Tuần 20 Tiết 18
Ngày day:
Bài 14: ĐÔNG NAM Á : ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO.

1/ Mục tiêu:
1.1/ Kiến thức :Giúp Hs nắm được:
Vị trí , lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.
Đặc điểm tự nhiên khu vực.
1.2/ Kĩ năng:
Hs :Rèn luyện HS phân tích :lược đồ (Bản đồ),
Hs thành :xét bảng số liệu thống kê,Aûnh địa lí
1.3/ Thái độ:
Thĩi quen :Bảo vệ tự nhiên và môi trường.
Tính cách :yêu thiên nhiên
2.dung
nhiên khu Nam Á
3/ Chuẩn bị:
3.1/ Giáo viên :Tập bản đồ, Bảng phụ.
Bản đồ tự nhiên –kinh tế Đông Nam Á.Phiếu học tập
3.2/ HS: Tập bản đồ, phiếu học tập.
4/
4.1/ Tổ chức và :
8a3: 8a4: 8a5
4.2/ Kiểm tra :
tra bài ( 3 hs)
4.3/ trình bài

Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học

GTB:Khu vực Đông Nam Á có diện tích :4,5 tr km2 nhưng lại có cả không gian đất liền và hải đảo rất rộng lớn và đặc điểm tự nhiên vô cùng đa dạng.Để nắm được những kiến thức trên chúng ta cùng nhau nghiên cứu qua bài hôm nay:
Hoạt động 1: (15 phút )
vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á
GV:yêu cầu HS quan sát bản đồ +H.15.1
?)Xác định khu vực Đông Nam Á ?
HS: Xác định.
GV:xác định +mở rộng :Các điểm cực của khu vực:
Cực Bắc:Mianma: 2805/ B(trên biên giới Trung Quốc)
Cực Nam:Inđônêxia( thuộc phần phía tây của đảo Timo):100 5/ N
Cực Đông:Niughinê: (biên giới Inđônêxia trên đảo Irian): 1400 Đông.
Cực Tây: phía tây Mianma gần vịnh Bengan :920 Đông.
?) Đông Nam Á là cầu nối giữa các đại dương và châu lục nào?
HS:Châu Á –Đại Dương.Aán Độ dương và Thái bình dương.
?) Giữa các bán đảo và quần đảo của khu vực có những biển nào?
HS:Biển Đông ….
?) Xác định và đọc tên 5 đảo lớn của khu vực ?Trong đó lớn nhất là đảo nào?
HS:Calimantan, Xumatiria, Giava, Xulavêdi, Luxơn.Lớn nhất: Calimantan.
?) Với vị trí như vậy của khu vực để lại ý nghĩa gì cho thiên nhiên và kinh tế?
Hoạt độâng 2 (15phút)
Đặc điểm nhiên khu đơng nam á
Dựa vào H.14.1+kênh chữ SGK mục 2.Mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi:
Nhóm1:Địa hình
1.Nét đặc trưng của khu vực địa hình Đông nam Á thể hiện ntn?
2.Đặc điểm về dạng, hướng , phân bố. Giá trị?
Nhóm 2: Khí hậu
3.Nằm trong đới khí hậu nào?
4.Nhận xét về biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tại H.14.2
Nhóm 3: Sông ngòi
Có những con sông nào lớn
Bắt nguồn từ đâu? Hướng chảy , nguồn cung cấp nước, chế độ nước
Nhóm4:Cảnh quan
Đặc điểm nổi bật về cảnh quan và giải thích.
HS báo cáo kết quả
GV chuẩn kiến thức trên Bảng phụ:
?






1/ Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á:



- Đông Nam Á gồm :phần đất liền (bán đảo Trung Aán), hải đảo ( quần đảo Mã Lai).









- Cầu nối giữa Aán Độ Dương và Thái Bình Dương, giữa Châu Á và Châu Đại Dương.




- Vị trí địa lí ảnh hưởng sâu sắc đến khí hậu, cảnh quan, có ý nghĩa lớn về kinh tế, quân




2.Đặc điểm Tự nhiên:



















Đặc điểm
Bán đảo Trung Ấn
Quần đảo Mã Lai



Địa hình
-Chủ yếu là núi cao hướng B-N, TB-ĐN.Các cao nguyên thấp.
-Các thung lũng sông chia cắt mạnh địa hình.
-Đồng bằng châu thổ tập trung ven biển, giá trị kinh tế lớn.
-Hệ thống núi hướng vòng cung Đ-T
nguon VI OLET