động tác vươn thở, tay. - GV làm mẫu, hướng dẫn - học sinh thực hiện. - Học sinh tập luyện theo tổ
+ Ôn trò chơi: “Chim về tổ”. - G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức. - Giáo viên theo dõi, chữa sai. |
24-26’ 6-7’
9-10’
8-10’
|
|
III. Phần kết thúc: + Cúi người thả lỏng + Hệ thống lại bài. + Nhận xét tiết học. + Giao bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học |
4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ 1’ |
|
NS: 16/10 /2013
NG: Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013
Tiết 44: Bảng đơn vị đo độ dài.
A- Mục tiêu
:-Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
-Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm).
-Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
B- Đồ dùng: - Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: (40’)
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1/ Kiểm tra: (5’) 1hm = .....dam 1dam = ....m 1hm = ....m - Nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: (32’) a) HĐ 1: GT bảng đơn vị đo độ dài. (10’) - Vẽ bảng đơn vị đo độ dài như SGK( chưa điền thông tin) - Em hãy điền các đơn vị đo độ dài đã học? + GV nêu: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. - Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào? + Ta viết những đơn vị này vào bên trái của cột mét. - đơn vị nào gấp mét 10 lần? + GV ghi: 1dam = 10m - Đơn vị nào gấp mét 100 lần? - 1hm bằng bao nhiêu dam? + GV ghi: 1hm = 10dam = 100 m. + Tương tự với các đơn vị còn lại. b) HĐ 2: Thực hành. (22’) * Bài 1; 2VBTTH: Làm vở
- Chữa bài, cho điểm. * Bài 3VBTTH: - Muốn tính 32dam x 3 ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét. 4/HĐ nối tiếp: (3’) - Đọc bảng đơn vị đo độ dài? Dặn dò: Ôn lại bài. |
- 3 HS làm trên bảng - HS khác nhận xét.
- HS điền (HSTB)
- Là : km, hm, dam. (HSK)
- Là : dam (HSTB) - HS đọc - Là hm (HSTB-Y) - 1hm = 10dam (TB-Y) - HS đọc - HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.
-HS tự làm bài - 2 HS làm trên bảng (K-G) - Đổi vở- Kiểm tra
- Ta lấy 32 x 3 được 96 rồi viết tên đơn vị vào -4 HS làm bảng lớp(HSTB-K) 25 m x 2 = 50m 15km x 4 = 60km 36hm : 3 = 12hm 70km : 7 = 10km
|
---------------------------------------------
NS: 16/10 /2013
NG: Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013
Chính tả:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 5)
-Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1
-Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2).
-Đặt được 2, 3 câu theo mẫu Ai làm gì?(BT3)
-9 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài thơ, văn và mức đọc yêu cầu học thuộc lòng (Hai bàn tay em, khi mẹ vắng nhà, quạt cho bà ngủ, mẹ vắng nhà ngày bão, mùa thu của em, ngày khai trường, nhớ lại buổi đầu đi học, bận, tiếng ru)
-Bảng lớp hoặc băng giấy chép đoạn văn của bài tập 2
-3,4 tờ giấy A4 (kèm băng dính) cho 3,4 hs làm bài
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1.Gt bài: (2’)- Nêu mục đích yêu cầu của bài - Ghi đề bài 2.Bài mới: (35’) 2.1. Kiểm tra đọc - Kiểm tra khoảng 1/3 số HS trong lớp - Từng HS lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng, sau khi bốc thăm, xem lại trong SGK bài vừa chọn khoảng 1,2 phút - HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn chỉ định - GV cho điểm, với những HS không thuộc bài, GV cho các em về nhà tiếp tục luyện đọc để kiểm tra lại 2.2.Làm bài tập: *BT1VBTTH: -Gọi HS đọc đề -YC HS làm miệng. -GV nhận xét bài HS. *BT2 VBTTH: - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp, làm bài vào vở, có thể giải thích vì sao mình chọn từ này mà không chọn từ khác - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - GV xoá trên bảng từ không thích hợp, giữ lại từ thích hợp, phân tích lí do - Gọi 2,3 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh trên bảng lớp - Cả lớp chữa bài trong vở - Tháp xinh xắn (chọn từ xinh xắn vì hoa cỏ may giản dị, không lộng lẫy) - Bàn tay tinh xảo( tinh xảo là sự khéo léo, tinh khôn là khôn ngoan) - Công trình đẹp đẽ, tinh tế *BT3 VBTTH: - GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu cần đặt: Ai làm gì? - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ viết câu mình cần đặt ra vở nháp - GV phát riêng 3,4 tờ phiếu cho 3,4 HS, theo dõi, gíup đỡ HS yếu kém làm bài
- GV nhận xét, chốt các câu đúng: 3.HĐ nối tiếp: (3’)- GV nhắc những HS chưa có điểm học thuộc lòng về nhà tiếp tục luyện đọc - Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 8 - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập, kiểm tra học thuộc lòng (tt)
|
- HS thực hiện theo yêu cau chỉđịnh của phiếu
-1 HS đọc -1 HS làm miệng truớc lớp -Lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp, lựa chọn từ thích hợp
- 2,3 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh - Nhận xét, chữa bài - Giải thích lí do chọn từ
- 1 HS đọc yêu cầu
- Làm việc cá nhân
- 3,4 HS làm bài trên phiếu - Những HS làm bài trên phiếu xong, dán phiếu lên bảng lớp, đọc kết quả - Nhận xét bài làm của bạn
|
---------------------------------------------
NS: 16/10 /2013
NG: Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013
Luyện từ và câu:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 6)
I. Mục đích yêu cầu:
-Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1
-Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT1VBTTH).
-Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2 VBTTH).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phát phiếu mỗi phiếu ghi 1 bài thơ văn và mức độ yêu cầu học thuộc lòng.
- Hai tờ lịch viết bài tập 1
- Bảng lớp viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học: (40’)
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Bài cũ: (5’) GV gọi 2 em lên bảng
- Yêu cầu học sinh nhắc lại yêu cầu bài Ai làm gì ? * Giáo viên nhận xét bà cũ cho điểm B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: * Giáo viên ghi đề bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc, học thuộc lòng. - Giáo viên ghi sẵn tên các bài thơ, văn trong 9 phiếu bỏ vào hộp để trên bàn.
-Gọi 1/3 số học sinh chữa kiểm tra trước lớp lên bốc thăm. - Sau khi bốc trúng thăm xuống lại bàn mở SGK xem lại bài trong 2 phút. Sau đó gấp sách lại.
* Giáo viên nhận xét bài 1 ôn tập đọc và học thuộc lòng. * Bài tập 1VBTTH: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm. - Bài tập này gần giống như bài tập 2 tiết 5. Điểm khác là ở chỗ bài tập 2 (tiết 5) cho 2 từ chọn 1 từ bài tập này cho sẵn 6 từ (thăm yhẳm, mênh mông, tung tăng, long lanh, vun vút, chói chang) để các em điền khớp cho 6 chỗ trống. - Giáo viên mời học sinh lên bảng thi làm vào phiếu. * Giáo viên chấm điểm
* Bài tập 2VBTTH: - Giáo viên treo bài tập viết sẵn lên bảng. - Bài này yêu cầu các em làm gì ?
* Giáo viên chốt ý: Các bạn đã làm đúng rõ rồi. 3. HĐ nối tiếp : (3’)- Học và làm bài Bài sau: Ôn tập tiếp |
- 1 em làm lại bài tập 2 tiết 5 - 1 em làm lại bài tập 3 Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng Mẹ dẫn tôi đi tới trường Em đang làm bài tập Anh
-1/3 số học sinh học thuộc lòng từ: Ngày khai giảng....những chiếc chuông reo - Học sinh lên bốc thăm
- Học sinh xem sách khoảng 2 phút - Lên đọc bài theo yêu cầu trong phiếu - Học sinh không thuộc về chỗ học lại tiết sau kiểm tra tiếp.
- 2 em đọc lại đề bài - Đọc đúng chỗ có dấu [….] chấm lửng hoặc ở 3 chấm.
- Học sinh làm bài theo cá nhân viết từ cần điền vào vở.
- 2 em lên thi, làm vào phiếu đọc kết quả.(HSK) * Lớp nhận xét - 3 em đọc lại bài văn đã điền hoàn chỉnh 6 từ * Lớp chữa bài vào vở
- Học sinh đọc đề bài - Cả lớp đọc thầm - Đặt dấu phẩy vào trong câu hợp nghĩa. - Mời 3 em lên bảng làm lớp làm vào vở (HSTB) * Lớp nhận xét
|
---------------------------------------------
NS: 16/10 /2013
NG: Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013
Thể dục: (Tiết 18)
ÔN ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY
CỦA BÀI TẬP THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
I. Mục tiêu:
+ Bước đầu biết cách thưc hiên 2 động tác vươn thở, tay của bài TD phát triển chung
+ Trò chơi: “Chim về tổ”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Chuẩn bị:
+ Địa điểm: Sân tập
+ Phương tiện: 1 còi, sân kẻ trò chơi.
III. Tiến trình lên lớp:
NỘI DUNG |
ĐL |
HÌNH THỨC |
1.Phần mở đầu: + Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. + Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. + Xoay các khớp. |
6-8’ 1-2’
1-2’ 2-3’ |
|
II.Phần cơ bản: + Ôn động tác vươn thở, tay. - G/V làm mẫu, hướng dẫn - học sinh thực hiện. - Học sinh tập luyện theo tổ
+ Ôn trò chơi: “Chim về tổ”. -G/V nêu cách chơi, cho học sinh chơi thử, sau đó chơi chính thức. -Giáo viên theo dõi, chữa sai. |
24-26’ 6-7’
9-10’
8-10’
|
|
III/ Phần kết thúc: + Cúi người thả lỏng + Hệ thống lại bài. + Nhận xét tiết học. + Giao bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học
|
4-6’ 1-2’ 1-2’ 1-2’ 1’ |
|
--------------------------------------------------------------------------------------------------
NS: 16/10 /2013
NG: Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2013
Tiết 45: Luyện tập
A- Mục tiêu:
-Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
-Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia).
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: (40’)
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1/ Kiểm tra: (5’) - Đọc tên các đơn vị đô độ dài trong bảng đơn vị đo độ dài? 2/ Bài mới: (30’) a) HĐ 1: GT về số đo có hai đơn vị đo:(10’) Bài 1VBTTH: - Vẽ đoạn thẳng AB dài 1m9cm. Gọi HS đo. - HD cách đọc là: 1mét 9 xăng- ti- mét. - Ghi bảng: 3m2dm. Gọi HS đọc? - Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện đổi - 3 m bằng bao nhiêu dm? + vậy 3m2dm bằng 30dm cộng với 2dm bằng 32dm. + GV KL: Khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị, sau đó cộng các thành phần đã đổi với nhau. b) HĐ2:Cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài (10’) Bài 2VBTTH: - HD : Thực hiện như với STN sau đó ghi thêm đơn vị đo vào KQ.
- Chấm bài, nhận xét. c) HĐ 3: So sánh các số đo độ dài.(10’) Bài 3VBTTH: - Đọc yêu cầu BT 3
- Chấm bài, nhận xét. 4/ HĐ nối tiếp: (5’) * Trò chơi: Ai nhanh hơn 5cm2mm = ....mm 6km4hm = ...hm * Dặn dò: Ôn lại bài. |
- HS đọc - Nhận xét
- HS thực hành đo - HS đọc - Ba mét 2 đề- xi- mét
- 3m = 30dm
- 3m2mm = 302dm - 4m7dm = 47dm - 4m7cm = 407cm
+ 2 HS chữa bài
+ Lớp làm vở +4 HS lên bảng làm(HSK-TB) 8dam + 5dam = 13dam 57hm - 28hm = 29hm 12km x 4= 48km 27mm : 3 = 9mm
-1 HS đọc - Làm vở : 6m3cm < 7m 6m3cm > 6m 6m3cm < 630cm 6m3cm = 630 cm
- HS thi điền số nhanh
|
---------------------------------------------
NS: 16/10 /2013
NG: Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2013
Tập làm văn:
KIỂM TRA (ĐỌC) (TIẾT 7)
I. Mục đích yêu cầu:
-Kiểm tra (Đọc) theo yêu cầu cần đạt về kiến thuéc , kỹ năng giữa HKI (nêu ở tiết 1 ôn tập).
II. Đồ dùng dạy học:
- 6 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ văn ( học thuộc lòng)
- Số phiếu pho to ô chữ trang 72 SGK phát học sinh và 1 tờ to ô chữ treo bảng.
III. Các hoạt động dạy học: (40’)
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Bài cũ: (5’)GV gọi 2 em lên bảng làm bài tập - Giáo viên gọi học sinh nhận xét cho điểm B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên ghi đề lên bảng 2. Hướng dẫn học sinh kiểm tra học thuộc lòng - Giáo viên ghi sẵn 6 bài học thuộc lòng trong 6 phiếu cho vào họp nhỏ để bàn giáo viên
* Bài tậpVBTTH: -Gọi 1 HS đọc bài :Cá chuối con - Hướng dẫn học sinh làm bài
- Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm làm 5 câu . - Phát phiếu ghi câu hỏi như VBTTH.
* Giáo viên chốt lời đúng 3. HĐ nối tiếp (3’) - Em nào chưa xong bài tập 2 về nhà hoàn thành tiếp. Bài sau: Kiểm tra |
- 1 em làm lại bài tập 2/71 ở tiết 6 - 1 em làm lại bài tập 3/71 tiết 6
- Học sinh đọc lại đề bài
- Học sinh lên bốc thăm về lại chỗ mở SGK xem lại bài từ 2 phút - Học sinh lên đọc thuộc bài giáo viên cho điểm. - Học sinh nào không thuộc cho về học lại tiết sau kiểm tra lại.
-1 HS đọc -Lớp đọc thầm - Học sinh quan sát SGK - Đại diện các nhóm nhận phiếu thảo luận, trao đổi thật nhanh, làm bài vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên dán và đọc kết quả. Câu1:c ; Câu2:b ; Câu 3:b ; Câu 4:b ; Câu 5:c.
- Các nhóm khác bổ sung nhận xét
|
NS: 18/10 /2013
NG: Thứ bảy ngày 19 tháng 10 năm 2013
Tập Viết
KIỂM TRA (tiết 8)
ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN
Dựa theo các đề luyện tập trong SGK tiết 8, tiết 9, TTCM ,PHT ra đề cho HS thi GHKI – NH: 2010-2011.
Thời gian làm bài 40 phút mỗi môn.
-------------------------------------------------
NS: 18/10 /2013
NG: Thứ bảy ngày 19 tháng 10 năm 2013
Luyện Toán:
ÔN LUYỆN(T1-Tuần9)
A- Mục tiêu:
- Củng cố các khái niệm: góc, góc vuông và góc không vuông. Biết dùng êke để nhận biết góc vuông và góc không vuông, vẽ góc vuông.
- Rèn KN nhận biết và vẽ góc vuông.
- Biết đổi đơn vị đo.
B- Đồ dùng:
GV : Êke, thước dài, phấn màu.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
I/ Tổ chức: II.Luyện tập: 1) HĐ1: 32’: Thực hành: * Bài 1: - Treo bảng phụ O A M
N
- Chữa bài, cho điểm. * Bài 2:
- Dùng êke để KT xem góc nào vuông, không vuông? * Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-* Bài4:Tính GV chấm vở -nhận xét -* Bài5: - Dùng êke đó kiểm tra
2/Hoạt động nối tiếp 2’: - Đánh giá QT thực hành của Dặn dò: Thực hành kiểm tra góc vuông. |
- Hát
- Dùng êke để vẽ
- 2 HS làm bảng
Hình vẽ bên có 2 góc vuông
HS làm vở HS làm vở
- Có 6 góc vuông.
|
-------------------------------------------------
NS: 18/10 /2013
NG: Thứ bảy ngày 19 tháng 10 năm 2013
HĐTT :(T 9)
AN TOÀN GIAO THÔNG.(20’)
BÀI 4: KỸ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN.(T2)
A.-Mục tiêu:
- HS nhận biết được các đặc điểm an toàn và khôn an toàn của đường bộ.
- Thực hành tốt kỹ năng đi và qua đường an toàn.
- Chấp hành tốt luật ATGT.
B.- Nội dung:
- Biết chọn nơi qua đường an toàn.
- Kỹ năng qua đường an toàn.
C.- Chuẩn bị:
-GV:tranh vẽ nơi qua đường an toàn và không an toàn, Tranh ảnh.
D.- Hoạt động dạy và học:
Hoạt đông của thầy. |
Hoạt đông của trò. |
I.KTBC: 2’ - Nêu đặc điểm chung của biển báo nguy hiểm? - Nêu đặc điểm chung của biển báo chỉ dẫn? II. Bài mới: * GV giới thiệu- ghi đề:1’ 1/HĐ1: Kỹ năng qua đường an toàn: 12’ a-Mục tiêu:Biết cách đi, chọn nơi và thời điểm qua đường an toàn. b- Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: Treo biển báo. QS tranh thảo luận tình huống nào qua đường an toàn, không an toàn? vì sao? *GVKL:Khi có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ thì mới được phép qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường.Nơi không có vạch đi bộ qua đường phải QS kỹ trước khi sang đường và chọn thời điểm thích hợp để qua đường. 3/HĐ3: Thực hành.5’ a-Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ an toàn. b- Cách tiến hành: Cho 1 tổ HS lên trước lớp thực hành. 4/ Hoạt động nối tiếp: 2’ Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT. |
- HS nêu.
-Nhóm 4 HS -Cử nhóm trưởng. - HS thảo luận. - Đại diện báo cáo kết quả.
- Thực hành trước lớp
|
-----------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
- Đánh giá kiểm điểm việc thực hiện công tác tuần 9
- Phổ biến những việc cần làm ở tuần 10
- Sinh hoạt văn nghệ, vui chơi
- Báo nhi đồng
Tiến trình dạy học |
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1.Giới thiệu
2.Nội dung
|
Nêu nội dung giờ học a.Đánh giá công tác tuần 9-Đại diện 4 tổ lên tự nhận xét tình hình trong tổ -Các tổ khác nhận xét,bổ sung -GV đánh giá chung b. Kế hoạch tuần 10 -Duy trì mọi nề nếp học tập, sinh hoạt -Tham gia các hoạt động chào mừng 20-11 -Kiểm tra tác phong học sinh -Kiểm tra đôi bạn học tốt -Chú ý giữ vệ sinh trường lớp xanh sạch đẹp c.Sinh hoạt văn nghệ
|
- 4 em thực hiện nhận xét công việc của tổ
- HS theo dõi
- HS tham gia văn nghệ |
-------------------------------------------------
NG: Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2011
Luyện Tiếng Việt:
ÔN LUYỆN(tiết 3-tuần 9)
I. Mục đích yêu cầu:
-Ôn luyện ,bổ sung vốn từ.
-Luyện viết đoạn văn ngắn.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT TH T-TV
III. Các hoạt động dạy học: (40’)
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Bài cũ: (5’) Gọi 1 em đặt câu Ai là gì? Gọi 1 em đặt câu Cái gì là gì? * Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Dạy học bài mới.(33’) 1. Giới thiệu: * Giáo viên ghi đề bài lên bảng 2. Làm BT32’ - * Bài tập1:Điền từ thích hợp vào chỗ trống
* Giáo viên nhận xét đúng, sai * Bài tập2: Viết đoạn văn kể về việt học - Giáo viên hướng dẫn ,đọc đọan văn -GV thu vở chấm-Nhận xét bài làm HS. 4HĐ nối tiếp: (2’) Nhận xét dặn dò |
HS đặt câu
-HS làm miệng; Điền vào chỗ trống -HS nhận xét
-HS viết.
|
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả