Mẫu gồm có những vật gì?
Đặc điểm của ấm tích?
Mô tả hình dáng của từng vật mẫu?
Ấm tích và bát thuộc hình khối cơ bản nào?
Mô tả mẫu tại vị trí ngồi?
_ GV yêu cầu HS quan sát tổng thể mẫu để tìm khung hình chung, riêng của từng vật mẫu.
Toàn bộ mẫu nằm trong khung hình gì?
Từng mẫu nằm trong khung hình gì?
_ HS nêu nhận xét cụ thể.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ để vẽ được hình cái ấm tích và cái bát.(10)
_ GV minh họa bảng, gợi ý HS quan sát, tìm tỉ lệ.
Tỉ lệ giữa ấm tích và bát như thế nào?
Chiều cao của ấm tích gấp mấy lần chiều cao của bát?
_ GV chốt lại tỉ lệ của từng vật và hướng dẫn HS vẽ khung hình riêng của từng vật.
_ GV gợi ý HS so sánh tỉ lệ của lọ, hoa và quả.
Ấm tích gồm những bộ phận nào?
Từ miệng xuống đến thân bằng bao nhiêu chiều cao của khung hình?
Chiều ngang miệng ấm tích bằng bao nhiêu chiều ngang thân ấm tích?
So sánh tỉ lệ giữa ấm tích và bát?
Khoảng cách giữa vòi ấm và thân ấm?
Mô tả độ cong của ấm tích?
_ GV chốt lại tỉ lệ từng phần của mẫu, hướng dẫn HS đánh dấu tỉ lệ và vẽ phác hình.
_ GV dựa vào nét phác, hướng dẫn HS quan sát mẫu, chú ý các nét cong để vẽ hoàn chỉnh.
_ GV vẽ minh họa cho HS quan sát.
_ GV yêu cầu HS quan sát mẫu, vẽ các đường cong của mẫu để hoàn thiện hình vẽ.
Trong quá trình vẽ, đối chiếu so sánh lại giữa mẫu và bài vẽ cho chính xác tỉ lệ của đồ vật.
_ GV lưu ý HS chú ý các nét đậm nhạt cho đúng để tiết sau vẽ đậm nhạt cho dễ.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài cái ấm tích và cái bát. HS yêu thích môn học.(20)
_ GV đến từng bàn theo dõi HS làm bài.
_ HS làm bài theo đúng các bước đã hướng dẫn.
|