Ngày soạn:17/8/2009

Tiết  1                                                                                                                          :

                                        Bài 1        CHÍ CÔNG VÔ TƯ

 

A. Mục tiêu bài học

.   1. Kiến thức:  HS hiểu được thế nào là CCVT, những biểu hiện của CCVT, vì sao cần phải

       rèn luyện phẩm chất CCVT.

    2. Kĩ năng:  HS phân biệt được hành vi có hoặc không CCVT. Biết kiểm tra, đánh giá hành            .      vi của mình để rèn luyện phẩm chất CCVT.                    

   3. Thái độ: Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi CCVT, phê phán, phản đối những hành vi

       thiếu CCVT.

B. Phương pháp                               - Kể chuyện.   - Phân tích, giảng giải.

                                                            - Thuyết minh, đàm thoại, nêu vấn đề.

C. Tài liệu phương tiện:

                                         - SGK, SGV GDCD 9.    - Mẫu chuyện, ca dao, danh ngôn nói về CCVT.

                                          - Bài tập tình huống.

D. Các hoạt động dạy học

    1. ỔN định tổ chức     2. Bài mới

       Giói thiệu bài: GV nêu ý nghĩa, tác dụng và sự cần thiết phải rèn luyện phẩm chất CCVT để dẫn dắt vào bài.

 

                      Hoạt động 1

         Hướng dẫn phân tích truyện đọc

-GV yêu cầu HS đọc truyện.( SGK )

- GV nêu câu hỏi:

1. Tô Hiến Thành có suy nghĩ ntn trong việc dùng người và giải quyết công việc?

2. Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của chư tịch Hồ Chí Minh? Điều đó đã tác động đén ntn đến tình cảm của ND ta đối với Bác?

3. Những việc làm của Tô Hiến Thành và Bác Hồ thể hiện phẩm chất gì?

- HS Thảo luận và trình bày

 

 

 

 

 

- GV nêu kết luận .

 

 

 

 

                    Hoạt động 2  

      Hướng dẫn HS liên hệ thực tế

-Gv yêu cầu HS nêu thêm một số VD về CCVT ( trước đây và hiện nay )

- GV nêu VD để HS phân biệt được CCVT, Không CCVT và giả danh CCVT.

                   Hoạt động 3

         Tìm hiểu nội dung bài học

-GV nêu câu hỏi:

1 Thế nào là CCVT?

2. CCVT có ý nghĩa như thế nào?

3. HS phải rèn luyện CCVT như thế nào?

                      Hoạt động 4

             Hướng dẫn giải bài tập

- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2

- HS chuẩn bị bài và trình bày.

- GV nhận xét, bổ sung.

 

1. Đặt vấn đề

- Tô Hiến Thành dùng người là căn cứ vào khả năng gánh vác công việc của mỗi người

, không vị nể tình thân. qua đó thể hiện ông là người công bằng không thiên vị, hoàn toàn xuất phát từ lợi ích chung.

- Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của Bác Hồ là một tấm gương sáng. Bác đã giành trọn cuộc đời mình cho đất nước, Bác chỉ theo đuổi một mục đích là “ Làm cho ích quốc, lợi dân ”. Chính điều đó đã làm cho nhân dân ta càng thêm tôn kính Bác.

- Những việc làm của THT và Bác Hồ đều biể hiện phẩm chất CCVT. Điều dó mang lại lợi ích chung cho toàn XH, làm cho dân thêm giàu, nước thêm mạnh.

- CCVT là phẩm chất dạo dức tốt đẹp, cần thiết cho tất cả mọi người. Song p/c dó không chỉ thể hiện qua lời nói mà phải thể hiện bằng việc làm hàng ngày. Chúng ta cần phải biết ủng hộ những việc làm CCVT, phê phán, lên án những việc làm thiếu CCVT .

- HS nêu VD.

 

 

 

 

 

 

2. Nội dung bài học

      ( Xem SGK )

 

 

 

3. Bài tập

  Bài 1:  những việc làm thể hiện p/c CCVT là: a, b, c, d .

  Bài 2:  Tán thành các quan niệm d, đ .

 

            4. Củng cố - dặn dò.

           - HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về CCVT hoặc thiếu CCVT.

           - GV nêu kết luận toàn bài.

           -HS làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị bài : Tự chủ.

________________________________________________________________________________

Ngày soạn:24/8/2009

                                                                                                                        

                                  Bài 2                            TỰ CHỦ


A. Mục tiêu bài học

  1. Kiến thức:    HS hiểu:

     - Thế nào là tự chủ, Biểu hiện của tính tự chủ.

     - Ý nghĩa của tính tự chủ và sự cần thiết phải rèn luyện tính tự chủ.

   2. Kĩ năng:

    - Nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ.

    - Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác.

    - Biết cách rèn luyện tính tự chủ.

   3. Thái độ:

    - Tôn trọng những người biết sống tự chủ .

    - Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người.

B. Phương pháp

                                                  - Đàm thoại, kể chuyện, thuyết trình.

                                                  - Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.

C. Tài liệu phương tiện

                                                  - SGK, SGV GDCD 9.

                                                  - Mẫu chuyện, ví dụ thực tế.

                                                  - Bảng phụ để hoạt động nhóm.

D. Các hoạt động dạy học

    1. ỔN định tổ chức

    2. Kiểm tra bài cũ:   - Thế nào là CCVT? Nêu VD về những việc làm CCVT trong thực tế 

                                    cuộc sống hàng ngày.

                                   - HS cần rèn luyện p/c CCVT như thế nào?

    3. Bài mới

    Giới thiệu bài:  GV giới thiệu về tấm gương thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí để dẫn dắt vào bài.

 

  Hoạt động 1  Thảo luận phân tích thông                                                                         

                        Tin trong mục đặt vấn đề

- Gv yêu cầu HS đọc 2 mẫu chuyên  (SGK)

- GV nêu câu hỏi:

1. Bà tâm có thaisddooj NTN khi biết con mình bị nhiểm HIV/AIDS?

2. N từ một HS ngoan đã trở thành người nghiện ngập, trọm cắp ntn? Vì sao?

3. Cách cư xử của bà Tâm và N khác nhau ntn?

4. Theo em ntn là một người có tính tự chủ?

5. Vì sao con người lại cần có tính tự chủ?

- HS thảo luậ nhóm và trình bày.

- GV nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Hoạt động 2   Tìm hiểu những biể hiện của

                          Tính tự chủ và thiếu tự chủ

 - GV gọi 2 HS lên bảng ghi ý kiến: Tự chủ và thiếu tự chủ.

- HS nhân xét, bổ sung.

- HS tự liên hệ bản thân .

  Hoạt động 3     Tìm hiểu nội dung bài học

- GV nêu câu hỏi:

1. Thế nào là tự chủ?

2. Tự chủ có ý nghĩa như thế nào?

3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?

- HS treae lời

-GV tóm tắt theo nội dung bài học.

  Hoạt động 4   Hướng dẫn giải bài tập

- GV yêu cầu HS giải bài tập 1, 2.

- HS chuẩn bị bài và trình bày.

 

1. Đặt vấn đề

- Khi biết con mình bi nhiểm HIV?AIDS Bà Tâm rất đau xót nhưng không khóc trước mặt con, bà đã nén chặt nỗi đau để chăm sóc con và độngviên những gia đình có người bị nhiểm HIV khác không xa lánh, hắt hủi người

Bi nhiểm HIV.

- N được bố mẹ nuông chiều , ban bè xấu rủ rê, hút thuốc, uống rượu bia, trốn học , đua xe , thi trược, buồn phiền, nghiện hút và trộm cắp.

- Bà tâm là người đã làm chủ được tình cảm, hành vi của mình, vượt qua được sự đau khổ.

N không làm chủ được bản thân trước cám dỗ.

- Tính tự chủ của một người là làm chủ được bản thân trước những tác động hay mọi sự cám dỗ xung quanh.

- Con người có tính tự chủ thì mới đứng vững được trước mọi hoàn cảnh. Tính tự chủ giúp con người có tính tự tin và hành động đúng đắn. Nếu không có tính tự chủ thì dễ bị sa ngã, hư hỏng.

 

* Biểu hiện củ tự chủ và thiếu tự chủ

- Tự chủ:  Bình tĩnh không nóng nảy, không vội vàng, luôn tự tin, khôn bị người khác lôi kéo…

- Thiếu tự chủ: Suy nghĩ, hành động nóng nảy, không vững vàng trước cám dõ…

 

2. Nội dung bài học

   ( Xem SGK )

 

 

 

 

 

3. Bài tập

    Bài 1:  Em đồng ý với ý kiến: a, b, d, e .

    Bài 2: HS liên hệ thực tế để kể một câu                    .             chuyện về một người có tính tự chủ.

            4. Củng cố - dặn dò

              - HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ hoặc thiếu tự chủ

              - GV nêu kết luận toàn bài.

              - Bài tập về nhà: 3, 4

________________________________________________________________________________

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                      Ngày soạn:

Tiêt  3                                                                                                                    

                                   Bài 3              DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT                 

 

A. mục tiêu bài học

     1. Kiến thức

         - HS hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật, Những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật.
         - Hiểu ý ngbiax của việc tự giác thực hiên yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là cơ hội, là

         điều kiện để mọi người phát triển nhân cách, góp phần xây dựng XH công bằng dân chủ

         văn mimh.

    2. Kĩ năng

       - Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử phát huy tính dân chủ và thể hiện tính kĩ luật.

       - Biêt nhận xét, góp ý với bạn bè và những người xung quanh nhằm thực hiện dân chủ và kỉ

       luật.

       - Nhận biết được hành vi dân chủ, thiếu dân chủ hoặc giả danh dân chủ.

    3. Thái độ

      - Có ý thức tự giác rèn luyện tính dân chủ và kỉ luật. Có thái độ ủng hộ những việc làm tốt,

      phản đối những việc làm trái với dân chủ XHCN.

     - Biết đánh giá nhận xét hành vi của bản thân và những người xung quanh.

B. Phương pháp

                                                  - Kích thích tư duy.

                                                  - Thảo luận nhóm.

                                                  - Giải quyết tình huống.

                                                  - Giảng giải.

C. Tài liệu phương tiện

                                                  - SGK, SGV GDCD 9.

                                                  - Các tình huống có nội dung liên quan.

                                                  - Ca dao tục ngữ, mẫu chuyện có nội dung liên quan.

D. Các hoạt động dạy học

    1. Ổn định tổ chức

    2. Kiểm tra bài cũ:  - Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn HS trong  

                                         học tập và rèn luyện.

                                      -  Em cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?

   3. Bài mới

        Giới thiệu bài:  GV nêu lên tầm quan trọng của việc phát huy tính dân chủ và kỉ luật để

                                  dẫn dắt vào bài mới.

                     Hoạt động 1  

       Đàm thoại giúp HS bước đầu tìm hiểu    .     những biểu hiện của dân chủ và kĩ luật

- GV yêu cầu HS đọc tình huống ( SGK )

- GV nêu câu hỏi:

1. Hãy nêu các việc làm phát huy dân chủ và thiếu dân chủ trong các tình huống trên.

2. Sự kết hợp biện pháp dân chủ của lớp 9A được thể hiện như thế nào?

3. Tác dụng của việc phát huy dân chủ của lớp 9A là gì?

4. Việc làm của giám đốc trong câu chuyện 2 có tác hại như thế nào?

 - HS thảo luận trả lời.

- GV nhận xét bổ sung và kết luận phần 1.

 

 

 

 

 

 

    Hoạt động 2   Tìm hiểu nội dung bài học

- GV nêu câu hỏi:

1.Em hiểu thế nào là dân chủ ? Thế nào là kỉ luật?

2. Hãy nêu các việc làm thể hiện tính dân chủ và thiếu dân chủ trong thwcjtees cuộc sống hiện nay.

3. Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào?

4. Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào? Nêu ví dụ.

5. Mọi người cần làm gì để phát huy DC và rèn luyện tính KL?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, bổ sung.

- GV tóm tắt nội dung chính của bài học

Hoạt động 3    Hướng dẫn giải bài tập.

-GV yêu cầu HS giải các bài tập, 2 .

- HS chuẩn bị bài và trình bày.

 

 

 

 

1. Đặt vấn đề

* Việc làm phát huy dân chủ ở lớp 9A: GVCN đề nghị lớp họp bàn XD kế hoạch hoạt động của lớp, các bạn đã hăng hái tham gia bàn bạc

- Việc làm thiếu dân chủ: Ông giám độc họp công nhân phổ biến yêu cầu của mình, cử một đốc công theo dõi, công nhân thiếu phương tiện bảo hộ LĐ, lương thấp, CN kiến nghị không được giám đốc chấp thuận.

* Sự kết hợp DC và KL ở lớp 9A:

Mọi người được tự do bàn bạc, không ai đứng ngoài cuộc, lớp đã thành lập đội cờ dỏ để nhắc nhỡ đôn đốc.

* Ở lớp 9A mọi khó khăn đã được khắc phục, kế hoạch đã được thực hiện tốt, cuối năm lớp được tuyên dương.

* Việc làm của giám đốc có tác hại: SX giảm sút, công ti bị thua lỗ nặng.

 

2. Nội dung bài học

 

- Dân chủ là:

- Kỉ luật là:

- Những việc làm thể hiện tính dân chủ: Đại biểu QH tiếp xúc và tiếp thu ý kiến của cử tri, nhà trường tổ chức cho HS góp ý kiến vào bản nội quy của học sinh, trong các cuộc họp của thôn buôn bà con được tự do phát biểu ý kiến…

- Những việc làm thiếu dân chủ của một số cơ quan nhà nước hiện nay: Hạch sách nhũng nhiễu nhân dân, không tôn trọng và tiếp thu ý kiến nhân dân, người dân không được biết, được bàn bạc những công việc liên quan đến lợi ích chính đáng của mình…

- DC và KL có mối quan hệ hữu cơ với nhau: DC để mọi người phát huy khả năng của mình vào công việc chung. KL là điều kiện để phát huy dân chủ.

- DC và KL đêm lại lợi ích cho việc phát triển nhân cách của mỗi người và góp phần phát triển XH ( nêu ví dụ )

- Mọi người cần tự giác chấp hành KL, các tổ chức XH phải có trách nhiệm tạo điều kiện để mọi người phát huy được tính dân chủ.

 

3. Bài tập

 Bài 1: Những việc làm thể hiện tính dân chủ là: ý a, c, d .

 Bài 2: HS liên hệ bản thân và kể cho cả lớp nghe.

 

 

 

             4. Củng cố - dặn dò

             - GV gợi ý để HS hiểu được ý nghĩa của chủ trương “ Dân biết, dân bàn, …kiểm tra ”.

              - GV nêu kết luận toàn bài.

             - Bài tập về nhà 3, 4 và chuẩn bị bài “ Bảo vệ hòa bình ”

________________________________________________________________________________

Tuần 4                                                                                                                         Ngày soạn:

Tiết  4                                                                                                                           Ngày dạy :

                                           Bài 4         BẢO VỆ HÒA BÌNH

 

A. Mục tiêu bài học

     1. Kiến thức:    HS hiểu:

        - Thế nào là hòa bình, thế nào là bảo vệ hòa bình.

        - Vì sao phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.

        - Trách nhiệm của mỗi người đối với việc bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.

     2. Kĩ năng:

        - Tích cực tham gia các hoạt động vì hòa bình, chống chiến tranh do nhà trương hoặc địa

        phương tổ chức.

        - Biết cư xử một cách hòa bình thân thiện.

B. phương pháp

                                                   - Thảo luận nhóm.

                                                   - Hoạt động cá nhân.

                                                   - Giảng giải.

                                                   - Xây dựng đề án.

C. Tài liệu phương tiện

                                                   -SGK, SGV GDCD 9.

                                                   - Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các hoạt động bảo

                                                     vệ hòa bình.

D. Các hoạt động dạy học

     1 Ổn định tổ chức.

     2. Kiểm tra bài cũ:   - Dân chủ là gì? Nêu ví dụ.

                                       - Kỉ luật là gì? Nêu ví dụ.

                                       - Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào?

   3. Bài mới

       Giới thiệu bài:  GV yêu cầu cả lớp hát bài: “ Trái đất này là của chúng mình ”. yêu cầu HS

                                 nêu ý nghĩa của bài hát để dẫn dắt vào bài mới.

                          Hoạt động 1

          Phân tích thông tin, tình huống

-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và quan sát ảnh để thảo luận trả lời câu hỏi

-GV chia lớp thành 3 nhóm ( mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi )

1. Em có suy nghĩ gì khi xem các hình ảnh và đọc các thông tin trên?

2. Chiến tranh đã gây ra những hậu quả như thế nào?

3. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình?

- HS các nhóm thảo luận và trình bày.

- GV nhận xét và kết luận: Hòa bình đem lại cho con người những điều tốt đẹp. Đó là hạnh phúc, là khát vọng của loài người. Ngày nay, các thế lực phản động hiếu chiến vẫn đang có âm mưu phá hoại hòa bình, gây chiến tranh tại nhiều nơi trên thế giới. Vì vậy, bảo vệ hòa bình chống chiến tranh là trách nhiệm của mọi người, mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới.

                   Hoạt động 2

      Hướng dẫn phân tích làm rõ nội dung

-GV nêu câu hỏi:

1. Nêu sự đối lập giữa CT và hòa bình.

2. Hãy phân biệt giữa CT chính nghĩa và CT phi nghĩa.

- HS suy nghĩ trả lời

- GV nêu kết luận: Chúng ta phải biết ủng hộ các cuộc CT chính nghĩa, lên án, phản đối các cuộc CT phi nghĩa. 

              Hoạt động 3

     Tìm hiểu nội dung bài học

- GV nêu câu hỏi

1. Hòa bình là như thế nào? Thế nào là bảo vệ hòa bình?

2. VÌ sao ngày nay vẫn phải tiếp tục bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh?

3. Vì sao nhân dân Việt Nam lại yêu hòa bình và luôn phản đối chiến tranh?

4. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh?

              Hoạt động 4

      Hướng dẫn giải bài tập

-GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3, 4 .                    

- HS chuẩn bị bài và trình bày

- GV nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

1. Đặt vấn đề

- Qua các thông tin và hình abhr trên chung ta thấy được sự tàn khốc của chieenstrang, giá trị của hòa bình và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.

- Hâu quả của chiến tranh:

+Cuộc CT TG lần thứ nhất đã làm 10 triệu người chết. CTTG lần thứ hai có 60 triệu người chết

+ Từ 1900-2000 CT đã làm hơn 2 triệu trẻ em chết, 6 triệu trẻ em bị thương, 20 triệu trẻ em phải bơ vơ, hơ 300000 trẻ em buộc phải đi lính ,cầm súng giết người.

- Để bảo vệ hòa bình, chống CT chúng ta cần phải xây dựng mối quan hệ tôn trọng, thân thiện, bình đẵng giữa con người với con người, giữa các dân tộc, giữa các quốc gia trên thế giới.

 

 

 

- Hòa bình đem lại sự bình yên, ấm no, hạnh phúc cho con người. Còn chiến tranh đem lại đau thương, nghèo nàn, lạc hậu, bất hạnh cho con người.

- Chiến tranh chính nghĩa là các nước tiến hành CT chống xâm lược, bảo vên độc lập tự do, bảo vệ hòa bình. Còn CT phi nghĩa là CT xâm lược, xung đột sắc tộc, khủng bố.

 

 

2. Nội dung bài học

     ( Xem sgk )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.Bài tập

 Bài 1: Các hành vi thể hiện lòng yêu chuộng          

          hòa bình : a, b, d, e, h, i.

 Bài 2: Tán thành ý kiến : a, c

 Bài 3:  HS tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh do trường , lớp, địa phương , nhân dân trong nước tổ chức giới thiệu cho các bạn biết

 

4. Củng cố - dặn dò:    - tổ chức cho HS vẽ cây “Hòa bình”

                                         - GV hướng dẫn HS lập kế hoạch hoạt động vì hòa bình.

                                         - GV nêu kết luận toàn bài.

 

________________________________________________________________________________

Tuần 5                    Ngày soạn:

Tiết  5                                                                                                                        Ngày dạy:

Bài 5

     TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THỄ GIỚI.

 

A. Mục tiêu bài học

     1. Kiến thức: HS hiểu:

     - Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các

dân tộc.

    - Biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

    2. Kĩ năng:

    - HS biết thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong cuộc sống hàng ngày.

     3. Thái độ:

    - Biết ủng hộ các chính sách hòa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta.

 

B. Phương pháp

                                              - Thảo luận nhóm.

                                              - Giảng giải, phân tích.                 

                                              - Điều tra thực tế.

                                              - Xây dựng đề án.

C. Tài liệu phương tiện

                                              - SGK, SGV GDCD 9.

                                              - Bản đồ về quan hệ hữu nghị giữa nước ta với các dân tộc khác.

                                              - Bài hát, mẫu chuyện vầ tình đoàn kết,hữu nghi

D. Các hoạt động dạy học

 

    1. Ổn định tổ chức

    2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải bảo vệ hòa bình? Hãy nêu các hoạt động bảo vệ hòa bình

                                      chống chiến tranh mà em có thể tham gia.

  3. Bài mới

     Giới thiệu bài: GV nêu ví dụ về một hoạt động có ý nghĩa xây dựng tình hữu nghị giữa các

                              dân tộc trên thế gới để dẫn dắt vào bài mới.

                       Hoạt động 1 

  Phân tích thông tin phần đặt vấn đề

-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và quan sát ảnh trong SGK.

- GV nêu câu hỏi:

1. Qua các thông tin, sự kiện và hình ảnh trên em có suy nghĩ gì về tình hữu nghị giữa VN với các dân tộc khác?

2. Nêu ví dụ về mối quan hệ hữu nghị giữa VN với các dân tộc khác mà em biết.

 

 

                          Hoạt động 2

   Liên hệ thực tế về tình hữu nghị giữa  nước ta với các dân tộc khác trên thế giới

- GV yêu cầu HS các nhóm giới thiệu các tư liêu đã sưu tầm về các hoạt động hữu nghị của nhân dân ta với các dân tộc khác, của thiếu nhi nước ta với thiếu nhi các nước khác.

                     Hoạt động 3

             Tìm hiểu nội dung bài học

- GV nêu câu hỏi:

1. Tình hữu nghi… là như thế nào?

2.Quan hệ hữu nghị…có ý nghĩa như thế nào?

3. Đảng và Nhà nước ta thực hiện chính sách hòa bình hữu nghi với các dân tộc khác ntn?

4. Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị với các dân tộc khác?

                     Hoạt động 4

              Luyên tập giải bài tập

- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2 .

- HS chuẩn bị bài và trình bày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đặt vấn đề

- Tính đến tháng 10/2002 VN đã có QH với 47 tổ chức song phương và đa phương. Đến tháng 3/2003, VN có quan hệ ngoại giao với 167 quốc gia, trao đổi ngoại giao với 61 quốc gia trên thế giới.

- Việt Nam có mối quân hệ hữu nghi với các nước Trung Quốc. Cam-pu chia, Lào, Thái Lan, Cu-ba…Nước ta có mối quan hệ với các tổ chức, các diễn đàn hợp tác trong khu vực và trên thế giới.

 

 

* HS các nhóm trình bày tư liêu đã sưu tầm

 

 

 

 

 

2. Nội dung bài học

       ( Xem SGK )

 

 

 

 

 

 

 

3. Bài tập

    Bài 1:    Các việc làm thể hiện tình hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài

   - Viết thăm hỏi bạn bè quốc tế.

   - Tham gia giao lưu văn hóa thể thao.

   - Tham gia quyên góp các nước gặp khó khăn.

   - Lịch sự, cởi mở với người nước ngoài.

  Bài 2:  Em sẽ làm như sau:

    - Góp ý với các bạn có thái độ thiếu văn minh lịch sự với người nước ngoài.

   - Em sẽ cùng tham gia với các bạn.

 

 

              4. Củng cố - dặn dò

                - Gv nêu kết luận toàn bài,

               - Hướng dẫn HS lập kế hoach hoạt động thể hiện tình hữu nghị với HS trường khác.

               - Chuẩn bị trước bài “ Hợp tác cùng pháu triển ”

________________________________________________________________________________

Tuần 6                   Ngày soạn:

Tiết  6                                                                                                                        Ngày dạy :

Bài 6

                                                  HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN

A. Mục tiêu bài học

     1. Kiến thức:      HS hiểu:

     - Thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác.

     - Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác, trách nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác.

    2. Kĩ năng:

     - HS có tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung.

    3. Thái độ:

     - HS biết ủng hộ chính sách hòa bình hữu nghị và hợp tác của Đảng và Nhà nước ta.

B. Phương pháp:

                                                            - Thảo luận nhóm.

                                                            - Liên hệ thực tế.

                                                            - Phân tích, giảng giải.

                                                            - Tổ chức trò chơi.

C. Tài liệu phương tiện:

                                                            - SGK, SGV GDCD 9

                                                            - Tranh ảnh, băng hình, bài báo có chủ đề liên quan.

 

D. Các hoạt động dạy học

    1. Ổn định tổ chức

   2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?

                                      -HS có thể làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa các dân

                                      tộc trên thế giới?

   3. Bài mới

     Giới thiệu bài : GV nêu một công trình xây dựng hoặc một công trình khoa học mà đó là

                               kết quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nước khác để từ đó dẫn dắt

                               vào bài mới

 

Hoạt động 1         Phân tích thông tin

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK

- GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu câu hỏi:

1. Qua các thông tin tình huống trên, em có nhận xét gì về QHHT giữa nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới?

2. Sự hợp tác mang lại lợi ích gì cho nước ta và các nước khác? Vì sao lại phải hợp tác

3. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương như thế nào trong vấn đề hợp tác với các nước khác? Sự hợp tác phải dựa trên những nguyên tắc nào?

-HS các nhóm thảo luận và trình bày

- GV nhận xét và nêu kết luận.

 

 

 

 

 

   Hoạt động 2  Tìm hiểu nội dung bài học

-GV nêu câu hỏi:

1. Em hiểu thế nào là hợp tác?

2. Hợp tác phải dựa trên những nguyên tắc nào?

3.Sự hợp tác quốc tế có ý nghĩa như thế nào?

4. Đảng và ngà nước ta chủ trương như thế nào đối với vấn đề hợp tác quốc tế?

- HS trả lời

- GV tốm tắt nội dung chính của bài học

  Hoạt động 3  Trao đổi về thành quả hợp

                         Tác quốc tế

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày một số thành quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nước khác. VD: Nhà máy thủy điện Hòa Bình, nha máy lọc dầu Dung Quất...

- HS các nhóm trình bày

- GV nhận xét, bổ sung.

                 Hoạt động 4

  Biểu hiện của tinh thần hợp tác trong

                cuộc sống háng ngày                                

- GV yêu cầu HS nêu các biểu hiện của tinh thần hợp tác trong cuộc sống trong các mối quan hệ hàng ngày( thể hiện trong cách xử sự với mọi người)

- HS trình bày

- Cả lớp nhận xét, bổ sung

    Hoạt động 4    Hướng dẫn giải bài tập 

- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3 .

 

1.Đặt vấn đề

-Việt Nam đã tham gia vào tất cả các tổ chức quốc tế tên nhiều lĩnh vực: Thương mại, y tế, lương thực, giáo dục...

- Chúng ta cần hợp tác vì: Này nay thế giới đang đứng trước những vấn đề bức xúc mang tings toàn cầu, không có một dân tộc, một quốc gia riêng rẻ nào có thể giải quyết được. Sự hợp tác quốc tế góp phần thúc đẩy kinh tế nước ta và các nước khác phát triển. Cùng nhau giải quyết những vấn đề bức xúc của khu vực và thế giới.

- Đảng và Nhà nước ta chủ trương: Tăng cường quan hệ hợp tác với các nướcXHCN, các nước trong khu vực và trên thế giới dựa trên nguyên tắc tôn trọng, bình đẳng, các bên cùng có lợi, giải quyết bất đòng tranh chấp bằng thương lượng hòa bình, tránh dùng vũ lực, áp đặt , cường quyền.

 

2. Nội dung bài học

    (  Xem SGK )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* HS các nhóm thảo luận và trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* HS trình bày.

 

 

 

 

 

 

3. Bài tập

    Bài 2:   HS tự nêu sự hợp tác của bản thân trong công việc chung và kết quả của sự hợp tác đó.

  Bài 3:     HS giới thiệu những tấm gương hợp tác tốt của các bạn trong trường, trong lớp hoặc ở địa phương .

 

         4. Củng cố - dặn dò

            - GV nêu kết luận toàn bài.

            - HS về nhà giải bài tập 3 và chuẩn bị bài “ Kế thừa và phát huy...”

________________________________________________________________________________

Tuần 7,8                Ngày soạn:

Tiết  7,8                                                                                                                     Ngày dạy :

Bài 7

                           KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP

CỦA DÂN TỘC

A. Mục tiêu bài học

     1. Kiến thức:  HS hiểu :

   - Thế nào là truyền thống tốt đẹp , biết một số truyền thống tiêu biểu.

   - Ý nghĩa của truyền thống tốt đẹp và sự cần thiết phải kế thừa, phát huy truyền thống dân tộc.

   - Trách nhiệm của công dân HS đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của DT.

    2. Kĩ năng:

   - Biết phân biệt những truyền thống tốt đẹp với những phong tục tập quán lạc hậu cần xóa bỏ.

    - Có kĩ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử khác nhau liên quan đến các giá trị truyền thống.

    - Có thói quen học tập, tham gia các hoạt động truyền thống, bảo vệ truyền thống dân tộc.

    3. Thái độ:

    - Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

    - Phê phán, lên án những thái độ việc làm thiếu tôn trọng truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

    - Có viecj làm cụ thể góp phần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

B. Phương pháp:

                                               - Thảo luận nhóm.

                                               - Tìm hiểu thực tế.

                                               - Phân tích, giảng giải.

C. Tài liệu phương tiện:

                                               - SGK, SGV GDCD 9

                                               - Ca dao, tục ngữ có nội dung liên quan.

                                               - Những tình huống có chủ đề liên quan đến bài học.

D. Các hoạt động dạy học

Tiết 1

    1. Ổn định tổ chức

    2. Kiểm tra bài cũ:  - Thế nào là hợp tác? Hãy nêu các VD về sự hợp tác trong cuộc sống

                                     hàng ngày.

                                     - Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương như thế nào trong vấn đề hợp

                                     tác quốc tế?

   3. Bài mới

      Giới thiệu bài: GV giới thiệu một số phong tục tập quán, một số truyền thống tốt đẹp của

                               dân tộc Việt Nam để dẫn dắt vào bài.

                     Hoạt động 1

Tìm hiểu thông tin trong mục đặt vấn đề

- GV yêu cấu HS đọc mục đặt vấn đề ( SGK)

- GV nêu câu hỏi:

1. Truyền thống yêu nước của dân tộc ta được thể hiên như thế nào qua lới nói của Bác Hồ?

2. Em có nhận xét gì về cách cư xử của học trò cụ Chu Văn An? Cách cư xử đó thể hiện truyền thống gì của DT ta?

- Các nhóm thảo luận và trình bày

- GV nhân xét, bổ sung

 

 

 

 

                       Hoạt động 2

   Tìm hiểu những truyền thống tốt đẹp của      

                  dân tộc Việt Nam

- GV nêu câu hỏi:

1. Thế nào là truyền thống tốt đẹp?

2. Hãy kể một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN.

- GV nhận xét và nêu kết luận

 

 

 

 

 

 

                 Hoạt động 3

Thảo luận về nội dung của việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc

- Yêu cầu các nhóm thảo luận bài tập 1 và câu hỏi : thế nào là kế thừa và phát huy…DT?

HS thảo luận và trả lời

- GV nhận xét và nêu kết luận.

 

1. Đặt vấn đề

-Nhóm 1: Truyền thống yêu nước được thể hiện qua những lời nói của Bác: Lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm, vượt qua khó khăn gian khổ, nhấn chìm tasats cả bè lũ cwowpc nước và bán nước

     Đó là truyền thống yêu nước thiết tha của dân tộc ta.

-Nhóm 2: Học trò cụ Chu tuy có người làm quan to nhưng đến ngày mừng thọ cụ vẫn về thăm, họ cư xử đúng mực, đung tư cách của người học trò, lễ phép, kính trọng thầy giáo cũ. Cách cư xử đó thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc VN.

 

2. Nội dung bài học

- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần hình thành trong lịch sử được truyền từ thế hệ náy sang thế hệ khác

- HS nêu một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc

* Truyền thống dân tộc có nhiều loại:

- Truyền thống đạo đức:Yêu nước, thủy chung, nhân nghĩa, hiếu thảo, tôn sư trọng đạo…

- Truyền thống lao động: Các nghề truyền thống( Trồng lúa nước, dệt lụa, chạm khắc…)

- Truyền thống văn hóa nghệ thuật: ( lễ hội, trò chơi dân gian, nếp sống, điệu hát…)

* Bài tập  1: Những hành vi thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống …của DT là: a, c, e, g, h, i, l.

* Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc là tích cực tìm hiểu các truyền thống và thực hành theo các chuẩn mực giá trị truyền thống để cái hay, cái đẹp cuae dân tộc tiếp tục phát huy và tỏa sáng.

     4. Củng cố - dặn dò

          - GV tóm tắt những nội dung đã học trong tiết 1

          - HS về nhà sưu tầm những truyền thóng tốt đẹp của que hương mình để giới thiệu cho

           bạn bè trong tiết học sau.

_____________________________________________________________________________

Tiết 2

     1. Ổn định tổ chức

    2. Kiểm tra bài cũ: - Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì? Hãy nêu 5 truyền thống tốt đẹp

                                     của dân tộc ta.

    3. Bài mới

       Giới thiệu bài:  GV tóm tắt nội dung tiết 1 chuyển ý vào tiết 2      

                         Hoạt động 1

Trao đổi những truyền thống tốt đẹp mà HS  .         đã tìm hiểu được trong thực tế

GV nêu câu hỏi:

1. Kể những truyền thống tốt đẹp của quê hương ( Phong tục tập quan, lễ hội, nghề truyền thống…) và nêu nguồn gốc, ý nghĩa của nó.

2.Trong các phong tục, tập quán… dó có cái nào là lạc hậu? Cái nào là tích cực?

3. Chúng ta cần làm gì để gìn giữ và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc và xóa bỏ những tập tục lạc hậu?

- HS trình bày

- GV nhận xét, bổ sung.

                    Hoạt động 2

Tìm hiểu về ý nghĩa và thảo luận biện pháp gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp...

- GV chia lớp thành các nhóm để thảo luận

- GV nêu câu hỏi:

1. Vì sao chúng ta phải kế thừa và phát huy truyền thống tót đẹp của dân tộc?

2. Chúng ta cần làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?

- Các nhóm thảo luận ( 2 nhóm 1 câu hỏi )

- HS các nhóm trình bày

- GV nhận xét, bổ sung và liên hệ thực tế        .                      Hoạt động 3

             Luyện tập giải bài tập

- GV yêu cầu HS giải các bài tập 3, 4, 5 .

- HS thảo luận giải các bài tập .

 

-HS trình bày.

-GV nhận xet, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nội dung bài học ( Tiếp theo )

*Những truyền thốngt tốt đẹp: 

- Phong tục tập quán, lễ hội, trò chơi dân gian: Hội đua voi, đua thuyền, đâm trâu, đấu vật, chọi trâu, ném còn, nấu bánh chưng ngày tết...

- Nghề truyền thống: Điêu khắc, dệt lụa, mộc mĩ nghệ, đúc đồng…

* Tập tục lạc hậu: Cờ bạc, ma chay, cưới xin linh đình, tảo hôn…

* Chúng ta cần học tập, giữ gìn, bảo vệ, phát huy truyền thống tốt đẹp, vận động mọi người xóa bỏ những tập tục lạc hậu có hại cho đời sống xã hội.

 

 

Nhóm 1,2: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là vô cùng quí giá. Nó góp phần tich cực vào quá trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân. Vì vậy chúng ta cần phải kế thừa và phát huy.

Nhóm 3,4: Chúng ta cần phải tìm hiểu, học tập để kế thừa phát huy những truyền thống tốt đẹp, lên án và ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

 

 

3. Bài tập

   Bài 3:   Đồng ý với các ý kiện: a, b, c, e .

   Bài 4:  HS tự liên hệ bản thân và kể những việc mình đãlàm góp phần giiwxginf và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, của địa phương ( VD: Tích cực tham gia phong trào đền ơn đáp nghĩa nhằm phát huy truyền thống uống nước nhớ nguồn…)

   Bài 5:  Không đồng ý với ý kiến của bạn An vì: một dân tộc dù ngheo, lạc hậu vẫn có những truyền thống tốt đẹp đáng tự hào . VD: Việt Nam có những công trình kiến trúc đặc sắc, những nghề truyền thống nổi tiếng, truyền thống hiếu học…

 

 

  4. Củng cố - dặn dò

              - GV nêu kết luận toàn bài.

              - HS về nhà ôn các bài đã học chuẩn bị kiểm tra vào tiết sau.

________________________________________________________________________________

Tuần 9                   Ngày soạn:

Tiết  9                                                                                                                         Ngày dạy :

KIỂM TRA

                                                             ( Thời gian 45 phút )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 10, 11.                                                                                                                Ngày soạn:

Tiết  10, 11.                                                                                                                 Ngày dạy

 

Bài 8

                                                       NĂNG ĐỘNG , SÁNG TẠO

A. Mục tiêu bài học

  1. Kiến thức:  HS hiểu được:

    - Thế nào là năng động, sáng tạo

   - Những biểu hiện của sự năng động sáng tạo và thiếu năng động sáng tạo.

   - Ý nghĩa những biện pháp để rèn luyện tính năng động sáng tạo

   2. Kĩ năng

  - HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về những biểu hiện năng động, sáng tạo.

   - Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo của những người sống xung quanh.

   3. Thái độ:

   - Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động và sáng tạo ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống

B. Phương pháp

                                           - Giảng giải.

                                           - Đàm thoại.

                                           - Nêu gương.

                                           - Thảo luận nhóm.

C. Tài liệu phương tiện

                                           - SGK, SGV GDCD 9

                                           - Ca dao, tục ngữ, danh ngôn có nội dung liên quan.

                                           - Một số mẫu chuyện về năng động sáng tạo.

D. Các hoạt động dạy học

Tiết 1

   1. Ổn định tổ chức

   2. Kiểm tra bài cũ: - Vi sao cần phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của DT?

                                   - Chúng ta cần làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của DT?

   3. Bài mới

    Giới thiệu bài: GV nêu một ví dụ về năng động, sáng tạo để dẫn dắt vào bài mới.

 

                       Hoạt động 1

        Thảo luận phân tích truyện đọc

- GV yêu cầu HS đọc truyện đọc( SGK)

- GV nêu câu hỏi:

1.Em có nhận xét gì về việc làm của Ê-đi-xơn

và Lê Thái Hoàng? Tìm những chi tiết thể hiện tính năng động sáng tạo của họ?

2. Những việc làm của Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng đã đem lại thành quả gì?

3. Em học tập được những gì qua việc làm của Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng?

- HS các nhóm thảo luận và trình bày

-GV nhận xét, bổ sung và nêu kêt luận

 

 

 

 

 

 

* Sự thành công của mỗi người là kết quả của đức tính năng động, sáng tạo. Sự năng động, sáng tạo thể hiên ở mọi khía cạnh trong cuộc sống. trong thời đại ngày nay NĐ,ST sẽ giúp con người tím ra cái mới, rút ngắn thời gian để đạt được mục đích. Vậy NĐ, ST được biểu hiên trong thực té như thế nào?

                        Hoạt động 2

Liên hệ thực tế để thấy được biểu hiện khác    nhau của tinh năng động, sáng tạo.

- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm ra các biểu hiện khác nhau của tính năng động, sáng tạo.

- HS trình bày

- GV nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đặt vấn đề

- Nhóm 1: Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng là người làm việc năng động, sáng tạo.Điếu đó được thể hiện qua các chi tiết:

+ Ê dùng những tấm gương để taojtheem áng sáng để bác sĩ thực hiên ca mổ cho mẹ mình.

+ Lê Thái Hoàng: nghiên cứu tìm ra cách giải toán nhanh hơn…

-Nhóm 2: Thành quả mà họ đã đạt được: Ê cứu sống được mẹ mình và sau này trở thành nhà phát minh vĩ đại trên thế giới. Lê Thái Hoàng giành được nhiều huy chương trong các kì thi toán quốc tế.

- Nhóm 3: Em học tập được ở họ đức tính năng động sáng tạo. Cụ thể là:

  + Kiên trì, chịu khó.

  + Suy nghĩ tìm tòi để tìm ra cách giải quyết tốt nhất trong mọi công việc.

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ví dụ về năng động, sáng tạo

- Trong học tập: Thể hiện ở phương pháp học tập khoa học, say mê tìm tòi, phát hiện ra cái mới, không thỏa mãn với kết quả đã đạt được, luôn tím cách áp dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống.

- Trong lao động: Dám nghĩ, dám làm, tìm ra cái mới.

- Trong sinh hoạt hàng ngày: Biêt tiếp thu cái hay, cái đẹp, tránh những điều không phù hợp, không bắt chước người khác một cách rập khuôn, máy móc.

 

 

      4. Củng cố - dặn dò

         - GV tóm tắt nội dung chính của tiết học.

         - HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.

________________________________________________________________________________

Tiết 2

   1. Ổn định tổ chức

   2. Kiểm tra bài cũ :  -Qua hai tấm gương Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng , em học tập được những

                                     gì về timhs sáng tạo của họ?

   3. Bài mới

       Giới thiệu bài:   Gv tóm tắt nội dung tiết 1, chuyển ý vào tiết 2.

 

                Hoạt động 1

Tìm hiểu khái niện năng động, sáng tạo và ý .          nghĩa củatrong cuộc sống

GV nêu cau hỏi:

1. Thế nào là năng động, sáng tạo?

2. Năng động, sáng tạo có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống, học tập và lao động?

3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính năng động, sáng tạo?

- HS trả lời.

- GV tốm tắt thành nội dung bài học

 

 

 

 

 

 

 

 

       Hoạt động 2

    Luyện tập củng cố kiến thức

-GV nêu các bài tập,1, 2, 5 yêu cầu HS giải.

-HS thảo luận giải các bài tập và trình bày

- GV nhận xet, bổ sung.

 

2. Nội dung bài học

- Năng động là tích cực, chủ động, dams ngĩ, dám làm.

- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra giá trị mới về vật chất và tinh thần không bị gò bó, phụ thuộc vào cái cũ.

- Biểu hiên của NĐ, ST là say mê tím tòi và linh hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động và trong các lĩnh vực khác của cuộc sống.

- NĐ, ST là phẩm chất cần thiết của người lao động, giúp con người vượt qua khó khăn để dạt được mục đích, làm nên những kì tích vẻ vang mang lại niềm vinh quang cho bản thân, gia đình và xã hội.

- Để rèn luyện đức tính này, chúng ta cần siêng năng, cần cù, kiên trì, chịu khó vượt qua khó khăn, thử thách, vận dụng những điều đã biết vào cuộc sống.

 

3. Bài tập

  Bài 1:              những hành vi thể hiện tính năng động, sáng tạo là: b, d, e, h . Các hành vi còn lại là không năng động, sáng tạo.

  Bài 2:  Em tán thành với quan điểm d, e .

  Bài 5:  HS chuẩn bị bài vào vở và trình bày

- HS cần phải rèn luyện tính NĐ, ST vì đức tính này giúp các em có thái độ tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động… nhằm đạt kết quả cao. Để trở thành người NĐ, ST , học sinh cần tím ra cách học tập tốt nhất cho mình và tích cực vận dụng những điều đã học vào cuộc sống .

 

 

    4. Củng cố - dặn dò

        - GV  nêu kết luận toàn bài.

        - HS về nhà làm các bài tập 3, 4, 6 . và chuẩn bị bài tuần 12

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­________________________________________________________________________________

Tuần 12                                                                                                                      Ngày soạn:

Tiết  12                                                                                                                       Ngày dạy:                                                                                                  

Bài 9

LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ.

A. Mục tiêu bài học

     1. Kiến thức:    Học sinh hiểu được:

    - Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.

    - Giải thích được vì sao phải làm việc có năng suất, chất lương, hiệu quả.

   2. Kĩ năng:

    - HS phân biệt được việc làm nào có năng suất, chất lượng, hiệu quả.

    - Những biểu hiện của lối làm việc có năng suất, chất lương, hiệu quả.

    3. Thái độ:

    - Biết quí trọng người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.

    - Có nhu cầu làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.

B. Phương pháp

                                                   - Phân tích, giảng giải.

                                                   - Đàm thoại , nêu gương.

                                                   - Thảo luận nhóm.

                                                   - Giải quyết vấn đề.

C. Tài liệu phương tiện

                                                   - SGK, SGV GDCD 9. bảng phụ.

                                                   - Những mẫu chuyện, tấm gương về LĐ có NS, CL, HQ.  

D. Các hoạt động dạy học

   1. Ôn định tổ chức

   2. Kiểm tra bài cũ:   - Thế nào là năng động, sáng tạo? Nêu ví dụ.

                                      - NĐ, ST có ý nghĩa như thế nào trong thới đại ngày nay?

   3. Bài mới

     Giới thiệu bài:  GV nêu một tình huống có nội dung liên quan để dẫn dắt vào bài mới.

 

                       Hoạt động 1

        Thảo luận phân tích truyện đọc

- GV yêu cầu HS đọc truyện đọc

-GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận.

- GV nêu câu hỏi:

1.   Qua truyện trên, em có nhận xét gì về những việc làm của GS Lê Thế Trung?

2. Tìm những chi tiêt trong truyện chứng tỏ GS LTT làm việc có NS, CL, HQ.

3. Làm việc có năng suât, chất lương, hiệu quả có tác dụng như thế nào đối với cuộc sống?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                 Hoạt động 2

              Liên hệ thực tế

- GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ về làm việc NS, CL, HQ trong thực tế.

- HS nêu VD

- GV nêu kết luận.

 

 

                  Hoạt động 3

       Tìm hiểu nội dung bài học

- GV nêu câu hỏi:

1. Làm việc có NS, CL, HQ là như thế nào?

2. Làm việc có NS, CL, HQ có ý nghĩa như thế nào?

3. Để làm việc có NS, CL, HQ chúng ta cần phải làm gì?

- HS trả lời.

- GV tóm tắt rhanhf nội dung bài học.

               Hoạt động 4

      Hướng dẫn giải bài tập

- GV nêu các bài tập 1, 2, 3 yêu cầu HS giải.

- HS thảo luận giải các bài tập.

 

 

 

 

1. Truyện đọc

    Chuyện về bác sĩ Lê Thế Trung

- Những việc làm của GS LTT chứng tỏ ông là người có ý chí, quyết tâm cao, có sức làm việc phi thường. Ông luôn say mê tìm tòi, sáng tạo và có ý thức trách nhiệm cao đối với công việc.

- Những chi tiết:

+ Tốt nghiệp y tá, tiếp tục học trỏ thành bác sĩ, tiến sĩ

+ Trong chiến tranh, ông đã ra tận mặt trậnđể chữa bỏng và nghiên cứu. Cuối cùng đã thành công trong việc dùng da ếch thay da người.

+ Khi đất nước hòa bình vẫn tiếp tục nghiên cứu tìm tòi và đã chế ra được nhiều loại thuốc chữa bỏng có hiệu quả cao

+ Với những cống hiến to lớn đó, ông đã dược nhà nước phong tặng danh hiệu giáo sư, thầy thuốc nhân dân.

- Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là một yêu cầu cần thiết của người lao động trong thời đại ngày nay, nó góp phần nâng cao đời sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.

 

* HS nêu các ví dụ :

- Trong lao động sản xuất.

- Trong sinh hoạt.

- Trong học tập.

     Trong bất cứ lĩnh vực nào làm việc có năng suất luôn phải đi đôi với chất lượng thì công việc mới đạt hiệu quả cao.

2. Nội dung bài học

    ( Xem SGK)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Bài tập

Bài 1:  Những hành vi thể hiện làm việc có NS, CL, HQ là:  hành vi c, d, e .

Bài 2:  Làm việc gì cũng đòi hỏi phải có NS,CL, HQ vì: Ngày nay XH chúng ta không chỉ có nhu cầu về số lượng mà đòi hỏi về chất lượng ngày càng cao.

Bài 3: HS nêu ví dụ cụ thể trong cuộc sống hàng ngày về làm việc có NS, CL, HQ.

 

 

       4. Củng cố - dặn dò

          - GV nêu kết luận toàn bài.

          - BTVN: bài 4 và chuẩn bị bài tuần 13,14

________________________________________________________________________________

Tuần 13, 14                                                                                                                  Ngày soạn:

TIết  13, 14                                                                                                                  Ngày dạy:

Bài 10

 

LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN

A. Mục tiêu bài học

   1. Kiến thức:   HS hiểu:

   - Khái niệm về lí tưởng sống, lí tướng sống của tthanh niên ngày nay là gì.

   - Ý nghĩa của việc xác định đúng đắn lí tưởng sống

   - Những biện pháp rèn luyện để thực hiện dúng lí tưởng sống.

  2. Kĩ năng:  HS biết lập kế hoạch để thực hiện lí tưởng, biết bày tỏ ý kiến trong những buổi hội thảo, trao đổi về lí tưởng sống của thanh niên trong giai đoạn hiện nay.

   3. Thái độ: HS có thái độ dúng dắn trước những biểu hiện sống có lí tưởng đúng dắn và không có lí tưởng đúng dắn.

B. Phương pháp

                                                    - Nêu gương, kể chuyện.

                                                    - Phân tích, giảng giải.

                                                    - Đàm thoại, thảo luận nhóm.

C. Tài liệu phương tiện

                                                    - SGK, SGV GDCD 9.

                                                    - Tư liệu về lí tưởng sống của thanh niên qua các thời kì.

                                                    - Những tấm gương thanh niên sống có lí tưởn trong thực tế.

D. Các hoạt động dạy học

Tiết 1

  1. Ổn định tổ chức

   2. Kiểm tra bài cũ:  - Thế nào là làm việc có NS, CL, HQ?

                                    - Tại sao làm việc gì cũng đòi hỏi phải có NS, CL, HQ?

   3. Bài mới  

    Giới thiệu bài:  Lứa tuổi thanh niên là lứa tuổi có nhiều ước mơ, hoài bảo. Đây củng là lứa tuổi cần hướng tới lí tưởng sống trong sáng, đẹp đẽ để khẳng định mình. Nhằm hiểu rõ hơn vấn đề đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài ngày hôm nay.

 

                   Hoạt  động 1

Tìm hiểu thông tin mục đặt vấn đề.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.

- GV nêu câu hỏi:

1. Trong cuộc cách mạng giải phóng DT, thế hệ trẻ nước ta đã làm gì? Lí tưởng của họ trong giai đoạn này là gì?

2. Trong thời kì đổi mới hiện nay, TN chúng ta đã có những đóng góp gì cho đất nước? Lí tưởng cưa TN ngày nay là gì?

3. Qua hai nội dung trên, em rút ra bài học gì cho mình?

- Các nhóm thảo luận và trình bày

-GV nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

                   Hoạt động 2

Liên hệ thực tế về lí tưởng của thanh niên

                 qua các thời kì

GV nêu câu hỏi:

1. Nêu những tấm gương thanh niên tiêu biểu và lí tưởng mà họ đã chon và phấn đấu qua các thời kì cách mạng của đất nước.

2. Sưu tầm những câu nói, lời dạy của Bác Hồ đói với thanh niên.

3. Lí tưởng của em là gì? Em cần làm gì để thực hiện lí tưởng đó?

- HS trình bày.

-GV nhận xét, bổ sung.

 

 

1. Đặt vấn đề

Nhóm 1:  Trong cuộc CM giải phóng DT, dưới sự lãnh đạo của Đảng đã có hàng triệu người con ưu tú mà phần lớn là TN anh dũng hi sinh như: Lí Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Trổi… Lí tưởng của họ thời kì này là giải phóng DT, giành độc lập tự do cho đất nước.

Nhóm 2: Ngày nay trong thời kì CNH-HĐH đất nước, TN đã tham gia tích cực, năng động, sáng tạo vào tất cả các lĩnh vực xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Lí tưởng của họ thời kì này là dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh.

Nhóm 3: Qua hai nội dung trên giúp chúng ta thấy được tinh thần yêu nước, sẵn sàng cống hiến, sẵn sàng hi sinh của TN Việt Nam qua các thời kì lịch sử. Đó là những tấm gương sáng ngời để chúng ta học tập và làm theo.

 

* Những tấm gương tiêu biểu:

- Thời kì CM giải phóng DT: Lí Tự Trọng, Nguyển Viết Xuân…

- Thời kì đổi mới:  Nguyển Cảnh Dần,

* Những lời dạy của Bác Hồ:

- Đoàn là đội hậu bị của Đảng

- Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền…

- Một năm khởi đầu bằng mùa xuân, một đòi khởi đầu bằng tuổi trẻ, tuổi tre là mùa xuân của xã hội.

* HS tự nêu suy nghĩ của bản thân.

 

 

     4. Củng cố - dặn dò

        - GV nêu tóm tắt nội dung tiết học

        - HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.

________________________________________________________________________________

Tiết 2

  1. Ổn định tổ chức
  2. Kiểm tra bài cũ:  - Hãy nêu một số tấm gương thanh niên VN sống có lí tưởng và đã phấn

                                      đấu suốt đời cho lí tưởng đó.

  1. Bài mới

   Giới thiệu bài: GV nêu câu nói của Bác Hồ và nêu câu hỏi: “ Non sông VN có trở nên vẻ        .                          vang….ở các em”. Câu nói trên có vấn đề gì liên quan đến lí tưởng không?

                          - HS trả lời.

                          - GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.

 

                         Hoạt động 1

           Tìm hiểu nội dung bài học

- GV nêu câu hỏi:

1.Lí tưởng sống là gì?

2. Xác định đúng đắn lí tưởng sống có ý nghĩa như thế nào?

3. Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay là gì? HS cần làm gì để thực hiện lí tưởng?

- HS thảo luậ trả lời.

- GV nhận xét và nêu kết luận:

* Trung thành với lí tưởng XHCN là yêu cầu nghiêm túc đối với thanh niên ngày nay. Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rén luyện để góp phần thực hiện thành công lí tưởng đó.

 

                         Hoạt động 2

         Liên hệ thực tế sống có lí tưởng

                  và thiếu lí tưởng

- GV nêu câu hỏi:

1. Nêu những biểu hiện sống có lí tưởng và thiếu lí tưởng của một số thanh niên hiện nay.

2. Lớp tổ chức thảo luận: “ Lí tưởng của thanh niên ngày nay ”. Bạn Nam tham gia còn bạn Thắng lại cho rằng: “ HS lớp 9 còn nhỏ chưa cần phải tham gia ”. Em đồng tình với ý kiến của bạn nào? Vì sao?

- HS thảo luận nhóm và trình bày

- GV nhận xét, bổ sung.

 

 

 

                   Hoạt đọng 3

       Hướng dẫn giải bài tập

- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2 .

- HS thảo luận giải các bài tập.

 

 

2. Nội dung bài học

     ( Xem SGK )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Sống có lí tưởng:

- Vượt khó vươn lên trong học tập.

- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.

- Cố gắng làm giàu chính đáng.

- Đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực.

* Sống thiếu lí tưởng:

- Sống ỷ lại.

- Sống thiếu ước mơ, hoài bảo.

- Ăn chơi, đua đòi, nghiện ngập.

- Thờ ơ với mọi người, lãng quên quá khứ…

* Ý kiến của em: Đồng tình với quan điểm của bạn Nam. Vì ngay từ khi còn là HS lớp 9 đã cần phải xác định đúng đắn lí tưởng sống để có động cơ phấn đấu đúng.

 

3. Bài tập

 Bài 1:  Những việc làm dúng: a, c, d, đ, e, l, k

 Bài 2:  Tán thành quan điểm tren vì: Xác định đúng đắn lí tưởng, xác định được trách nhieemjcuar thanh niên đối với chính bản thân mình và đối với đất nước.

 

 

  1. Củng cố - dặn dò

- GV nêu kết luận toàn bài.

         - BTVN: HS làm các bài còn lại.

 

________________________________________________________________________________Tuần 15                                                                                                                     Ngày soạn:

Tiết  15                                                                                                                      Ngày dạy:

      THỰC HÀNH - NGOẠI KHOÁ

                                             ( Tìm hiểu về trật tự an toàn giao thông )

 

A. Mục tiêu bài học:

   -Thông qua việc cung cấp các thông tin, tình huống về giao thông , giúp HS thấy được sự cần thiết phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông

   - HS nắm được một số quy định cơ bản về trật tự an toàn giao thông để vận dụng khi tham gia giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho mình và mọi người.

 B. Các hoạt động dạy học

    1. Ổn định tổ chức

    2. Bài mới

      giới thiệu bài: GV nêu tình hình chấp hành luật lệ giao thông và tình tai nạn giao thông ở

                            thời gian qua ở trong nước và ở địa phương để dẩn dắt vào bài

 

   Hoạt động  Tìm hiểu thông tin, tình huống                         

-GV đọc thông tin, tình huống                         

( Tài liệu giáo dục về TTATGT)         

GV nêu câu hỏi:                                    

a. Neu nguyên nhân tai nạn của H và của những người cùng đi.                 

b. H có những vi phạm gì về trật tự ATGT?                                             

c. Theo em khi muốn vượt xe khác thì phải làm gì?                                   

-GV nêu tình huống 2  ( Xem tài liệu nêu trên )

GV nêu câu hỏi: Theo em tình huống trên ,ai đúng, ai sai?

     Hoạt động 2   Tìm hiểu nội dung bài học

- GV nêu câu hỏi                                 

* Nêu những quy định chung về TT   

ATGT.                                               

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                 Hoạt động 3 

     Giải các bài tập tình huống                                                                                                                         

- GV nêu các bài tập tình huống ( Tài liệu nêu trên )                            

- HS thảo luận và trình bày                 

 

 

 

1. Thông tin, tình huống

*   HS thảo luận trả lời câu hỏi phần thông tin

- Nguyên nhân: H chở quá người quy định, vượt xe khác mà không chú ý quan sát

- H có những vi phạm: Chở 3, đi xe phân khối lớn khi chưa đủ tuổi và không có giấy phép lái xe, vượt xe không quan sát.

- Khi muốn vượt xe khác thì phải quan sát thấy an toàn thì mới vượt và phải vượt bên trái xe đi trước.

* HS thảo luận trả lời câu hỏi phần tình huống

- Bạn Vân nói đúng

 

 

 

 

2. Nội dung bài học

a.Những quy định chung

- Khi phát hiện công trình giao thông bị xâm phạm hoặc có nguy cơ không an toàn thì phải báo ngay cho chính quyền địa phương hoặc người có trách nhiệm biết

-Các hành vi vi phạm TTATGT sẽ bị xử phạt nghiêm khắc đúng pháp luật không phân biệt đối tượng vi phạm

- Khi xẩy ra tai nạn giao thông phải giữ nguyên hiện  trường giúp đỡ người bị nạn, báo ngay cho chính quyền địa phương hoặc CSGT biết

b. Một số quy định cụ thể

- Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn , các  phương tiện giao thông phải đi đúng làn đường quy  định

- Khi vượt xe phải chú ý quan sát khi thấy an toàn mới được vượt .

- Khi tránh xe phải tránh về phía bên phải.

-Khi xuống phà, xe cơ giới xuống trước, xe thô sơ và  người đi bộ xuống sau để đảm bảo an toàn cho người và xe

3. Bài tập

- Bài tập 1;   Khi xẩy ra tai nạn giao thông em đồng ý với những việc làm a, c, đ, h, k.

- Bài tập 2;   Em không đồng ý vì:

Xe đạp đi sai đường, xe máy đi đúng phần đường của mình

- Bài tập 3; Các bạn trong hình đã vi phạm TTANGT  ( đi xe đạp hàng 5 )

 

      4. Củng cố - dặn dò :

           - GV tóm tắt nội dung chích của tiết học

           - GV nêu một số bài tập 4,5 ( tài liệu ) HS về nhà giải                                                 

________________________________________________________________________________

Tuần  16                       Ngày soạn:

Tiết   16                             Ngày dạy:

                                                     Thực hành – Ngoại khóa

                                           TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG

A. Mục tiêu bài học:

    Giúp HS nắm được một số qui định đối với người ngồi trên xe mô tô, xe máy, người điều khiển xe đạp, xe thô sơ và một số qui định đối với an toàn giao thông đường sắt.

b. Lên lớp

    1. Ổn định tổ chức

    2.Kiểm tra bài cũ: - Khi phát hiện công trình GT bị xâm phạm hoặc có nguy cơ không an toàn thi

                                   phải làm gì?

                                  - Khi xẩy ra tai nạn giao thông thì phải làm gì?

    3. Bài mới

       Giới thiệu bài: GV nêu lên tình hình chấp hành TTATGT đối với người điều khiển mô tô, xe

                               máy, người xe đạp, xe thô sơ trong thời gian qua để dẫn dắt vào bài.

 

 

Hoạt động 1 Ttìm hiểu thông tin tình huống

-GV nêu các thông tin tình huống 1 (xem tài liệu)

- GV nêu câu hỏi:

1. Em hãy cho biết Hùng vi phạm những lỗi nào về TTATGT?

 

2. Em của Hùng có vi phạm gì không?

- HS thảo luận trả lời

- GV nêu tình huống 2 va nêu câu hỏi:

1. Theo em, Tuấn nói có đúng không?

2. Việc lấy đá ở đường sắt gây nguy hiểm như thế nào?

- HS thảo luận trả lời

- GV cho HS quan sát ảnh và nhận xét

  Hoạt động 2     Tìm hiểu nội dung bài học

- GV nêu câu hỏi

1. Tất cả mọi người tham gia GT phải chấp hành qui tắc chung nào?

2.Người ngồi trên mô tô, xe máy không được có những hành vi nào?

3. Người ngồi điều khiển xe đạp phải chấp

hành những qui định nào?

4. Người điều khiển xe thô sơ phải chấp

Hành những qui định nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3       Giải bài tập         

- GV nêu các bài tập yêu cầu HS giải.

- GV nhận xét, bổ sung.

1. Thông tin, tin tình huống

- Hùng vi phạm: chưa đủ tuổi được điều khiển xe máy.

- Em của Hùng vi phạm: Sử dụng ô khi ngồi trên xe máy đang chạy.

- Điều Tuấn nói là sai vì làm như vậy thì đường vào trường sạch sẽ nhưng lại phá hoại công trình GT đương sắt. Việc làm đó là vi phạm pháp luật.

- Việc lấy đá ở đường săt là rất nguy hiểm vì có thể xẩy ra tai nạn khi các đoàn tàu chạy qua thì hậu quả không lường trước được.

- Tát cả những hành vi của những người trong các bức ảnh đều vi phạm TTATGT

 

 

2. Nội dung bài học

a. Những qui định chung về GT đường bộ

Người tham gia GT phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng phần đường và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.

b. Một số qui định cụ thể

- Người ngồi trên mô tô, xe máy không được mang vác vật cồng kếnh, không bám, kéo đẩy nhau, không sử dụng ô…

- Người điều khiển xe đạp chỉ được chở tối đa một ngưới lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi, không được mang vác vật cồng kềnh, không bám phương tiện khác, không kéo đẩy nhau…

- Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng một, đúng phần đường qui định, hàng hóa xép trên xe phải đảm bảo an toàn, không gây cản trở GT.

c. Một số qui định về ATGT đường sắt

- Khi đi qua đoạn đường bộ giao cắt đường sắt phải chú ý quan sát că hai phía thấy an toàn mới vượt qua.

- Không đặt chướng ngại vật, không trồng cây, không khai thác cát sỏi ở khu vực gần đường sắt

3. Bài tập

Bài 1:   Kể tên một số tuyến đường GT đường

bộ: Quốc lộ 1A, quốc lộ 26, tỉnh lộ 12 (ĐắcLăk)

Bài 2:  Những nơi có đèn tín hiêu hoặc có biển báo GT lại có người điều khiển GT thì chúng ta phải chấp hành hiệu của người điều khiển GT.

 

 

 

      4. Củng cố -  dặn dò

          - GV tóm tắt lại nội dung tiết học.

          - HS chú ý thực hiện qui định về TTATGT đã học.

________________________________________________________________________________

Tuần 17                                                                                                                       Ngày soạn

Tiết  17                                                                                                                        Ngày dạy

                                                         ÔN TẬP HỌC KÌ I

A. Mục tiêu bài học

     Giúp HS củng cố, hệ thống hóa kiến thức đã học trong học kì I để chuẩn bị tốt cho việc kiểm tra cuối học kì đạt kết quả tốt

B. Lên lớp

    1. Ổn định tổ chức

    2. Kiểm tra bài cũ     - Nêu một số qui định về TTATGT đối với người đi bộ .

                                      - Nêu một số qui định đối với người điều khiển xe đạp và người điều khiển

                                        xe cơ giới .

    3. Bài mới

 Tiến hành ôn tập

 GV nêu câu hỏi và hướng dẫn HS trả lời .

Câu 1;  Thế nào là dân chủ ? thế nào là kĩ luật ? Nêu ví dụ về việc làm phát huy dân chủ và kĩ luật của HS ở trong nhà trường.

Câu 2;  Tôn trọng kĩ luật có làm chúng ta mất tự do không ? Nêu ví dụ chứng minh .Để thực hiện tốt dân chủ và kĩ luật trong nhà trường, học sinh cần phải làm gì ?

Câu 3;  Hòa bình là như thế nào? Vì sao lại phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh ? Bản thân em có thể tham gia những hoạt động nào để góp phần bảo vệ hòa bình chống chiến tranh ?

Câu 4;  Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới ? Xây dưng tình hữu nghị giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào ? Chúng ta cần làm gì để thể hiện tình hữu nghị với các dân tộc khác trên thế giới ?

Câu 5 ; Thế nào là năng động, sáng tạo ? Nêu ví dụ về năng động, sáng tạo trong học tập hoặc lao động.

Câu 6;  Năng động sáng tạo có ý nghĩa như thế nào ? Vì sao học sinh phải rèn luyện tính năng động sáng tạo ? Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính năng động, sáng tạo ?

Câu 7;  Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả ? Ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả ? Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả cần có những yếu tố nào ?

Câu 8 ;  Lí tưởng sống là gì ? Vì sao thanh niên cần phải sống có lí tưởng ?

Câu 9;   Nêu xác định đúng lí tưởng và phấn đấu suốt đời cho lí tưởng thì có lợi cho bản thân, gia đình và xã hội như thế nào ? Nêu ví dụ để chứng minh .

Câu 10;  Háy nêu một tấm gương thanh niên Việt Nam sống có lí tưởng và đã phấn đấu suốt đời cho lí tưởng đó. Em học tập được ở họ đức tính gì ?

 - HS lần lượt trả lờ các câu hỏi

            - GV giải đáp thắc mắc.

       3. Nhận xét – dặn dò

Tuần 18                                                                                                                       Ngày soạn

 Tiết 18                                                                                                                        Ngày dạy

                                                                KIỂM TRA HỌC KÌ I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 19, 20                                                                                                                     Ngày soạn:

Tiết 19, 20                                                                                                                        Ngày dạy:

Bài 11

                                       TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG THỜI KÌ

CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA

 

A. Mục tiêu bài học

  1. Kiến thức: HS nắm được

  - Định hướng cơ bản của thời kì CNH, HĐH đất nước

  - Mục tiêu, vị trí của CNH, HĐH đất nước.

  - Thấy được trách nhiệm của thanh niên trong thời kì CNH, HĐH đất nước.

   2. Kĩ năng:

  - HS có kĩ năng fđánh giá thực tiễn xây dựng đất nước.

  - Xác định được hướng phấn đấu cho tương lai của bản thân.

  3. Thái độ:

  - Tin tưởng vào đường lối và mục tiêu xây dựng đất nước.

  - Có ý thức học tập, rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm đôics với bản thân, gia đình và xã hội.

B. Phương pháp

                                                  - Đàm thoại, diễn giải.

                                                  - Thảo luận nhóm.

                                                  - Hoạt động cá nhân

C. Tài liệu phương tiện

                                                  - SGK, SGV GDCD 9

                                                  - Tư liệu về sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.

                                                  - Nghị quyết của Đảng về xây dựng và phát triễn đất nước.

D. Các hoạt động dạy học

Tiết 1

    1. Ổn định tổ chức

    2. Kiểm trea bài cũ 

    3. Bài mới

       Giới thiệu bài: GV giải thích câu nói của Bác Hồ đối với thanh niên: “ Đâu cần TN có, đâu khó

                              TN ” để dẫn dắt vào bài

 

                        Hoạt động 1

      Tìm hiểu ý nghĩa của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

- GV nêu câu hỏi:

1. Mục tiêu của CNH, HĐH đất nước là gì?

2. Nhiệm vụ của CNH, HĐH đất nước là gì?

3. Ý nghĩa của CNH, HĐH đát nước là gì

- HS thảo luận cả lớp và trả lời

 

 

 

 

                          Hoạt động 2

Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề để thấy được vai trò, vị trí của thanh niên trong sự nghiệp CNH, HĐH đát nước

- GV yêu cầu HS đọc mục vấn đề.

- GV nêu câu hỏi:

1. Trong thư Đ/C Nông Đức Mạnh có nhắc đến nhiệm vụ cách mạng của đảng ta đề ra là gì?

2. Thanh niên có vai trò, vị trí như thế nào trong sự nghiệp CNH, HĐH ?

3. Tại sao CNH, HĐH là nhiêm vụ vẻ vang, là cơ hội to lớn của thanh niên ?

3. Em có suy nghĩ gì khi đọc nội dung bức thư trên ?

- HS thảo luận nhóm trả lời

- GV nhận xét, bổ sung.

 

- CNH, HĐH là quả trình chuyển từ nền văn minh nông nghiệp sang nền văn minh hậu công nghiệp, xây dựng và phát triển nền kinh tế tri thức.

- Nhiệm vụ của CNH, HĐH đất nước là ứng dụng công nghệ mới, công nghệ hiện đại vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Để thực hiện CNH, HĐH thì yếu tố con người và chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố quyết định. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta đã xác định “ Giáo dục là quốc sách hàng đầu ”

- CNH, HĐH là nhiệm vụ trọng tâm của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, tạo tiền đề về mọi mặt ( KT- XH- Con người ) để thực hiện mục tiêu “ Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh ”

 

* HS trình bày

- Nhóm 1:  Đại hội IX của Đảng đã chỉ rõ: Tiếp tục đổi mới và đẩy mạnh CNH, HĐH, xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN, thực hiện mục tiêu dân mục tiêu “ Dân giàu, nước mạn, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh ”. Chiến lược phát triển kinh tế 10 năm ( 2001- 2010 ) đưa đất nước ra khỏ tình trạng nước nghéo kém phát triển, đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

- Nhóm 2: Thanh niên là lực lượng nòng cốt khơi dậy lòng tự hào dân tộc, quyết tâm xóa bỏ tình trạng nước nghèo kém phát triển thực hiệ thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH.

- Nhóm 3: Thanh niên là lực lượng xung kích góp phần vào mục tiêu phấn đấu của toàn dân tộc, ý nghĩa của cuộc đời mỗi người là tự vươn lên gắn liền với sự phát triễn của xã hội.

- Nhóm 4: Qua nội dung bức thư trên giúp ta thấy được  trách nhiệm của thanh niên đối với đất nước trong giai đoạn hiện nay, vai trò của thanh niên trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, những việc cần phải làm của thanh  niên học sinh hiện nay

 

 

       4. Củng cố -  dặn dò                          

          - GV nêu tóm tắt nội dung kiến thức của tiết học

          - HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.

________________________________________________________________________________

Tiết 2

 1. Ổn định tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ : - CNH – HĐH là gì và có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta ?

 3. Bài mới

 Giới thiệu bài : GV tóm tắt nội dung tiết 1 và chuyển ý vào tiết 2

 

Hoạt động 1

Tìm hiểu nội dung bài học

- GV nêu câu hỏi:

1. Thanh niên có trách nhiệm như thế nào trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước ?

2. Nhiệm vụ của thanh niên học sinh trong sự nghiệp CNH-HĐH là gì ?

3. Phương hướng phấn đấu của bản thân em và tập thể lớp là gì ?

- HS thảo luận và trình bày

- GV nhận xét và bổ sung

 

 

 

Hoạt động 2

Hướng dẫn giả bài tập

 

-GV nêu các bài tập , yêu cầu HS giải

-Bài 1: Tại sao Đảng và nhân dân ta lại tin vào thế hệ thanh niên trong việc thực hiện mục tiêu CNH-HĐH đất nước ?

- Bài 3: Em có nhận xét gì về những biểu hiện ở một số thanh niên học sinh hiên nay, như: Đua xe, lười học, nghiện ngập…?

 

- Bài 4: Có quan niệm cho rằng: “ Được đến đau thì hay đến đấy ”, “ Nước đến chân thì mời nhảy ”. Em có đồng ý không ? Vì sao?

 

 

 

 

 

 

- Bài 5: Em hiểu thế nào về câu nói :  “Cống hiến thì nhìn về phía trước, hưởng thụ thì nhìn về phía sau ” ?

 

 

 

II. Nội dung bài học

- Trách nhiệm của thanh niên là ra sức học tập, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính tri, lối sống lành mạnh, rèn luyện các kĩ năng, phát triễn các năng lực, rèn luyện sức khỏe , tham gia các hoạt động CT-XH, lao động sản xuất góp phần thực hiên mục tiêu CNH-HĐH… Thanh niên phải là lực lượng nòng cốt vì họ là những người được đào tạo, giáo dục toàn diện.

- Nhiệm vụ của thanh niên học sinh là ra sức học tập, rèn luyện để chuẩn bị hành trang vào đời. Mỗi HS phải xác định lí tưởng đúng đắn, tự vạch kế hoạch học tập rèn luyện, lao động để thực hiện tốt nhiệm vụ của người học sinh lớp 9.

 

III. Bài tập

- Bài 1: Đảng và nhân dân ta tin tưởng vào thế hệ thanh niên vì thanh niên là lớp người được đào tạo toàn diện nên có tri thức, nhạy bén với các thành tựu khoa học công nghệ hiên đại, có sức khỏe tốt, có ý chí vươn lên…Đây chính là lực lượng nồng cốt của xã hội.

-Bài 2: Những thanh niên học sinh này là những người sống thiếu lí tưởng, thiếu trách nhiệm với cuộc sống của bản thân, gia đình và xã hội họ không có ý chí nghị lực vươn lên nên dễ bề sa ngã trước những cám dỗ đời thường…

- Bài 4: Em không đồng ý vì: Mỗi người cần phải xác định được lí tưởng sống, cái đích của cuộc sống mà mính cần đạt được thì mới có động cơ, ý chí, nghị lực để phấn đấu vượt qua mọi khó khăn thử thách và mới thấy được ý nghĩa đích thực của cuộc sống . Muốn vậy thì phải có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt tức là phải nổ lực học tập rèn luyện lâu dài, kiên trì, bền bỉ thì mới thực hiện được những điều mà ta mong muốn. Nếu chỉ khi có việc mới lo thì nhất định sẽ thất bại.

- Bài 5: Khi cống hiến thì nhìn về phía trước tức là phải biết cống hiến những gì mà xã hội đang cần ở mình. Khi hưởng thụ thì phải thấy được mình đã cống hiến những gì cho xã hội, đừng đòi hỏi xã hội phải đáp ứng những yêu cầu của mình.

 

 

 4. Củng cố - dặn dò

   - GV tóm tắt nội dung tiết học và nêu kết luận toàn bài.

- Bài tập về nhà: Bài 7

   - Chuẩn bị bài học 12

 

________________________________________________________________________________

Tuần 21,22                                                                                                                  Ngày soạn:

Tiết  21,22                                                                                                                   Ngày dạy:

 

Bài 12

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN

 

A.Mục tiêu bài học

    1. Kiến thức: HS hiểu:

- Khái niệm về hôn nhân, các biểu hiện đúng đắn và lệch lạc trong tình yêu và hôn nhân.

- Nắm được một số qui định của pháp luật về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân, ngĩa vụ của công dân trong hôn nhân, trách nhiệm của vợ và chồng trong gia đình.

    2. Kĩ năng:

- Phân biệt được hôn nhân hợp pháp và hôn nhân không hợp pháp.

- Biết ứng xử trong những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ hôn nhân của bản thân.

   3. Thái độ:

- Tôn trọng qui định của pháp luật về hôn nhân.

- Ủng hộ những việc làm đúng, phản đối những việc làn trái pháp luật về hôn nhân.

 B. Phương pháp

                                         - Đàm thoại.

                                         - Thảo luận nhóm.

                                         - Phân tích tình huống.

                                         - Làm việc cá nhân.

                                         - Liên hệ thực tế.

 C. Tài liệu phương tiện

                                         - SGK, SGV GDCD 9

                                         - Luật hôn nhân và gia đình năm 2000

                                         Cac thông tin, sự kiện liên quan.

 D. Các hoạt động dạy học

    1. Ổn định tổ chức

    2. Kiểm tra bài cũ:

                    - Thanh niên có trách nhiệm như thế nào trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước?

                     - Để hoàn thành trách nhiệm của thanh niên, Bản thân em thấy mình cần phải làm gì

    3. Bài mới

       Giới thiệu bài:  GV nêu một tình huống hoặc một thông tin có liên quan đến nội của bài để dẫn

                                dắt vào bài.

 

Hoạt động 1

Tìm hiểu thông tin phần đặt vấn đề

- GV yêu cầu HS đọc thông tin (SGK)

- GV nêu câu hỏi:

1. Em có suy nghĩ gì về tình yêu và hôn nhân trong những trường hợp trên ?

2. Em cần rút ra bài học gì cho bản thân ?

- HS thảo luận và trình bày

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét và bổ sung.

 

 

Hoạt động 2

Thảo luận giúp HS có quan niệm đúng đắn về tình yêu và hôn nhân

- GV nêu câu hỏi:

1. Em có quan niệm như thế nào về tình yêu? Tuổi kết hôn, trách nhiệm của vợ chồng trong gia đình ?

2. Thế nào là tình yêu chân chính ? Tại sao nói tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân và gia đình hạnh phúc ?

- HS thảo luận và trả lời.

- GV nhận xét và bổ sung

Hoạt động 2

Tìm hiểu nội dung bài học

- GV nêu câu hỏi:

1. Hôn nhân là gì?

2.Tình yêu chân chính có ý nghĩa như thế nào ?

- HS trả lời.

- GV nhận xét bổ sung rút ra nội dung bài  học

 

I. Đặt vấn đề

  * Chuyện của T

  * Nổi khổ của M

- Trường hợp của T và K: Hôn nhân không có tình yêu, Bố mẹ T tham giàu đã ép gã con gái cho K ( là một thanh niên lười biếng, ham chơi, rượu chè sống thiếu trách nhiệm…)

        Cuộc sống của T không hạnh phúc

- M và H là tình yêu bồng bột, nông cạn, H không có trách nhiệm đối với những việc mình làm

        M phải sống một cuộc sống vất vả, bất hạnh.

- Em cần rút ra bài học:

+ Xác định đúng vị trí của mình hiện nay là học sinhTHCS

+ Không yêu sớm và lấy chồng sớm

+ Phải có sự tỉnh táo, sáng suốt trong tình yêu và hôn nhân đúng pháp luật.

 

- TY là tình cảm quyến luyến giữa hai người khác giới, biết quan tâm, chia sẽ, tin cậy lẫn nhau, vị tha, chung thủy.

- Tuổi kết hôn : Nam 20, Nữ 18 tuổi

- Vợ chồng bìnhđẳng và đều phải có trách nhiệm như nhau với gia đình.

- TY chân chính là tình cảm quyến luyến…Giữa hai người thấy sống không thể thiếu nhau họ sẵn sàng chia sẻ, thông cảm và hi sinh cho nhau . Đó lá cơ sở quan trọng nhất của hôn nhân và gia đình hạnh phúc.

 

II. Nội dung bài học

- Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, được Nhà nước thừa nhận nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hòa thuận hạnh phúc.

- Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng nhất của hon nhân và gia dình hạnh phúc.

 

 

 

 

     4. Củng cố - dặn dò

      - GV nêu kết luận nội dung tiết 1

      - HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.

________________________________________________________________________________

 

                                                                         Tiết 2

     1. Ổn định tổ chức

     2. Kiểm tra bài cũ : Hôn nhân là gì? Ví sao nói tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn

                                    nhân và gia đình hạnh phúc ?

     3. Bài mới

 Giới thiệu bài: GV tóm tắt nội dung tiết 1, chuyển ý vào tiết 2

 

                       Hoạt động 1

           Tìm hiểu nọi dung bài học

GV nêu câu hỏi:

1.Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay là gì?

2. Để được kết hôn cần có những điều kiện gì ?

3. Pháp luật cấm kết hôn trong những điều kiện nào ?

4. Pháp luật có những qui định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng trong gia đình ?

5. Công dân – Học sinh phải có trách nhiệm như thế nào trong vấn đề tình yêu và hôn nhân ?

- HS thảo luận nhóm và trình bày.

- GV nhân xét và kết luận theo nội dung bài học

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2

Trao đổi về những vấn đề trong thực tế

- GV tổ chức cho HS trao đổi về tình hình kết hôn đúng pháp luật và không đúng pháp luật ở địa phương cũng như trong cả nước . Cần làm gì để khắc phục tình trạng kết hôn không đúng pơhaps luật ?

 

 

Hoạt động 3

Hướng dẫn giải bài tập

- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 4, 5, 6, 7 (SGK)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nội dung bài học

- Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở VN:

+ Hôn nhân tiến bộ, một vợ, một chồng, Vợ chồng bình đẳng

+ Hôn nhân không phân biệt tôn giáo, dân tộc, hôn nhân giữa công dân VN với người nước ngoài được pháp luật bảo vệ

+ Vợ và chồng có nghĩa vụ thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

- Điều kiên để được kết hôn: Nam đủ 20, Nữ dduur 18 tuổi trở lên. Việc kêt hôn do nam, nữ tự nguyện và phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẫm quyềm

- Cấm kê hôn : Nười đang có vợ, có chồng, người mất năng lực hành vi dân sự, giữa những người có cùng dòng máu trực hệ, những người cùng họ trong phạm vi ba đời, những người cùng giới tính…

- Vợ chồng bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau, phải tôn trong danh dự nhân phẩm, nghề nghiệp của nhau

- Học sinh phải có thái độ nghiêm túc trong tình yêu và hôn hân, không yêu sớm để ra sức học tập, không vi phạm những qui định của pháp luật về hôn nhân.

 

* HS trao đổi:

- Tình hình kết hôn đúng pháp luật.

- Tình hình kết hôn không đúng pháp luật ( không đăng kí kết hôn, tảo hôn, ép hôn…)

- Các biện pháp khắc phục: Tuyên truyền pháp luật về hôn nhân cho mọi người hiểu, xử lí nghiêm những trường hợp vi pham pháp luật về hôn nhân…

 

3. Bài tập

Bài 1: Đáp án đúng : d, đ, g, h, t, k .

Bài 4: Ý kiến của gia đình Lan và Tuấn là đúng vì cả hai cần phải có việc làm ổn định rồi mới kết hôn.

Bài 5 : Anh Đức và chị Hoa muốn kết hôn là không được vì hai người này là anh em cùng họ trong phạm vi ba đời

Bài 6 : Việc làm của gia đình Bình là sai vì ép con kết hôn khi con chưa đủ tuổi. Bình có thể nhờ pháp luật can thiệp.

Bài 7 : Việc làm của anh Phú là sai vì anh Phú không tôn trọng nghề nghiệp của vợ.

 

 

      4.Củng cố - dặn dò

      - GV nêu kết luận toàn bài.

      - Bài tập về nhà: Bài 8

________________________________________________________________________________

Tuần 23                                                                                                                        Ngày soạn:

Tiết 23                                                                                                                          Ngày dạy:

Bài 13

QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ

 A.Mục tiêu bài học

   1. Kiến thức:  HS hiểu:

    - Thế nào là quyền tự do kinh doanh

    - Thuế là gì? Vai trò của thuế, những qui định của pháp luật về nghĩa vụ đóng thuế

   2. Kĩ năng:

    - Phân biệt được một số hành vi vi phạm pháp luật và nghĩa vụ đóng thuế.

    - Biết vận đọng mọi người thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.

   3. Thái độ:

    - Tôn trọng và ủng hộ chủ trương của Nhà nước, những qui định của pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.

 B. Phương pháp:

                                            - Thảo luận nhóm.

                                            - Làm bài tập cá nhân.

                                            - Liên hệ thực tế.

 C. Tài liệu phương tiện:

                                            - SGK, SGV GDCD 9.

                                            - Luật thuế.

                                            - Các ví dụ thực tế liên quan đến kinh doanh và thuế.

 D. Các hoạt động dạy học

    1. Ổn định tổ chức.

    2. Kiểm tra bài cũ: - Hôn nhân là gì? Để được kết hôn cần có những điều kiện nào?

                                     - Pháp luật cấm kết hôn những trường hợp nào? HS cần có thái độ như thế

                                     nào đối với vấn đề tình yêu và hôn nhân?

 

    3. Bài mới

 Giới thiệu bài: GV giới thiệu điều 57, điều 80 ( Hiến pháp 1992 ), để dẫn dắt vào bài.

 

                       Hoạt động 1

Tìm hiểu về kinh doanh và quyền tự do kinh doanh

-GV yêu cầu HS đọc phần đặt vần đề.

-GV nêu câu hỏi:

1. Kinh doanh bao gồm những hoạt động nào? Hãy nêu một số ví dụ về kinh doanh.

2. Thế nào là quyền tự do kinh doanh? trong khuôn khổ của pháp luật?

3. Những hành vi nào là vi phạm pháp luật về kinh doanh?

-HS thảo luận trả lời:

-GV nhận xét, bổ sung và nêu kết luận nội dung phần 1(NDBH)

                       Hoạt động 2

Tìm hiểu về thuế, vai trò, ý nghĩa của thuế

-GV yêu cầu HS đọc phần 2 ( ĐVĐ )

-GV nêu câu hỏi:

1. Thuế là gì? Nêu một vài loại thuế mà em biết.

2. Vì sao Nhà nước lại qui định các mức thuế suất khác nhau đối với các mặt hàng?

3. Thuế có tác dụng gì?

-HS thảo luận trả lời

-GV nhận xet, bổ sung và nêu kết luận nội dung phần 2 ( NDBH)

Hoạt động 3

             Tìm hiểu nội dung bài học

- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài học.

- GV tóm tắt những ý chính.

Hoạt động 3

                Hướng dẫn giải bài tập

- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3 (SGK)

 

 

1. Đặt vấn đề

a, Kinh doanh

- Kinh doanh bao gồm các hoạt động: sản xuất, buôn bán và dịch vụ.

Ví dụ: Sản xuất phân bón, mở đạilí bán hàng, làm dịch vụ vận tải…

-Quyền tự do kinh doanh là công dân có quyền lựa chon hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề kinhdoanh, qui mô kinh doanh nhưng phải tuân theo qui định của pháp luật.

- Những hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh là: Kinh doanh không có giấy phép, kinh doanh không đúng các mặt hàng đã đăng kí, kinh doanh những mặt hàng Nhà nước cấm…

 

b, Thuế.

- Thuế là một phần thu nhập mà công dân nộp vào ngân sách Nhà nước để chi dùng cho công việc chung.

- Nhà nước qui định các mức thuế suất khác nhau để khuyến khích SX, KD những mặt hàng thiết yếu cho đời sống nhân dân, hạn chế bớt những mặt hàng xa xỉ không cần thiết đối với đời sống nhân dân.

- Thuế có tác dụng ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần phát triển kinh tế theo đúng định hướng của Nhà nước.

 

2. Nội dung bài học

 ( Xem SGK)

 

3. Bài tập

Bài 2: Bà H vi phạm pháp luật đó là kinh doanh mà không đăng kí đầy đủ các mặt hàng theo qui định của pháp luật.

i 3:   Đồng ý với các ý kiến: c, đ, e.

 

 

     4. Củng cố - dặn dò.

  - GV nêu kết luận nội dung toàn bài.

  - HS chuẩn bị bài 14.

________________________________________________________________________________

 

Tuần 24, 25                                                                                                                Ngày soạn:

Tiết  24, 25                                                                                                                 Ngày dạy:

                                                               Bài 14

                        QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN

 A.Mục tiêu bài học

   1. Kiến thức: HS hiểu:

   - Ý nghĩa của lao động, quyền của công dân trong lao động và nghĩa vụ lao động của công dân.

   - Nắm được một số qui định của pháp luật về lao động, những qui tắc kí kết hợp đồng lao động, lao động chưa thành niên

   2. Kĩ năng:

   - Nhận biết được sự khác nhau giữa lao động và các hoạt động không phải là lao động ( không có mục đích, không tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội )

   - Nhận biết được những hình thức hợp đồng lao động, một số nguyên tắc kí kết hợp đồng lao động, hình thành, rèn luyện ý thức kĩ luật lao động.

   3. Thái dộ:

    - Hình thành ý thức tự giác, sáng tạo trong lao động, bồi dưỡng tình yêu lao động, không phân biệt giữa lao động chân tay và lao động trí óc.

 B. Phương pháp:        - Làm việc cá nhân.

                                               - Thảo luận nhóm.

                                               - Phân tích tình huống

 C. Tài liệu phương tiện

                                               - SGK, SGV GDCD 9.

                                               - Hiến pháp 1992.

                                               - Bộ luật lao động năm 2002.

 D. Các hoạt động dạy học

     1. Ổn định tổ chức

     2. Kiểm tra bài cũ:  - Kinh doanh là gì? Tại sao tự do kinh doanh nhưng lại phải tuân theo qui       .                                     định của pháp luật?

                                     - Thuế là gì? Thuế có tác dụng như thế nào?

     3. Bài mới

Tiết 1

     Giới thiệu bài:  Công dân có quyền tự do kinh doanh, vậy một người đứng ra thành lập một cơ sở sản xuất thí có quyền thuê mướn lao động không? Vì sao? Chúng ta cùng tím hiểu vấn đề này qua bài học hôm nay.

 

                     Hoạt động 1

Ýnghĩa của LĐ đối với con người và xã hội

-GV nêu câu hỏi

1. Hãy nêu một số ví dụ về lao động.

2. Công việc của thợ cắt tót, gội đầu có phải là lao động không? vì sao?

3. Quan niệm lao động chỉ là hoạt động tạo ra ủa cải vật chất có đúng không?

4. Hoạt động của nhà viết kịch có phải là lao động không? Nó thuộc dạng nào?

5. Loa động có ý nghĩa như thế nào đối với sự tồn tại, phát triển của con người và xã hội?

- HS thảo luận và trình bày.

- GV nhận xét và nêu kết luận

Hoạt động 2

Quyền lao động của công dân

-GV giới thiệu điều 55 HP 1992, điều 5, điều 13 luật lao động và nêu câu hỏi:

1, Công dân thực hiệ quyền lao động bằng cách nào?

2, Công dân có được phép thuê mướn lao động không?

3, Hãy nêu một số ví dụ về việc làm

4, Thế nào là tự do sử dụng sức lao động?

- HS thảo luận trả lời

- GV nhận xét nêu kết luận.

  Hoạt động 3

  Nghĩa vụ lao động của công dân

- GV nêu câu hỏi:

+ Vì sao lao động là nghĩa vụ của công dân?

 

 

 

1. Đặt vấn đề

- Ví dụ về lao động: Bác nông dân đang gặt lúa, người ca sĩ đang biểu diễn bài hát trên sân khấu..

- Công việc của thợ cắt tót, gội đầu cũng là lao động.

- Quan niệm đó là chưa đúng ví lao động không chỉ tạo ra sản phẩm vật chất mà còn là những hoạt động tạo ra các giá trị tinh thần.

- Hoạt động của nhà viets kịch cũng là lao động, nó thuộc loại lao động trí óc.

- Lao động là điều kiện, là phương tiện quyết định sự tồn tại và phát triển của con người cũng như xã hội loài người.

 

2. Nội dung bài học

a, Quyền lao động của công dân

- Công dân có quyền lao động bằng cách làm việc và tạo ra việc làm.

- Công dân có quyền thuê mướn lao động dựa trên cơ sở thỏa thuận đôi bên.

- Ví dụ về việc làm: May mặc, làm dịch vụ vận tải

- Quyền tự do sử dụng sức lao động là công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để tạo ra sản phẩm vật chât hoặc tinh thần hay bán sức lao động của mình cho người khác.

b, Nghĩa vụ lao động của công dân

- Mọi người đều phải lao động để nuôi sống bản thân, gia đình mình

- Mọi người đều phải có nghĩa vụ đóng góp sức lực của mình để tạo ra của cải vật chất hoặc các giá trị tinh thần cho xã hội để duy trì và phát triển đất nước.

 

 

   4. Củng cố - dặn dò

   - GV nêu kết luận tiết 1

   - HS về chuẩn bị phần còn lại của bài.

________________________________________________________________________________

Tiết 2

    1. Ổn định tổ chức.

    2. Kiểm tra bài cũ:   - Tại sao nói: Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân ?

    3. Bài mới :

      Giới thiệu bài:   GV tóm tắt nội dung tiết 1, chuyển ý vài tiết 2

 

Hoạt động 1

Tìm hiểu sơ lược về bộ luật lao động

- GV giới thiệu so lược Bộ luật lao động và ý nghĩa của nó

- GV yêu cầu HS tìm hiểu một số qui định của luật lao động đối với người lao động, người học nghề, người sử dụng lao động, tranh chấp lao động.

- Rút ra kết luận:

Hoạt động 2

Tìm hiểu về hợp đồng lao động

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý.

- GV nhận xét và kết luận

- GV yêu cầu HS nêu một số hợp đồng lao động thường gặp trong cuộc sống hàng ngày.

 

 

Hoạt động 3

Một số qui định đối với LĐ chưa thành niên

- GV giới thiệu một số qui định của pháp luật đối với lao động chưa thành niên.

- GV nêu câu hỏi:

+ Lao động chưa thành niên là lao động như thế nào?

+ Người sử dụng lao động chưa thành niên phải tuân theo những qui định như thế nào ?

 

Hoạt động 4

Hướng dẫn giải bài tập

- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2,3

 

 

* Bộ luật lao động điều chỉnh quan hệ giữa người lao động với người sử dụng lao động và những quan hệ liên quan đến quan hệ lao động khác ( Bảo hiểm, bồi thường thiệt hại, tranh chấp lao động...).

 

 

 

* Hợp đồng lao động là bản thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

* Khi tham gia lao động người lao động cần phải kí kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động. Hơp đồng lao động phải đầy đủ nôi dung theo qui định của pháp luật.

 

- Người lao động chưa thành niên là người chưa đủ 18 tuổi.

- Người sử dụng lao động chưa thành niên phải tuân theo những qui định của pháp luật đối với lao động chưa thành niên.

 

 

 

 

III. Bài tập

 Bài 2:  Phương án đúng là b, c.

 Bài 3:  Phương án đúng là a, b, d.

 

 

   4. Củng cố - dăn dò

      - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài học.

      - HS về giải các bài tập còn lại và ôn các bài đã học tiết sau KT 45  

________________________________________________________________________________

Tuần 28                                                                                                                      Ngày soạn:

Tiết  27                                                                                                                       Ngày dạy:

KIỂM TRA 1 TIẾT

( Thời gian 45 phút)

 

ĐỀ KIỂM TRA

( Thời gian 45 phút )

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

               Chọn ý trả lời đúng nhất ghi vào bài làm ( Ví dụ Câu 1: Ý a )

    Câu 1: Những việc làm nào thể hiện sự có trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội của thanh niên ?

     a. Ra sức học tập nâng cao trình độ văn hóa.

     b. Rèn luyện kĩ năng lao động.

     c. Tu dưỡng đạo đức, lối sống.

     d. Cả 3 ý trên.

     Câu 2:  Những ý kiến nào sau đây về hôn nhân em cho là đúng pháp luật ?

     a. Kết hôn khi cả nam và nữ đủ 18 tuổi.

     b.Yêu nhau tự nguyện thì chỉ cần làm đám cưới không cân dăng kí kết hôn.

     c. Kết hôn không phân biệt tôn giáo.

     d. Cha mẹ quyết định hôn nhân cho con.

    Câu 3: Người lao động là người có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động và phải ít nhất là bao nhiêu tuổi ?

     a. 15 tuổi.       c. 17 tuổi.

     b. 16 tuổi.       d. 18 tuổi

     Câu 4:  Hà 17 tuổi , muốn có việc làm để giúp đỡ gia đình. Hà có thể làm cách nào sau đây ?

    a. Xin vao biên chế trong cơ quan nhà nước.

    b. Xin làm hợp đồng trong các cơ sở sản xuất kinh doanh.

    c. Xin đi lao động xuất khẩu nước ngoài.

    d. Xin vay vốn ngân hàng để mở cơ sở sản xuất kinh doanh.

 B. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1;  Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là gì ? Để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước thì yếu tố nào là quyết định ? Vì sao ?

    Câu 2:  Tại sao Đảng và nhân dân ta lại tin tưởng vào thế hệ thanh niên trong việc thực hiện mục tiêu công nhiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ? Để xứng dáng với sự tin tưởng đó, thanh niên cần phải làm gì ?

    Câu 3: Kinh doanh là gì? Tại sao tự do kinh doanh nhưng phải tuân theo qui định của pháp luật

và sự quản lí của Nhà nước ?

    Câu 4; Ban Nam 17 tuổi , do hoàn cảnh gia đình quá khó khăn nên Nam xin vào làm việc tại công ti khai thác than. Được ông An-giám đốc công ti thông cảm nhận vào làm việc và đã bố trí cho em xuống hầm lò khai thác than. Việc làm của ông giám đốc có đúng không ? Vì sao ?

 

                                                     ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

 

 A.  PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2đ)    Mõi câu trả lời đúng cho 0.5đ)

     Câu 1;  Ý d                        Câu 3;     Ý a.

     Câu 2;  Ý                       Câu 4;     Ý b

 

 B.  PHẦN TỰ LUẬN   (8đ)

     Câu 1  (2.5đ )

    - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển từ nền văn minh nông nghiệp sang nền văn minh hậu công nghiệp, xây dựng và phát triển nền kinh tế tri thức.(0.75đ)

    - Để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì yếu tố quyết định là con người và chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố quyết định. (0.5đ).

    - Vì con người là lượng sáng tạo và ứng dụng mọi thành tựu khoa học công nghệ vào thực tiễn cuộc sống. Muốn thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì trước hết phải có một lực lượng lao động có tri thức, có kĩ năng, kĩ xảo lao động và kĩ luật lao động, hoàn toàn làm chủ được các thành tựu khoa học công nghệ, làm chủ được công cụ lao động tiến tiến nhất trong quá trình lao động sản xuất. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta đã xác định “ Giáo dục là quốc sách hàng đầu ”.(1,25đ)

     Câu 2: (2.5đ)

-          Đảng và nhân dân ta tin tưởng vào thệ hệ thanh niên trong việc thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa là vì:

    + Thanh niện hiện nay là thế hệ được Nhà nước , gia đình và xã hội quan tâm giao dục tốt nên đây là lực lượng có ti thức, kĩ năng, nhanh nhẹn, nhạy bén trong việc tiếp thu các thành tựu khoa học công nghệ mới.

   + Thanh niên là lứa tuổi có sức khỏe tốt, có nhiều ước mơ, hoài bảo và phần lớn có ý chí, nghị lực

vươn lên làm chủ cuộc sống của mình, có lòng yêu nước, có trách nhiệm với cuộc sống, với bản thân, với gia đình và xã hội...(1.5đ)

    - Để xứng đáng với sự tin tưởng đó thanh niên cần phải : ra sức học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức để trang bị kiến thức, kĩ năng,  rèn luyện các năng lực, phẩm chất và sức khỏe đảm nhận được sứ mạng lịch sử của tuổi trẻ trong giai đoạn cách mạng hiện nay.(1đ)

     Câu 3;  (2đ)

   - Trình bày được khái niệm về kinh doanh.(0.5)

   - Tự do kinh doanh nhưng phải tuân theo qui định của pháp luật vì:

    + Để việc kinh doanh của người này không xậm phạm, gây thiệt hại đến việc kinh doanh của người khác.

   + Chống được những việc làm gian dối, thiếu lành mạnh trong kinh doanh, tránh được việc kinh doanh những ngành nghề, những mặt hàng không có lợi cho xã hội.

  + Đảm bảo được lợi ích của người kinh doanh, của Nhà nước và của toàn xã hội.(1.5đ)

     Câu 4:(1đ)

    - Việc nhận bạn Nam vào làm ở Công ti khai thác than và bố trí cho Nam xuống hầm lò khai thác than là không đúng vì đây là công việc nặng nhọc, nguy hiểm không phù hợp với sức khỏe của người lao động dưới 18 tuổi như qui định của Bộ luật Lao dộng. (1.đ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần 28                                                                                                                     Ngày soạn:

Tiết  27                                                                                                                      Ngày dạy:

Bài 15

VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ CỦA CÔNG DÂN

 A. Mục tiêu bài học

    1. Kiến thức:  HS hiểu được:

   - Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật

   - Trách nhiệm pháp lí là gì, ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí, thẩm quyền áp dụng trách nghiệm pháp lí .

    2. Kĩ năng:

    - Phân biệt được hành vi vi phạm pháp luật và hành vi không vi phạm pháp luật.

    - Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật.

    3. Thái độ: Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, biết phê phán, đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật             

 B. Phương pháp

                                                        - Diễn giải.

                                                        - Phân tích tình huống.

                                                        - Nêu vấn đề.

                                                        - Thảo luận nhóm, thảo luận cả lớp.

 C. Tài liệu phương tiện

                                                        - SGK, SGV GDCD 9.

                                                        - Hiến pháp 1992, luật Hình sự 1999.

                                                        - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000.

                                                        - Luật Giao thông đường bộ.

                                                        - Pháp lệnh xử phạt hành chính.

 D. Các hoạt động dạy học

    1. Ổn định tổ chức.

    2. Kiểm tra bài cũ:  - Tại sao nói Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân ?

                                    - Tại sao khi tham gia lao động, muốn được đảm bảo lợi ích hợp pháp thì

                                     phải kí kết hợp đồng lao động ?

    3. Bài mới

Tiết 1

       Giới thiệu bài:  GV nêu một tình huống trong thực tế để dẫn dts vào bài.

 

Hoạt động 1

Tìm hiểu hành vi vi phạm pháp luật

- GV nêu tình huống1: A hay vứt rác sang nhà B. B nghĩ phải đán cho B một trận thật đau cho bỏ tức.

a. B vi phạm pháp luật.

b .B không vi phạm pháp luật.

- GV giới thiệu khoản 1, điều 103 luật Hình sự về tội đe dọa giết người

- Nêu kết luận: B không vi phạm pháp luật

- GV nêu tình huống 2: Trên đường đi công tác, gặp 1 vụ tai nạn giao thồng, mọi người đề nghị cứu giúp nhưng ông Bá từ chối vì đang rất bận và đường đến cơ quan cũng không đi qua bệnh viện nào. Như vậy ông Bá có vi phạm pháp luật không ? Vì sao ?

- GV giới thiệu điều 102 Luật HS và hướng dẫn HS nêu kết luận

- GV nêu tình huống 3:

1.  Một thanh niên đi xe máy, phóng nhanh, vượt ẩu, đã đâm phải một người đi đường.

2. Một người bệnh tâm thân cướp giật túi tiền của người qua đường.

3. Một em bé 5 tuổi nghịch lửa làm cháy nhà của người hàng xóm

4. Một người say rượu đi xe máy gây tai nạn giao thông.

- HS nhận xét

- GV hướng dẫn HS nêu khái niệm vi phạm PL.

 

 

 

Hoat động 2

Tìm hiểu các loại vi phạm pháp luật

- GV yêu cầu HS đọc các loại vi phạm PL

- HS nêu ví dụ mỗi loại một ví dụ

- GV hướng dẫn phân tích dấu hiệu từng loại

* Kết luận về các loại vi phạm pháp luật

 

 

 

1. Vi phạm pháp luật

 

 

 

 

- Dấu hiệu đầu tiên khi xác định vi phạm pháp luật phải là hành vi cụ thể.

VD: A dọa đánh B.

 

- Ông Bá có vi phạm pháp luật vì không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng mà mình lại có điều kiện.

- Hành vi vi phạm pháp luật là hành vi có một trong các điều kiện sau:

+ Không thực hiện quy định của pháp luật.

+ Thực hiện không đúng quy định của pháp luật.

+ Làm điều mà pháp luật cấm.

- TH 1: Vi phạm pháp luật vì đã không thực hiện đúng qui định của pháp luật.

- TH 2: Không vi phạm PL vì người này không có năng lực hành vi.

- TH 3: Không vi phạm PL vì em bé 5 tuổi chưa có năng lực hành vi .

- TH 4: Người này vi phạm PL vì làm mà PL cấm.

 

* Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực hành vi thực hiện, xâm hại các mối quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.

 

2. các loại vi phạm pháp luật

- Vi phạm pháp luật hình sự ( Tội phạm ).

- Vi phạm pháp luật hành chính.

- Vi phạm pháp luật dân sự.

- Vi phạm pháp luật kỉ luật

 

 

     4. Củng cố - dặn dò.

      - GV tóm tắt nội dung tiết 1.

      - HS về chuẩn bị phần còn lại của bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET