Tuần:

Tiết PPCT: 1                                                                              Ngày soạn:

Tiết: 1                                                                                         Ngày dạy  :

                                                                              

                                                        ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ

I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Mục ®Ých:

        - Hiểu được ý nghĩa của điều lệnh đội ngũ là tạo được sức mạnh trong chấp hành kỷ luật, kỷ cương, trong thống nhất ý chí và hành động.

        - Nắm chắc thứ tự các bước tập hợp đội ngũ cơ bản của tiểu đội, trung đội và động tác đội ngũ từng người không có súng

        - Thực hiện thuần thục động tác tập hợp đội ngũ của tiểu đội trưởng.

2.Yªu cÇu:

         - Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường

         - Nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, tự giác chấp hành điều lệnh đội ngũ và các nội quy của nhà rường.

II. NỘI DUNG:

Đội hình tiểu đội.

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

                      Luyện tập theo đội hình tổ nhóm.

2. Phương pháp:

Giáo viên: Thuyết trình,làm mẫu kết hợp phân tích.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép kết hợp luyện tập theo ý định của giáo viên.

V. ĐỊA ĐIỂM: Sân vận động.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:Giáo án, sách GDQP, tranh ảnh ,còi

- Học snh: Sách GDQP,vở, bút

VII. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Tập hợp – điểm số - báo cáo

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới : Đội ngủ đơn vị(Đội ngũ tiểi đội)

Hoạt động 1:  Giới thiệu nội dung bài học

 

Hoạt động của giáo viên

      Hoạt động của học sinh

- GV nêu phần I, II

 

- Bước 1: Tập hơp đội hình

Khẩu lệnh: “ Tiểu đội X thành 1,(2) hàng ngang -  tập họp ”.

Hô khẩu lệnh xong, tiểu đội quay về hướng định tập họp đứng nghiêm làm chuẩn. Nghe khẩu lệnh “ Tiểu đội X ”, toàn tiểu đội quay mặt về phía tiểu đội trưởng, đứng nghiêm chờ lệnh. Nghe dứt động lệnh “ Tập họp ”, các chiến sĩ im lặng, nhanh chóng chạy vào vị trí tập họp đứng bên trái tiểu đội trưởng thành 1(2) hàng ngang, đứng đúng giản cách, cự li qui định ( giãn cách giữa hai người cạnh nhau là 70cm, tính từ giữa gót 2 bàn chân ), tự động gióng hàng, xong đứng nghỉ; khi tập họp 2 hàng ngang, số lẽ đứng hàng trên, số chẳn đứng hàng dưới. Khi thấy 2 – 3 chiến sĩ đứng vào vị trí bên trái mình, tiểu đội trưởng đi đều về phía trước  chính giữa đội hình, cách đội hình từ 3 – 5 bước dừng lại, quay vào đội hình đôn đốc tập họp.

 

 

         

 

 

 

 

 

 

- Bước 2: Điểm số.

Khẩu lệnh: “ Điểm số ”.

Tiểu đội trưởng đang đứng nghĩ, nghe khẩu lệnh “ Điểm số ”, các chiến sĩ thứ tự từ bên phải sang bên trái trở về tư thế đứng nghiêm, hô rõ số của mình, đồng thời quay mặt sang bên trái 450, khi điểm số xong quay mặt trở lại. Lần lượt điểm số từ 1 cho đến hết tiểu đội, người đứng cuối cùng của hàng, khi điểm số không phải quay mặt, sau khi điểm số của mình xong, hô “ Hết ”.

Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang không điểm số.

- Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ.

Khẩu lệnh: “ Nhìn bên phải( trái ) – thẳng ”.

Nghe dứt động lệnh “thẳng”, trừ chiến sĩ làm chuẩn ( người đứng đầu hàng bên phải hoặc bên trái đội hình) vẫn nhìn thẳng, các chiến sĩ còn lại phải quay mặt hết cỡ sang bên phải ( trái), xê dịch lên, xuống để gióng hàng cho thẳng và điều chỉnh giản cách. Muốn gióng hàng ngang thẳng, từng người phải nhìn được nắp túi áo ngực bên phải ( trái ) của chiến sĩ đứng thứ tư về bên phải (trái) mình ( nếu là chiến sĩ  nữ thì phải nhìn thấy ve cổ áo). Nghe dứt động lệnh “ Thôi ”, các chiến sĩ quay mặt trở lại nhìn thẳng về phía trước, đứng nghiêm, không xê dịch vị trí đứng.

Khi tập họp đội hình 2 hàng ngang, các chiến sĩ đứng hàng thứ hai điều chỉnh gióng cả hàng ngang và hàng dọc.

Tiểu đội trưởng đi đều về phía người làm chuẩn, đến ngang người làm chuẩn và cách người làm chuẩn từ 2 – 3 bước dừng lại, quay vào đội hình để kiểm tra hàng ngang. Khi kiểm tra thấy gót chân và ngực của các chiến sĩ cùng nắm trên một đường thẳng là được. nếu chiến sĩ nào đứng chưa thẳng hàng, tiểu đội trưởng dùng khẩu lệnh “ Đồng chí ( hoặc số ) …Lên hoặc xuống)”. Cũng có thể cùng một lúc, tiểu đội trưởng sửa cho 3 – 4 chiến sĩ. Chiến sĩ khi nghe tiểu đội trưởng gọi tên mình phải quay mặt về phía tiểu đội trưởng và làm theo lệnh của tiểu đội trưởng, tiến lên ( hoặc lùi xuống ). Khi tiến lên (hoặc lùi xuống) phải kết hợp gióng hàng cho thẳng. Khi thấy các chiến sĩ đã đứng thẳng hàng, tiểu đội trưởng hô “được”. Nghe dứt động lệnh “được”, chiến sĩ quay mặt trở lại, mắt nhìn thẳng. Sau đó, tiểu đội trưởng đi đều về vị trí chỉ huy.

Đội hình 2 hàng ngang phải kiểm tra cả cự li giữa hàng trên và hàng dưới.

- Bước4: Giải tán

Khẩu lệnh: “ Giải tán ”.

Nghe dứt động lệnh, các chiến sĩ trong hàng nhanh chóng tản ra. Nếu đang đứng ỡ tư thế nghỉ phải trở về tư thế đứng nghiêm rồi mới tản ra.

2- Đội hình tiểu đội hàng dọc

Đội hình tiểu đội hàng dọc gồm có: Đội hình tiểu đội một hàng dọc, hai hàng dọc. trình tự các bước tập họp đội hình tiểu đội hàng dọc gồm: tập họp; điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ và giải tán.

Bước 1: Tập họp đội hình.

Khẩu lệnh: “Tiểu đội X thành 1 (2) hàng dọc – tập họp”.

Hô khẩu lệnh xong, tiểu đôi trưởng quay về hướng định tập họp đứng nghiêm làm chuẩn. khi nghe dứt động lệnh “tập họp”, các chiến sĩ nhanh chóng chạy vào vị trí tập họp đứng sau phía tiểu đội trưởng thành một hàng dọc, đứng đúng cự li qui định ( cự li người trước và sau là 1m, tính từ gót chân người đứng trước đến gót chân người đứng sau), tự động gióng hàng. Gióng hàng xong đứng nghỉ. Khi tập họp đội hình hai hàng dọc, số lẻ đứng hàng bên phải, số chẳn đứng hàng bên trái. Khi thấy đã có từ 2 – 3 chiến sĩ đứng vào vị trí tập họp, tiểu đội trưởng đi đều ra phía trước chếnh về bên trái đội hình, cách đội hình từ 3 – 5 bước dừng lại, quay vào đội hình đôn đốc tập họp.

 

 

 

 

Bước 2: Điểm số

Khẩu lệnh: “Điểm số”.

Nghe dứt động lệnh “Điểm số”, các chiến sĩ thứ tự từ trên xuống dưới trở về tư thế đứng nghiêm, hô rõ số của mình đồng thời quay mặt hết cỡ sang bên trái, khi điểm số xong quay mặt trở lại. Người đứng cuối cùng của hàng, khi điểm số không phải quay mặt, sau khi điểm số của mình xong, hô “Hết”.

Đội hình hai hàng dọc không điểm số.

Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ.

Khẩu lệnh: “Nhìn trước – thẳng”.

Nghe dứt động lệnh “thẳng”, trừ chiến sĩ số 1 làm chuẩn, các chiến sĩ còn lại phải gióng hàng dọc, nhìn thẳng giữa gáy người đứng trước mình ( không thấy gáy người thứ 2 đứng trước mình là được). Xê dịch qua trái, qua phải để gióng hàng dọc cho thẳng, xê dịch lên xuống để điều chỉnh cự li. Nghe dứt động lệnh “thôi”, các chiến sĩ đứng nghiêm, không xê dịch vị trí đứng.

Khi tập họp đội hình 2 hàng dọc, các chiến sĩ đứng hàng bên trái điều chỉnh gióng cả hàng ngang và hàng dọc.

Tiểu đội trưởng đi đều về phía trước chính giữa đội hình, cách người đứng đầu đội hình từ 2 – 3 bước thì dừng lại, quay vào đội hình để kiểm tra hàng dọc. khi kiểm tra thấy đầu, cạnh vai của các chiến sĩ cùng nằm trên một đường thẳng là được. nếu chiến sĩ nào đứng chưa thẳng hàng, tiểu đội trưởng dùng khẩu lệnh để chỉnh đốn cho thẳng hàng.

Bước 4: Giải tán.

 

3- Tiến, lùi, qua phải, qua trái

a) Động tác tiến, lùi

khẩu lệnh: “Tiến (lùi) X bước – Bước”.

Nghe dứt động lệnh “Bước”, toàn tiểu đội đồng loạt tiến (lùi) X bước như phần đội ngũ từng người không súng, khi bước đủ số bước qui định thì dừng lại, dồn và gióng hàng, sau đó trở về tư thế đứng nghiêm.

b) Động tác qua phải, qua trái

khẩu lệnh: “Qua phải (qua trái) X bước – Bước”

nghe dứt động lệnh “bước”, toàn tiểu đội đồng loạt qua phải (qua trái) X bước như phần đội ngũ từng người, khi bước đủ số bước qui định thì dừng lại, dồn và gióng hàng, sau đó trở về tư thế đứng nghiêm.

4- Giãn đội hình, thu đội hình

Trước khi giãn đội hình phải điểm số. Nếu giãn sang bên trái thì điểm số từ phải sang trái, khẩu lệnh hô “ Từ phải sang trái – Điểm số ”.Nếu giãn đội hình sang bên phải thì điểm số từ trái sang phải, khẩu lệnh hô “Từ trái sang phải – Điểm số”.

a) Giãn đội hình hàng ngang

khẩu lệnh: “Giản cách X bước nhìn bên phải (trái) – Thẳng”.

Khi nghe dứt động lệnh “Thẳng”, chiến sĩ làm chuẩn đứng nghiêm, các chiến sĩ còn lại lấy số đã điểm của mình trừ đi 1 rồi nhân với số bước mà tiểu đội trưởng đã qui định để tính số bước mình phải di chuyển, đồng loạt quay bên trái ( phải ), đi đều về vị trí mới. Khi về đến vị trí mới, chiến sĩ cuối cùng hô “xong”. Nghe dứt động lệnh “xong”, các chiến sĩ đồng loạt quay về hướng cũ, quay mặt hết cỡ về bên phải ( trái) để gióng hàng. Khi các chiến sĩ đồng loạt quay bên trái ( phải) đi đều về vị trí mới, tiểu đội trưởng quay bên phải ( trái), đi đều về vị trí chỉ huy ở chính giữa phía trước đội hình đôn đốc gióng hàng. Khi các chiến sĩ đồng loạt quay về hướng cũ, đã ổn định đội hình, tiểu đội trưởng hô “Thôi”. Khi nghe dứt động lệnh “Thôi”, các chiến sĩ quay mặt trở lại, đứng ở tư thế nghiêm.

b) Thu đội hình hàng ngang

Khẩu lệnh: “Về vị trí nhìn bên phải ( trái) – Thẳng”.

Khi dứt  động lệnh “Thẳng”, chiến sĩ làm chuẩn đứng nghiêm, các chiến sĩ còn lại đồng loạt quay bên phải (trái), đi đều về vị trí cũ. Khi chiến sĩ cuối cùng về đến vị trí thì hô “xong”. Nghe dứt động lệnh “xong”, các chiến sĩ đồng loạt quay về hướng cũ, quay mặt hết cỡ về bên phải ( trái) để gióng hàng. Khi các chiến sĩ đồng loạt quay bên phải (trái) đi đều về vị trí cũ, tiểu đội trưởng quay bên trái (phải), đi đều về vị trí chỉ huy ở chính giữa phía trước đội hình đôn đốc gióng hàng. Khi các chiến sĩ đồng loạt quay về hướng cũ, đã ổn định đội hình, tiểu đội trưởng hô “ Thôi”. Nghe dứt động lệnh “thôi”, các chiến sĩ quay mặt trở lại, đứng ở tư thế nghiêm.

c) Giãn đội hình hàng dọc

Khẩu lệnh: “Cự li X bước nhìn trước – Thẳng”

Khi nghe dứt động lệnh “Thẳng”, chiến sĩ làm chuẩn đứng nghiêm, các chiến sĩ còn lại lấy số đã điểm của mình trừ đi 1 rồi nhân với số bước mà tiểu đội trưởng đã quy định để tính số bước mình phải di chuyển. Đồng loạt quay đằng sau, đi đều về vị trí mới. Khi về đến vị trí mới, chiến sĩ cuối cùng hô “xong”. Nghe dứt động lệnh “xong”, các chiến sĩ đồng loạt quay về hướng cũ, nhìn thẳng về phía trước để gióng hàng.

d) Thu đội hình hàng dọc

Khẩu lệnh: “Về vị trí nhìn trước – Thẳng”.

Nghe dứt động lệnh “thẳng”, chiến sĩ làm chuẩn đứng nghiêm, các chiến sĩ còn lại đi đều về vị trí cũ, nhìn thẳng về phía trước gióng hàng. Khi thấy các chiến sĩ đã đi đều về vị trí cũ, đã gióng hàng thẳng, tiểu đội trưởng hô “Thôi”.

5- Ra khỏi hàng, về vị trí

Khẩu lệnh: “Đồng chí (số)…Ra khỏi hàng”; “Về vị trí”.

Chiến sĩ được gọi tên (số) của mình đứng nghiêm trả lời “Có”. Khi nghe lệnh “Ra khỏi hàng”, chiến sĩ hô “Rõ” sau đó đi đều hoặc chạy đều đến trước tiểu đội trưởng, cách tiểu đội trưởng 2 – 3 bước thì dừng lại, chào và báo cáo “Tôi có mặt”. Nhận lệnh xong, hô “Rõ”. Khi đứng trong đội hình hàng dọc, chiến sĩ bước qua phải (trái) một bước rồi mới đi đều hoặc chạy đều đến gặp tiểu đội trưởng. Nếu đứng hàng thứ hai trong đội hình hàng ngang, chiến sĩ phải quay đằng sau rồi vòng bên phải ( trái), đi đều hoặc chạy đều đến gặp tiểu đội trưởng. Khi nhận lệnh “Về vị trí”, thực hiện động tác chào trước khi rời khỏi tiểu đội trưởng sau đó đi đều hoặc chạy đều về vị trí cũ.

* Tiến hành tập luyện:

- Thực hiện lại các nội dung mới tập ( giáo viên gọi một tiểu đội ra thực hiện, các tiểu đội còn lại nhìn để cho nhận xét đóng góp )

- Giáo viên chốt lại những động tác đúng, sai.

 

- Xem bài ở nhà và tập luyện cho thuần thục.

- Thực hiện nghi thức xuống lớp. 

- Đội hình tập trung

     

     

     

       

            GV

 

* HS quan sát GV giới thiệu nội dung sau đó tiến hành tập luyện.

 

 

* Tổ chức và phương pháp luyện tập.

Tổ chức luyện tập: giáo viên chia lớp học thành các tổ, mỗi tổ (9 - 10 học sinh) biên chế thành 1 tiểu đội, các tổ trưởng là tiểu đội trưởng trực tiếp duy trì luyện tập.

 

   

 

                   

                                       

                                       

                                     

                                       

                                       

              GV

 

      

 

                  

 

   

 

   Phương pháp luyện tập: Tiến hành theo 3 bước.

- Bước 1:  Từng người tự nghiên cứu nội dung động tác. Từng người đứng trong đội ngũ vừa nghiên cứu để nhớ lại nội dung vừa tự làm động tác. 

- Bước 2:  Từng tiểu đội luyện tập. Tiểu đội trưởng hô và thực hiện động tác tập hợp đội ngũ.

- Bước 3:  Tiểu đội trưởng chỉ định các thành viên trong hàng thay nhau ở cương vị tiểu đội trưởng để tập hợp đội ngũ.

+ Địa điểm luyện tập, hướng tập (chỉ tại sân tập).

+ Quy ước tập: Kết hợp còi và khẩu lệnh.

- Triển khai và duy trì luyện tập.

- Giáo viên theo dõi, đôn đốc luyện tập và sửa sai cho học sinh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* HS quan sát GV giới thiệu nội dung sau đó tiến hành tập luyện.

 

 

* Tổ chức và phương pháp luyện tập.

Tổ chức luyện tập: giáo viên chia lớp học thành các tổ, mỗi tổ (9 - 10 học sinh) biên chế thành 1 tiểu đội, các tổ trưởng là tiểu đội trưởng trực tiếp duy trì luyện tập.

 

   

 

                   

                                       

                                       

                                     

                                       

                                       

              GV

 

      

 

                  

 

   

 

   Phương pháp luyện tập: Tiến hành theo 3 bước.

- Bước 1:  Từng người tự nghiên cứu nội dung động tác. Từng người đứng trong đội ngũ vừa nghiên cứu để nhớ lại nội dung vừa tự làm động tác. 

- Bước 2:  Từng tiểu đội luyện tập. Tiểu đội trưởng hô và thực hiện động tác tập hợp đội ngũ.

- Bước 3:  Tiểu đội trưởng chỉ định các thành viên trong hàng thay nhau ở cương vị tiểu đội trưởng để tập hợp đội ngũ.

+ Địa điểm luyện tập, hướng tập (chỉ tại sân tập).

+ Quy ước tập: Kết hợp còi và khẩu lệnh.

- Triển khai và duy trì luyện tập.

- Giáo viên theo dõi, đôn đốc luyện tập và sửa sai cho học sinh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

       Đội hình tập trung

     

     

     

       

                  GV

 

 

- Giáo viên nhận xét, dặn dò và kết thúc buổi học.

 

 

4. Củng cố - Dặn dò:

4.1. Củng cố: - Hệ thống lại nội dung bài học

    - Giải đáp thắc mắc, kiến nghị

                      - Chuẩn bị cho bài mới.

4.2. Dặn dò: Về nhà nhớ học bài và chuẩn bị tốt bài mới.

 

Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................

......................................................................................................................................................

 

 

Ngày     tháng    năm 2015

                                                                                                       Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                     Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 2                                                                               Ngày soạn: 

Tiết: 2                                                                                         Ngày dạy :

                                                                               

                                                        ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Mục ®Ých:

        - Hiểu được ý nghĩa của điều lệnh đội ngũ là tạo được sức mạnh trong chấp hành kỷ luật, kỷ cương, trong thống nhất ý chí và hành động.

        - Nắm chắc thứ tự các bước tập hợp đội ngũ cơ bản của tiểu đội, trung đội và động tác đội ngũ từng người không có súng

        - Thực hiện thuần thục động tác tập hợp đội ngũ của tiểu đội trưởng,trung đội trưởng.

2.Yªu cÇu:

         - Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường

         - Nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, tự giác chấp hành điều lệnh đội ngũ và các nội quy của nhà rường.

II. NỘI DUNG:

 Đội hình trung đội.  

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

                      Luyện tập theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: Thuyết trình,làm mẫu kết hợp phân tích.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép kết hợp luyện tập theo ý định của giáo viên.

V. ĐỊA ĐIỂM: Sân vận động.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên: Giáo án, sách GDQP, tranh ảnh, còi

- Học snh: Sách GDQP, vở, bút

VII. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Tập hợp – điểm số - báo cáo

2. Kiểm tra bài cũ: Ở cương vị tiểu đội trưởng em hãy tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng ngang.

3. Bài mới :Đội ngủ đơn vị (Đội ngũ trung đội)

 

Hoạt động 1.   Giới thiệu nội dung bài học

             Hoạt động của giáo viên

               Hoạt động của học sinh

 

- Lớp trưởng tập trung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nêu phần I, II.

- Gọi vài học sinh thực hiện động tác đội ngũ không súng.

 

 

 

 

 

 

 

                                   

 

 

 

1- Đội hình trung đội hàng ngang

Đội hình trung đội hàng ngang gồm: Trung đội 1, 2, 3 hàng ngang.

Động tác của trung đội trưởng và cán bộ, chiến sĩ trong trung đội cơ bản như tập họp ở đội hình tiểu đội hàng ngang, chỉ khác:

Bước 1: Tập họp đội hình

Khẩu lệnh: “ Trung đội X thành 1, (2, 3) hàng ngang – Tập họp”

Dứt động lệnh “tập họp”, phó trung đội trưởng nhanh chóng chạy đến đứng sau trung đội trưởng theo đúng cự li, giản cách quy định, tự gióng hàng, xong đứng nghỉ; bên trái trung đội trưởng là tiểu đội 1, 2, 3.

Khi thấy phó trung đội trưởng và tiểu đội 1 đã đứng vào vị trí tập họp, trung đội trưởng chạy đều về phía trước, chính giữa đội hình, cách đội hình từ 5 – 8 bước dừng lại, quay vào đội hình đôn đốc tập họp, phó trung đội trưởng đứng lên ngang với tiểu đội 1.

Bước 2: Điểm số

Khẩu lệnh: “Điểm số” hoặc “từng tiểu đội điểm số”.

Khi nghe dứt động lệnh “điểm số”, các chiến sĩ trong toàn trung đội thực hiện động tác điểm số như ở đội hình tiểu đội hàng ngang.

Khi nghe dứt động lệnh “Từng tiểu đội điểm số”. từng tiểu đội điểm số của tiểu đội mình ( tiểu đội trưởng không điểm số).

Trung đội 2 hàng ngang không điểm số.

Trung đội 3 hàng ngang điểm số, chỉ có tiểu đội 1 điểm số ( động tác điểm số như đội hình tiểu đội hình 1 hàng ngang), tiểu đội trưởng không điểm số. Tiểu đội 2, tiểu đội 3 không điểm số mà lấy số đã điểm của tiểu đội 1 để tính số của tiểu đội mình. Nếu tiểu đội 2 và tiểu đội 3 thiếu hoặc thừa quân số so với quân số đã điểm của tiểu đội 1 thì người đứng cuối hàng của tiểu đội 2 và tiểu đội 3 phải báo cáo cho trung đội trưởng biết. Khi báo cáo phải đứng nghiêm, báo cáo xong, đứng nghỉ.

Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ

Khẩu lệnh: “ Nhìn bên phải ( trái) – Thẳng”.

Động tác của trung đội trưởng và cán bộ, chiến sĩ cơ bản như trong đội hình tiểu đội hàng ngang. Khi chỉnh đốn hàng ngũ, trung đội trưởng chỉnh, sửa từ tiểu đội 1, tiểu đội 2, đến tiểu đội 3.

Bước 4: Giải tán

 

 

 

 

 

2- Đội hình trung đội hàng dọc

Đội hình trung đội hàng dọc gồm: Trung đội 1, 2, và 3 hàng dọc.

Động tác của bt và cán bộ, chiến sĩ trong trung đội cơ bản như tập hợp ở đội hình tiểu đội hàng dọc, chỉ khác:

Bước 1: Tập họp đội hình

Khẩu lệnh: “Trung đội X thành 1 (2, 3) hàng dọc – Tập họp”.

Dứt động lệnh “tập họp”, phó bt nhanh chóng chạy đến đứng sau bt theo đúng cự li, giản cách, tự giống hàng, xong đứng nghỉ; tiếp đến là tiểu đội 1, 2, 3.

Khi thấy phó bt và tiểu đội 1 đã đứng vào vị trí tập họp, trung đội trưởng chạy đều về phía trước, cách đội hình từ 5- 8 bước, dừng lại, quay vào đội hình đôn đốc tập họp.

Bước 2: Điểm số

Khi nghe dứt động lệnh “Điểm số”,  các chiến sĩ trong toàn trung đội điểm số từ 1 đến hết, các tiểu đội trưởng cũng điểm số. Động tác điểm số của từng người như điểm số trong  đội hình tiểu đội hàng dọc.

Khi nghe dứt động lệnh “ Từng tiểu đội điểm số”, các tiểu đội lần lượt điểm số theo đội hình tiểu đội ( tiểu đội trưởng không điểm số ).

Trung đội 3 hàng dọc, chỉ có tiểu đội 1 điểm số, tiểu đội 2 và tiểu đội 3 dựa vào số đã điểm của tiểu đội 1 để nhớ số của mình. Nếu tiểu đội 2 và tiểu đội 3 thiếu hoặc thừa quân số so với quân số đã điểm của tiểu đội 1 thì người đứng cuối hàng của tiểu đội 2 và tiểu đội 3 phải báo cáo cho trung đội trưởng biết. Khi báo cáo phải đứng nghiêm, báo cáo xong, đứng nghỉ.

Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ.

Động tác của bt và cán bộ, chiến sĩ cơ bản như trong đội hình tiểu đội hàng dọc. Khi chỉnh đốn hàng ngũ, trung đội trưởng chỉnh đốn theo thứ tự từ tiểu đội 1, tiểu đội 2 đến tiểu đội 3.

Bước 4: Giải tán.

- Thực hiện lại các nội dung mới tập ( giáo viên gọi một tiểu đội ra thực hiện, các tiểu đội còn lại nhìn để cho nhận xét đóng góp )

- Giáo viên chốt lại những động tác đúng, sai.

- Xem bài ở nhà và tập luyện cho thuần thục.

- Thực hiện nghi thức xuống lớp.  

 

-         Đội hình tập trung

 

 

 

 

     

     

     

       

            GV

 

 

* Tổ chức và phương pháp luyện tập:

Phương pháp luyện tập tiến hành tương tự như luyện tập đội ngũ tiểu đội (luyện tập đội ngũ trung đội, giáo viên chia lớp học thành hai bộ phận, mỗi bộ phận cũng gồm các tiểu đội để luyện tập).

 

 

 

                   

 

                                 

                                 

                                 

   GV                 

                                

                                 

                                 

                                 

           

 

 

   

   

   

  Tiến hành theo 3 bước.

- Bước 1:  Từng người tự nghiên cứu nội dung động tác. Từng người đứng trong đội ngũ vừa nghiên cứu để nhớ lại nội dung vừa tự làm động tác. 

- Bước 2:  Từng trung đội luyện tập. Trung đội trưởng hô và thực hiện động tác tập hợp đội ngũ.

- Bước 3:  Trung đội trưởng chỉ định các thành viên trong hàng thay nhau ở cương vị trung đội trưởng để tập hợp đội ngũ.

+ Địa điểm luyện tập, hướng tập (chỉ tại sân tập).

+ Quy ước tập: Kết hợp còi và khẩu lệnh.

- Triển khai và duy trì luyện tập.

- Giáo viên theo dõi, đôn đốc luyện tập và sửa sai cho học sinh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đội hình tập trung

     

     

     

       

GV

                                      

- Giáo viên nhận xét, dặn dò và kết thúc buổi học.

 

4. Củng cố - Dặn dò.

4.1 Củng cố: - Hệ thống lại nội dung bài học

    - Giải đáp thắc mắc, kiến nghị

4.2 Dặn dò: Về nhà nhớ học bài và chuẩn bị tốt bài mới.

Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................

......................................................................................................................................................

 

Ngày     tháng    năm 2015

                                                                                                      Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 3                                                                               Ngày soạn:

Tiết: 1                                                                                         Ngày dạy :

                                                                                                        

MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN

I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Mục ®Ých:

- Hiểu được những nội dung tối thiểu về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

- Nắm và hiểu được sáu tư tưởng chỉ đạo của Đảng thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

2.Yªu cÇu:

- Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường

- Có ý thức và thái độ đúng đắn.

II. NỘI DUNG:  TƯ TƯỞNG CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp  thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên: Giáo án, sách GDQP, tranh ảnh, các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh: Sách GDQP,vở,bút

VII. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Tập hợp – điểm số - báo cáo

2. Kiểm tra bài cũ: Ở cương vị trung đội trưởng em hãy tập hợp đội hình trung đội 1 hàng ngang.

3. Bài mới : Bất cứ quốc gia nào muốn tồn tại và phát triển, luôn luôn phải cũng cố nền quốc phòng. Vậy hôm nay ta tìm hiểu bàiMột số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dânchủ yếu ta đi vào phần I “I. TƯ TƯỞNG CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN ”.

Hoạt động 1:  Giới thiệu nội dung bài học

Hoạt động GV

Hoạt động HS

  • Hoạt động 1: giới thiệu:

   “ Tư tưởng chỉ đạo của Đảng thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ”.

    Muốn HS hiểu được những tư tưởng chỉ đạo của Đảng về thực hiện nhiệm vụ QPAN, cần làm rõ cho HS nắm được khái niệm về QPAN.

- ?HS QP là gì?

- ?k/n Quốc phòng toàn dân?

- ?K/n An ninh quốc gia.?

- ?An ninh nhân dân?

- ?Để thực hiện tốt nhiệm vụ QP ta phải làm gì?

- Ta phải thực hiện 6 tư tưởng chỉ đạo của Đảng về QPTD, ANND.

- nêu 6 tư tưởng chỉ đạo của Đảng, giải thích

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nghiên cứu sgk – trả lời các câu hỏi của gv

- Ghi chép lại các khái niệm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ghi chép đầy đủ 6 tư tưởng và các ý phát triển giải thích.

4. Củng cố - Dặn dò.

4.1 Củng cố:

- Xây dựng và cũng cố nền QP vững mạnh là việc làm thường xuyên, hệ trọng của bất cứ quốc gia nào muốn tồn tại và phát triển. Do vậy cũng cố QP, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà nước và của toàn dân.

- QP là gì? Tại sao gọi là quốc phòng toàn dân?  

- Giải đáp thắc mắc, kiến nghị

4.2 Dặn dò: Về nhà nhớ học bài và chuẩn bị tốt bài mới.

Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................

.....................................................................................................................................................                                                                                                                   

                                                                                          Ngày     tháng    năm   2015  

                                                                                               Ký duyệt của Tổ trưởng

 

                                                                                                     Trần Như Lục

Tuần:

Tiết PPCT: 4                                                                                Ngày soạn:

Tiết: 2                                                                                          Ngày dạy

                                                                                                      

MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Mục ®Ých:

- Hiểu được những nội dung tối thiểu về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

- Nắm và hiểu được sáu tư tưởng chỉ đạo của Đảng thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

2.Yªu cÇu:

- Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường

- Có ý thức và thái độ đúng đắn.

II. NỘI DUNG:   Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp  thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:Giáo án,sách GDQP,tranh ảnh,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Sách GDQP,vở,bút

VII. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp: Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ: + Quốc phòng toàn dân là gỉ ? ( 2HS )

   + 6 tư tưởng chỉ đạo cua Đảng? ( 2 HS )

3. Bài mới: + Bất cứ làm một công việc gì chúng ta đều phải có tinh thần trách nhiệm và biện pháp để thực hiện công việc đó. Vậy đối với việc xây dựng và cũng cố nền QPTD, ANND ta phải làm gì? Hôm nay chúng ta tìm hiểu về phần: (II-  Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới ).

Hoạt động 1.   Giới thiệu nội dung bài học

 

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 

* Hoạt động 1: GV Giới thiệu: Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới

- Đặc điểm nền QPTD, ANND.

? HS có mấy loại hình QP?

- Nền QP của ta là gì?

- Nền QP của ta có đe dọa và xâm chiếm nước nào không?   

* Hoạt động 2: Mục đích nền QPTD.

? HS Củng cố nền QP để làm gì?

- Là bảo vệ cái gì kể ra ?

- Gọi vài HS bổ sung

*Hoạt động 3: Nhiệm vụ nền QPTD.

? HS nhiệm vụ ta phải làm gì?

- Nhiệm vụ xây dựng nền QPTD?

- Nhiệm vụ xây dựng nền ANND?

 

 

- Nghiên cứu sgk – trả lời các câu hỏi của gv

- Ghi chép lại các khái niệm

 

 

 

- Nghiên cứu sgk – trả lời các câu hỏi của gv

- Ghi chép lại các khái niệm và các ý phát triển giải thích.

 

 

 

 

- Nghiên cứu sgk – trả lời các câu hỏi của gv

- Ghi chép lại các khái niệm và các ý phát triển giải thích.

4.1 Củng cố:

 - Là nền QP của dân, do dân, vì dân

- Bảo vệ lợi ích quốc gia, lợi ích dân tộc

- Bảo vệ độc lập chủ quyền lãnh thổ- chống lại mọi hành động gây rối, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.                           

- Chuẩn bị cho bài mới.

4.2 Dặn dò: Về nhà nhớ học bài và chuẩn bị tốt bài mới.

Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................

......................................................................................................................................................

       Ngày     tháng    năm 2015

                                                                                                      Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

 

                Trần Như Lục

Tuần:

Tiết PPCT: 5                                                                                Ngày soạn:

Tiết: 3                                                                                         Ngày dạy :

 

MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Mục ®Ých:

- Hiểu được những nội dung tối thiểu về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

- Nắm và hiểu được sáu tư tưởng chỉ đạo của Đảng thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

2.Yªu cÇu:

- Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường

- Có ý thức và thái độ đúng đắn.

II. NỘI DUNG:   Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND thời kỳ mới

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp  thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:Giáo án,sách GDQP,tranh ảnh,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Sách GDQP,vở,bút

VII. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ: - Nền QP của ta là gì?

                                 - Nền QP của ta có đe dọa và xâm chiếm nước nào không?  

3. Bài mới: Bất cứ làm một công việc gì chúng ta đều phải có tinh thần trách nhiệm và biện pháp để thực hiện công việc đó. Vậy đối với việc xây dựng và cũng cố nền QPTD, ANND ta phải làm gì? Hôm nay chúng ta tìm hiểu về phần: (II-  Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới ).

Hoạt động 1.   Giới thiệu nội dung bài học

Hoạt động GV

Hoạt động HS

*Hoạt động 4: Nội dung nền QPTD.

GV giải thích:

- Thực lực QP: là lực lượng hiện có của nền QP, có thể sử dụng ngay. Đó là quân đội , các lực lượng vũ trang.

- Tiềm lực QP: Còn đang ở dạng tiềm ẩn, tồn tại dưới dạng nhân lực và vật lực

- Tiềm năng QP: Tất cả lực lượng của quốc gia có thể biến thành lực lượng QP, tiềm lực QP, tiềm năng QP.

- TL chính trị tinh thần: Là khả năng xác định bằng ý thức giác ngộ của nhân dân và có thể trở thành nhân tố quan trọng để thực hiện các mục tiêu của đất nước ( kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học…)

- TL kinh tế: Là khả năng bảo đảm các nhu cầu vật chất cho sự phát triển xã hội cũng như trong sản xuất các nhu cầu cần thiết cho QP.

- Đưa công nghệ hiện đại vào các hoạt động xã hội, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật…

- Đào tạo cán bộ, chiến sĩ chính quy qua trường lớp.

- Đưa nền công nghệ phát triển vào quân đội

- Thế trận QPTD: Là hình thức tổ chức, sắp xếp bố trí lực lượng quốc phòng của toàn dân một cách hợp lý ( cả nhân lực và vật lực ), để có thể phát huy cao nhất sức mạnh của toàn dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng trong thời bình và khi có chiến tranh xảy ra

 

 

- Nghiên cứu sgk – trả lời các câu hỏi của gv

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ghi chép lại các khái niệm và các ý phát triển giải thích.

4.1 Củng cố: - Phải xây dựng tiềm lực nền QPTD, ANND:

    Xây dựng tiềm lực chính trị tinh thần, kinh tế, khoa học công nghệ, quân sự an ninh.

             - Xây dựng thế trận QPTD, ANND: Gắn thế trận QP với thế trận AN, phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh với phân vùng kinh tế, xây dựng hậu phương chiến lược

- Giải đáp thắc mắc, kiến nghị

- Chuẩn bị cho bài mới.

4.2 Dặn dò: Về nhà nhớ học bài và chuẩn bị tốt bài mới.

Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................

......................................................................................................................................................

 Ngày     tháng    năm 2015

                                                                                                        Ký duyệt của Tổ trưởng

 

                   Trần Như Lục

Tuần:

Tiết PPCT: 6                                                                               Ngày soạn:

Tiết: 4                                                                                         Ngày dạy :

                                                                                                                                    

MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Mục ®Ých:

- Hiểu được những nội dung tối thiểu về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

- Nắm và hiểu được sáu tư tưởng chỉ đạo của Đảng thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

2.Yªu cÇu:

- Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường

- Có ý thức và thái độ đúng đắn.

II. NỘI DUNG: Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND  trong thời kỳ mới

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp  thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:Giáo án, sách GDQP,tranh ảnh,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Sách GDQP, vở, bút

VII.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ:  -Tiềm lực kinh tế ?

                                   -Thế trận QPAN ?

3. Bài mới: Bất cứ làm một công việc gì chúng ta đều phải có tinh thần trách nhiệm và biện pháp để thực hiện công việc đó. Vậy đối với việc xây dựng và cũng cố nền QPTD, ANND ta phải làm gì? Hôm nay chúng ta tìm hiểu về phần: (Biện pháp, xây dựng nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới ).

Hoạt động 1.   Giới thiệu nội dung bài học

Hoạt động GV

Hoạt động HS

Các biện pháp để xây dựng nền QPTD, ANND?

? Biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND.

?HS để xây dựng ta phải có biện pháp như thế nào?

- Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.

- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền QP, AN.

- Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân nòng cốt là quân đội và công an.

 

 

-         HS nghiên cứu SGK, trao đổi và phát biểu.

 

 

 

 

 

 

-         Ghi chép lại các khái niệm và các ý phát triển giải thích.

4.Củng cố:

4.1 Củng cố:

- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền QPTD, ANND.

4.2 Dặn dò: Về nhà nhớ học bài và chuẩn bị tốt bài mới.

Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................

......................................................................................................................................................

 

                                                                                                    Ngày     tháng    năm 2015

                                                                                                      Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 7                                                                               Ngày soạn:

Tiết: 5                                                                                         Ngày dạy :

                                                                                                                        

MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN,

AN NINH NHÂN DÂN

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Mục ®Ých:

- Hiểu được những nội dung tối thiểu về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

- Nắm và hiểu được sáu tư tưởng chỉ đạo của Đảng thực hiện nhiệm vụ quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

2.Yªu cÇu:

- Biết vận dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường

- Có ý thức và thái độ đúng đắn.

II. NỘI DUNG:   Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền QPTD, ANND trong thời kỳ mới

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp  thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên : Giáo án, sách GDQP, tranh ảnh, các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh: Sách GDQP,vở, bút

VII.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ:  Nêu biện pháp thứ nhất trong xây dựng nền QPTD-ANND.

3. Bài mới: + Đối với việc xây dựng và cũng cố nền QPTD, ANND mọi người dân đều phải có trách nhiệm, vậy là người HS chúng ta phải làm gì? Hôm nay chúng ta tìm hiểu phần: ( Nâng cao trách nhiệm của HS trong xây dựng nền QPTD, ANND).

Hoạt động 1.   Giới thiệu nội dung bài học

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 

- GV làm rõ một số ý sau:

  + Xây dựng nền QPTD,ANND là trách nhiệm của toàn dân. Trong đó HS là những chủ nhân tương lai của đất nước có vị trí, vai trò rất quan trọng.

+ ?HS vậy HS phải làm gì?

+ gọi hs trả lời câu hỏi.

Nội dung

- Tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin, bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu chế độ, góp sức cùng với toàn dân phấn đấu vì mục tiêu “ Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh ”.

- Nâng cao nhận thức về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng đất nước phải đi đôi với bảo vệ những thành quả cách mạng.

- Tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức QPTD, ANND, góp phần cùng toàn Đảng, toàn dân, toàn quân xây dựng vững chắc nền QPTD, ANND của đất nước để bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nghiên cứu sgk – trả lời các câu hỏi của gv

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ghi chép lại các nội dung và các ý phát triển giải thích.

 

4.1 Củng cố - Xây dựng nền QPTD-ANND vững mạnh là việc làm thường xuyên, hệ trọng của bất cứ quốc gia nào muốn tồn tại và phát triển.

 - Nền QP của ta là nền QPTD, của dân, do dân, vì dân, là nền QP mang tính tự vệ tích cực, hoàn toàn chính nghĩa không bành trướng và đe dọa bất kỳ quốc gia nào.

 - Xây dựng nền QPTD-ANND vững mạnh là một yêu cầu tất yếu, trong thời kỳ CNH, HĐH ở nước ta.

 - Xây dựng nền QPTD-ANND là trách nhiệm vụ của toàn dân. Đối với HS, thanh niên luôn nâng cao ý thức và trách nhiệm trong xây dựng QPTD-ANND vững mạnh, bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

 

- Giải đáp thắc mắc, kiến nghị

- Chuẩn bị cho bài mới.

4.2 Dặn dò:

 - Câu hỏi ôn tập: + Nhiệm vụ xây dựng nền QPTD-ANND?

            + Nội dung xây dựng nền QPTD-ANND ?

            + Trách nhiệm của HS với xây dựng nền QPTD-ANND ?

- Đọc trước bài   “ Tổ chức quân đội và công an nhân dân Việt Nam   

Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 Ngày     tháng    năm 2015

                                                                                                        Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                   Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 8                                                                                Ngày soạn:

Tiết: 1                                                                                         Ngày dạy :

 

TỔ CHỨC QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Mục ®Ých:  

- Hiểu được chức năng, nhiệm vụ chính của một số tổ chức cơ bản trong Quân đội, Công an.

- Nhận biết được cấp bậc quân hàm, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội, Công an.

2.Yªu cÇu:

Xây dựng ý thức trách nhiệm và tích cực góp phần xây dựng Quân đội, Công an vững mạnh.

II. NỘI DUNG: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt nam

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp  thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:Giáo án, sách GDQP, tranh ảnh, các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Sách GDQP,vở, bút

VII.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ:  + Nhiệm vụ của HS trong xây dựng nền QPTD-ANND? ( 1HS )

      + Biện pháp xây dựng nền QPTD-ANND? ( 1HS )

3. Bài mới:   QĐND, CAND Việt Nam là một tổ chức quân sự, tổ chức nòng cốt của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, do Đảng và nhà nước nhân dân Việt Nam lãnh đạo, giáo dục, rèn luyện và quản lý làm nhiệm vụ giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. Hôm nay ta tìm hiểu bài “Tổ chức QĐND và hệ thống tổ chức trong QĐNDVN

 

 

Hoạt động 1.   Giới thiệu nội dung bài học

Hoạt động GV

Hoạt động HS

GV trình bày nội dung:

- Tổ chức và hệ thống tổ chức trong QĐND VN:

1.Tổ chức:

- Căn cứ để tổ chức:

+ Vào chức năng, nhiệm vụ chính trị của QĐ.

+ Phù hợp với điều kiện hoàn cảnh cụ thể của đất nước.

+ Truyền thống tổ chức QĐ của dân tộc qua từng giai đoạn lịch sử.( mỗi giai đoạn lịch sử có quy mô, hình thức tổ chức QĐ khác nhau ).

2. Hệ thống tổ chức:

- Nhìn tổng quát, tổ chức QĐND VN bao gồm:

+ Bộ Quốc phòng

+ Các cơ quan Bộ QP

+ Các đơn vị trực thuộc Bộ QP

+ Các bô, ban chỉ huy quân sự.

+ QĐND VN mang bản chất công nhân VN, mang tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc. Một QĐ từ nhân dân mà ra, từ nhân dân mà chiến đấu vì mục tiêu “ ĐLDT và CNXH ”.

+ QĐND VN gồm BĐCL, BĐĐP, bộ đội biên phòng, có lực lượng thường trực và LLDBĐV.

- Ở các tỉnh, thành phố trực thuộc TW có các bộ chỉ huy quân sự, ban chỉ huy ( tỉnh đội, huyện đội…)

- Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong QĐ:

 

- Thường từ 3 đến 4 sư đoàn bộ binh và một số lữ đoàn, trung đoàn binh chủng.

- Hải quân: Bảo vệ vùng biển

- Phòng không – không quân; Bảo vệ vùng trời

- Lục quân: Chiến đấu bảo vệ thềm lục địa

 

- HS nghiên cứu SGK, trao đổi và phát biểu.

 

 

 

 

 

 

- Ghi chép lại các khái niệm và các ý phát triển giải thích.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghiên cứu SGK, trao đổi và phát biểu.

 

- Ghi chép lại các khái niệm và các ý phát triển giải thích.

 

4.Củng cố.

4.1. Củng cố 

- QĐND VN là một tổ chức quân sự, tổ chức nồng cốt của LLVT nhân dân VN, do Đảng, Nhà nước VNXHVN lãnh đạo, giáo dục rèn luyện và quản lý, làm nhiệm vụ giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.

- Hệ thống tổ chức trong QĐND VN thống nhất, chặt chẽ, nghiêm ngặt từ toàn quân đến cơ sở. Mỗi cơ quan, đơn vị trong QĐ có chức năng nhiệm vụ cụ thể của mình, cùng nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của QĐND VN.

- Giải đáp thắc mắc, kiến nghị

- Chuẩn bị cho bài mới.

4.2 Dặn dò:

  Câu hỏi ôn tập: Tổ chức QĐND VN?

- Đọc trước phần   “ Tổ chức công an nhân dân Việt Nam   

Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

Ngày     tháng    năm 2015

                                                                                              Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

         Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 9                                                                               Ngày soạn:

Tiết: 2                                                                                        Ngày dạy :

 

TỔ CHỨC QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

 

1. Mục ®Ých:  

- Hiểu được chức năng, nhiệm vụ chính của một số tổ chức cơ bản trong Quân đội, Công an.

- Nhận biết được cấp bậc quân hàm, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội, Công an.

2. Yªu cÇu:

Xây dựng ý thức trách nhiệm và tích cực góp phần xây dựng Quân đội, Công an vững mạnh.

II. NỘI DUNG: Tổ chức Quân đội nhân dân Việt nam

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp  thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên: Giáo án, sách GDQP, tranh ảnh, các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh: Sách GDQP, vở, bút

VII. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài : Trình bày hệ thống tổ chức QĐNDVN?

3. Bài mới:   QĐND VN có quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu riêng do nhà nước quy định. Hôm nay ta tìm hiểu thêm về “Quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của QĐND VN

Hoạt động 1.   Giới thiệu nội dung bài học  

Hoạt động GV

Hoạt động HS

GV giới thiệu nội dung bài giãng.

- Quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của QĐ:

- Hình tròn đỏ giữa có ngôi sao vàng 5 cánh nổi.

- Có 3 loại: Của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan binh sĩ.

- Những qui định chung:

? Như thế nào gọi là sĩ quan?

?Nêu một số bậc quân hàm?

a, Sĩ quan QĐNDVN là cán bộ của Đảng CSVN và nhà nước CHXHCNVN, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được nhà nước phong quân hàm cấp Úy, Tá, Tướng.

+ Chia làm 2 ngạch: SQ tại ngũ, SQ dự bị.

+ SQ gồm các nhóm ngành sau: Chỉ huy, tham mưu, chính trị, kĩ thuật, chuyên môn khác.

b) Hạ sĩ quan: Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ.

c) Binh sĩ: Binh nhì, Binh nhất.

 

- Ngoài ra còn có học viên sĩ quan và học viên hạ sĩ

- Từ năm 2009 quân hàm QNCN có vạch màu hồng nhạt ở giữa cầu vai.

- Nền phù hiệu theo màu quân chủng có đính biểu tượng chuyên ngành.

 

 

 

- HS nghiên cứu SGK, trao đổi và phát biểu.

 

- Ghi chép lại các khái niệm và các ý phát triển giải thích.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.Củng cố:

4.1 Củng cố :

- QĐND VN là một tổ chức quân sự, tổ chức nồng cốt của LLVT nhân dân VN, do Đảng, Nhà nước VNXHVN lãnh đạo, giáo dục rèn luyện và quản lý, làm nhiệm vụ giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.

- Hệ thống tổ chức trong QĐND VN thống nhất, chặt chẽ, nghiêm ngặt từ toàn quân đến cơ sở. Mỗi cơ quan, đơn vị trong QĐ có chức năng nhiệm vụ cụ thể của mình, cùng nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của QĐND VN.

- QĐND VN có cấp hiệu, phù hiệu, quân hiệu riêng do Nhà nước quy định

- Giải đáp thắc mắc, kiến nghị

- Chuẩn bị cho bài mới.

4.2 Dặn dò:

 - Câu hỏi ôn tập:+ Tổ chức QĐND VN?

           + Chức năng, nhiệm vụ TCCT, TCHC, Tổng cục CNQP ?

                             + Cấp hiệu của QĐND VN ?

 

- Đọc trước bài   “ Tổ chức quân đội và công an nhân dân Việt Nam   

Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 Ngày     tháng    năm 2015

                                                                                                        Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                     Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 10                                                                                Ngày soạn:

Tiết: 3                                                                                           Ngày dạy :

                                                                                                       

TỔ CHỨC QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Mục ®Ých:  

- Hiểu được chức năng, nhiệm vụ chính của một số tổ chức cơ bản trong Quân đội, Công an.

- Nhận biết được cấp bậc quân hàm, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội, Công an.

2.Yªu cÇu:

Xây dựng ý thức trách nhiệm và tích cực góp phần xây dựng Quân đội, Công an vững mạnh.

II. NỘI DUNG: Tổ chức công an nhân dân Việt nam

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp  thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên: Giáo án, sách GDQP, tranh ảnh, các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh: Sách GDQP, vở, bút

VII. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ:  - Cấp bậc quân hàm của QĐNDVN?

      - Quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu ?

3. Bài mới:   CAND Việt Nam là một tổ chức quân sự, tổ chức nòng cốt của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, do Đảng và nhà nước nhân dân Việt Nam lãnh đạo, giáo dục, rèn luyện và quản lý làm nhiệm vụ an ninh Tổ quốc. Hôm nay ta tìm hiểu bài “II. Tổ chức và hệ thống tổ chức trong CAND VN

- VỊ TRÍ:

-  CAND là lực lượng nồng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước CHXHCNVN.

- CAND gồm lực lượng ANND và lực lượng CSND.

- CHỨC NĂNG:

 - CAND có chức năng tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội; thực hiện thống nhất quản lý về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và các vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội

Hoạt động GV

Hoạt động HS

*Hoạt động 1: GV trình bày tổ chức và hệ thống tổ chức trong CAND VN

1.Tổ chức:

2. Hệ thống tổ chức:

3.Chức năng, nhiệm vụ chính của một số cơ quan, đơn vị trong CA:

a) Bộ CA:

b) Tổng cục an ninh:

c) Tổng cục Cảnh sát:

d) Tổng cục Xây dựng lực lượng:

e) Tổng cục Hậu cần:

g )Tổng cục tình báo:

h) Tổng cục Kỹ thuật:

i) Bộ Tư lệnh cảnh vệ:

- Hiện tại tên chính thức của Công an VN là CAND, tổ chức theo hình thức bán quân sự và cơ cấu thành một bộ trong chính phủ, do bộ trưởng đứng đầu. Chia thành hai lực lượng riêng biệt là Cảnh sát nhân dân An ninh nhân dân, thực thi các nhiệm vụ chuyên biệt.

-ANND: Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, KT, VH…quản lý xuất nhập cảnh, người nước ngoài và người Việt định cư ở nước ngoài cư trú tại VN, bảo vệ bí mật nhà nước, an ninh biên giới quốc gia, cửa khẩu theo quy định của pháp luật.

- CSND: Phòng ngừa chống tội phạm, an toàn XH, giáo dục đối tượng vi phạm, quản lý hộ khẩu, con dấu, cấp giấy CMND, quản lý giao thông, cháy nổ tham gia cứu hộ, cứu nạn, PCCC.

- Trước đây gọi là Tổng cục phản ván. Ngày truyền thống lực lượng ANND 12-7-1946 (ngày khám phá vụ án phố Ôn Như Hầu, Hà Nội).

- Ngày truyền thống LLCSND 20-7-1962.

- Tách khỏi Tổng cục AN năm 1989.

- Các cơ quan khác thuộc Bộ Công an:

. Văn phòng Bộ công an

. Vụ hợp tác quốc tế

. Bộ tư lệnh cảnh vệ

. Cục khoa học Viễn thông Tin học

. Cục Cơ yếu

. Vụ pháp chế

. Vụ kế hoạch Tài chính

. Thanh tra Bộ Công an

. Viện chiến lược và khoa học Công an

. Cục quản lý trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng

. Cục xây dựng Phong trào quần chúng bảo vệ ANTQ

. Viện lịch sử Công an

. Bảo tàng CAND

3- Cấp hiệu, phù hiệu, Công an hiệu:

- Công an hiệu:

 

-         Cấp hiệu:

 

a. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

- Hạ sĩ quan có 3 bậc

- Sĩ quan cấp Úy 4 bậc

- Sĩ quan cấp Tá 4 bậc

- Sĩ quan cấp Tướng 4 bậc

b. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:

- Hạ sĩ quan có 3 bậc

- Sĩ quan cấp Úy 4 bậc

- Sĩ quan cấp Tá 3 bậc

c. Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn:

- Chiến sĩ có 2 bậc

- Hạ sĩ quan có 3 bậc.

- Phân loại theo lực lượng, trong CAND có:

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ ANND.

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CSND.

- Phân loại theo tính chất hoạt động, trong CAND có:

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ.

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật.

- Binh nhì, binh nhất.

- Hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ.

- Thiếu, trung, thượng, đại. úy

- Thiếu, trung, thượng, đại. tá

- Thiếu, trung, thượng, đại. tướng

 

 

 

 

 

- HS nghiên cứu SGK, trao đổi và phát biểu.

 

- Ghi chép lại các khái niệm và các ý phát triển giải thích.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Giới thiệu thêm cho HS.

- Hỏi HS: Bộ trưởng CA qua các thời kỳ ?

. Trần Quốc Hoàn: 1953-1981.

. Phạm Hùng: 1981-1987.

 . Mai Chí Thọ: 1987-1991.(đại tướng)

. Bùi Thiện Ngộ: 1991-1996.(thượng tướng)

. Lê Minh Hương: 1996-2002.(thượng tướng)

. Lê Hồng Anh: 2002- nay.(đại tướng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.Củng cố.

4.1 Củng cố

- CANDVN là lực lượng nòng cốt quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội

- Đấu tranh phòng,chống tội phạm, làm thất bại mọi âm mưu, hành động xâm phạm an ninh quốc gia, gây mất trật tự an toàn xã hội.

 

- Bảo vệ cán bộ cấp cao, cơ quan đầu não của Đảng, Nhà nước và các đoàn khách quốc tế, cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, chuyên gia nước ngoài đến công tác tại Việt Nam.

- Giải đáp thắc mắc, kiến nghị

- Chuẩn bịp cho bài mới.

4.2 Dặn dò: - Câu hỏi ôn tập:

  + Tổ chức và hệ thống tổ chức CAND VN?

  + Hệ thống quân hàm của CAND VN ?

  - Đọc trước bài  “ Nhà trường quân đội, công an và tuyển sinh đào tạo ”

Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Ngày     tháng    năm 2015

                                                                                                       Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                   Trần Như Lục

Tuần:

Tiết PPCT: 11                                                                               Ngày soạn:

Tiết: 1                                                                                         Ngày dạy  :

 

NHÀ TRƯỜNG QUÂN ĐỘI, CÔNG AN

VÀ TUYỂN SINH ĐÀO TẠO

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Mục ®Ých:  

-  Hiểu được hệ thống nhà trường quân đội và chế độ tuyển sinh vào các trường quân đội

-  Định hướng được nghề nghiệp, đăng ký tuyển sinh quân sự cho học sinh

-  Biết vận dụng linh hoạt trong quá trình học tập và sinh hoạt tại trường

2.Yªu cÇu:  Biết vận dụng linh hoạt trong quá trình học tập và sinh hoạt tại trường

 II. NỘI DUNG: Nhà trường Quân đội và tuyển sinh Quân sự.

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên: Giáo án, sách GDQP, tranh ảnh, các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh: Sách GDQP,vở, bút

VII. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Sĩ quan, HSQ nghiệp vụ và chuyên môn kỹ thuật có bao nhiêu cấp bậc?

-  Quan sát và cho biết đây là quân hàm cấp bậc nào của CANND?

3. Bài mới:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Hệ thống nhà trường quân đội

 

GV đặt câu hỏi:

- Em hãy kể tên các học viện trong hệ thống nhà trường Quân đội?

- Em hãy kể tên các trường sĩ quan, ĐH, CĐ?

GV nhận xét và bổ sung thêm nội dung về các trường quân sự( Địa chỉ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, thành lập….)

*Chú ý: thời gian đào tạo HV quân y là 6 năm, của HV KT quân sự là 5 năm. Các trường HV, sĩ quan, ĐH khác là 4 năm.

GV kết luận vấn đề

Học sinh đọc SGK và kể tên theo nội dung đã được liệt kê trong SGK

- Có 10 Học viện (kể tên)

- Có 9 trường sĩ quan ( kể tên)

- Có 1 trường ĐH, 1 trường CĐ

* Ngoài ra còn các trường Quân sự QK, QĐ, QST, QS thành phố, các trường chuyên nghiệp, đạy nghề

 

HS ghi lại nội dung đã kết luận

Hoạt động 2: Tuyển sinh đào tạo sĩ quan bậc đại học trong các trường quân đội

GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK

a.)  Đối tượng tuyển sinh:

Hỏi: Những đối tượng nào được tham gia tuyển sinh QS

* Đối tượng nữ chỉ được tuyển sinh, đào tạo được sĩ, bác sĩ quân y tại HVQY, các ngành ngoại ngữ tại HVKHQS, kỹ sư QS ngành CNTT-ĐTVT tại HVKTQS.

b.)  Tiêu chuẩn tuyển sinh:

Hỏi: Thí sinh trúng tuyển phải có đủ các tiêu chuẩn nào?

c.)  Tổ chức tuyển sinh quân sự

  • Phương thức tuyển sinh:

- Hằng năm BQP ban hành thông tư tuyển sinh

- Thí sinh sơ tuyển tại HĐTS QS địa phương

  • Môn thi, nội dung và hình thức thi:

GV phỏng vấn HS để HS trả lời

 

  • Các mốc thời gian TSQS ( xem NĐCBVTSĐHVCĐ)
  • Chính sách ưu tiên  TSQS ( xem NĐCBVTSĐHVCĐ)
  • Dự bị ĐH ( xem NĐCBVTSĐHVCĐ)
  • Một số quy định chung: HS đọc SGK và tự nêu

GV kết luận

HS đọc SGK và trả lời:

* Đối tượng Tuyển sinh gồm:

- Quân nhân tại ngũ

- Công nhân viên quốc phòng

- Nam thanh niên ngoài quân đội

- Nữ quân nhân và nữ thanh niên ngoài quân đội

* Tiêu chuẩn:

- Tự nguyện ĐKDT

- Có lý lịch gia đình và bản thân rõ ràng

- Tốt nghiệp THPT, BTTHPT, và đủ điểm tuyển sinh

- Sức khoẻ (theo quy định)

 

 

 

- Môn thi: A, B, C, D(theo NĐCBVTSĐHVCĐ)

- Nội dung: chương trình THPT

- Hình thức: Trắc nghiệm hoặc tự luận(theo  NĐCBVTSĐHVCĐ)

 

 

HS ghi lại những ý chính đã kết luận

 

4.Củng cố.

4.1.Củng cố:-Các học viện.

-Các trường SSĩ quan,Đại học,Cao đẳng.

-Tiêu chuẩn tuyển sinh Quân đội.

4.2.Dặn dò: Dặn học sinh đọc lại bài và đọc trước nội dung bài buổi học sau

Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày     tháng    năm 2015

                                                                                                       Ký duyệt của Tổ trưởng

 

                      Trần Như Lục

Tuần:

Tiết PPCT: 12                                                                               Ngày soạn:

Tiết: 2                                                                                          Ngày dạy :

 

NHÀ TRƯỜNG QUÂN ĐỘI ,CÔNG AN VÀ TUYỂN SINH ĐÀO TẠO

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Mục ®Ých:  

-  Hiểu được hệ thống nhà trường quân đội và chế độ tuyển sinh vào các trường quân đội

-  Định hướng được nghề nghiệp, đăng ký tuyển sinh quân sự cho học sinh

-  Biết vận dụng linh hoạt trong quá trình học tập và sinh hoạt tại trường

2.Yªu cÇu:  Biết vận dụng linh hoạt trong quá trình học tập và sinh hoạt tại trường

 II. NỘI DUNG: Nhà trường Công an và tuyển sinh đào tạo.

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp  thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:Giáo án,sách GDQP,tranh ảnh,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Sách GDQP,vở,bút

VII. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.       Ổn định lớp:

Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2.       Kiểm tra bài cũ:

-    Trong hệ thống nhà trường quân đội có bao nhiêu trường học viện, sĩ quan, đại học, cao đẳng? kể tên?

-    Trình bày đối tượng và tiêu chuẩn tuyển sinh.

3.       Giảng bài mới:

I. NHÀ TRƯỜNG CÔNG AN VÀ TUYỂN SINH ĐÀO TẠO

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Hệ thống nhà trường công an nhân dân

GV đặt câu hỏi:

- Hãy kể tên các trường Học viện và ĐH của CANND?

- Ngoài ra còn những trường nào khác

  • GV bổ sung thêm về các trường CAND( về trụ sở, thành lập, ngành đào tạo)

 

 

 

  • GV kết luận

HS đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi:

- CANND có 3 học viện( HVAN, HVCS, HVTB) và 3 trường ĐH( ĐHAN, ĐHCS, ĐH PCCC)

- Ngoài ra còn các trường trung cấp AN I và II; trường Trung cấp Cảnh sát I, II và III; trường trung cấp KT nghiệp vụ CAND, trung cấp cảnh sát vũ trang, trường bồi dưỡng nghiệp vụ hậu cần CAND, trường văn hoá I, II và III; 3 trung tâm bồi đưỡng tổng cục; 64 cơ sỏ đào tạo nghiệp vụ thuộc CA các tỉnh và TP

HS ghi lại những ý chính

Hoạt động 2: Tuyển sinh đào tạo đại học trong các trường CANND

GV hướng dẫn học sinh đọc SGK và phát vấn HS

a.)  Mục tiêu, nguyên tắc tuyển chọn:

b.)  Tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn vào CAND

GV bổ sung:

*Lư

u ý:

- Phải qua sơ tuyển tại CA tỉnh, TP

- Tuổi đời: >= 20 và <= 22 (với HS dân tộc thiểu số)

- Sơ tuyển HS nữ do GĐCAT, TP, các đơn vị ra chỉ tiêu

c.)  Ưu tiên tuyển chọn SV, HS vào CAND

- Để lấy được người có trình độ cao phục vụ cho CAND

d.)  Tuyển chọn đào tạo công dân miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới…vào CAND

e.)  Chọn cử HS, SV, cán bộ CAND đào tạo tại các cơ sở giáo dục ngoài CAND

Học sinh đọc SGK và cho biết

- Nguyên tắc tuyển chọn do bộ trưởng quy định

- Tiêu chuẩn và điều kiện: Trung thành với TQ, có lí lịch bản thân và gia đình rõ ràng; đạo đức tốt; có sức khoẻ, trình độ học vấn và năng khiếu phù hợp

 

 

 

- Tại sao lại có ưu tiên tiên này?

 

- Đối tượng này phải có 10 thường trú tại KVđó trở lên

 

- Tại sao phải có chính sách này?

 

HS ghi lại những ý chính

4.Củng cố.

4.1.Củng cố:GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức cho học sinh:

- Kể tên các trường CAND?

- Trình bày tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn vào CANND

4.2.Dặn dò: Dặn học sinh đọc lại bài, trả lời các câu hỏi trong SGK vào vở, ôn tập tốt

Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................

......................................................................................................................................................                                         

 

                                                                                           Ngày     tháng    năm 2015

                                                                                           Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

 

     Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 14                                                                                 Ngày soạn:

Tiết: 1                                                                                             Ngày dạy :

 

LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

VÀ LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

 

1. Mục ®Ých:

- Hiểu được những nội dung cơ bản của LSQQĐND Việt nam

- Hiểu được điều kiện tuyển chọn, đào tạo, quyền lợi, nghĩa vụ của sĩ quan quân đội

- Biết vận dụng linh hoạt trong quá trình học tập và sinh hoạt tại trường

2.Yªu cÇu:

- Có ý thức và thái độ học tập đúng đắn

- Xây dựng ý thức trách nhiệm, phương hướng phấn đấu trở thành sĩ quan QĐND Việt Nam

 II. NỘI DUNG: LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp  thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:Giáo án,sách GDQP,tranh ảnh,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Sách GDQP,vở,bút

VII. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ: Không.

3. Bài mới:

                     I. LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

GV giới thiệu: Kỳ họp thứ 6 Quốc hội khoá X đã thông qua Luật SQ QĐND Việt Nam ( ngày 21/12/1999) và được sửa đổi bổ sung tại kỳ họp thứ 3, QH khoá XII( Ngày 3/6/2008)

Ngày 22/12 hằng năm là ngày hội quốc phòng toàn dân

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Vị trí, chức năng của sĩ quan QĐND

a.)         Khái niệm về sĩ quan và ngạch sĩ quan

GV giải thích các khái niệm trong SGK đưa ra:

- Sĩ quan

- Sĩ quan QĐND Việt Nam

- Ngạch sĩ quan: SQ tại ngũ và SQ dự bị

- Sĩ quan biệt phái

b.)        Vị trí, chức năng của sĩ quan.

GV hỏi SQ có vị trí chức năng như thế nào?

GV nhận xét, bổ sung và kết luận

HS đọc SGK, chú ý nghe giảng và lấy ví dụ để cùng trao đổi

VD về sĩ quan biệt phái: 1 đ/c được Bộ chỉ huy QST cử( biệt phái) sang Sở GD & ĐT để làm thanh tra môn GDQP-AN

 

- Vị trí: Nòng cốt của QĐ và là thành phần trong đội ngũ cán bộ QĐ

- Chức năng: Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện nhiệm vụ, SSCĐ

HS ghi vào vở

Hoạt động 2: Tiêu chuẩn của sĩ quan; lãnh đạo, chỉ huy, quản lý sĩ quan;

điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan; nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ

GV cho HS đọc sách và trả lời các câu hỏi:

a.)  Tiêu chuẩn chung của SQ là gì?

b.)  Cơ quan nào Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý đội ngũ sĩ quan?

c.)  Điều kiện tuyển chọn đào tạo SQ như thế nào?

 

d.)  Nguồn bổ sung SQ tại ngũ:

GV nhận xét, bổ sung và kết luận

HS đọc sách và trả lời các câu hỏi của GV:

- HS liệt kê theo nội dung SGK

- Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp và về mọi mặt

- Chính phủ quản lý thống nhất

- Là công dân VN có đủ tiêu chuẩn và có nguyện vọng, khả năng hoạt động trong lĩnh vực quân sự

- HS liệt kê trong SGK

Ghi lại nội dung chính đã kết luận

4.Củng cố-Dặn dò:

4.1.Củng cố.

GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức cho HS:

- Khái niệm về sĩ quan, ngạnh sĩ quan?

- Tiêu chuẩn chung của sĩ quan là như thế nào?

4.2.Dặn dò.

- Dặn học sinh đọc lại bài, trả lời các câu hỏi trong SGK vào vở và đọc trước nội dung bài buổi học sau

Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

                                                                                              Ngày     tháng    năm 2015

                                                                                              Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

           Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 15                                                                                 Ngày soạn:

Tiết: 2                                                                                             Ngày dạy :

 

LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

VÀ LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

 

1. Mục ®Ých:  

- Hiểu được những nội dung cơ bản của LSQQĐND Việt nam

- Hiểu được điều kiện tuyển chọn, đào tạo, quyền lợi, nghĩa vụ của sĩ quan quân đội

- Biết vận dụng linh hoạt trong quá trình học tập và sinh hoạt tại trường

2.Yªu cÇu:

- Có ý thức và thái độ học tập đúng đắn

-Xây dựng ý thức trách nhiệm, phương hướng phấn đấu trở thành sĩ quan QĐND Việt Nam

II. NỘI DUNG: LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM( TIẾP)

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp  thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:Giáo án,sách GDQP,tranh ảnh,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Sách GDQP,vở,bút

VII. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Khái niệm về sĩ quan, ngạnh sĩ quan?

- Tiêu chuẩn chung của sĩ quan là như thế nào?

3.       Giảng bài mới:

I. LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM( TIẾP)

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Nhóm ngành, cấp bậc, chức vụ của sĩ quan

GV đặt câu hỏi để học sinh trao đổi, trả lời:

a.)  Sĩ quan có những nhóm ngành nào?

b.)  Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan?

c.)  Hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan?

*Lưu ý:

- Huyện, quận, thị đội trưởng tương đương trung đoàn trưởng

- Chỉ huy trưởng, chính uỷ Bộ CHQS, Bộ CHBĐBP cấp tỉnh, TP(TW) tương đương sư doàn trưởng

- Chỉ huy trưởng, chính trị viên Ban CHQS tương đương trung đoàn trưởng

- Chỉ huy trưởng, chính uỷ vùng HQ, vùng CS biển tương đương sư đoàn trưởng

GV nhận xét, bổ sung và kết luận

HS đọc SGK, trao đổi và trả lời

  1. Sĩ quan có 4 nhóm ngành:

+ Sĩ quan chỉ huy, tham mưu

+ Sĩ quan chính trị

+ Sĩ quan hậu cần

+ Sĩ quan kỹ thuật

Ngoài ra còn 1 số sĩ quan chuyên môn khác

  1. HS xem lại bài 3( SGK), trả lời và tự ghi lại vào vở

 

Hoạt động 2: Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan QĐND Việt Nam

GV đặt câu hỏi để học sinh trao đổi

a.)  Sĩ  quan có nghĩa vụ gì?

b.)  Trách nhiệm của sĩ quan:

c.)  Quyền lợi của sĩ quan:

VD: Được khám chữa bệnh

 

GV nhận xét, bổ sung và kết luận

Học sinh đọc sách giáo khoa, thảo luận và đưa ra câu trả lời theo nội dung trong SGK

HS lấy ví dụ để hiểu rõ hơn về những việc sĩ quan không được làm

VD: Không sinh con thứ 3, không được có những hành vi thiếu tôn trọng phụ nữ

HS ghi lại nội dung chính

4.Củng cố-Dặn dò:

4.1.Củng cố.

GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức của học sinh:

- Sĩ quan có những nhóm ngành nào?

- Hệ thống cấp bậc, chức vụ của sĩ quan?

- Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan như thế nào?

4.2.Dặn dò.

-  Dặn học sinh đọc lại bài, trả lời các câu hỏi trong SGK vào vở và đọc trước nội dung bài buổi học sau

 Phần III.  Trách nhiệm của học sinh tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội, Công an ”

Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................

                                                                                          Ngày     tháng    năm 2015

                                                                                           Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

       Trần Như Lục

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 16                                                                                Ngày soạn:

Tiết: 3                                                                                           Ngày dạy :

 

LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

VÀ LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN

 

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Mục ®Ých:

- Hiểu được những nội dung cơ bản của Luật CANND Việt nam

- Hiểu được điều kiện tuyển chọn, đào tạo, quyền lợi, nghĩa vụ của sĩ quan công an

- Biết vận dụng linh hoạt trong quá trình học tập và sinh hoạt tại trường

2.Yªu cÇu: 

- Có ý thức và thái độ học tập đúng đắn

- Xây dựng ý thức trách nhiệm, phương hướng phấn đấu trở thành sĩ quan CANND Việt Nam

II. NỘI DUNG: LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp  thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:Giáo án,sách GDQP,tranh ảnh,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Sách GDQP,vở,bút

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Sĩ quan có những nhóm ngành nào?

- Hệ thống cấp bậc, chức vụ của sĩ quan?

- Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan như thế nào?

3. Bài mới:                                      LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN

 

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Vị trí, chức năng, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của CAND

a.) Khái niệm về sĩ quan, hạ sĩ quan và công nhân viên chức

GV giới thiệu các khái niệm về:

- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ

- Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn

- Công nhân viên chức

b.) Vị trí chức năng của CAND:

GV cho HS đọc sách, thảo luân và trả lời các câu hỏi:

- CAND có vị trí như thế nào?

- Chức năng của CAND?

 

 

 

GV nhận xét, bổ sung và kết luận

c.) Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của CAND:

GV giới thiệu theo nội dung SGK

- Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt

- Tổ chức tập trung thống nhất theo cấp hành chính

- Hoạt động tuân thủ hiến pháp và pháp luật

HS chú ý nghe giảng

* Chú ý về cấp bậc hàm của từng đối tượng

 

 

 

 

 

Học sinh đọc sách, thảo luận và đưa ra câu trả lời

 

- Là lực lượng nòng cốt của LLVT ND

- Chức năng:

+ Tham mưu cho Đảng và nhà nước

+ Thực hiện thống nhất quản lý về BV ANQG và giữ gìn TTATXH

+ Đấu tranh phòng chống các loại tội phạm

 

 

 

Học sinh chú ý ghi lại những ý chính vào vở

Hoạt động 2: Tổ chức của Công an nhân dân

a.)  Hệ thống tổ chức của CAND:

GV giới thiệu cho học sinh qua sơ đồ:

b.)  Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể và cơ cấu tổ chức của CAND:

GV giới thiệu và giải thích cho học sinh hiểu

- Bộ CA do chính phủ quy định

- Các tổng cục, đơn vị do Bộ CA quy định

c.)  Chỉ huy trong CAND:

GV hỏi HS : Dựa vào SGK cho biết chỉ huy trong CAND như thế nào?

 

 

HV nhận xét, bổ sung và kết luận

Học sinh chú ý nghe giảng, kết hợp đọc sách để hiểu rõ hơn nội dung

 

HS đọc SGK và trả lời

- Bộ trưởng bộ CA là chỉ huy cao nhất

- Chỉ huy cấp dưới chịu trách nhiệm trước cấp trên

- Chỉ huy CA địa phương chịu trách nhiệm trước chỉ huy CA cấp trên

- Cấp hàm và chức vụ trên là cấp trên

Chú ý ghi lại những nội dung chính mà GV đã kết luận

Hoạt động 3: Tuyển chọn công dân vào CAND

GV hướng dẫn học sinh dựa vào nội dung bài 4 SGK để hiểu rõ hơn về tuyển chọn Công dân vào CAND

HS kết hợp đọc SGK và nhớ lại nội dung bài trước để có thể hiểu được:

*Chú ý về độ tuổi từ 18 – 25với thời hạn 3 năm(CA nghĩa vụ)

Hoạt động 4: Cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và chức vụ cơ bản trong CAND

GV lần lượt giới thiệu từng nội dung theo SGK

a.)  Phân loại SQ, HSQ, CS:

- PL theo lực lượng

- PL theo tính chất hoạt động

b.)  Hệ thống cấp bậc hàm:

Hướng dẫn HS xem lại bài 3

c.)  Đối tượng, điều kiện, thời xét phong, thăng cấp bậc hàm

* GV sử dụng tài liệu(Toàn văn Luật CAND) để giới thiệu cụ thể

GV hướng dẫn gộp chung cả phần (d) và(e)

d.)  Hệ thống chức vụ cơ bản và cấp hàm SQ

e.)  Hệ thống cấp bậc hàm của SQ

Học sinh đọc SGK thảo luận và đuă ra câu trả lời

- Theo lực lượng: An ninh và cảnh sát

- Theo tính chất hoạt động có: Nghiệp vụ, chuyên môn kỹ thuật và phục vụ có thời hạn

Xem lại bài 3 SGK

 

Kết hợp đọc SGK và nghe giáo viên giới thiệu cụ thể

 

Học sinh chú ý nghe giảng

Ghi chép lại những ý chính

Hoạt động 5: Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND

GV lần lượt giới thiệu nội dung trong SGK

a.)  Nghĩa vụ,trách nhiệm và những việc không được làm

GV giiới thiệu nghĩa vụ và trách nhiệm theo SGK

Hỏi: Những việc gì mà SQ, HSQ, chiến sĩ không được làm?

b.)  Quyền lợi

GV dựa vào toàn văn Luật CAND để giới thiệu quyền lợi của SQ, HSQ, chiến sĩ CAND

GV kết luận lại

Học sinh chú ý nghe giảng kết hợp đọc SGK để trả lời câu hỏi của GV

* Những việc không được làm:

- Xâm phạm lợi ích của dân và nhà nước

- Việc trái PL, điều lệnh CA và những điều PL quy định cán bộ công chức không được làm

Ghi lại những nội dung chính

4.Củng cố-Dặn dò:

4.1.Củng cố.

GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức của HS:

-  Sĩ quan, HSQ, chiến sĩ CAND có những cấp bậc hàm nào?

-  Sĩ quan, HSQ, chiến sĩ CAND có nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi gì?

4.2.Dặn dò.

- Dặn học sinh đọc lại bài, trả lời các câu hỏi trong SGK vào vở và đọc trước nội dung bài buổi học sau

Rút kinh nghiệm:

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Ngày     tháng    năm 2015

                                                                                                       Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                     Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 17                                                                                 Ngày soạn:

Tiết: 4                                                                                             Ngày dạy :

 

BÀI 5: LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

VÀ LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Mục ®Ých:  

- Nhận biết được trách nhiệm của mình tham gia xây dựng đội ngữ sĩ quan quân đội và công an

- Biết vận dụng linh hoạt vào quá trình học tập và sinh hoạt tại trường

2.Yªu cÇu: 

- Có ý thức, thái độ học tập đúng đắn

- Xây dựng ý thức trách nhiệm, phương hướng phấn đấu trở thành sĩ quan CANND Việt Nam

 II. NỘI DUNG:  TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH THAM GIA XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ              SĨ QUAN QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp  thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:Giáo án,sách GDQP,tranh ảnh,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Sách GDQP,vở,bút

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ: -  Sĩ quan, HSQ, chiến sĩ CAND có những cấp bậc hàm nào?

                          -  Sĩ quan, HSQ, chiến sĩ CAND có nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi ?

 

3. Bài mới:   TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH THAM GIA XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ              SĨ QUAN QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Trách nhiệm của công dân đối với nghĩa vụ BVTQ

GV cho học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi

- Là 1 công dân nước Việt Nam em có trách nhiệm gì đối với nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc?

 

GV nhận xét, bổ sung, kết luận và cho HS tự trả lời vào vở

 

 

Học sinh đọc SGK, thảo luận và đưa ra câu trả lời

 

Tự trả lời vào vở

Hoạt động 2: Trách nhiệm của học sinh trung học phổ thông

GV cho học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi

- Là 1 học sinh THPT em có trách nhiệm gì đối với nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc?

 

GV nhận xét, bổ sung, kết luận và cho HS tự trả lời vào vở

Học sinh đọc SGK, thảo luận và đưa ra câu trả lời

 

Có thể tự xây dựng phương hướng cho mình khi đang còn ngồi trên ghế nhà trường

Tự trả lời vào vở

4.Củng cố-Dặn dò:

4.1.Củng cố.

GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức của HS:

-  Công dân có trách nhiệm gì đối với nghĩa vụ BVTQ?

-  Đối với Học sinh THPT, các em có trách nhiệm gì?

4.2.Dặn dò.

- Dặn học sinh đọc lại bài, trả lời các câu hỏi trong SGK vào vở và đọc trước nội dung bài buổi học sau

 

Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày     tháng    năm 2015

                                                                                                       Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                      Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 19                                                                                 Ngày soạn:

Tiết: 1                                                                                             Ngày dạy :

 

CÁC TƯ  THẾ, ĐỘNG TÁC CƠ BẢN

  VẬN ĐỘNG TRÊN CHIẾN TRƯỜNG

 

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Mục ®Ých:

- Hiểu được ý nghĩa yêu cầu

- Nắm được tác dụng của động tác đi khom, chạy khom

- Thực hành được các động tác đi khom, chạy khom

- Bước đầu biết vận dụng các động tác đi khom và chạy khom phù hợp với địa hình, địa vật và các tình huống

2.Yªu cÇu: 

Xây dựng ý thức, thái độ nghiêm túc trong học tập, không ngại khó, ngại bẩn

II. NỘI DUNG: Ý NGHĨA, YÊU CẦU, ĐỘNG TÁC ĐI KHOM, CHẠY KHOM

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên:  Thuyết trình,làm mẫu kết hợp phân tích.

Học sinh: nghe, nhìn, luyện tập theo ý định của giáo viên.

V. ĐỊA ĐIỂM: SVĐ.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:Giáo án,sách GDQP,cờ,còi,súng,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Trang phục,vật chất quy định.

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – điểm số -Vật chất quy định- báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới:

                    Ý NGHĨA, YÊU CẦU, ĐỘNG TÁC ĐI KHOM, CHẠY KHOM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hot động của giáo viên

Hot động ca hc sinh

I. Ý NGHĨA, YÊU CẦU

Hoạt động 1: Ý nghĩa,yêu cầu

GV nªu ý nghÜa sau ®ã ph©n tÝch, rót ra ý nghÜa cña c¸c ®éng t¸c

GV nªu 2 yªu cÇu, tËp trung ph©n tÝch yªu cÇu thø nhÊt, h­íng dÉn häc sinh ph©n tÝch yªu cÇu thø 2

*Khi ph©n tÝch cÇn lµm râ vÞ trÝ, néi dung vµ biÖn ph¸p thùc hiÖn yªu cÇu

Häc sinh chó ý nghe gi¶ng

 

Häc sinh cïng nhau trao ®æi, ph©n tÝch yªu cÇu thø 2 vµ ®­a ra ý kiÕn

LÊy vÝ dô ®Ó lµm râ vÊn ®Ò

II. CÁC TƯ THẾ, ĐỘNG TÁC CƠ BẢN KHI VẬN ĐỘNG

Ho¹t ®éng 2: Giíi thiÖu ®éng t¸c ®i khom vµ ch¹y khom

  1. §éng t¸c ®i khom:

- GV nªu tr­êng hîp vËn dông

- GV nªu t×nh huèng, cho HS quan s¸t h×nh

- H­íng dÉn ®éng t¸c theo 3 b­íc:

+ Lµm nhanh

+ Lµm chËm cã ph©n tÝch

+ Lµm tæng hîp

- Gäi 1 häc sinh lªn thùc hiÖn l¹i ®éng t¸c

- Gäi häc sinh nhËn xÐt

- GV kÕt luËn vµ rót ra nh÷ng ®iÓm chó ý khi thùc hiÖn ®éng t¸c

  1. §éng t¸c ch¹y khom:

- GV nªu t×nh huèng ph©n tÝch vµ chØ ra ®iÓm kh¸c nhau gi÷a 2 ®éng t¸c

- Lµm mÉu ®éng t¸c

- Gäi 1 HS thùc hiÖn l¹i

- NhËn xÐt, kÕt luËn

Líp tËp trung theo s¬ ®å:

          

Häc sinh lÊy vÝ dô vËt che khuÊt, che ®ì ®Ó lµm râ t×nh huèng

Quan s¸t h×nh vÏ, kÕt hîp chó ý GV lµm mÉu vµ ph©n tÝch

 

 

 

 

2 HS lªn thùc hiÖn l¹i 2 ®éng t¸c ®i khom vµ ch¹y khom, sè cßn l¹i chó ý cho nhËn xÐt

 

Hot động 3: Luyn tp

Chia lp làm 4 t luyn tp dưới s ch huy ca cán b chuyên trách

 

 

 

GV luôn bao quát toàn bộ

 

 

 

Luôn uốn nắn, sửa sai cho học sinh

Lp chia làm 4 t luyn tp theo sơ đồ:

Học sinh lần lượt lên luyện tập theo ký tín hiệu của cán bộ chuyên trách

Học sinh tích cực luyện tập

 

4.Củng cố-Dặn dò:

4.1.Củng cố.

GV củng cố kiến thức của HS: Động tác đi khom,chạy khom

Gọi 2 H/S lên,mỗi H/S làm lại 1 động tác.

Gọi HS nhận xét

GV nhận xét, kết luận

4.2.Dặn dò.

- Nhắc nhở học sinh vệ sinh bãi tập,ôn tập động tác, đọc nội dung bài sau

- Kiểm tra lại trang thiết bị

Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................

......................................................................................................................................................

 

                                                                                                         Ngày     tháng    năm 2015

                                                                                             Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

         Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 20                                                                                 Ngày soạn:

Tiết: 2                                                                                             Ngày dạy :

 

 

                                     CÁC TƯ  THẾ, ĐỘNG TÁC CƠ BẢN

 VẬN ĐỘNG TRÊN CHIẾN TRƯỜNG

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

 

1. Mục ®Ých:

-Nắm được tác dụng của động tác bò, lê

-Thực hành được các động tác bò, lê

-Bước đầu biết vận dụng các động tác bò và lê phù hợp với địa hình, địa vật và các tình huống

2.Yªu cÇu:  Xây dựng ý thức, thái độ nghiêm túc trong học tập, không ngại khó, ngại bẩn

II. NỘI DUNG:  ĐỘNG TÁC BÒ, LÊ, LUYỆN TẬP

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: -Lên lớp theo đội hình lớp học.

                      -Luyện tập theo đội hinh tổ,nhóm,tùng người luyện tập.

2. Phương pháp:

Giáo viên: Thuyết trình,làm mẫu kết hợp phân tích.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép kết hợp luyện tập theo ý định của giáo viên.

V. ĐỊA ĐIỂM: SVĐ

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên: Giáo án,sách GDQP,cờ,còi,súng,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Trang phục,vật chất quy định.

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – Điểm số - Quy định vật chất- Báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ:       

- Nêu trường hợp vận dụng, những điểm chú ý và thực hiện động tác đi khom

- Nêu trường hợp vận dụng, những điểm chú ý và thực hiện động tác chạy khom

3. Bài mới: ĐỘNG TÁC BÒ, LÊ, LUYỆN TẬP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Giới thiệu động tác bò, động tác lê

  1. Động tác bò cao:

- GV nêu trường hợp vận dụng

- GV nêu tình huống, cho HS quan sát hình

Bò cao hai chân ,một tay

Bò cao hai chân , hai tay

* Hướng dẫn động tác theo 3 bước:

+ Làm nhanh

+ Làm chậm có phân tích

+ Làm tổng hợp

- Gọi 1 học sinh lên thực hiện lại động tác

- Gọi học sinh nhận xét

- GV kết luận và rút ra những điểm chú ý khi thực hiện động tác

  1. Động tác lê:

- GV nêu trường hợp vận dụng

- GV nêu tình huống, cho HS quan sát hình

Lê cao

Lê Thấp

* Hướng dẫn động tác theo 3 bước:

+ Làm nhanh

+ Làm chậm có phân tích

+ Làm tổng hợp

- Gọi 1 học sinh lên thực hiện lại động tác

- Gọi học sinh nhận xét

- GV kết luận và rút ra những điểm chú ý khi thực hiện động tác

Nhận xét, kết luận

Lớp tập trung theo sơ đồ:

 

 

 

Học sinh lấy ví dụ vật che khuất, che đỡ để làm rõ tình huống

Quan sát hình vẽ, kết hợp chú ý GV làm mẫu và phân tích

 

 

2 HS lên thực hiện lại 2 động tác bò và lê, số còn lại chú ý cho nhận xét

 

Hoạt động 1: Luyện tập

Chia lớp làm 4 tổ luyện tập dưới sự chỉ huy của cán bộ chuyên trách

 

 

 

GV luôn bao quát toàn bộ

 

 

 

Luôn uốn nắn, sửa sai cho học sinh

Lớp chia làm 4 tổ luyện tập theo sơ đồ:

Học sinh lần lượt lên luyện tập theo ký tín hiệu của cán bộ chuyên trách

Học sinh tích cực luyện tập

 

4.Củng cố-Dặn dò:

4.1.Củng cố.

GV củng cố kiến thức của HS: Động tác Bò và động tác Lê.

Gọi 2 H/S lên,mỗi H/S làm lại 1 động tác.

Gọi HS nhận xét

GV nhận xét, kết luận

4.2.Dặn dò.

- Nhắc nhở học sinh vệ sinh bãi tập,ôn tập động tác, đọc nội dung bài sau

- Kiểm tra lại trang thiết bị

Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................

......................................................................................................................................................

 

                                                                                                              Ngày     tháng    năm 2015

                                                                                            Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

          Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 21                                                                                 Ngày soạn:

Tiết: 3                                                                                             Ngày dạy :

 

CÁC TƯ  THẾ, ĐỘNG TÁC CƠ BẢN

    VẬN ĐỘNG TRÊN CHIẾN TRƯỜNG

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Mục ®Ých:

-Nắm được tác dụng của động tác Trườn và động tác Vọt tiến.

-Thực hành được các động tác Trườn và động tác Vọt tiến.

-Bước đầu biết vận dụng các động tác bò và lê phù hợp với địa hình, địa vật và các tình huống

2.Yªu cÇu:  Xây dựng ý thức, thái độ nghiêm túc trong học tập, không ngại khó, ngại bẩn

II. NỘI DUNG:  ĐỘNG TÁC TRƯỜN, VỌT TIẾN, LUYỆN TẬP.

III. THỜI GIAN: 01 tiết

 IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: -Lên lớp theo đội hình lớp học.

                      -Luyện tập theo đội hinh tổ,nhóm,tùng người luyện tập.

2. Phương pháp:

Giáo viên: Thuyết trình,làm mẫu kết hợp phân tích.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép kết hợp luyện tập theo ý định của giáo viên.

V. ĐỊA ĐIỂM: SVĐ

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên: Giáo án,sách GDQP,cờ,còi,súng,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Trang phục,vật chất quy định.

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – Điểm số - Quy định vật chất- Báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ:       

- Nêu trường hợp vận dụng, những điểm chú ý và thực hiện động tác đi khom

- Nêu trường hợp vận dụng, những điểm chú ý và thực hiện động tác chạy khom

3. Bài mới:

                          ĐỘNG TÁC TRƯỜN, VỌT TIẾN, LUYỆN TẬP

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Giới thiệu động tác trườn, vọt tiến

  1. Động tác trườn:

- GV nêu trường hợp vận dụng

- GV nêu tình h

uống, cho HS quan sát hình

* Hướng dẫn động tác theo 3 bước:

+ Làm nhanh

+ Làm chậm có phân tích

+ Làm tổng hợp

- Gọi 1 học sinh lên thực hiện lại động tác

- Gọi học sinh nhận xét

- GV kết luận và rút ra những điểm chú ý khi thực hiện động tác

  1. Động tác vọt tiến:

- GV nêu trường hợp vận dụng

- GV nêu tình huống, cho HS quan sát hình

 

 

* Hướng dẫn động tác theo 3 bước:

+ Làm nhanh

+ Làm chậm có phân tích

+ Làm tổng hợp

- Gọi 1 học sinh lên thực hiện lại động tác

- Gọi học sinh nhận xét

- GV kết luận và rút ra những điểm chú ý khi thực hiện động tác

Nhận xét, kết luận

Lớp tập trung theo sơ đồ:

Học sinh lấy ví dụ vật che khuất, che đỡ để làm rõ tình huống

Quan sát hình vẽ, kết hợp chú ý GV làm mẫu và phân tích

 

 

 

 

2 HS lên thực hiện lại 2 động tác bò và lê, số còn lại chú ý cho nhận xét

 

Hoạt động 1: Luyện tập

Chia lớp làm 4 tổ luyện tập dưới sự chỉ huy của cán bộ chuyên trách

 

 

 

GV luôn bao quát toàn bộ

 

 

 

Luôn uốn nắn, sửa sai cho học sinh

Lớp chia làm 4 tổ luyện tập theo sơ đồ:

Học sinh lần lượt lên luyện tập theo ký tín hiệu của cán bộ chuyên trách

4.Củng cố-Dặn dò:

4.1.Củng cố.

GV củng cố kiến thức của HS: Động tác Trườn và động tác Vọt tiến.

Gọi 2 H/S lên,mỗi H/S làm lại 1 động tác.

Gọi HS nhận xét

GV nhận xét, kết luận

4.2.Dặn dò.

- Nhắc nhở học sinh vệ sinh bãi tập,ôn tập động tác, đọc nội dung bài sau

- Kiểm tra lại trang thiết bị

Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Ngày     tháng    năm 2016

                                                                                                       Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                   Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 22                                                                                 Ngày soạn:

Tiết: 4                                                                                             Ngày dạy :

 

  CÁC TƯ  THẾ, ĐỘNG TÁC CƠ BẢN

   VẬN ĐỘNG TRÊN CHIẾN TRƯỜNG

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Mục ®Ých:

- Ôn tập lại được các tư thế, động tác đã học ở những tiết trước

- Thực hiện thành thục những tư thế, động tác đã học

- Biết vận dụng các động tác trườn, vọt tiến phù hợp với địa hình, địa vật và các tình huống

2.Yªu cÇu:  Xây dựng ý thức, thái độ nghiêm túc trong học tập, không ngại khó, ngại bẩn

II. NỘI DUNG:   LUYỆN TẬP ĐỘNG TÁC ĐI KHOM,CHẠY              KHOM,BÒ,LÊ,TRƯỜN,VỌT TIẾN,DỪNG LẠI.

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: -Lên lớp theo đội hình lớp học.

                      -Luyện tập theo đội hinh tổ,nhóm,tùng người luyện tập.

2. Phương pháp:

Giáo viên: Hướng dẫn H/S luyện tập theo kế hoạch.

Học sinh: Luyện tập theo ý định của giáo viên.

V. ĐỊA ĐIỂM: SVĐ

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên: Giáo án,sách GDQP,cờ,còi,súng,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Trang phục,vật chất quy định.

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – Điểm số - Quy định vật chất- Báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ:  

- Nêu trường hợp vận dụng, những điểm chú ý và thực hiện động tác trườn

- Nêu trường hợp vận dụng, những điểm chú ý và thực hiện động tác vọt tiến,    

3. Bài mới:   LUYỆN TẬP ĐỘNG TÁC ĐI KHOM,CHẠY              KHOM,BÒ,LÊ,TRƯỜN,VỌT TIẾN,DỪNG LẠI.

 

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Luyện tập động tác đi khom, chạy khom

Chia lớp làm 4 tổ luyện tập dưới sự chỉ huy của cán bộ chuyên trách

 

 

 

GV luôn bao quát toàn bộ

 

 

 

Luôn uốn nắn, sửa sai cho học sinh

Lớp chia làm 4 tổ luyện tập theo sơ đồ:

Học sinh lần lượt lên luyện tập theo ký tín hiệu của cán bộ chuyên trách

Học sinh tích cực luyện tập

Hoạt động 2: Luyện tập động tác bò cao, lê

Chia lớp làm 4 tổ luyện tập dưới sự chỉ huy của cán bộ chuyên trách

 

 

 

GV luôn bao quát toàn bộ

 

 

 

Luôn uốn nắn, sửa sai cho học sinh

Lớp chia làm 4 tổ luyện tập theo sơ đồ:

Học sinh lần lượt lên luyện tập theo ký tín hiệu của cán bộ chuyên trách

Học sinh tích cực luyện tập

Hoạt động 3: Luyện tập động tác trườn, vọt tiến, dừng lại

Chia lớp làm 4 tổ luyện tập dưới sự chỉ huy của cán bộ chuyên trách

 

 

 

GV luôn bao quát toàn bộ

 

 

 

Luôn uốn nắn, sửa sai cho học sinh

Lớp chia làm 4 tổ luyện tập theo sơ đồ:

Học sinh lần lượt lên luyện tập theo ký tín hiệu của cán bộ chuyên trách

Học sinh tích cực luyện tập

4.Củng cố-Dặn dò:

4.1.Củng cố.

GV ra hiệu lệnh để lớp trưởng tập trung lớp

 

GV gọi 6 HS lên, Lần lượt mỗi HS làm lại 1 động tác

 

Gọi HS nhận xét

 

GV nhận xét, kết luận

Lớp trưởng tập trung lớp:

Học sinh chú ý và cho nhận xét, bình tập

4.2.Dặn dò.

- Nhận xét ý thức thái độ học tập của học sinh

- Nhắc nhở học sinh vệ sinh bãi tập,ôn tập động tác, đọc nội dung bài sau

- Kiểm tra lại trang thiết bị

- Đánh giá, xếp loại giờ học

Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Ngày     tháng    năm 2016

                                                                                                       Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                    Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 23                                                                                 Ngày soạn:

Tiết: 5                                                                                             Ngày dạy :

 

CÁC TƯ  THẾ, ĐỘNG TÁC CƠ BẢN

  VẬN ĐỘNG TRÊN CHIẾN TRƯỜNG

 

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Mục ®Ých:

- Ôn tập lại được các tư thế, động tác đã học ở những tiết trước

- Đánh giá được kết quả của mỗi nhóm

- Thực hiện thành thục những tư thế, động tác đã học

Biết vận dụng các động tác trườn, vọt tiến phù hợp với địa hình, địa vật và các tình huống

2.Yªu cÇu:  Xây dựng ý thức, thái độ nghiêm túc trong học tập, không ngại khó, ngại bẩn

II. NỘI DUNG:  

 - Luyện tập động tác Đi khom, chạy khom

Luyện tập động tác Bò cao, lê

- Luyện tập động tác trườn, vọt tiến, dừng lại

- Kiểm tra 15 phút

  Nội dung trọng tâm:   Các tư thế, động tác vận động trong chiến đấu

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: -Lên lớp theo đội hình lớp học.

                      -Luyện tập theo đội hinh tổ,nhóm,tùng người luyện tập.

2. Phương pháp:

Giáo viên: Hướng dẫn H/S luyện tập theo kế hoạch.

Học sinh: Luyện tập theo ý định của giáo viên.

V. ĐỊA ĐIỂM: SVĐ

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên: Giáo án,sách GDQP,cờ,còi,súng,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Trang phục,vật chất quy định.

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – Điểm số - Quy định vật chất- Báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ:   Không.   

3. Bài mới:   LUYỆN TẬP – HỘI THAO.

 

 

 

 

 

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Luyện tập động tác đi khom, chạy khom

Chia lớp làm 4 tổ luyện tập dưới sự chỉ huy của cán bộ chuyên trách

 

 

 

GV luôn bao quát toàn bộ

 

 

 

Luôn uốn nắn, sửa sai cho học sinh

Lớp chia làm 4 tổ luyện tập theo sơ đồ:

Học sinh lần lượt lên luyện tập theo ký tín hiệu của cán bộ chuyên trách

Học sinh tích cực luyện tập

Hoạt động 2: Luyện tập động tác bò cao, lê

Chia lớp làm 4 tổ luyện tập dưới sự chỉ huy của cán bộ chuyên trách

 

 

 

GV luôn bao quát toàn bộ

 

 

 

Luôn uốn nắn, sửa sai cho học sinh

Lớp chia làm 4 tổ luyện tập theo sơ đồ:

Học sinh lần lượt lên luyện tập theo ký tín hiệu của cán bộ chuyên trách

Học sinh tích cực luyện tập

Hoạt động 3: Luyện tập động tác trườn, vọt tiến, dừng lại

Chia lớp làm 4 tổ luyện tập dưới sự chỉ huy của cán bộ chuyên trách

 

 

 

GV luôn bao quát toàn bộ

 

 

 

Luôn uốn nắn, sửa sai cho học sinh

Lớp chia làm 4 tổ luyện tập theo sơ đồ:

Học sinh lần lượt lên luyện tập theo ký tín hiệu của cán bộ chuyên trách

Học sinh tích cực luyện tập

Hoạt động 4: Kiểm tra 15 phút

GV gọi 5 học sinh(theo danh sách lớp) cùng thực hiện 1 tư thế động tác

GV chấm điểm cho từng học sinh

 

Luôn bao quát lớp, nhăc nhở những học sinh còn lại nghiêm túc

Học sinh lên thực hiện kiểm tra theo hiệu lênh của giáo viên

 

 

Những học sinh còn lại chú ý quan sát, nghiêm túc, ổn định hàng ngũ

 

4.Củng cố-Dặn dò:

4.1.Củng cố.

GV gọi 4 học sinh là đại diện các nhóm đã tham gia hội thao lên để rút kinh nghiệm khi thực hiện động tác

4.2.Dặn dò.

- Nhận xét ý thức thái độ học tập của học sinh

- Nhắc nhở học sinh vệ sinh bãi tập,ôn tập động tác, đọc nội dung bài sau

- Kiểm tra lại trang thiết bị

- Đánh giá, xếp loại giờ học

Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Ngày     tháng    năm 2016

                                                                                                       Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                     Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 24                                                                                Ngày soạn:

Tiết: 6                                                                                           Ngày dạy :

 

CÁC TƯ  THẾ, ĐỘNG TÁC CƠ BẢN VẬN ĐỘNG TRÊN CHIẾN TRƯỜNG

 

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

 

1. Mục ®Ých:  

- Ôn tập lại được các tư thế, động tác đã học ở những tiết trước

- Đánh giá được kết quả của mỗi nhóm

- Thực hiện thành thục những tư thế, động tác đã học

- Biết vận dụng các động tác trườn, vọt tiến phù hợp với địa hình, địa vật và các tình huống`

2.Yªu cÇu:  Biết vận dụng linh hoạt trong quá trình học tập và sinh hoạt tại trường

II. NỘI DUNG:

Luyện tập động tác Đi khom, chạy khom

Luyện tập động tác Bò cao, lê

Luyện tập động tác trườn, vọt tiến, dừng lại

Hội thao giữa các nhóm

  Nội dung trọng tâm:   Các tư thế, động tác vận động trong chiến đấu

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: -Lên lớp theo đội hình lớp học.

                      -Luyện tập theo đội hinh tổ,nhóm,tùng người luyện tập.

2. Phương pháp:

Giáo viên: Hướng dẫn H/S luyện tập theo kế hoạch.

Học sinh: Luyện tập theo ý định của giáo viên.

V. ĐỊA ĐIỂM: SVĐ

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên: Giáo án,sách GDQP,cờ,còi,súng,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Trang phục,vật chất quy định.

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới:

                      LUYỆN TẬP – HỘI THAO.

 

 

 

 

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Luyện tập động tác đi khom, chạy khom

Chia lớp làm 4 tổ luyện tập dưới sự chỉ huy của cán bộ chuyên trách

 

 

 

GV luôn bao quát toàn bộ

 

 

 

Luôn uốn nắn, sửa sai cho học sinh

Lớp chia làm 4 tổ luyện tập theo sơ đồ:

Học sinh lần lượt lên luyện tập theo ký tín hiệu của cán bộ chuyên trách

Học sinh tích cực luyện tập

Hoạt động 2: Luyện tập động tác bò cao, lê

Chia lớp làm 4 tổ luyện tập dưới sự chỉ huy của cán bộ chuyên trách

 

 

 

GV luôn bao quát toàn bộ

 

 

 

Luôn uốn nắn, sửa sai cho học sinh

Lớp chia làm 4 tổ luyện tập theo sơ đồ:

Học sinh lần lượt lên luyện tập theo ký tín hiệu của cán bộ chuyên trách

Học sinh tích cực luyện tập

Hoạt động 3: Luyện tập động tác trườn, vọt tiến, dừng lại

Chia lớp làm 4 tổ luyện tập dưới sự chỉ huy của cán bộ chuyên trách

 

 

 

GV luôn bao quát toàn bộ

 

 

 

Luôn uốn nắn, sửa sai cho học sinh

Lớp chia làm 4 tổ luyện tập theo sơ đồ:

Học sinh lần lượt lên luyện tập theo ký tín hiệu của cán bộ chuyên trách

Học sinh tích cực luyện tập

Hoạt động 4: Hội thao

GV cho học sinh quan sát sơ đồ tổ chức hội thao

 

GV làm vai trò trọng tài

 

Luôn bao quát lớp

 

 

Công bố kết quả hội thao

Các nhóm cử đại diện của nhóm mình lên thực hiện động tác

Các nhóm tập trung chú ý quan sát các đại diện của các nhóm lên thực hiện động tác

        

4.Củng cố-Dặn dò:

4.1.Củng cố.

GV gọi 4 học sinh là đại diện các nhóm đã tham gia hội thao lên để  nhận xét và rút kinh nghiệm khi thực hiện động tác

4.2.Dặn dò.

- Nhận xét ý thức thái độ học tập của học sinh

- Nhắc nhở học sinh vệ sinh bãi tập,ôn tập động tác, đọc nội dung bài sau

- Kiểm tra lại trang thiết bị

- Đánh giá, xếp loại giờ học

Rút kinh nghiệm: .........................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày     tháng    năm 2016

                                                                                                      Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 25                                                                                Ngày soạn:

Tiết: 1                                                                                           Ngày dạy :

 

LỢI DỤNG ĐỊA HÌNH, ĐỊA VẬT

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Mục ®Ých:  

- Nắm được những điểm chú ý khi lợi dụng các loại địa  vật che đỡ, che khuất

- Bước đầu có thể hình dung cách lợi dụng các loại địa hình, địa vật

2.Yªu cÇu:  Có ý thức, thái độ học tập đúng đắn, nghiêm túc

II. NỘI DUNG:. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐỊA HÌNH ĐỊA VẬT

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp  thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: SVĐ

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:   Giáo án, SGK, SGV, các loại tài liệu liên quan, tranh vẽ các hình ảnh về địa hình, địa vật

- Học sinh:Sách GDQP,vở,bút

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ:Em hãy nêu tên các động tác vận động cơ bản trên chiến trường.

3. Bài mới:

 

                      I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐỊA HÌNH ĐỊA VẬT

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Khái niệm về địa hình, địa vật che khuất, che đỡ

GV nêu khái niệm về:

a.)  Địa hình, địa vật che khuất

b.)  Địa hình, địa vật che đỡ

c.)  Địa hình trống trải

Yêu cầu học sinh lấy ví dụ cho mỗi loại

 

Yêu cầu học sinh so sánh ưu nhược điểm của mỗi loại địa hình, địa vật

 

 

GV nhận xét, bổ sung và kết luận

Học sinh chú ý lắng nghe GV giới thiệu, kết hợp đọc sách và trả lời câu hỏi của GV

VD:

- Địa hình, địa vật che khuất: Cánh cửa, bụi cây, bụi cỏ rậm rạp…..

- Địa hình, địa vật che đỡ: Mô đất, gốc cây, bờ ruộng, tảng đá….

- Địa hình trống trải: Bãi bằng phẳng, sân vận động, mặt đường

HS so sánh về tính năng của các loại địa hình địa vật

Ghi lại nội dung chính

Hoạt động 2: ý nghĩa, yêu cầu

a.) ý nghĩa:

GV nêu và phân tích ý nghĩa của các loại địa hình, địa vật đối với hành động khi tiếp cận địch

Hỏi: Tại sao phải lợi dụng địa hình, địa vật?

GV nhận xét, bổ sung và kết luận

b.) Yêu cầu:

GV giới thiệu các yêu cầu khi lợi dụng

 

Học sinh chú nghe giảng

 

Đọc sách

 

Thảo luận và trả lời câu hỏi của GV

Ghi lại những nội dung chính

Hoạt động 3: Những điẻm chú ý khi lợi dụng

Gv đặt câu hỏi:

-  Lợi dụng để làm gì?

- ở đâu?

- Lợi dụng như thế nào?

GV nhận xét, bổ sung và kết luận

Học sinh thảo luận và trả lời

- Lợi dụng để quan sát, ẩn nấp, bắn súng, ném lựu đạn

- Trái, phải, trước hay sau….

- Đứng, quỳ, nằm, chạy…..

Ghi lại nội dung chính

4.Củng cố-Dặn dò:

4.1.Củng cố.

GV đặt câu hỏi học sinh trả lời để củng cố kiến thức bài học

- Hãy lấy các ví dụ về địa hình, địa vật che khuất, che đỡ và địa hình trống trải?

- Nêu lại ý nghĩa, yêu cầu khi lợi dụng?

- Nêu những điểm chú ý khi lợi dụng?

4.2.Dặn dò.

Dặn học sinh học bài cũ và, đọc trước nội dung của tiết sau

Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày     tháng    năm 2016

                                                                                                       Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                   Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 26                                                                                 Ngày soạn:

Tiết: 2                                                                                             Ngày dạy

 

 

LỢI DỤNG ĐỊA HÌNH, ĐỊA VẬT

 

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

 

1. Mục ®Ých:

- Nắm được vị trí lợi dụng, tư thế động tác khi lợi dụng các loại địa hình, địa vật

- Bước đầu vận dụng phù hợp các tư thê, động tác với các lại địa hình, địa vật và trong các tình huống khác nhau

2.Yªu cÇu: 

Có ý thức, thái độ đúng đắn, nghiêm túc, không ngại khó, không ngại bẩn

II .NỘI DUNG: CÁCH LỢI DỤNG ĐỊA HÌNH, ĐỊA VẬT

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp  thuyết trình kết hợp làm mẫu động tác.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu.Luyện tập theo ý định của của GV.

V. ĐỊA ĐIỂM: SVĐ

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:

- Giáo án, SGK, SGV, các tài liệu liên quan đến bài học

- Súng TL AK: 4 khẩu, lựu đạn 4 quả, cờ tượng trưng, vật che khuất, che đỡ

- Học sinh:Sách GDQP,vở,bút

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Hãy lấy các ví dụ về địa hình, địa vật che khuất, che đỡ và địa hình trống trải?

- Nêu lại ý nghĩa, yêu cầu khi lợi dụng?

- Nêu những điểm chú ý khi lợi dụng?

3. Bài mới:

                             CÁCH LỢI DỤNG ĐỊA HÌNH, ĐỊA VẬT

 

 

 

 

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Lợi dụng địa hình, địa vật che khuất, che đỡ và địa hình trống trải

* GV giới thiệu lần lượt cách lợi dụng các loại địa hình địa vật theo trình tự

- Nêu vị trí lợi dụng:

- Tư thế động tác khi lợi dụng:

Cho HS quan sát hình ảnh về động tác

   

Hướng dẫn thực hành động tác theo 2 bước:

+ Làm nhanh

+ Làm chậm, có phân tích động tác

- Gọi 3 HS lên thực hiện động tác

- Nhận xét và nêu những điểm chú ý khi thực hiện động tác lợi dụng

Lớp tập trung theo đội hình

Học sinh chú ý nghe giảng

Tập trung quan sát hình ảnh minh hoạ, tư thế, động tác mà GV làm mẫu

Lên thực hiện động tác theo chỉ định của GV

Hoạt động 2: Luyện tập

 

 

 

 

GV luôn bao quát toàn bộ lớp

 

 

 

 

 

 

Uốn nắn, sửa sai động tác cho học sinh

Lớp chia làm 4 tổ luyện tập theo sự chỉ huy của cán bộ chuyên trách . Học sinh tích cực luyện tập theo sơ đồ

 

 

4.Củng cố-Dặn dò:

4.1.Củng cố.

 

 

GV gọi 4 HS đại diện của mỗi tổ lên thực hiện lại động tác theo yêu cầu của GV

 

 

 

 

Nhận xét, bổ sung và kết luận

4 học sinh đại diện cho mỗi tổ lên thực hiện theo yêu cầu của GV, số học sinh còn lại chú ý quan sát và cho nhận xét

Lớp trưởng tập trung lớp theo sơ đồ:

4.2.Dặn dò.

- Nhận xét ý thức thái độ học tập của học sinh

- Nhắc nhở học sinh vệ sinh bãi tập,ôn tập động tác, đọc nội dung bài sau

- Kiểm tra lại trang thiết bị

- Đánh giá, xếp loại giờ học

Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................

...................................................................................................................................................

Ngày     tháng    năm 2016

                                                                                                       Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                    Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 27                                                                                 Ngày soạn:

Tiết: 1                                                                                             Ngày dạy :

 

                              CÔNG TÁC PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

1. Mục ®Ých:

- Hiểu được khái niệm chung về công tác phòng không nhân dân

- Hiểu được sự hình thành và phát triển của công tác phòng không nhân dân

- Biết cách phòng chống đơn giản khi kẻ thù tiến công bằng đường không

2.Yªu cÇu: 

- Có ý thức, thái độ học tập đúng đắn, nghiêm túc

- Xây dựng ý thức trách nhiệm đối với công tác phòng không nhân dân

- Tham gia tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện công tác phòng không nhân dân

II. NỘI DUNG: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TÁC

PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp  thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:Giáo án,sách GDQP,tranh ảnh,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Sách GDQP,vở,bút

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ: Tư thế động tác khi lợi dụng?

3. Bài mới:

I. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TÁC PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Khái niệm chung về công tác phòng không nhân dân

GV hướng dẫn và gợi ý để học sinh hiểu được 1 số ý cơ bản:

- CTPKND là tổng hợp các biện pháp, hoạt động của nhân dân nhằm đối phó với tiến công hoả lực bằng đường không

- PKND chủ yếu do nhân dân tiến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng, điều hành của nhà nước

- Được tổ chức chu đáo, diễn tập thuần thục

- Mục đích: Bảo đảm an toàn cho nhân dân, lực lượng chiến đáu, các mục tiêu quan trọng

Học sinh chú ý nghe giảng

 

Kết hợp đọc sách và thảo luận để hiểu sâu hơn

 

Ghi chép lại những ý chính

Hoạt động 2: Sự hình thành và phát triển của công tác phòng không nhân dân

GV hướng dẫn học sinh đọc bài và đI sâu phân tích những ý chính:

- Âm mưu của địch tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại bằng KQ và HQ ra miền Bắc( 1964 - 1972)

- Những chủ trương, biện pháp tiến hành CTPKND của ta trong thời kỳ chống chiến tranh phá hoại của ĐQ Mỹ

- Yêu cầu, nhiệm vụ CTPKND trong tình hình mới

Học sinh đọc sách, thảo luận

 

Lấy các ví dụ, các chiến công để hiểu rõ hơn nội dung của bài

 

Ghi lại những nội dung chính

4.Củng cố-Dặn dò:

4.1.Củng cố.

GV đặt câu hỏi phát vấn học sinh để củng cố kiến thức

- Công tác phòng không nhân dân là công tác như thế nào?

- Sơ lược lại sự hình thành và phát triển của công tác phòng không nhân dân?

4.2.Dặn dò.

- GV nhận xét thái độ học tập của lớp

- Đánh giá, xếp loại giờ học

- Dặn học sinh học bài cũ và, đọc trước nội dung của tiết sau

Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Ngày     tháng    năm 2016

                                                                                                       Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                    Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 28                                                                                 Ngày soạn:

Tiết: 2                                                                                             Ngày dạy :

 

CÔNG TÁC PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

 

1. Mục ®Ých:  

- Nắm được xu hướng phát triển của tiến công hoả lực

- Nắm được phương thức phổ biến tiến hành tiến công hoả lực

- Biết cách phòng chống đơn giản khi kẻ thù tiến công bằng đường không

2.Yªu cÇu: 

- Có ý thức, thái độ học tập đúng đắn, nghiêm túc

- Xây dựng ý thức trách nhiệm đối với công tác phòng không nhân dân

- Tham gia tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện công tác phòng không nhân dân

II. NỘI DUNG:  MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG KHÔNG NHÂN    DÂN.

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:Giáo án,sách GDQP,tranh ảnh,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Sách GDQP,vở,bút

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Công tác phòng không nhân dân là công tác như thế nào?

- Sơ lược lại sự hình thành và phát triển của công tác phòng không nhân dân?

3. Bài mới:

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN TRONG TÌNH HÌNH MỚI

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Xu hướng phát triển của tiến công hoả lực

GV nêu xu hướng phát triển của tiến công hoả lực. Phân tích rõ các thủ đoạn hoạt động của địch

Cho HS quan sát hình ảnh về các loại vũ khí cũ và mới

GV kết luận về những xu hướng

- Phát triển về vũ khí

- Phát triển về lực lượng

- Phát triển về nghệ thuật tác chiến

Học sinh chú ý nghe giảng, quan sát tranh ảnh

Kết hợp thảo luận, lấy ví dụ để hiểu rõ hơn các xu hướng phát triển của tiến công hoả lực

- HS so sánh về vũ khí, lực lượng và nghệ thuật tác chiến trong các cuộc chiến tranh TG 1 và TG 2

Ghi lại những nội dung chính

Hoạt động 2: Phương thức phổ biến tiến hành tiến công hoả lực

GV hướng dẫn kết hợp với hình ảnh minh hoạ để HS hiểu được những phương thức tiến công hoả lực của địch

Hỏi : hãy cho biết những phương thức tiến công hoả lực của địch?

GV giải thích những thủ đoạn hoạt động của địch

- Tổ chức trinh sát nắm chắc các mục tiêu

- Sử dụng tổng hợp các loại phương tiện, vũ khí tiến công đồng thời, liên tục nhiều hướng, nhiều mục tiêu

- Kết hợp sử dụng hệ thống chỉ huy, tình báo, thông tin hiện đại và sử dụng máy bay trinh sát báo động sớm

Lấy ví dụ trong chiến tranh Iraq, Nam Tư, Triều tiên…

GV nhận xét, bổ sung và kết luận

Học sinh đọc SGK, thảo luân và trả lời câu hỏi:

Những phương thức đó là:

- Tiến công từ xa

- Đánh đêm bay thấp, sử dụng phương tiện tàng hình, tác chiến điện tử mạnh, đánh từng đợt kết hợp đánh nhỏ lẻ liên tục ngày đêm

- Sử dụng vũ khí chính xác, công nghệ cao

- Chia đợt và các mục tiêu đánh

 

 

 

 

HS ghi lại những ý chính

4.Củng cố-Dặn dò:

4.1.Củng cố.

GV đặt câu hỏi phát vấn học sinh để củng cố kiến thức

-Các thủ đoạn hoat động của địch

-Kế hoạch của ta trong công tác phòng không nhân dân

4.2.Dặn dò.

- GV nhận xét thái độ học tập của lớp

- Đánh giá, xếp loại giờ học

- Dặn học sinh học bài cũ và, đọc trước nội dung của tiết sau

Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................

 

 

Ngày     tháng    năm 2016

                                                                                                       Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                    Trần Như Lục

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 29                                                                                 Ngày soạn:

Tiết: 3                                                                                            Ngày dạy :

 

 

 CÔNG TÁC PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

 

1. Mục ®Ých:

- Hiểu được đặc điểm, yêu cầu công tác phòng không nhân dân

- Nắm được 1 số nội dung của công tác phòng không nhân dân

- Biết cách phòng chống đơn giản khi kẻ thù tiến công bằng đường không

2.Yªu cÇu: 

- Có ý thức, thái độ học tập đúng đắn, nghiêm túc

- Xây dựng ý thức trách nhiệm đối với công tác phòng không nhân dân

- Tham gia tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện công tác phòng không nhân dân

II. NỘI DUNG: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:Giáo án,sách GDQP,tranh ảnh,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Sách GDQP,vở,bút

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Cho biết xu hướng phát triển của tiến công hoả lực trong tình hình hiện nay?

3. Bài mới:

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN

TRONG TÌNH HÌNH MỚI(TIẾP)

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Đặc điểm, yêu cầu của công tác phòng không nhân dân

GV phân tích các đặc điểm chính:

- Địch sử dụng vũ khí công nghệ cao

- Cùng lúc chúng ta phải đối phó với nhiều tình huống

- Đất nước trong giai đoạn đổi mới

GV hướng dẫn HS đọc sách, thảo luận tìm hiểu các yêu cầu CTPKND

 

 

 

 

Khái quát lại vấn đề

Học sinh chú ý nghe giảng

Đọc sách, thảo luận đưa ra được những yêu cầu:

- Kết hợp chặt chẽ kinh tế xã hội với QP, AN, các lực lượng, các cấp, các ngành

- Thể hiện tính chất nhân dân, tính chất quần chúng trong chiến tranh

- Lấy phòng, tránh là chính đồng thoài sẵn sàng xử lí khi có tình huống xảy ra

- Kết hợp lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn, hiện đại và thô sơ, kinh nghiệm và hiện tại

Ghi lại những nội dung mà GV đã khái quát lại

Hoạt động 2: Nội dung công tác phòng không nhân dân

a.)  Tuyên truyền giáo dục về CTPKND

GV hướng dẫn HS đọc SGK, thảo luận và trả lời cấc câu hỏi:

- Tại sao phải tuyên truyền giáo dục về CTPKND?

- Tuyên truyền giáo dục những vấn đề gì?

b.)  Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động PKND, quan sát diễn biến các đợt đánh phá của đich, đánh dấu vị trí bom đạn chưa nổ

GV yêu cầu HS đọc sách và cho biết yêu cầu và nội dung

GV khái quát lại vấn đề

 

Học sinh đọc SGK, thảo luân và đưa ra các câu trả lời theo nội dung SGK

 

 

- Yêu cầu: Hợp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng; Triệt để tận dụng các yếu tố địa hình; kết hợp chặt chẽ giữa các p/ tiện hiện có

- Nội dung:Tổ chức các vọng(đài) quan sát bằng mắt thường; tổ chức thu tin tức; tổ chức mạng thông tin, thông báo, báo động; xác định các quy chế, quyền hạn, thứ tự ưu tiên, thông tin, thông báo, báo động

Ghi lại những ý chính mà GV đã khái quát

4.Củng cố-Dặn dò:

4.1.Củng cố.

- Địch sử dụng vũ khí công nghệ cao

- Đất nước trong giai đoạn đổi mới

4.2.Dặn dò.

- GV nhận xét thái độ học tập của lớp

- Dặn học sinh học bài cũ và, đọc trước nội dung của tiết sau

Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................................

......................................................................................................................................................

 

Ngày     tháng    năm

                                                                                                       Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                   Trần Như Lục

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 30                                                                                 Ngày soạn:

Tiết: 4                                                                                             Ngày dạy :

 

CÔNG TÁC PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

 

1. Mục ®Ých:

- Hiểu được tổ chức, công tác phòng không nhân dân ở các cấp

- Biết cách phòng chống đơn giản khi kẻ thù tiến công bằng đường không

2.Yªu cÇu: 

- Có ý thức, thái độ học tập đúng đắn, nghiêm túc

- Xây dựng ý thức trách nhiệm đối với công tác phòng không nhân dân

- Tham gia tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện công tác phòng không nhân dân

 II. NỘI DUNG: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:Giáo án,sách GDQP,tranh ảnh,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Sách GDQP,vở,bút

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Em hãy cho biết đặc điểm và yêu cầu của công tác phòng không nhân dân?

- Hãy nêu lại những nội dung công tác phòng không nhân dân đã học trong tiết học trước?

3. Bài mới:

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN

TRONG TÌNH HÌNH MỚI(TIẾP)

 

 

 

 

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Nội dung công tác phòng không nhân dân(Tiếp)

c.) Tổ chức nguỵ trang, sơ tán và phòng tránh:

GV trình bày những yêu cầu chung của nội dung này:

- Đảm bảo an toàn ở nơi sơ tán, phân tán

- Đảm bảo đời sống và sản xuất

- Không tạo mục tiêu ở khu vực sơ tán

- Không gây hoang mang, rối loạn XH ở nơi sơ tán

- Có kế hoạch từ thời bình, bổ sung và điều chỉnh kịp thời khi tình hình thay đổi

GV trình bày, phân tích nội dung Sơ tán, phân tán:

- Sơ tán đến khi ổn định mới trở lại( Người già, trẻ em, người không chiến đấu, phục vụ chiến đấu, các xí nghiệp đảm bảo vẫn hoạt động bình thường, các tài liệu, chất cháy nổ)

- Sơ tấn tại chỗ trong tình huống khẩn cấp, phân tán giảm mật độ người, tài sản, phương tiện tại các trọng điểm

- Tổ chức phòng tránh tại chỗ

GV hướng dẫn để HS đọc SGK và cho biết yêu cầu và nội dung tổ chức phòng tránh tại chỗ

d.) Tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu:

GV hướng dẫn học sinh theo nội dung SGK, không mở rộng

 

e.) Tổ chức khắc phục hậu quả:

GV giới thiệu yêu cầu của nội dung này và hướng dẫn học sinh đọc sách tìm hiểu nội dung

* Yêu cầu:

- Sử dụng các tổ chức, lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất kĩ thuật có sẵn

- Tổ chức chặt chẽ, kết hợp giữa các lực lượng, luyện tập thường xuyên

- Tích cực chủ động kịp thời giảm bớt thiệt hại, nhanh chóng ổn định ĐS sử dụng lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất tại chỗ là chính

GV khái quát lại nội dung

HS chú ý nghe GV phân tích

Đọc SGK, thảo luận và làm rõ được yêu cầu, nội dung Tổ chức phòng tránh tại chỗ

  • Yêu cầu:

- Tận dụng lợi thế về địa hình

- Tổ chức xây dựng các công trình phòng tránh

- Nhà nước và nhân dân cùng làm(nhân dân, địa phương làm chính)

- Kết hợp thô sơ, hiện đại trong nguỵ trang và xây dựng

- Có giải pháp đồng bộ phòng chống tác chiến điện tử và vũ khí công nghệ cao.

  • Nội dung:

- Cải tạo hệ thống hang động tự nhiên làm kho tàng

- Xây dựng các công trình ngầm

- Xây dựng hệ thống hầm, hào trú ẩn tại chỗ và xung quanh

- Nguỵ trang các mục tiêu

- Xây dựng công trình bảo vệ

- Phòng gian, giữ bí mật

Học sinh đọc SGK và hiểu được cách đánh trả: Dựa vào thế trận khu vực phòng thủ tỉnh, thành phố và thế trận chiến tranh nhân dân, tạo thành thế trận phòng không vững mạnh

HS đọc SGK, thảo luận và làm rõ 5 nội dung:

- Tổ chức cứu thương

- Tổ chức lực lượng cứu sập

- Tổ chức cứu hoả; cứu hộ trên sông

- Tổ chức khôi phục đảm bảo giao thông, thông tin liên lạc

- Tổ chức chôn cất tử sĩ, đảm bảo sạch môi trường, ổn định đời sống

 

 

 

HS ghi lại những nội dung chính

Hoạt động 2: Tổ chức, chỉ đạo công tác phòng không nhân dân ở các cấp

GV hướng dẫn học sinh đọc sách, thảo luận để hiểu rõ hơn những cách thức tổ chức chỉ đạo công tác PKND

 

 

Học sinh đọc SGK , thảo luận để làm rõ nội dung này

- 06/01/2003 Chính phủ quyết định thành lập Ban chỉ đạo CTPKND(Thường trực tại bộ quốc phòng)

CTPKND được tổ chức và chỉ đạo từ TW đến địa phương

4.Củng cố-Dặn dò:

4.1.Củng cố.

GV đặt câu hỏi phát vấn học sinh để củng cố kiến thức

- Em hãy nêu lại những nội dung công tác phòng không nhân dân đã được học?

- Tổ chức, chỉ đạo công tác phòng không nhân dân ở các cấp như thế nào?

4.2.Dặn dò.

- GV nhận xét thái độ học tập của lớp

- Đánh giá, xếp loại giờ học

- Dặn học sinh học bài cũ , ôn tập lại phần thực hành chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết

Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Ngày     tháng    năm 2016

                                                                                                       Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                   Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                  

Tuần:

Tiết PPCT: 32                                                                                 Ngày soạn:

Tiết: 1                                                                                             Ngày dạy :

 

TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH VỚI NHIỆM VỤ

BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

 

1. Mục ®Ých:

- Hiểu được tầm quan trọng của an ninh quốc gia

- Nắm được 1 số nội dung cơ bản trong phong trào toàn dân bảo vệ tổ quốc

- Vận dụng tốt nội dung bài học vào quá trình học tập và sinh hoạt tại trường

2.Yªu cÇu: 

- Xây dựng ý thức trách nhiệm của học sinh đối với nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia

- Có ý thức, thái độ học tập đúng đắn

II. NỘI DUNG: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ AN NINH QUỐC GIA

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp  thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:Giáo án,sách GDQP,tranh ảnh,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Sách GDQP,vở,bút

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ:Không

 3. Bài mới:

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ AN NINH QUỐC GIA

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Bảo vệ an ninh quốc gia

GV cho HS đọc sách, đặt câu hỏi để HS thảo luận và trả lời câu hỏi:

- Bảo vệ an ninh quốc gia là hoạt động như thế nào?

- Những hoạt động nào được coi là hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia?

GV nhận xét, bổ sung, lấy ví dụ và kết luận

HS đọc sách, thảo luận và trả lời câu hỏi:

- Là phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia

- Những hành vi xâm phạm chế độ chính trị, kinh tế, VH, AN , QP, đối ngoại, độc lập chủ quyền và thống nhất toàn vẹn lãnh thổ

HS ghi lại những ý chính

Hoạt động 2: Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia

GV giới thiệu và giải thích tại sao phảI thực hiện những nhiệm vụ:

- Bảo vệ chế độ chính trị….

- Bảo vệ an ninh về tư tưởng, văn hoá….

- Bảo vệ an ninh kinh tế, QP, đối ngoại…

- Bảo vệ bí mật nhà nước…

- Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và đấu tranh làm thất bại các âm mưu, hành động phá hoại ANQG

Học sinh chú ý nghe giảng

 

Tự lấy các ví dụ minh hoạ để hiểu sâu hơn

 

 

Ghi lại những nội dung chính

Hoạt động 3: Nội dung bảo vệ an ninh quốc gia

a.)  Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ:

GV ĐVĐ: đây là nội dung trọng yếu hàng đầu, thường xuyên cấp bách hiện nay của Đảng, toàn dân và các cơ quan các cấp

Vậy chúng ta cần bảo vệ những gì?

 

 

 

b.)  Bảo vệ an ninh kinh tế:

Chúng ta đã được chứng kiến những cuộc khủng hoảng kinh tế dẫn đến hậu quả như thế nào. Do vậy sự ổn định của nền kinh tế có vai trò rất quan trọng, Tuy nhiên có rất nhiều hành động phá hoại kinh tế. Nền kinh tế cần được bảo vệ

 

Học sinh chú ý lắng nghe giảng

Học sinh đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi

- Bảo vệ chế độ chính trị, nhà nước, Đảng

- Giữ gìn trong sạch về mọi mặt của nhà nước và Đảng

- Bảo vệ các cơ quan và người VN làm việc, học tập ở nước ngoài

- Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và đấu tranh làm thất bại các âm mưu, hành động phá hoại ANQG

- Bảo vệ sự, ổn định, p/triển nền KT thị trường nhiều thành phần theo định hướng XHCN

- Bảo vệ đội ngũ cán bộ quản lí kinh tế, các nhà khoa học, các nhà kinh doanh

4.Củng cố-Dặn dò:

4.1.Củng cố. - Bảo vệ an ninh quốc gia là việc làm như thế nào?

                      - Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia bao gồm những nhiệm vụ gì?

4.2.Dặn dò.  Dặn học sinh học bài cũ,  đọc trước nội dung của tiết  sau

Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................

 

                                                                                             Ngày     tháng    năm 2016

                                                                                             Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

           Trần Như Lục

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 33                                                                                 Ngày soạn:

Tiết: 2                                                                                            Ngày dạy :

 

TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH VỚI NHIỆM VỤ

BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

 

1. Mục ®Ých:  

- Hiểu được tầm quan trọng của an ninh quốc gia

- Nắm được 1 số nội dung cơ bản trong phong trào toàn dân bảo vệ tổ quốc

- Vận dụng tốt nội dung bài học vào quá trình học tập và sinh hoạt tại trường

2.Yªu cÇu: 

- Xây dựng ý thức trách nhiệm của học sinh đối với nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia

- Có ý thức, thái độ học tập đúng đắn

II. NỘI DUNG: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ AN NINH QUỐC GIA

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp  thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:Giáo án,sách GDQP,tranh ảnh,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Sách GDQP,vở,bút

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ: 

- Bảo vệ an ninh quốc gia là việc làm như thế nào?

- Nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia bao gồm những nhiệm vụ gì?

- Trình bày những nội dung bảo vệ an ninh quốc gia được học trong tiết học trước?

 3. Bài mới:

                  I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ AN NINH QUỐC GIA(TIẾP)

3. Nội dung bảo vệ an ninh quốc gia(Tiếp)

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Bảo vệ an ninh văn hóa, tư tưởng

GV ĐVĐ: Văn hoá, tư tưởng là 1 mặt của đời sống XH, có vai trò rất quan trọng. Nếu không chúng ta để đời sống văn hoá, để tư tưởng của mình bị mất đI bản sắc thì hậu quả rất nghiêm trọng

GV lấy ví dụ

Vậy chúng ta phải bảo vệ văn hoá, tư tưởng như thế nào?

 

 

GV nhận xét, bổ sung và kết luận

HS đọc SGK, thảo luận và làm rõ nội dung:

- Bảo vệ sự ổn định trên nền tảng của CN Mác-LêNin và tư tưởng HCM

- Bảo vệ sự đúng đắn, vai trò chủ đạo của CN Mác- Lê Nin và tư tưởng HCM trong đời sống tinh thần và XH

- Bảo vệ những giá trị đạo đức truyền thống bản sắc văn hoá dân tộc

- Bảo vệ đội ngũ văn nghệ sĩ, những người làm công tác văn hoá văn nghệ

HS ghi lại những ý chính

Hoạt động 2: Bảo vệ an ninh dân tộc

Đất nước ta có rất nhiều dân tộc, có sự phát triển không đồng đều về văn hóa nên có rất nhiều lực lượng phản động lợi dụng vào đối tượng người dân tộc có trình độ văn hoá thấp để làm việc trái pháp luật, xâm hại an ninh quốc gia, chúng ta phải làm gì?

GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

Học sinh đọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi

- Bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc

- Ngăn ngừa đấu tranh với các hoạt động lợi dụng vấn đề dân tộc để làm những việc tráI PL, xâm phạm an ninh quốc gia, TTAT XH

Ghi lại những ý chính

Hoạt động 3: Bảo vệ an ninh tôn giáo

Việt Nam cũng là 1 trong những quốc gia có nhiều tín ngưỡng tôn giáo(GV lấy ví dụ), do vậy các thế lực cũng lợi dụng tôn giáo tín ngưỡng để tuyên truyền chống phá CM. Chúng ta cung phải chú trọng đến việc bảo vệ an ninh tôn giáo. Chúng ta phải làm như thế nào?

 

GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

Học sinh đọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi

- Đảm bảo chính sách tự do tín ngưỡng

- Đấu tranh với các đối tượng, các thế lực lợi dụng tôn giáo để chống phá CM

- Bình đẳng, đoàn kết, giúp nhau cùng phát triển giữa các tôn giáo, sống tốt đời, đẹp đạo, phụng sự tổ quốc

HS ghi lại những ý chính

Hoạt động 4: Bảo vệ an ninh biên giới

VN chúng ta có đường biên giới dài hàng chục nghìn km, có khu vực BG rất rộng, rất phức tạp.

 

 

 Chúng ta phải làm gì để bảo vệ được AN BG?

 

GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

Học sinh đọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi

- Bảo vệ nền ANTT của TQ ở các khu vực BG

- Chống các hành vị xâm phạm chủ quyền, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, đặc biệt là vùng biển đảo; Xây dựng biên giới hoà bình hữu nghị với láng giềng

HS ghi lại những ý chính

Hoạt động 5: Bảo vệ an ninh thông tin

Hệ thống thông tin ngày càng hiện đại, càng mang lại lợi ích lớn khi sử dụng. Tuy nhiên có rất nhiều thế lực, cá nhân lợi dụng sự sơ hở của hệ thống thông tin để đánh cắp, khai thác những bí mật.

Chính vì vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ được an ninh thông tin?

 

 

 

GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

Học sinh đọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi

- Bảo đảm an toàn, nhanh chóng, chính xác và bí mật của thông tin trong quá trình xác lập, chuyển tảI, thu nhận, xử lí và lưu giữ thông tin

- Chống lộ, lọt những thông tin bí mật của nhà nước

- Ngăn chặn các hoạt động khai thác thông tin trái phép, dò tìm mật mã, mật khẩu để đánh cắp thông tin trên mạng

HS ghi lại những ý chính

4.Củng cố-Dặn dò:

4.1.Củng cố.  

GV đặt câu hỏi phát vấn để củng cố kiến thức

Hãy trình bày lại những nội dung bảo vệ anh ninh quốc gia:

- Bảo vệ an ninh văn hóa, tư tưởng

- Bảo vệ an ninh dân tộc

- Bảo vệ an ninh tôn giáo

- Bảo vệ an ninh biên giới

4.2.Dặn dò

- GV nhận xét thái độ học tập của lớp

- Đánh giá, xếp loại giờ học

- Dặn học sinh học bài cũ,  đọc trước nội dung của tiết  sau

Rút kinh nghiệm:

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Ngày     tháng    năm 2016

                                                                                                       Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                   Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần:

Tiết PPCT: 34                                                                                 Ngày soạn:

Tiết: 3                                                                                            Ngày dạy :

 

TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH VỚI NHIỆM VỤ

BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC

 

I.MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU:

 

1. Mục ®Ých:

- Hiểu được tầm quan trọng của an ninh quốc gia

- Nhận thức được trách nhiệm của mình về nhiệm vụ bảo vệ an ninh tổ quốc

- Vận dụng tốt nội dung bài học vào quá trình học tập và sinh hoạt tại trường

2.Yªu cÇu: 

- Xây dựng ý thức trách nhiệm của học sinh đối với nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia

- Có ý thức, thái độ học tập đúng đắn

II. NỘI DUNG:  HỌC SINH VỚI NHIỆM VỤ BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC

III. THỜI GIAN: 01 tiết

IV .TỔ CHỨC,PHƯƠNG PHÁP:

1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình lớp học.

2. Phương pháp:

Giáo viên: phương pháp  thuyết trình kết hợp trực quan sinh động.

Học sinh: nghe, nhìn, ghi chép theo ý hiểu

V. ĐỊA ĐIỂM: Phòng học.

VI.VẬT CHẤT BẢO ĐẢM:

- Giáo viên:Giáo án,sách GDQP,tranh ảnh,các tài liệu và tư liệu liên quan

- Học sinh:Sách GDQP,vở,bút

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

Tập hợp – điểm số - báo cáo.

2. Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày lại những nội dung bảo vệ anh ninh quốc gia:

3. Bài mới:

II. HỌC SINH VỚI NHIỆM VỤ BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Nâng cao ý thức, trách nhiệm của học sinh về nhiệm vụ bảo vệ an ninh tổ quốc

Học sinh là 1 lực lượng tuyên truyền viên tích cực về nhiệm vụ này

Là học sinh cần làm gì?

 

GV nhận xét, bổ sung kết luận và hướng dẫn học sinh trả lời vào vở

HS đọc SGK cho biết suy nghĩ của mình

- Tích cực học tập nâng cao kiến thức  về mọi mặt, nhất là nắm vững ND của bài, từ đó xác định rõ trách nhiệm

- Nhận thức được âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, thấy được tác động tiêu cực từ thực tế để không ngừng nâng cao trách nhiệm, chủ động tích cực tham gia các phong trào toàn dân BVAN TQ

Hoạt động 2: Thực hiện tốt những nội dung bảo vệ an ninh tổ quốc

GV đặt câu hỏi để học sinh thảo luận và trả lời

 

 

 Với trách nhiệm công dân nói chung, HS nói riêng, cần làm gì?

 

 

 

 

 

 

 

GV nhận xét, bổ sung, kết luận và hướng dẫn HS tự trả lời vào vở

HS thảo luận và trả lời câu hỏi của GV

- Luôn có phẩm chất đạo đức, lối sống lành mạnh; có ý thức tự giác chấp hành PL.

- Thực hiện phương châm 3 không:

+ Không tham gia, thực hiện các hành vi; vi phạm đạo đức, quy tắc, quy đinh của nhà trường, đoàn thể, chính quyền và PL

+ Thực hiện tốt quy tắc khi tham gia giao thông; không tham đua xe và cổ vũ đua xe trái phép; giữ gìn trật tự vệ sinh; bảo vệ môi trường

+ Không tự phát lập và tham gia các tổ chức trái quy định của PL, tích cực phòng tránh các tệ nạn xã hội

- Đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ

- Tích cực tham gia tuyên truyền, hướng dẫn mọi người thực hiện nghiêm các nguyên tắc, quy định về TTATXH, gần gũi động viên các bạn mắc phải tệ nạn xã hội

Hoạt động 3: Nêu cao cảnh giác, chủ động, tích cực tham gia đấu tranh

phòng, chống tội phạm góp phần bảo vệ an ninh tổ quốc

GV yªu cÇu HS tham gia thùc hiÖn tèt nh÷ng néi dung b¶o vÖ an ninh tæ quèc trong t×nh h×nh míi

GV hái: §Ó thùc hiÖn tèt c¸c nhiÖm vô, néi dung b¶o vÖ an ninh quèc gia HS cÇn lµm g×?

 

 

 

GV nhËn xÐt, bæ sung, kÕt luËn

HS ®äc SGK, th¶o luËn vµ tr¶ lêi c©u hái cña GV

- Lu«n nªu cao c¶nh gi¸c, ph¸t hiÖn vµ b¸o c¸o kÞp thêi, ®µy ®ñ, chÝnh x¸c nh÷ng th«ng tin vÒ dÊu hiÖu vi ph¹m c¸c quy ®inh, quy chÕ vµ PL

- Chñ ®éng ®Ò phßng, kh«ng bÞ kÎ xÊu kÝch ®éng, l«i kÐo vµo c¸c ho¹t ®éng vi ph¹m ph¸p luËt, g©y rèi ANTT. TÝch cùc tham gia c¸c c«ng t¸c AN vµ gi÷ g×n TTATXH

- GÇn gòi ®éng viªn nh÷ng ng­êi lÇm lì, gióp hä trë l¹i céng ®ång. Bªn c¹nh ®ã còng c­¬ng quyÕt kh«ng che dÊu

- Ph¸t huy vai trß c¸c tæ chøc ®oµn thÓ trong nhµ tr­êng, tæ chøc cho HS tham gia c¸c c«ng t¸c phßng, chèng téi ph¹m, tÖ n¹n XH, ®¶m b¶o TTATXH, b¶o vÖ ANTQ

4.Củng cố-Dặn dò:

4.1.Củng cố: GV đặt câu hỏi phát vấn để củng cố kiến thức:

Là 1 học sinh THPT em làm gì để góp phần vào công việc bảo vệ an ninh quốc gia?

4.2.Dặn dò   - Đánh giá, xếp loại giờ học

           - Dặn học sinh học bài cũ,  ôn tập chuẩn bị kiến thức cho kiểm tra học kỳ

Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................

Ngày     tháng    năm 2016

                                                                                                       Ký duyệt của Tổ trưởng

 

 

                Trần Như Lục

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET