TUẦN 1

 

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

 §1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1.

I. Muc Tiêu :  

 * Kiến Thức :  Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.

- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.

- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.

* Kỹ năng :  Rèn cho học sinh tính giản dị, biết nói lên sở thích của mình & biết giới thiệu tên mình trước mọi người

* Thái độ : Vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1.

Biết yêu qúi bạn bè, thầy giáo, cô giáo…

+ HS:  Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.

Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.

    * Nội dung điều chỉnh: Không yêu cầu HS quan sát tranh và kể lại câu chuyện theo tranh.

II.Chuẩn Bị :

Giáo viên : Yêu cầu : Vòng tròn gọi tên.

- Điều 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.

Học sinh:  Bài hát có nội dung trường lớp.

III.Các hoạt động :

Thời gian

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

1. Ổn định : 

2. Kiểm tra bài cũ

3 - Bài mới

 

 

Giới thiệu bài : Em là học sinh lớp Một

 

 

 

Học sinh lắng nghe.

10’

Hoạt Động 1 : Vòng tròn giới thiệu tên

- Giáo viên tổ chức trò chơi: đầu tiên bạn thứ nhất giới thiệu tên, sau đó đến bạn thứ 2,3,4,5

+ Giáo viên quan sát, gợi ý.

- Các em có thích trò chơi này không, vì sau ?

 

- Qua trò chơi, em đã biết được tên những bạn nào?

- Khi nghe giới thiệu tên mình em có thích vậy không ?

+ Qua trò chơi này em biết được, mỗi người đếu có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.

- Lớp chia thành 5 nhóm. Mỗi nhóm 1 vòng tròn.

- Học sinh giới thiệu tên.

- Vì biết tên của nhiều bạn.

Học sinh trả lời.

8’

Hoạt động 2

HS tự giới thiệu về sở thích của mình.

Các em tự kể cho nhau nghe về sở thích của mình

- Giáo viên cử một em làm phóng viên đến hỏi sở thích của từng bạn

+ Mỗi người điều có sở thích riêng. Vì vậy các em phải biết tôn trọng sở thích của nhau.

 

 

 

+ Hai em một nhóm trao đổi với nhau

 

10’

Hoạt động 3

*Kể về ngày đầu tiên đi học

- Em có mong chờ tới ngày được vào lớp một không ?

- Bố mẹ đã mua sắm những gì để chuẩn bị cho ngày đầu tiên em đi học?

 

- Em có thấy vui khi mình là học sinh lớp một không ? vì sao ?

- Em có thích trường lớp mới của mình không ?

Vậy em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp một.

- Vào lớp một , em sẽ có thêm nhiều bạn mới , Thầy cô mới được học nhiều điều mới lạ, biết đọc biết viết , làm toán.

- Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.

- Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp một.

- Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.

 

- Em rất mong tới ngày được vào lớp một

 

- Tập vở, quần áo , viết , bảng…

 

 

- Vui , vì có thêm nhiều bạn, thầy cô giáo

 

- Em sẽ cố gắng học chăm, ngoan.

3’

4 - Củng cố - Dặn dò:

      - Tìm hiểu thêm về các  bạn ở trong lớp.

Tiết sau chúng ta sẽ học tiếp bài vừa học.

 

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………...

TUẦN 2

 

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§2: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1.             

I.Muc Tiêu :

Kiến thức :  Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.

- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.

- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.

Kỹ năng :  Rèn cho học sinh tính dạn dĩ, biết nói lên sở thích của mình & biết giới thiệu tên mình trước mọi người

Thái độ : Vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1.

        - Biết yêu qúi bạn bè, thầy giáo, cô giáo.

+ HS:  Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.

  Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.

  * Nội dung điều chỉnh: Không yêu cầu HS quan sát tranh và kể lại câu chuyện theo tranh.

II.Chuẩn bị :

1.     Giáo viên :

- Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa

- Vở bài tập đạo đức.

2.     Học sinh :

- Vở bài tập đạo đức.

III.Các hoạt động dạy và học :

Thời gian

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

4’

 

 

30’

 

1. Ổn định : 

2. Kiểm tra bài cũ : 

 

3 - Bài mới:

Hoạt Động 1 :

 

 

Em là học sinh lớp Một

 

 

Làm việc với sách giáo khoa

 

 

* Cách tiến hành :

 

- Hai nhóm quan sát 1 tranh vẽ ở sách giáo khoa và nêu nhận xét tranh đó

- Mời các bạn xung phong lên kể lại chuyện

- Giáo viên treo tranh và kể

+ Tranh 1: Đây là bạn Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học

+ Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật đẹp. Cô giáo đón em và các bạn vào lớp.

+ Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bao điều mới lạ

+ Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cùng chơi với các bạn

+ Tranh 5: Về nhà Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới

* Chúng ta thật vui và tự hào trở thành học sinh lớp một

 

+ Học sinh lấy vở bài tập

+ Mỗi nhóm 2-3 em

+ Học sinh kể chuyện trong nhóm

+ 2- 3 học sinh kể

+ Học sinh kể lại tranh 1

 

+ Học sinh kể lại ở tranh 2

 

 

 

 

+ Học sinh trình bày tranh 4, 5

 

Hoạt Động 2 : 

Sinh hoạt vui chơi

 

 

 

*Cách tiến hành : 

+ Mỗi nhóm 6 em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên

     + Sau khi trao đổi các em trình bày trước lớp

 

 

 

+ Để xứng đáng là học sinh lớp một em phải làm gì?

 

 

 

+ Nhóm 1-2: Vẽ tranh về trường em

+ Nhóm 3- 4: Đọc thơ về trường em

+ Nhóm 5- 6: Múa hoặc hát về trường em

4’

4. Củng cố - Dặn dò:

 

 

 

 

+ Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền đi học

Chúng ta tự hào là học sinh lớp một vì vậy các em phải cố gắng học thật giỏi, thật ngoan

          Nhận xét tiết học

+ Học sinh nhắc lại : Trẻ em  quyền có họ tên, có quyền được đi học

 

 

 

- Thực hiện như những điều vừa học

- Xem trước bài : Gọn gàng, sạch sẽ

 

 

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

TUẦN 3

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§3: GỌN GÀNG – SẠCH SẼ.             

I.Muc tiêu :     

  1.   Kiến thức :

+ Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

+ Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.

  1.   Kỹ năng :

+ Học sinh biết giữ vệ sinh cá nhân , đầu tóc , quần áo gọn gàng sạch sẽ

  1.   Thái độ :

- Giáo dục học sinh có ý thức biết giữ vệ sinh cá nhân.

  + HS: Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.

   - Tích hợp nội dung : Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh .

   + Chủ đề : Nếp sống giản dị .

II.Chuẩn bị :

  1.   Giáo viên :

- Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa

- Bài hát rửa mặt như mèo

  1.   Học sinh :

- Bút chì màu

- Lượt chải đầu

    - Vở bài tập đạo đức

III. Các hoạt động dạy và học

Thời gian

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

 

 

 

 

30’

1.Ổn định : 

2. Kiểm tra bài cũ :

 

 

 

 

3. Bài mới:

 

- Em cảm thấy thế nào khi em là học sinh lớp 1

- Ba mẹ chuẩn bị cho em những gì khi vào lớp 1

- Trẻ em có những quyền gì ?

- Giáo viên nhận xét

 

 

 

 

 

 

- Quyền có họ tên, có quyền đi học

 

Hoạt động 1 :  

Học sinh thảo luận

* Cách tiến hành :

- Tìm và nêu tên bạn nào ăn ở gọn gàng sạch sẽ ở trong lớp

- Vì sao em cho rằng bạn đó ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ

+  Các em phải ăn mặc gọn gàng sạch sẽ khi đến lớp

 

 

 

- Học sinh nêu

 

- Học sinh nêu theo cách nghĩ của mình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt Động 2 : 

Thực hành

+ Cách tiến hành :

- Tại sao em cho là bạn mặc gọn gàng sạch sẽ ?

- Vì sao em cho rằng bạn chưa gọn gàng sạch sẽ?

+  Các em phải sửa để mặc gọn gàng sạch sẽ như

       Áo bẩn : Giặc sạch

       Áo rách : Nhờ mẹ vá lại

 

 

- Quần áo sạch sẽ đầu tóc gọn gàng

 

- Áo bẩn , rách, cài cúc lệch, quần ống cao ống thấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: 

Làm bài tập

* Muc Tiêu :  Học sinh biết chọn đồ phù hợp cho bạn nam hoặc nữ

* Phương pháp : Thực hành, luyện tập, động não

* Cách tiến hành :

- Giáo viên cho học sinh chọn bộ đồ đi học phù hợp cho bạn nam hoặc cho bạn nữ rồi nối lại

+  Quần áo đi học cần phẳng phiu, sạch sẽ , gọn gàng. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, bẩn, hôi, xộc xệch.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh làm bài tập

- Học sinh trình bày sự lựa chọn của mình

- Học sinh nghe và nhận xét

 

 

5’

4. Củng cố - Dặn dò:

 

+Thực hiện tốt các điều đã được học

+ Chuẩn bị gọn gàng sạch sẽ

 

 

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

 

TUẦN 3

                               TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§4: GỌN GÀNG – SẠCH SẼ.             

I.Muc tiêu :

1.Kiến thức :

- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

    - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.

2. Kỹ năng :

- Học sinh biết giữ vệ sinh cá nhân , đầu tóc , quần áo gọn gàng sạch sẽ

3.Thái độ

Giáo dục học sinh có ý thức biết giữ vệ sinh cá nhân.

+ HSK, G: Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.

- Tích hợp nội dung : Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh .

+ Chủ đề: Nếp sống giản dị .

II. Chuẩn Bị

  1.   Giáo viên: Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa .

       - Bài hát rửa mặt như mèo

  1.   Học sinh: Vở bài tập đạo đức

III/Các hoạt động dạy và học

TG

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

4’

1. Ổn định : 

2. Kiểm tra bài cũ :

 

 

   Em là học sinh lớp 1

- Vào giờ chơi có 2 bạn đùa giỡn làm dơ quần áo, em sẽ làm gì để giúp 2 bạn vào lớp ?

- Giáo viên nhận xét

 

 

 

 

- Học sinh nêu

- Lớp nhận xét

30’

3 - Bài mới :

Giới thiệu : 

Hoạt động 1

Cách tiến hành :

 

Gọn gàng sạch sẽ tiết 2

Ai sạch sẽ gọn gàng

Giáo viên treo tranh

- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?

-Bạn có gọn gàng sạch sẽ không ?

- Em thích bạn ở tranh nào nhất ? vì sao ?

 

 

 

 

 

 

- Học sinh quan sát

- Học sinh nêu

- Học sinh nêu

- Học sinh nêu

 

 

Hoạt động 2

Thực hành

* Cách tiến hành :

  - Cho 2 học sinh ngồi cùng bàn giúp nhau sửa sang lại quần áo đầu tóc

 

- Em đã giúp bạn sửa những gì ?

* Liên hệ : Biết ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ là thực hiện theo lời dạy của Bác Hồ Giữ gìn vệ sinh thật tốt.

 

 

 

 

- 2 bạn cùng giúp nhau sửa sang quần áo , đầu tóc

- Học sinh nêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3

Giáo dục ý thức giữ vệ sinh

*Cách tiến hành :

- Giáo viên cho học sinh hát bài “ rửa mặt như mèo”

- Bài hát nói về con gì ?

- Mèo đang làm gì ?

- Mèo rửa mặt sạch hay dơ ?

- Các em có nên bắt trước mèo không ?

*  Giáo viên: các em phải rửa mặt sạch sẽ

 

 

- Học sinh hát

 

- Con mèo

- Rửa mặt

- Rửa dơ

- Không

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4

 

Đọc thơ

- Muc Tiêu :  Thuộc và thực hiện như câu thơ

- Phương pháp: Thực hành , đàm thoại

        Cách tiến hành :

- Giáo viên hướng dẫn đọc

    “ Đầu tóc em phải gọn gàng

Áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu”

 

 

 

 

 

 

- Học sinh đọc

 

- 2 câu thơ này khuyên chúng ta luôn đầu tóc gọn gàng sạch sẽ

5’

4 - Củng cố - Dặn dò:

Qua bài học hôm nay em học được điều gì ?

- Nhận xét

 

- Phải luôn ăn ở gọn gàng, sạch sẽ để giữ vệ sinh cá nhân . luôn được mọi người yêu thích

 

 

- Chuẩn bị bài : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập

 

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN 4

TIẾT 2- 3- 4: AN TOÀN GIAO THÔNG

§1: TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ.             

 

TUẦN 5

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§5: GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.             

I. Muc Tiêu : Sau bài học, học sinh có khả năng:

1.Kiến thức :  Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập.

          Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

   2. Kĩ năng: Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân.

  3. Thái độ : Học sinh yêu quí và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

 Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

- TÍCH HỢP NỘI DUNG : Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh .

+ Chủ đề : Cần , kiệm , liêm , chính .

II.Chuẩn Bị

  1.   Giáo viên :Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa

- Điều 28 trong công ước . Quyền trẻ em

  1.   Học sinh :  - Vở bài tập

-         Sách bút

III.Các hoạt động dạy và học :

TG

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

1.Ổn định : 

2 . Kiểm tra bài cũ :

 

 

- Gọn gàng sạch sẽ

- Em hiểu thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ

- Em phải làm gì để thể hiện mình là người ăn mặc gọn gàng sạch sẽ

- Nhận xét

 

- Học sinh nêu

- Chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây giầy, rửa tay chân …

30’

3-Bài mới :

 

Hoạt động 1 :  

Giới thiệu :  Học bài giữ gìn sách vở đồ dùng học tập

Học sinh làm bài tập 1

* Muc Tiêu :  Tô màu đúng các đồ dùng học tập

+ Phương pháp : Luyện tập, thực hành

        Cách tiến hành :

+ Các em hãy tìm và tô màu vào đúng cho các đồ dùng học tập trong bức tranh

+ Gọi tên từng đồ dùng trước khi tô.

* Chốt ý : Cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp

* Liên hệ : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập là tiết kiệm được tiền của, tiết kiệm được nguồn tài nguyên có liên quan tới sản xuất sách vở, đồ dùng học tập – tiết kiệm năng lượng trong việc sản xuất sách vở, đồ dùng học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm bài tập trong vở

- Học sinh trao đồi kết quả cho nhau theo cặp . Bổ sung kết quả cho nhau

- Trình bày trước lớp

 

Hoạt Động 2

 

Học sinh làm bài tập 2

* Muc Tiêu :  Gọi tên và nêu công dụng đúng về đồ dùng của mình

*Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận

+ 2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau về đồ dùng của mình

 

 

* Kết luận : Được đi học là một quyền lợi của các em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.

 

 

 

 

 

- Học sinh nêu:

       Tên đồ dùng

       Đồ dùng để lảm gì

       Cách giữ gìn

 

Hoạt Động 3 : 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Học sinh làm bài tập 3

* Muc Tiêu :  Biết nhận thức hành động đúng, sai

* Phương pháp : Thực hành , thi đua , luyện tập, đàm thoại

        Cách tiến hành :

* Giáo viên nêu yêu cầu

+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?

+ Vì sao em cho rằng hành động của bạn là đúng

  Kết luận : Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập của mình

+ Không làm dơ bẩn vẽ bậy ra sách vở

+ Không xé sách vở

+ Học xong phải cất gọn gàng

+ Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền học tập của mình

 

 

 

 

 

 

 

- Bạn lau cặp sạch sẽ, thước để vào hộp, treo cặp đúng nơi quy định

 

 

 

-HS nhắc lại giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền học tập của mình

 

5’

4 - Củng cố - Dặn dò:

+ Nhận xét tiết học

+ Về nhà sửa sang lại sách vở, đồ dùng của mình để tiết sau thi  “ sách vở ai đạp nhất “

 

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………....

…………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

 

TUẦN 5

                               TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§5: GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.             

I.Muc Tiêu : Sau bài học, học sinh có khả năng:

1.Kiến thức :  Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập.

- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

  2. Kĩ năng: Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân.

  3. Thái độ : Học sinh yêu quí và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

   + Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

- TÍCH HỢP NỘI DUNG : Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh .

+ Chủ đề : Cần , kiệm , liêm , chính .

II.Chuẩn Bị

Giáo viên : Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa

- Điều 28 trong công ước . Quyền trẻ em

    + Học sinh: Vở bài tập , Sách bút.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

TG

Nội dung

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

1.Ổn định : 

2. Kiểm tra bài cũ:

 

 

 

 

 

 

  Giữ gìn sách vở – đồ dùng học tập (Tiết 2)

+ Cần phải làm gì để giữ gìn đồ dùng học tập

 

 

+ Treo tranh bài tập 3

+ Nhận xét

 

 

+ Sử dụng đúng mục đích, dùng xong sắp xếp đúng nơi quy định

+ Học sinh nhận xét tranh đúng sai

30’

3. Bài mới :

Giới thiệu : 

 

Hoạt động 1:

Mục tiêu

 

 

 

Cách tiến hành:  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2:

 

Học bài giữ gìn sách vở đồ dùng học tập ( Tiết 2)

Thi sách vở ai đẹp nhất

Muc tiêu :  HS nhận biết được thế nào là sách vở đẹp

Phương pháp : Trực quan, quan sát, trò chơi, thực hành

 

+Thành phần ban giám khảo : Giáo viên , lớp tưởng, tổ trưởng

- Thi 2 vòng :

       Vòng 1 : Thi ở tổ

       Vòng 2: Thi lớp

- Tiêu chuẩn chấm thi :

+Có đầy đủ sách vở ? đồ dùng theo quy định

+ Sách

*Chốt ý : Cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp.

- Giáo dục HS : Giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập cẩn thận , bền , đẹp chính là thực hành tiết kiệm theo gương Bác Hồ .

  Học sinh làm bài tập 2

- Muc tiêu :  Gọi tên và nêu công dụng về đồ dùng của mình

-Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận

+ 2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau về đồ dùng của mình

*Kết luận : Được đi học là một quyền lợi của các em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

        Học sinh làm bài tập trong vở

        Học sinh trao đồi kết quả cho nhau theo cặp . Bổ sung kết quả cho nhau

        Trình bày trước lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh nêu

       Tên đồ dùng

       Đồ dùng để làm gì

       Cách giữ gìn

 

 

Hoạt động 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Học sinh làm bài tập 3

*Muc tiêu :  Biết nhận thức hành động đúng, sai

Phương pháp : Thực hành , thi đua , luyện tập.

Cách tiến hành :

+ Giáo viên nêu yêu cầu.

- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?

 

 

+ Vì sao em cho rằng hành động của bạn là đúng

*  Kết luận :

- Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập của mình

- Không làm dơ bẩn vẽ bậy ra sách vở

- Không xé sách vở

- Học xong phải cất gọn gàng

-  Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền học tập của mình

 

 

 

 

 

 

 

+ Bạn lau cặp sạch sẽ, thước để vào hộp, treo cặp đúng nơi quy định.

 

 

 

 

 

+ Học sinh nhắc lại giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền học tập của mình

5’

4.Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Về nhà sửa sang lại sách vở, đồ dùng của mình để tiết sau thi  “ sách vở ai đẹp nhất “

 

 

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 TUẦN 6

                               Thứ  hai  ngày 13  tháng 10  năm 2014

TIẾT 2- 3- 4: AN TOÀN GIAO THÔNG

§2: ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG.

 

 

TUẦN 7

                               Thứ  hai  ngày 20  tháng 10  năm 2014

TIẾT 2 - 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§7: GIA ĐÌNH EM.             

 

I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:

1. Kiến thức : Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.

- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.

- Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.

2. Kĩ năng:   Học sinh biết yêu qúi gia đình của mình.

    Yêu thương kính trọng lễ phép với ông bà cha mẹ.

     3. Thái độ :  Học sinh yêu quý kính trọng lễ phép với ông bà cha mẹ.

+ Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ.

+ Phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.

- Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với những người trong gia đình.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ.

II.Chuẩn bị:

  1.   Giáo viên:Các điều: 5, 7, 9, 10, 18, 20, 21, 27 trong công ước quốc tế

- Các điều: 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam

- Bộ tranh về quyền có gia đình

  1.   Học sinh: Vở bài tập

III.Hoạt động dạy và học:

TG

Nội dung

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1. Ổn định : 

2. Kiểm tra bài cũ :

 

 

 

 

 

3. Bài mới:

Giới thiệu bài:

Hoạt động1: 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2:  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3:  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4 - Củng cố - Dặn dò:

 

 

 

Giữ gìn sách vở đồ – đồ dùng học tập

- Nêu tên các đồ dùng học tập mà em có

- Nêu cách giữ gìn

- Nhận xét

 

Học bài gia đình em

Giới thiệu gia đình mình

*Mục tiêu:  Học sinh biết kể về gia đình mình

        Cách  tiến hành

- Mỗi nhóm 4 em kể về gia đình của mình

+ Gia đình em có mấy người ?

+ Bố mẹ em tên gì ?

+ Anh chị em bao nhiêu tuổi, học lớp mấy?

 

 

 

Kết luận: Chúng ta ai cũng có một gia đình

Xem bài tập 2 kể lại nội dung

        Cách tiến hành

- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận nội dung các bức tranh

+  Giáo viên chốt lại nội dung từng tranh

+Tranh 1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài

+Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên

+Tranh 3: Gia đình đang sum họp bên mâm cơm

+Tranh 4: Bạn nhỏ đang bán báo phải xa mẹ

         Trong các tranh bạn nào đang sống hạnh phúc

Kết luận:Các em hạnh phúc khi được sống trong gia đình, chúng ta phải biết chia sẻ với các bạn thiệt thòi

Đóng vai ở bài tập 3

        Cách tiến hành

- Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm 1 bức tranh và đóng vai theo tình huống trong tranh

* Giáo viên kết luận cách ứng xử

+ Tranh 1: Nói Vân ạ và thực hiện theo lời mẹ dặn

+ Tranh 2: Chào bà và cha mẹ khi đi học về

+ Tranh 3: Xin phép bà đi chơi

+ Tranh 4: Nhận qùa bằng 2 tay và nói cám ơn

*Kết luận:Các em có bổn phận kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ

- Thực hiện tốt điều đã được học

- Chuẩn bị bài : gia đình em (tiết 2)

 

 

 

 

- Học sinh nêu

Sử dụng đúng mục đích, dùng xong sắp xếp đúng nơi quy định

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh tìm hiểu về gia đình của mình.

- Học sinh kể cho bạn kế bên nghe về gia đình của mình

- Một vài học sinh kể trước lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Học sinh thảo luận 4 bức tranh

Đại diện nhóm kể về nội dung tranh  .  Lớp nhận xét, bổ sung

 

 

- Các bạn ở tranh 1, 2, 3 được sống hạnh phúc

 

 

 

 

 

 

- Các em chuẩn bị đóng vai

- Các nhóm lên đóng vai

- Lớp theo dõi nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………...... ………………………………………………………………………………………………………….

................................................................................................................................................

 

 

 

TUẦN 7

                               Thứ  hai  ngày 20  tháng 10  năm 2014

 

TIẾT 2 - 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§7: GIA ĐÌNH EM.             

I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:

1.Kiến thức : Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.

-         Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.

-         Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.

    2.Kĩ năng:   Học sinh biết yêu qúi gia đình của mình.

    Yêu thương kính trọng lễ phép với ông bà cha mẹ.

    3. Thái độ :  Học sinh yêu qúi kính trọng lễ phép với ông bà cha mẹ.

                    Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ.

  + Phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ..

* Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.

- Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với những người trong gia đình.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ.

II.Chuẩn bị:

+ Giáo viên:

 - Các điều: 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam

+ Học sinh: Vở bài tập đạo đức

III.Hoạt động dạy và học:

TG

Nội dung

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1.Ổn định : 

2. Kiểm tra bài cũ :

 

 

 

 

 

3 - Bài mới:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4 - Củng cố - Dặn dò:

 

 

 

 

 

 

  Gia đình em (T1)

- Em cảm thấy thế nào khi em sống xa gia đình

- Các em phải có bổn phận gì đối với ông bà cha mẹ

 

-Nhận xét

 

Khởi động : Chơi trò chơi đổi nhà

- Học sinh đứng thành hình vòng tròn điểm số 1, 2, 3 . Người số 1, 3 tạo thành mái nhà người số 2 đứng giữa thành 1 gia đình. Khi nói “đổi nhà” những người số 2 sẽ đổi cho nhau

 

 

 

* Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo

Tiểu phẩm chuyện của bạn Long

*Cách tiến hành:

- Cho 3 học sinh lên đóng vai mẹ Long, Long, Đạt

- Nội dung

+ Mẹ đi làm và bạn Long ở nhà học bài và trông nhà giúp mẹ.

+ Long ở nhà học bài thì các bạn đến rủ Long đi đá bóng

+ Long lưỡng lự nhưng sau đó đã đồng ý đi cùng các bạn

- Thảo luận:

- Em có nhận xét gì về việc làm của Long

* GV nhận xét chốt ý: không nên bắt chước bạn Long

Liên hệ

- Sống trong gia đình, con được cha mẹ quan tâm thế nào ?

- Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng

* Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng gia đình, cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng dạy bảo

- Cần cảm thông chia sẻ với những bạn bị thiệt thòi không được sống cùng gia đình

- Trẻ em có bổn phận phải yêu qúi gia đình, kính trọng lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ

- Thực hiện tốt điều đã được học

- Chuẩn bị bài : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ

 

 

 

 

- Học sinh nêu

- Các em phải có bổn phận kính trọng. Lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện.

         Bạn cảm thấy thế nào khi luôn có 1 mái nhà

         Em sẽ ra sao khi không có nhà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hai em ngồi cùng bàn thảo luận, trình bày

 

 

 

 

HS thảo luận nhóm đôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

TUẦN 8           

                               Thứ  hai  ngày  27  tháng 10  năm 2014

TIẾT 2- 3- 4: AN TOÀN GIAO THÔNG

§3: ĐI LẠI AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG            

TUẦN 9          

                               Thứ  hai  ngày  3  tháng 11  năm 2014

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§9: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ-NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ.             

I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh nhận biết được:

   1. Kiến thức :Biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.

          Yêu quý anh chị em trong gia đình.

       2. Kĩ năng : Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.

+ Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình.

3.Thái độ :Luôn yêu thương, giúp đỡ anh chị và em nhỏ.

   + Biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

   + Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

* Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với anh, chị em trong gia đình.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

II.Chuẩn bị:  

    Giáo viên:

- Vở bài tập đạo đức.

- Đồ dùng để chơi đóng vai

- Các chuyện, tấm gương, bài thơ, bài hát về chủ đề bài học

Học sinh:

- Vở bài tập đạo đức.

    III.Hoạt động dạy và học:

TG

Nội dung

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1. Ổn định : 

2. Kiểm tra bài cũ :

 

 

 

 

 

3 - Bài mới:

Giới thiệu : 

 

 

 

Hoạt động 1:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố - Dặn dò:

 

  Gia đình em:

- Buổi chiều về có ai đón em không ?

- Khi về tới nhà em có cơm để ăn không ?

* Nhận xét

 

- Đối với anh chị lớn hơn em phải làm như thế nào?

Còn đối với em nhỏ em có thái độ ra sao ?

 

+ Cho học sinh lấy vở

+ Quan sát và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh ở sách giáo khoa trang 15

+Tranh 1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn. Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh

+Tranh 2: Hai chị em cùng chơi đồ hàng

 

 

 

 

*  Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau

- Quan sát tranh trong vở bài tập trang 16 và cho biết tranh vẽ gì ?

 

 

 

- Theo em, bạn Lan có những cách giải quyết nào?

* Giáo viên nhận xét và nêu cách ứng xử đúng

- Theo em, bạn Tùng có những cách giải quyết nào?

* Giáo viên nhận xét và nêu cách ứng xử đúng

 

- Thi đua: Tìm và đọc hoặc hát bài hát nói về tình cảm anh chị em trong gia đình

- Nhận xét tiết học

- Nếu ở nhà em là bé nhất thì phải biết lễ phép và thương yêu anh chi. Nếu là anh chị, em phải nhường nhịn và thương yêu em nhỏ

 

 

 

- Học sinh nêu hoàn cảnh gia đình mình

 

 

 

- Học sinh nêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh thực hiện

- Học sinh thảo luận theo cặp

  - Học sinh trình bày

  - Lớp trao đổi bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tranh 1: Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho qùa

- Tranh 2: bạn tùng có 1 chiếc ôtô đồ chơi. Nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi

- Học sinh nêu

 

- Học sinh nêu.

 

- Học sinh thi đua theo tổ.

Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………….

TUẦN 9            

                               Thứ  hai  ngày  3 tháng 11  năm 2014

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§9: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ-NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ.             

I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh nhận biết:

   1. Kiến thức : Biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.

  - Yêu quý anh chị em trong gia đình.

        2.Kĩ năng : Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.

     - Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình.

 3.Thái độ: Luôn yêu thương, giúp đỡ anh chị và em nhỏ.

+ Biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

+ Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

II.Chuẩn bị:

+ Giáo viên:

- Tranh vẽ bài tập 3

+ Học sinh:

- Vở bài tập đạo đức.

III.Hoạt động dạy và học:

 

TG

Nội dung

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

5

 

 

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1. Ổn định : 

2. Kiểm tra bài cũ :

 

 

 

 

 

3 - Bài mới:

Hoạt động 1:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố - Dặn dò:

 

 

    Lễ phép với anh chị – nhường nhịn em nhỏ (t1)

- Anh chị em trong gia đình phải thế nào với nhau?

 

- Em cư xử thế nào với anh chị ?

- Nhận xét

 

Học sinh làm bài tập 3

- Em nối các bức tranh với chữ nên hoặc không nên

- Giáo viên cho học sinh trình bày

+ 1. Anh không cho em chơi chung (không nên)

+ 2. Em hướng dẫn em học

+ 3. Hai chị em cùng làm việc nhà

+ 4.Chị em tranh nhau quyển truyện

+ 5. Anh để em để mẹ làm việc nhà

Học sinh chơi đóng vai

- Giáo viên nêu yêu cầu đóng vai theo các tình huống ở bài tập 2

- Giáo viên cho học sinh nhận xét về

+ Cách cư xử

+ Vì sao cư xử như vậy ?

*  Là anh chị phải nhường nhịn em nhỏ, là em, cần phải lễ phép, vâng lời anh chị

 

- Em hãy kể vài tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ

- Giáo viên nhận xét , tuyên dương

- Thực hiện tốt các điều em đã học

- Chuẩn bị: nghiêm trang khi chào cờ

- Nhận xét tiết học

 

 

 

 

- Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau

- Lễ phép với anh chị

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh thực hiện

- Từng nhóm trình bày

- Lớp nhận xét bổ sung

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh đóng vai

 

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh kể.

 

 

 

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

 

 

 

 

 

 

TUẦN 10            

                               Thứ  hai ngày 10 tháng 11  năm 2014

TIẾT 2- 3- 4: AN TOÀN GIAO THÔNG

§5: ĐI BỘ SANG ĐƯỜNG AN TOÀN

 

 

TUẦN 11            

                               Thứ  hai ngày 17 tháng 11  năm 2014

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§11: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA

HỌC KI

 

I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh có khả năng:

+ Nhớ lại và khắc sâu kiến thức về những đức tính tốt con người cần phải có đã học .

+ Thực hành rèn luỵên mình theo những đức tính đã học.

II. Tài liệu và phương tiện :  

Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy - học :

 

TG

Nội dung bài học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

5’

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1. Ổn định : 

2. Kiểm tra bài cũ :

 

 

 

3. Dạy bài mới :  

* Giới thiệu bài :

* Hoạt động 1 :

 

 

 

*Cách tiến hành :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Hoạt động 2:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Hoạt động 3:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố - Dặn dò:

 

+ 2 HS trả lời các câu hỏi trong bài :Lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ  .

Nhận xét bài cũ .

 

 

Gv nêu mục tiêu của tiết học .

 Thi kể tên các bài đã học :

* Mục tiêu : HS được củng cố , khắc sâu về những nội dung đã học .

  1- Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ cử 6 bạn tham gia thi kể tên nhanh các bài đã học . 

2-  HS nêu tên bài GV nghi lên bảng tên bài đã học. tổ nào nêu nhanh, đúng thắng  .  

3- Cho các tổ nêu lại kết quả của mình .

4- Gv đánh giá, công bố tổ thắng.

Thi nêu nội dung các bài đã học:

-  Cách tiến hành :

+  Tổ chức lớp làm 2 nhóm :

- Nhóm 1 phân 1 bạn chọn  nêu  lại nội dung 1 bài học trong  tuần 1- 10 .

- Nhóm 2 phân 1 bạn chọn  nêu  lại nội dung 1 bài học trong  tuần 1- 10 .

+  Làm việc cả lớp : 

   - Hai nhóm thi nêu  .

GV nhận xét .

- Hệ thống hoá các bài đã học  . *Cách tiến hành :

 Gv cùng hs hoàn thành bảng sau :

Bài

Tên bài

Nội dung cần ghi nhớ

1

 

 

2

 

 

3

 

 

4

 

 

5

 

 

 

 
- Nhận xét tiết học .

- Về nhà xem lại những nội dung vừa học .
- Bài sau: nghiêm trang khi chào cờ(tiết 1) .

 

 

HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS các tổ thảo luận về tên bài đã học, phân công các bạn tham gia thi .

- Lần lượt từng HS nêu tên bài .

- Đại diện dãy trình bày.

 

 

 

 

 

- HS làm việc theo nhóm, phân bạn nêu nội dung bài đã học .

- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm nêu hay nhất .

 

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

TUẦN 12            

                               Thứ  hai  ngày 24 tháng 11  năm 2014

TIẾT 2- 3- 4: AN TOÀN GIAO THÔNG

§6: NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP – XE MÁY.

 

TUẦN 13            

                               Thứ  hai  ngày 1 tháng 12  năm 2014

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§13: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ.

I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh nhận biết:

   1.Kiến thức:  

+ Biết được tên nước ,nhận biết được Quốc kì,, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.

+ Nêu được khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón , đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì .

+ Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.

+ Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam.

2.Kỹ năng:   Nhận biết cờ tổ quốc.

3.Thái độ:  Biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kì và yêu qúi tổ quốc Việt Nam

 Biết: Nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.

+ Chủ đề : Yêu nước .

II.Chuẩn bị: 

         Giáo viên:  1 lá cờ Việt Nam

+ Bài Quốc ca

   Học sinh:Vở bài tập đạo đức.

III.Hoạt động dạy và học:

TG

Nội dung bài học

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1. Ổn định : 

2. Kiểm tra bài cũ :

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: 

 

 

 

 

 

 

 

4.Củng cố - Dặn dò:

 

 

 

- Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (T2)

GV đưa tranh về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ

- Nhận xét

3 - Bài mới:

Giới thiệu :  Nghiêm trang khi chào cờ

Quan sát tranh bài tập 1

+ Quan sát tranh bài tập 1

       Các bạn nhỏ trong tranh làm gì ?

       Các bạn đó là người nước nào vì sao em biết

 

*Các bạn đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang 1 quốc tịch riêng : Việt Nam, Lào, Trung Quốc …

Học sinh chơi đóng vai

        Cách tiến hành

- Giáo viên nêu câu hỏi

+ Những người trong tranh đang làm gì ?

+ Tư thế họ đứng khi chào cờ như thế nào

+ Vì sao họ lại đứng nghiêm khi chào cờ

+ Vì sao họ lại sung sướng nâng cao lá cờ tổ quốc

* Kết luận :

- Quốc kì tượng trưng cho một nước, Quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh

- Quốc ca là bài hát chính

- Khi chào cờ em phải

+ Bỏ mũ, nón

+ Sửa lại đầu tóc

+ Đứng nghiêm

+ Mắt ngước nhìn quốc kì

* Nghiêm trang khi chào cờ thể hiện lòng tôn kính quốc kì , lòng yêu quê hương, đất nước .Bác Hồ là một tấm gương lớn về lòng yêu nước, yêu Tổ quốc . Qua bài học , giáo dục cho HS lòng yêu Tổ quốc .

Làm bài tập 3

- Giáo viên cho làm bài tập 3

 

+ Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa nói chuyện riêng

 

- Cho học sinh cử đại diện lên thi đua chào cờ

- Giáo viên nhận xét , tuyên dương

- Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ ở tất cả các buổi lễ

 

 

 

 

- Học sinh nhận biết đúng sai bằng hoa.

 

 

 

 

 

- Học sinh quan sát

- Học sinh nêu

- Học sinh nêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

         2 em thảo luận

         Trình bày trong nhóm

         Trình bày trước lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+Học sinh làm bài và trình bày ý kiến

 

 

 

 

 

- Học sinh thi đua mỗi tổ 5 bạn

 

 

 

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TUẦN 14            

                               Thứ  hai  ngày 8 tháng 12  năm 2014

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§14: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ.

I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh nhận biết:

  1.Kiến thức:  

+ Biết được tên nước ,nhận biết được Quốc kì , Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.

+ Nêu được khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón , đứng nghiêm , mắt nhìn Quốc kì .

+ Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần .

+ Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam.

2.Kỹ năng:   Nhận biết cờ tổ quốc.

3.Thái độ:  Biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính quốc kì và yêu qúi tổ quốc Việt Nam

  Biết: Nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.

+ Chủ đề : Yêu nước .

II. Chuẩn bị: 

         Giáo viên:  1 lá cờ Việt Nam

+ Bài Quốc ca

   Học sinh:Vở bài tập đạo đức.

III. Hoạt động dạy và học:

 

TG

Nội dung bài

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1 - Kiểm tra bài cũ :

 

 

 

 

 

 

 

2 - Bài mới:

Giới thiệu : 

Hoạt động 1:

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2:

 

 

 

 

 

 

 Hoạt động 3: 

 

 

 

 

 

- Củng cố - Dặn dò:

 

 

   Nghiêm tranh khi chào cờ (Tiết 1)

-Bài hát của 1 nước dùng khi chào cờ gọi là gì ?

-Em đứng như thế nào khi chào cờ

- Nhận xét

 

Nghiêm trang khi chào cờ

Tập chào cờ

        Cách tiến hành

- Giáo viên làm mẫu

- Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp

* Cần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính

 

Thi chào cờ giữa các tổ

+ Cách tiến hành

         Mỗi tổ cử 5 em lên thi theo yêu cầu của tổ trưởng

+ Tổ nào cao điểm nhất sẽ thắng

Vẽ và tô màu quốc kỳ

        Cách tiến hành

- Vẽ và tô màu lá cờ tổ quốc của mình

- Cho học sinh đọc thuộc câu cuối bài

 

 

+ Quyền của trẻ em : có quốc tịch, quốc tịch của chúng ta là Việt Nam

+ Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam

+ Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ ở tất cả các buổi lễ

+ Chuẩn bị bài: Đi học đều và đúng giờ.

 

 

 

 

- Học sinh nêu

- Học sinh nêu

 

 

 

 

- Học sinh quan sát

- Học sinh thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Học sinh thi đua chào cờ

 

 

 

 

 

+Học sinh đọc thuộc câu cuối bài

 

 

 

 

Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………….......

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

TUẦN 15            

                               Thứ  hai  ngày 15 tháng 12  năm 2014

TIẾT 2-3- 4: ĐẠO ĐỨC

§15: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ.

I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh nhận biết:

1.Kiến thức:

- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.

- Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.

- Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ.

- Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.

2.Kỹ năng:

- Học sinh thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ

3.Thái độ:

- Giáo dục học sinh có ý thức đi học đều và đúng giờ

- Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.

* Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng giải quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ.

- Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.

II.Chuẩn bị:

*Giáo viên:

+ Tranh vẽ ở bài tập 1

* Học sinh:

+ Vở bài tập đạo đức.

III.Hoạt động dạy và học :

TG

Nội dung bài học

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

 

 

1.Ổn định:

2.Bài cũ:  

 

 

 

 

3. Bài mới:

Hoạt động 1:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố - Dặn dò:  

 

 

Nghiêm trang khi chào cờ.

- Khi chào cờ cần phải như thế nào ?

- Thực hành khi chào cờ

- Nhận xét

 

Quan sát tranh ở bài tập 1

*Bước 1:

- Cho học sinh xem tranh bài tập 1

* Bước 2:

- Cho học sinh trình bày ý kiến

* Bước 3:

- Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn

- Còn Rùa chậm chạp nhưng lại đi học đúng giờ

- Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen. Kết luận: Bạn Rùa đáng khen em bắt chước giống bạn Rùa.

 

Đóng vai theo tình huống trước giờ đi học  ( bài tập 2)

*Bước 1:

- Cho 2 em ngồi cạnh nhau làm thành 1 nhóm đónh vai 2 nhân vật trong tình huống

* Bước 2:

- Cho học sinh lên đóng vai trước lớp

- Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì với bạn

* Kết luận: Các em cần phải đi học đúng giờ

Liên hệ thực tế

- Bạn nào ở lớp luôn đi học đứng giờ.

- Kể các việc cần làm để đi học đúng giờ.

* Kết luận: Được đi học là quyền lợi của các em. Nó giúp em thực hiện tốt quyền được học của mình.

- Để đi học đúng giờ cần phải

- Chuẩn bị áo quần , sách vở từ hôm trước

- Không thức khuya

- Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy đúng giờ …

 

- Thực hiện tốt điều đã học để đi học đúng giờ, để không làm phiền các bạn khi đến trễ

- Chuẩn bị : Học tiếp tiết 2

-Hát

 

- Học sinh nêu

 

 

 

 

 

- Học sinh quan sát nêu nội dung tranh

 

- Học sinh lên trình bày chỉ tranh.

-Vì Thỏ la cà đi chơi

 

+ Bạn Rùa

 

 

 

 

 

 

-Học sinh chuẩn bị đóng vai

 

-  Lớp nhận xét.

 

 

 

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TUẦN 15           

                               Thứ  hai  ngày 15 tháng 12  năm 2014

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§15: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ.

I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh nhận biết: 

1.Kiến thức:

- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ.

- Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.

- Biết được nhiệm vụ của HS là phải đi học đều và đúng giờ.

- Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.

2.Kỹ năng:

       Học sinh thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ

3.Thái độ:

- Giáo dục học sinh có ý thức đi học đều và đúng giờ

- Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng giải  quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ.

- Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên:

+ Tranh vẽ ở bài tập 4 và 5, vở bài tập

- Học sinh:

+ Vở bài tập đạo đức.

III. Hoạt động dạy và học:

TG

Nội dung bài học

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1.Kiểm tra bài cũ:  

 

 

 

2.Bài mới:

Hoạt động 1: 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố - Dặn dò :  

 

Đi học đều và đúng giờ (Tiết 1)

- Kể tên những việc cần làm để đi học đều và đúng giờ?

- Nhận xét

 

Sắm vai bài tập 4:

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng giải  quyết vấn đề để đi học đều và đúng giờ.

+ Giáo viên chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống trong bài tập

+ Đi học đều có lợi gì ?

 

* Kết luận: Đi học đều đúng giờ giúp em nghe giảng bài đầy đủ

Thảo luận bài tập 5

*Cách tiến hành

- Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận nội dung bài tập 5

 

 

Kết luận: Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa, vượt khó khăn đi học

Hoạt động 3:  Thảo luận lớp

        Cách tiến hành

+ Đi học đều có lợi ích gì ?

+ Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ

- Chúng ta nghỉ học khi nào ? Nếu nghỉ học cần làm gì ?

- Cho học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài

* Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình

 

-Thực hiện tốt điều đã được học để đi học đúng giờ

- Chuẩn bị  bài: Trật tự trong trường học

 

- Học sinh nêu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh phân vai

 

- Học sinh trao đổi nhận xét và trả lời

 

 

 

- Học sinh thảo luận

- Các nhóm lên trình bày

Đại diện từng tổ nhận xét.

 

 

 

 

 

 

- Dậy sớm, chuẩn bị sách vở trước

 

 

 

 

 

 

 

 

     Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

TUẦN 16            

Thứ  hai  ngày 22 tháng 12  năm 2014

TIẾT 2- 3- 4: GIÁO DỤC NẾP SỐNG VĂN MINH THANH LỊCH

 §1: EM HỎI VÀ TRẢ LỜI.

 

TUẦN 17            

Thứ  sáu ngày 2 tháng 1  năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§17: TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC.

I . Mục tiêu: Sau khi học xong bài , học sinh có khả năng  :          

- Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng khi ra vào lớp.

- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng khi ra vào lớp.

- Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng.

- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

II. Đồ dùng dạy học:

+ Vở BTĐĐ1, tranh BT 3,4 phóng to , một số phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp

+ Điều 28 CƯ Quốc tế về QTE .

III. Các hoạt động dạy và học :

TG

Nội dung bài học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1.Ổn Định :

2.Kiểm tra bài cũ :

 

 

 

 

3.Bài mới :   

Hoạt động 1   Giới thiệu bài

 

Hoạt động 2 :  Thảo luận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3 :  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4 - Củng cố - Dặn dò :

Hát , chuẩn bị vở BTĐĐ.

- Đi học đều có lợi ích gì ?

- Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ ?

- Ta chỉ nghỉ học khi nào ? Khi nghỉ học em cần phải làm gì ?

- Nhận xét bài cũ

 

 

- Giáo viên giới thiệu bài , ghi đầu bài

 

- Cho Học sinh quan sát BT1 , Giáo viên hỏi :

 

 

+ Em nhận thấy các bạn xếp hàng vào lớp ở tranh 1 như thế nào ?

 

 

+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh 2 ?

+ Nếu em có mặt ở đó thì em sẽ làm gì ?

 

 

 

 

 

 

* Kết luận : Chen lấn , xô đẩy nhau khi ra vào lớp làm ồn ào mất trật tự và có thể gây ra vấp ngã .

Thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ .

+ BGK : GV và cán bộ lớp .

- Nêu yêu cầu cuộc thi :

1. Tổ trưởng biết điều khiển 

2. Ra vào lớp không chen lấn xô đẩy

3.Đi cách đều nhau,cầm hoặc đeo cặp sách gọn gàng.

4. Không kéo lê giày dép gây bụi, gây ồn.

+ Sau khi kết thúc cuộc thi,  giáo viên tổng hợp và công bố kết quả

Tổ chức phát thưởng cho tổ tốt nhất, nhắc nhở học sinh còn chưa nghiêm túc khi xếp hàng .

 

+ Nhận xét  tuyên dương học sinh tích cực hoạt động .

+Dăn học sinh thực hiện tốt những điều đã học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lập lại tên bài học

 

 

 

- Chia nhóm quan sát  tranh  thảo luận

- Các bạn xếp hàng trật tự khi vào lớp.

+ Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp Cả lớp góp ý bổ sung .

- Bạn đi sau gạt chân , xô bạn đi trước ngã . Như thế là chưa tốt .

- Em sẽ nâng bạn dậy , phủi quần  áo cho bạn hỏi bạn có bị đau chỗ nào và nhẹ nhàng khuyên bạn đi sau không nên có thái độ không đúng , không tốt như thế đối với bạn của mình .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các tổ ra sân xếp hàng , BGK nhận xét.   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TUẦN 17            

                               Thứ  sáu  ngày 2 tháng 1  năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§17: TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC.

I . Mục tiêu: Sau khi học xong bài , học sinh có khả năng  :           

- Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng khi ra vào lớp.

- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng khi ra vào lớp.

- Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng.

- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

II. Đồ dùng dạy học:

-         Tranh BT 3,4 ,5 /27,28 Vở BTĐĐ

III. Các hoạt động chủ yếu :

 

TG

Nội dung bài học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

 

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1. Kiểm tra bài cũ :

 

 

 

 

 

 

 

2.Bài mới :

Giới thiệu bài

 

Hoạt động 1:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tô màu .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động3:

Bài tập 5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4 - Củng cố - Dặn dò:

 

 

- Tiết ĐĐ trước em học bài gì ?

+ Khi ra vào lớp em phải đi như thế nào ?

+ Chen lấn , xô đẩy khi ra vào lớp có hại gì ?

+ Nhận xét tình hình xếp hàng ra vào lớp của Học sinh trong tuần qua .

 

- Giáo viên giới thiệu bài , ghi đầu bài lên bảng

- Cho Học sinh mở vở BTĐĐ.

- Cho Học sinh quan sát tranh BT3 , Giáo viên hỏi :

  + Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào ?

  + Mời đại diện lên trình bày .

*Kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng bài , không đùa nghịch, nói chuyện riêng,  giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.

 

- Cho Học sinh quan sát tranh BT4 , Giáo viên hỏi :

+ Bạn nào ngồi học với tư thế đúng ?

+ Bạn nào ngồi học với tư thế chưa đúng ?

Em hãy tô màu vào quần áo của 2 bạn đó .

+ Chúng ta có nên học tập 2 bạn đó không ? Vì sao ?

* Kết luận: Chúng ta nên học tập các  bạn giữ trật tự trong giờ học, vì đó là những người trò ngoan .

Cho HS quan sát tranh BT5 .

+ Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai ? Vì sao ?

+ Mất trật tự trong lớp có hại gì?

*Kết luận: Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện gây mất trật tự trong giờ học .

- Tác hại của mất trật tự trong giờ học :

+ Bản thân không nghe được bài giảng , không hiểu bài .

+ Làm mất thời gian của cô giáo.

+ Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh .

- Giáo viên cho học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài .

* Kết luận:

- Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự , đi theo hàng , không chen lấn , xô đẩy , đùa nghịch

- Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng , không đùa nghịch , không làm việc riêng . Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu .

- Giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình

- Nhận xét tuyên dương học sinh tích cực hoạt động 

- Dặn học sinh thực hiện tốt những điều đã học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Học sinh lập lại tên bài học

 

Học sinh quan sát trả lời .

Các bạn ngồi học ngay ngắn, trật tự . Khi cần phát biểu các bạn đó đưa tay xin phép .

-         Học sinh góp ý bổ sung .

 

 

 

 

 

 

-5 bạn ngồi học với tư thế đúng,

 

 

- 2 bạn nam ngồi sau dãy bên trái . Để thấy rõ việc  làm sai của 2 bạn đó

 

 

 

 

 

 

 

- Cả lớp quan sát thảo luận .

 

 

 

 

 

 

 

 

-         Học sinh đọc :

 Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng,

Trật tự nghe giảng em càng ngoan hơn.

 

 

Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………….....

TUẦN 18            

                                      Thứ  hai  ngày 5 tháng 1 năm 2015

TIẾT 2 - 3- 4:  GIÁO DỤC NẾP SỐNG VĂN MINH THANH LỊCH

§2: LỜI CHÀO

 

TUẦN 19            

                               Thứ  hai  ngày 12 tháng 01 năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§19: LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY CÔ GIÁO.

I . Mục tiêu: Sau khi học xong bài , học sinh có khả năng  :           

- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

- Biết vì sao phải lễ phép với thầy cô giáo.

- Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

- Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

- Biết nhắc nhở với các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng giao tiếp / ứng xử lễ phép với thầy giáo cô giáo.

II. Đồ dung dạy học :

-         Vở BTĐĐ . Bút chì màu . Tranh BT2 phóng to .

-         Điều 12 công ước QT về quyền trẻ em .

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TG

Nội dung bài

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1. Kiểm tra bài cũ:

 

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

Hoạt động 2 :         Thảoluận nhóm .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3 :  Làm BT2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố - Dặn dò:  

 

 

 

- Giáo viên nhận xét bài làm kiểm tra của học sinh .

- Sửa sai chung trên bảng lớp .

- Giáo viên giới thiệu bài , ghi đầu bài .

 

 

 

- PP:+ Thảo luận nhóm.

Giáo viên nêu ra tình huống, yêu cầu chia 2 nhóm thảo luận theo 2 tình huống khác nhau

1.Em gặp thầy giáo, cô giáo trong trường .

2.Em đưa sách vở cho thầy cô giáo .

- Giáo viên hỏi : 

+ Qua việc thảo luận của các nhóm, em thấy nhóm nào đã thể hiện được lễ phép, vâng lời thầy cô giáo ? Nhóm nào chưa?

- Cần làm gì khi gặp thầy giáo cô giáo ?

- Cần làm gì khi đưa và nhận sách vở từ tay thầy cô giáo ?

* Kết luận: Khi gặp thầy giáo , cô giáo cần chào hỏi lễ phép . Khi đưa hay nhận vật gì từ tay thầy cô giáo cần phải cầm bằng 2 tay .

- Lời nói khi đưa : Thưa thầy ( cô ) đây ạ !

- Lời nói khi nhận : Em cảm ơn thầy (cô) !.

 

- Cho HS quan sát tranh BT2, Giáo viên nêu yêu cầu:

+ Quan sát tranh và cho biết việc làm nào thể hiện bạn nhỏ biết vâng lời thầy giáo , cô giáo .

+ Cho Học sinh nêu hết những việc làm đúng sai của các bạn trong tranh .

*Kết luận: Thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc, chăm sóc, dạy dỗ các em . Để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo , các em cần lễ phép và làm theo lời thầy cô dạy bảo .

- Nhận xét tiết học, lưu ý một số em chưa ngoan trong giờ học .

- Dặn học sinh chuẩn bị kể 1 câu chuyện về người bạn biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo .

 

 

 

 

- Học sinh đọc lại tên bài học

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh nhận tình huống được phân, thảo luận

- Cử đại diện lên trình bày

- Cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến

 

 

 

 

- HS trả lời .

 

- Khi đưa và nhận bằng 2 tay .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh quan sát trao đổi nhận xét .

 

- Nêu được :

T1,4 : Thể hiện bạn nhỏ biết vâng lời ( ngồi học ngay ngắn , đúng giờ , vứt rác vào thùng rác )

T2,3,5 : Thể hiện các bạn nhỏ chưa vâng lời ( Vừa học vừa xem ti vi , xé giấy xếp máy bay , trong giờ học còn nói chuyện).

 

TUẦN 19            

                               Thứ  hai  ngày 12 tháng 01 năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§20: LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY CÔ GIÁO.

I . Mục tiêu: Sau khi học xong bài , học sinh có khả năng  :           

- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

- Biết vì sao phải lễ phép với thầy cô giáo.

- Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

- HSK, G: Hiểu được thế nào là lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

- Biết nhắc nhở với các bạn phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng giao tiếp / ứng xử lễ phép với thầy giáo cô giáo.

II Đồ dùng dạy học :

- Vở bài tập đạo đức lớp 1

- Câu chuyện học sinh ngoan .

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

TG

Nội dung bài dạy

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1. Kiểm tra bài cũ:

 

 

 

 

 

2. Bài mới :

Hoạt động 1:

Hoạt động 2 :  Kể chuyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3 :      Thảo luận .

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4 : Vui chơi

 

 

 

 

3.Củngcố- Dặn dò:    

 

 

 

1. Kiểm tra bài cũ:

- Khi gặp thầy giáo cô giáo , em phải làm gì ?

- Khi đưa hay nhận vật gì từ tay thầy (cô) giáo em phải có thái độ và lời nói như thế nào ?

 

- Giáo viên giới thiệu bài , ghi đầu bài .

 

-         Giáo viên nêu yêu cầu BT3 .

-         Giáo viên bổ sung nhận xét sau mỗi câu chuyện của Học sinh kể .

-         Giáo viên kể 2,3 tấm gương của vài bạn trong lớp , trong trường , Sau mỗi câu chuyện cho Học sinh nhận xét bạn nào lễ phép vâng lời thầy giáo , cô giáo .

- Giáo viên nêu yêu cầu của BT4.Y/c học sinh thảo luận

+ Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép vâng lời thầy giáo , cô giáo ?

* Kết luận: Khi bạn em chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. 

- Cho Học sinh hát bài “ Con cò bé bé ”

- Học sinh thi đua hát cá nhân , hát theo nhóm .

- Giáo viên gọi Học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài .

 

Chúng ta vừa học bài gì ?

-Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh hoạt động tốt .

-Thực hiện tốt những điều đã học .

 

 

 

 

HS trả lời.

 

 

-         Học sinh lập lại tên bài học

 

 

 

 

 

 

 

-         Học sinh xung phong kể chuyện .

-         Cả lớp nhận xét , bổ sung ý kiến .

 

 

 

ư

-         Học sinh chia nhóm thảo luận

-         Cử đại diện nhóm lên trình bày , cả lớp trao đổi nhận xét .

 

 

 

 

 

 

 

 

Học sinh đọc :

“ Thầy cô như thể mẹ cha

Vâng lời lễ phép mới là trò ngoan

 

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TUẦN 20           

                               Thứ  hai  ngày 19  tháng  1  năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH

§3: BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH.

 

TUẦN 21           

                               Thứ  hai  ngày 26 tháng 1 năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§21: EM VÀ CÁC BẠN.

I . Mục tiêu: Sau khi học xong bài, học sinh có khả năng:           

- Bước đầu biết được:Trẻ em cần có quyền được học tập, được vui chơi, kết giao bạn bè.

- Biết cần phải đoàn kết thân ái với bạn khi cùng học cùng chơi .

-Biết hình thành: kỹ năng nhận xét , đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học khi chơi với bạn . Hành vi cư xử đúng với bạn .

- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.

- Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái,giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.

- TÍCH HỢP NỘI DUNG : Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh .

* Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè.

- Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với bạn bè.- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

II. Đồ dùng dạy học :

-         Mỗi HS có 3 bông hoa để chơi TC “Tặng hoa”, GV có một l½ng hoa nhỏ để đựng hoa khi chơi

-         Bút màu, giấy vẽ, phần thưởng cho 3 HS.

III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :

 

TG

Nội dung bài học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1.Ổn định :

2.Kiểm tra bài cũ:

 

 

 

 

 

 

3. Bài mới :

Hoạt động 1

 

 

 

 

Hoạt động 2 : 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3 :  Đàm thoại

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4 : Thảoluận nhóm

 

 

 

 

 

 

 

4 - Củng cố - Dặn dò:    

Hát , chuẩn bị Vở BTĐĐ.

- Khi gặp thầy cô giáo em cần phải làm gì ?

- Em cần phải làm gì để tỏ lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo ?

- Khi bạn em chưa lễ phép , vâng lời thầy cô giáo thì em sẽ làm gì ?

- Nhận xét bài cũ.

 

Giới thiệu bài

MT: Học sinh nắm được nội dung,  tên  bài học,

- Giáo viên giới thiệu bài, ghi đầu bài.

Trò chơi

MT: Qua trò chơi Học sinh nhận biết cư xử đúng với các bạn khi học khi chơi sẽ được nhiều bạn quý mến.

- Giáo viên nêu ra  cách chơi :

Mỗi HS chọn 3 bạn mình thích được cùng học cùng chơi nhất và viết tên bạn đó lên hoa để tặng bạn .

- GV chuyển hoa đến những em được bạn chọn.

- Giáo viên chọn ra 3 Học sinh được tặng nhiều hoa nhất , khen và tặng quà cho các em .

- Em có muốn được tặng nhiều hoa như bạn A , bạn B không ? ta hãy tìm hiểu xem vì sao 3 bạn này được các bạn tặng hoa nhiều thế ?

- Giáo viên hỏi Học sinh nêu lý do vì sao em tặng hoa cho bạn A cho bạn B ?

* Kết luận : SGV

MT: Học sinh biết nhận xét, nêu nội dung tranh .

Hỏi : + Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?

+ Chơi học một mình vui hơn hay có bạn cùng học cùng chơi vui hơn ?

+ Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi , em cần phải đối xử với bạn như thế nào ?

*Kết luận : SGV

- PP:+ Thảo luận nhóm.

-         Cho Học sinh quan sát tranh BT3

-         Giáo viên nêu yêu cầu của bài : Xem tranh và nhận xét việc nào nên làm và không nên làm

-         Cho Học sinh nêu : Vì sao nên làm và không nên làm .

Nhận xét tiết học, tuyên dương HS hoạt động tích cực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-         Học sinh lập lại tên bài học

 

 

 

 

 

- Học sinh lần lượt bỏ hoa vào lẵng  .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh nêu lý do tại sao tặng hoa cho bạn ?

 

 

 

 

-         Học sinh trả lời :

-         Các bạn cùng học cùng chơi với nhau .

-         Có nhiều bạn cùng học cùng chơi sẽ vui hơn một mình .

-         Thương yêu , nhường nhịn , giúp đỡ bạn trong mọi việc .

-         Học sinh quan sát tranh nêu được :

+ T1,3,5,6 là những hành vi nên làm khi cùng học cùng chơi với bạn .

+ Tranh 2,4 là hành vi không nên làm .

-Học sinh trả lời bổ sung cho nhau .

 

 

 

TUẦN 21           

                               Thứ  hai  ngày 26 tháng 1 năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§21: EM VÀ CÁC BẠN.

I . Mục tiêu: Sau khi học xong bài, học sinh có khả năng:           

- Bước đầu biết được:Trẻ em cần có quyền được học tập, được vui chơi, kết giao bạn bè.

- Biết cần phải đoàn kết thân ái với bạn khi cùng học cùng chơi .

- Biết hình thành: kỹ năng nhận xét , đánh giá hành vi của bản thân và người khác khi học khi chơi với bạn . Hành vi cư xử đúng với bạn .

- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.

- Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái,giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi.

* Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.

II. Đồ dùng dạy học :

-         Tranh BT3 /32

-         Học sinh chuẩn bị giấy , bút chì , bút màu .

III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :

 

TG

Nội dung bài học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ:

 

 

 

 

 

3. Bài mới :

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

Hoạtđộng2:

Đóng vai .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4-Củng cố - Dặn dò:    

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chơi một mình vui hơn hay có bạn cùng học cùng chơi vui hơn ?

- Muốn có  nhiều bạn quý mến mình thì em phải cư xử với bạn như thế nào khi cùng học cùng chơi ?

- Nhận xét bài cũ.

 

- Giáo viên giới thiệu bài , ghi đầu bài .

- Giáo viên chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm Học sinh chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học cùng chơi với bạn .

- Sử dụng các tranh 1,3,5,6 BT3 . Phân cho mỗi nhóm một tranh .

- Thảo luận : Giáo viên hỏi .

+ Em cảm thấy thế nào khi:

- Em được bạn cư xử tốt ?

- Em cư xử tốt với bạn ?

- Giáo viên nhận xét , chốt lại cách ứng xử phù hợp trong tình huống và kết luận :

*  Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình . Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn .

* Liên hệ : Đoàn kết , thân ái với các bạn là thực hiện tốt lời dạy của Bác.

Hoạt động 3 :  Vẽ tranh .

MT : Học sinh biết vẽ tranh về chủ đề “ Bạn em”.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.

- PP: Thảo luận nhóm.

+ Tổ chức  trò chơi.

+ Trình bày 1 phút.

- Giáo viên nêu yêu cầu vẽ tranh

- Cho học sinh vẽ tranh theo nhóm.

- GV nhận xét , khen ngợi tranh vẽ của các nhóm

+ Chú ý : Có thể cho Học sinh vẽ trước ở nhà. Đến lớp chỉ trưng bày và giới thiệu tranh .

- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh hoạt động tích cực .

- Dặn học sinh thực hiện tốt những điều đã học

- Chuẩn bị bài cho hôm sau :

+ Tìm hiểu các bảng hiệu trên đường đi .

+ Quan sát các tranh trong sách BT 

+ Chuẩn bị các BT 1,2 .

+ Mỗi tổ có 4 tranh vẽ xe đạp, người đi bộ, xe máy, xe ô tô .

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lập lại tên bài học

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh thảo luận nhóm , chuẩn bị đóng vai .

 

-         Các nhóm lần lượt lên đóng vai trước lớp . Cả lớp theo dõi nhận xét  .

-         Học sinh thảo luận trả lời .

 

 

 

 

- Học sinh lắng nghe , ghi nhớ .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh chuẩn bị giấy bút .

- Học sinh trưng bày tranh lên bảng hoặc trên tường  xung quanh lớp học . Cả lớp cùng đi xem và nhận xét .

 

 

 

 

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TUẦN 22            

                               Thứ  hai  ngày 2 tháng 02 năm 2015 

TIẾT 3- 4: GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH

§BÀI 4: BỮA ĂN BÁN TRÚ.

 

TUẦN 23            

                               Thứ  hai  ngày 9 tháng 02 năm 2015

TIẾT 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§23: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH.

I . Mục tiêu: Sau khi học xong bài, học sinh có khả năng:           

- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.

- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.

- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

- HSK, G: Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.

* Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng an toàn khi đi bộ.

II. Đồ dung dạy và học:

-         Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng : Đỏ , vàng , xanh .

-         Vở BTĐĐ1

-         Hình xe ô tô , xe máy , xe đạp . Các điều công ước QT về QTE .(3.8.18.26)

III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :

 

TG

Nội dung bài học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1. Ổn định:

 

2. Kiểm tra bài cũ:

 

 

 

 

 

 

 

3. Bài mới :

Hoạt động 1 :

 

 

 

 

Hoạt động 2 : 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt đông 3 : Làm BT2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4- Củng cố - Dặn dò:

Hướng dẫn học sinh .

 

- Trẻ em có quyền gì và có bổn phận gì ?

-Em phải cư xử với bạn như thế nào khi cùng học cùng chơi ?

- Em đã thực hiện tốt những điều đã học chưa ? Hãy kể một việc làm tốt của em đối với bạn

- Nhận xét bài cũ

 

Giới thiệu bài

MT : Học sinh nắm được nội dung, tên  bài học.

- Giáo viên giới thiệu bài, ghi đầu bài .

 

MT: Học sinh nhận biết phần đường dành cho người đi bộ ở Thành phố và Nông thôn .

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng an toàn khi đi bộ.

- PP:+ Thảo luận nhóm.+ Động não.

-         Cho Học sinh quan sát tranh , Giáo viên hỏi :

+ Trong Tp , người đi bộ phải đi ở  phần đường nào ?

 

+ Ở nông thôn, khi đi bộ ta phải đi ở phần đường nào ?

+ Tại sao ta phải đi ở phần đường như vậy ?

*Kết luận : SGV

 

MT:Nhận biết việc đi bộ trên đường đúng hoặc sai quy định

- GV treo tranh

- GV nhận xét kết luận :

T1,3 : Các bạn nhỏ đi bộ đúng quy định ở đường nông thôn . Các bạn qua đường đúng quy định ở đường trong thành phố.

T2 : Bạn nhỏ chạy băng qua đường trong khi xe cộ qua lại như trên là sai quy định ..

Trò chơi “Qua đường ”

- Giáo viên vẽ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn Học sinh vào các nhóm : Người đi bộ , xe đạp , xe máy , ô tô

Giáo viên phổ biến luật chơi : mỗi tổ chia 4 nhóm nhỏ đứng ở 4 phần đường . Khi người điều khiển đưa đèn đỏ cho tuyến đường nào thì người đi bộ và xe phải dừng lại trước vạch , còn người đi bộ và xe ở tuyến đường có đèn xanh được phép đi, những người nào phạm luật sẽ bị phạt .

Giáo viên nhận xét , nhắc nhở những em còn vi phạm .

 

Em vừa học bài gì ? Khi đi bộ trên đường phố nên đi ở phần đường nào là đúng quy định ?

Ở đường nông thôn em phải đi ở đâu là đúng ?

Khi qua ngã 3 , ngã 4 em cần nhớ điều gì ?

Đi bộ đúng quy định có lợi gì ?

Nhận xét tiết học ,  tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực .

Hát , chuẩn bị đồ dùng HT

 

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

-Học sinh đọc lại tên bài học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Học sinh quan sát tranh , trả lời .

- Đi trên vỉa hè , qua đường phải đi vào vạch quy định dành cho người đi bộ .

- Đi sát lề đường bên phải .

 

- Để tránh xảy ra tai nạn giao thông .

 

 

 

 

- Học sinh quan sát tranh nêu nhận xét , thảo luận .

- Đại diện lên trước lớp chỉ vào từng tranh trình bày .

- Lớp nhận xét , bổ sung ý kiến .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh đóng vai người đi xe đạp , ô tô , xe máy , đi bộ ( đeo hình trước ngực ).

 

-         Học sinh tham gia chơi nhiều lần để nắm được cách đi lại trên đường .

 

TUẦN 23            

                               Thứ  hai  ngày 9 tháng 02 năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§23: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH.

I . Mục tiêu: Sau khi học xong bài, học sinh có khả năng:           

- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.

- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.

- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

- HSK, G: Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.

* Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng an toàn khi đi bộ.

II. Đồ dung dạy và học:

-         Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng : Đỏ , vàng , xanh .

-         Vở BTĐĐ1

-         Hình xe ô tô , xe máy , xe đạp . Các điều công ước QT về QTE .(3.8.18.26)

TG

Nội dung bài học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

 

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

 

1.Kiểm tra bài cũ:

 

 

 

 

 

 

2. Bài mới :

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

 

 

 

Hoạt động 2 :Làm BT3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt đông3:  Làm BT4

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4 : TC “ Đèn xanh , đèn đỏ  ”

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3 - Củng cố - Dặn dò:

 

- Tiết trước em học bài gì ?

- Đi bộ như thế nào là đúng quy định ? (trên đường phố , đường ở nông thôn )

- Khi đi qua ngã 3, ngã 4 em cần nhớ điều gì ?

- Nhận xét bài cũ .

 

 

MT: Học sinh nắm được nội dung,  tên  bài học.

- Giáo viên giới thiệu bài , ghi đầu bài .

MT: Học sinh nhận biết phân biệt được hành vi đúng sai

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định.

- PP:+ Trò chơi.

+ Thảo luận nhóm.

+ Động não.

- Giáo viên treo tranh, đọc yêu cầu BT:

+ Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra với 3 bạn nhỏ đi dưới lòng đường? Nếu thấy bạn mình đi như thế , em sẽ nói gì với các bạn ?

 

 

- Giáo viên mời vài em lên trình bày kết quả thảo luận .

 

- Giáo viên nhận xét bổ sung và kết luận :

*  Đi dưới lòng đường là sai quy định , có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác .

MT: Hiểu và làm được BT4 :

- GV giải thích yêu cầu BT4

- Em hãy đánh dấu + vào ô dưới mỗi tranh chỉ việc người đi bộ đi đúng quy định .

- Cho học sinh nêu nội dung tranh và chỉ rõ đúng sai .

- Nối tranh em vừa đánh dấu với khuôn mặt cười .

*Kết luận :SGV

MT: Qua trò chơi Học sinh nhận biết cách đi trên đường theo đèn hiệu :

- Giáo viên nêu cách chơi : Học sinh đứng hàng ngang, đội nọ đối diện với đội kia, cách nhau khoảng 5 bước. Người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng ở giữa cách đều 2 hàng ngang và đọc :

Đèn hiệu lên màu đỏ

Dừng lại chớ có đi

Đèn vàng ta chuẩn bị

Đợi màu xanh ta đi

(Đi nhanh! đi nhanh! Nhanh, nhanh!)

- Người điều khiển thay đổi hiệu lệnh với nhịp độ tăng dần . Qua 5,6 phút , em nào còn đứng ở vị trí đến cuối cuộc chơi là người thắng cuộc .          

 

 

 

- Học sinh đọc đồng thanh các câu thơ cuối bài : “ Đi bộ trên vỉa hè

- Nhận xét tiết học

- Dặn Học sinh học bài. Thực hiện đúng những điều đã học .

- Xem trước bài tiết sau .

 

+ Học sinh trả lời

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh đọc lại tên bài học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Học sinh quan sát tranh , trả lời câu hỏi .

-Học sinh thảo luận theo nhóm 2 bạn .

- Học sinh lên trình bày .

- Cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Học sinh mở vở BTĐĐ, quan sát tranh ở BT4

- Học sinh đánh dấu vào vở .

 

- Cho Học sinh lên trình bày trước lớp

- Học sinh nối tranh .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Học sinh nắm luật chơi :

+ Đèn xanh , đi đều bước tại chỗ .

+ Đèn vàng : vỗ tay .

+ Đèn đỏ : đứng yên .

-Người chơi phải thực hiện đúng động tác theo hiệu lệnh, ai bị nhầm tiến lên một bước và ra chơi ở vòng ngoài

 

- Học sinh đọc đồng thanh câu thơ cuối bài .

 

 

 

 

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

TUẦN 24            

                               Thứ  hai  ngày 23 tháng 02 năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH

§5: TRANG PHỤC TỚI TRƯỜNG.

 

TUẦN 25            

                               Thứ  hai  ngày 2 tháng 03 năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§25: THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ II.

I . Mục tiêu: Sau khi học xong bài, học sinh có khả năng:           

         Nhớ lại và khắc sâu kiến thức về những đức tính tốt con người cần phải có đã học trong các bài Đạo Đức.

Thực hành rèn luỵên mình theo những đức tính đã học.

II- Tài liệu và phương tiện:  

Bảng phụ

III- Các hoạt động dạy - học:

 

TG

Nội dung bài học

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1. Kiểm tra bài cũ:

 

2. Dạy bài mới :

 Giới thiệu bài :  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Hệ thống hoá các bài đã học 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4- Củng cố- Dặn dò

- 2 hs trả lời các câu hỏi trong bài: Đi bộ đúng quy định.

Nhận xét bài cũ .

 

Gv nêu mục tiêu của tiết học .

+ Hoạt động 1 : Thi kể tên các bài đã học :

    *Mục tiêu : HS được củng cố, khắc sâu về những nội dung đã học .

        + Cách tiến hành :

1- Chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 6 bạn tham gia thi kể tên nhanh các bài đã học . 

2- HS nêu tên bài GV nghi lên bảng tên bài đã học. Dãy nào nêu nhanh, đúng thắng  .  

3- Cho các dãy nêu lại kết quả của mình .

4- Gv đánh giá, kết quả các đội tham gia thi

Nêu nội dung các bài đã học 

  Mục tiêu : HS được ôn lại các bài đã học từ tuần 19- 24 .

+ Cách tiến hành :

* Tổ chức lớp làm 3 nhóm :

- Nhóm 1 phân 1 bạn chọn  nêu  lại tên các bài học trong  tuần 19- 24 .

- Nhóm 2 phân 1 bạn chọn  nêu  lại nội dung 1 bài học trong  tuần 19- 22 .

- Nhóm 3 phân 1 bạn chọn  nêu  lại nội dung 1 bài học trong  tuần 23- 24 .

*Làm việc cả lớp : 

   - Ba nhóm thi nêu  .

GV nhận xét .

Mục tiêu : HS được củng cố , hệ thống hoá các bài đã học.

*Cách tiến hành :

*Gv cùng hs hoàn thành bảng sau :

Bài

Tên bài

Nội dung cần ghi nhớ

1

 

 

2

 

 

3

 

 

4

 

 

5

 

 

 

 

 

- Nhận xét tiết học .

 

 

HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hs ba dãy thảo luận về tên bài đã học, phân công các bạn tham gia thi .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lần lượt từng HS nêu tên bài .

- Đại diện dãy trình bày.

 

- Hs làm việc theo nhóm, phân bạn nêu nội dung bài đã học.

- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm nêu đúng, hay nhất .

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
 

 

 

 

TUẦN 26            

                               Thứ  hai  ngày  9 tháng 03 năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH

§BÀI 6: TRANG PHỤC Ở NHÀ.

 

TUẦN 27            

                               Thứ  hai  ngày  16 tháng 03 năm 2015

TIẾT 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§27: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI.

I . Mục tiêu: Sau khi học xong bài, học sinh có khả năng:           

- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.

- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.

- Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi khi cần trong cuộc sống hằng ngày.

- Học sinh có thái độ tôn trọng những người xung quanh.

     - Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.

* Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.

II. Chuẩn bị:

  1. Giáo viên: Hai tranh bài tập 1.
  2. Học sinh: Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy và học:

 

TG

Nội dung bài học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1.Kiểm tra bài cũ:

 

 

2.Bài mới:

 

 

Hoạt động 1: Làm bài tập 1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Liên hệ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3 - Củng cố - Dặn dò:  

- Nếu đi ở đường không có vỉa hè thì con đi thế nào?

- Nêu các loại đèn giao thông.

 

Giới thiệu: Học bài: Cảm ơn và xin lỗi.

Phương pháp: quan sát, đàm thoại.

- Mục tiêu: Nhìn và nêu được hoạt động trong tranh.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.

- PP: + Thảo luận nhóm.

+ Đóng vai, xử lí tình huống.

+ Động não.

Cách tiến hành:

- Cho học sinh quan sát tranh ở bài tập 1.

+Trong từng tranh có những ai?

+ Họ đang làm gì?

+ Họ đang nói gì? Vì sao?

Kết luận: Khi được người khác quan tâm, giúp đỡ thì nói lời cảm ơn, khi có lỗi, làm phiền người khác thì phải xin lỗi.

Phương pháp: thảo luận.

Mục tiêu: Nêu được hoạt động trong từng tình huống.

Cách tiến hành:

-Cho học thảo luận theo cặp quan sát các tranh ở bài tập 2 và cho biết.

+ Trong từng tranh có những ai?

+   Họ đang làm gì?

Kết luận: Tùy theo từng tình huống khác nhau mà ta nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi.

 

Mục tiêu: Biết nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi.

Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ về bạn của mình hoặc bản thân đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.

- Em (hay bạn) đã cảm ơn hay xin lỗi ai?

- Em đã nói gì để cảm ơn hay xin lỗi?

- Vì sao lại nói như vậy?

- Kết quả là gì?

Kết luận: Khen một số em đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng.

 

- Cho HS thực hiện cảm ơn, xin lỗi.

 

 

- Học sinh nêu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh quan sát tranh.

- Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.

- Bạn Lan, bạn Hưng, bạn Vân, bạn Tuấn, ….

- Học sinh trình bày kết quả bổ sung ý kiến.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh liên hệ.

Học sinh thực hiện và nói lời cảm ơn bạn.

Học sinh thực hiện và nói lời xin lỗi bạn.

 

 

TUẦN 27            

                               Thứ  hai  ngày 16 tháng 03 năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§27: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI.

I . Mục tiêu: Sau khi học xong bài, học sinh có khả năng:           

- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.

- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.

- Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi khi cần trong cuộc sống hằng ngày.

- Học sinh có thái độ tôn trọng những người xung quanh.

     - Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.

* Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.

II. Chuẩn bị:

  1. Giáo viên:  Hai tranh bài tập 1.
  2. Học sinh:    Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy và học:

TG

Nội dung bài học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

 

 

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

 

 

Hoạt động 1: Làm bài tập 3.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố - Dặn dò:    

 

- Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi?

 

- Giới thiệu: Học bài cảm ơn, xin lỗi tiếp theo.

Mục tiêu: Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng lúc.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.

- PP:

+ Thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:

-Giáo viên yêu cầu 2 em ngồi cùng bàn thảo luận cách ứng xử theo các tình huống ở bài tập 3.

Kết luận: Nhặt hộp bút lên trả cho bạn nói lời xin lỗi. Nói lời cảm ơn khi bạn giúp đỡ mình.

 

Mục tiêu: Biết sắm vai theo tình huống.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.

- PP:+ Đóng vai, xử lí tình huống.

+ Động não.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên nêu tình huống: “Thắng mượn Nga 1 quyển sách về nhà đọc, nhưng sơ ý làm rách mất 1 trang, Thắng mang sách đem trả cho bạn”.

-Theo con Thắng sẽ phải nói gì với bạn?

* Kết luận: Thắng phải xin lỗi bạn vì đã làm hỏng sách.

Trò chơi: Ghép cánh hoa vào nhị hoa.

- Cho mỗi nhóm 1 nhị hoa cảm ơn và xin lỗi cùng với những cánh hoa ghi rõ tình huống liên quan.

- Yêu cầu ghép cánh hoa với nhị hoa cho phù hợp.

- Thực hiện tốt điều đã được học.

 

 

HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.

- Học sinh lên trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Từng cặp thảo luận trình bày tình huống cô nêu.

- 2 em lên sắm vai trước lớp.

- Học sinh nhận xét.

 

 

 

 

- Lớp chia thành 4 nhóm.

- Mỗi nhóm cử đại diện lên tham gia.

- Nhận xét.

 

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

TUẦN 28            

                               Thứ  hai  ngày  23 tháng  3 năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH.

§7: CÁCH ĐI ĐỨNG CỦA EM.

 

TUẦN 29           

                               Thứ  hai  ngày  23 tháng 3 năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§29: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT.

I . Mục tiêu: Sau khi học xong bài, học sinh có khả năng:          

-         Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.

-         Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.

-         Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.

-         Học sinh thực hiện được hành vi chào hỏi, tạm biệt trong cuộc sống hằng ngày.

-         Học sinh có thái độ tôn trọng mọi người.

-   Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.

* Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết chào hỏi  khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.

* Nội dung điều chỉnh: Không yêu cầu HS đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp.

I.Chuẩn bị:

1.Giáo viên:

- Trang phục chuẩn bị trò chơi sắm vai.

  1. Học sinh:

2.Vở bài tập.

II.Hoạt động dạy và học:

TG

Nội dung bài học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1. Kiểm tra bài cũ:

 

 

2.Bài mới:

 

Hoạt động 1: Thảo luận bài tập 1 theo cặp đôi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Làm bài tập 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố - Dặn dò:   

 

- Khi nào con nói lời cám ơn?

- Khi nào con nói lời xin lỗi?

 

 

- Giới thiệu: Học bài: Chào hỏi và tạm biệt.

Mục tiêu: Nhìn tranh nói được theo tranh.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết chào hỏi  khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu từng cặp quan sát tranh ở bài tập 1 vài thảo luận.

- Trong từng tranh có những ai?

- Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ?

- Các bạn đã làm gì khi đó?

- Noi theo các bạn, các con cần làm gì?

Kết luận: Noi theo các bạn các con cần chào hỏi khi gặp gỡ. Khi chia tay cần nói lời tạm biệt.

Mục tiêu: Sắm được vai mà mình thể hiện.

- PP:+ Trò chơi.

+ Đóng vai, xử lí tình huống.

Cách tiến hành:

- Giáo cho từng cặp thể hiện việc chào hỏi, tạm biệt đối với từng đối tượng cụ thể: bạn bè, hàng xóm, nhân viên bưu điện..

- Kết luận: Các em đã biết thể hiện lời chào hỏi, tạm biệt phù hợp, không gây ồn ào, ….

Mục tiêu: Nhìn tranh làm bài tập theo tranh.

Cách tiến hành:

- Yêu cầu từng cá nhân làm bài tập 2.

-Trong từng tranh, các bạn nhỏ đang gặp chuyện gì?

* Kết luận:

- Các bạn nhỏ đi học, gặp cô giáo các bạn chào cô.

-Bạn nhỏ cùng bố mẹ đang chào tạm biệt khách.

    

Yêu cầu HS  thực hiện điều đã học.

 

- HS Trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Từng cặp độc lập làm việc.

-Theo từng tranh, học sinh trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từng cặp chuẩn bị.

- Một số cặp diễn vai.

- Lớp nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từng học sinh độc lập làm bài.

- Học sinh trình bày kết quả bổ sung cho nhau.

 

 

TUẦN 29            

                               Thứ  hai  ngày 30 tháng 3 năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§29: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT.

 

I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài, hs có khả năng:

-         Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.

-         Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.

-         Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.

-         Học sinh thực hiện được hành vi chào hỏi, tạm biệt trong cuộc sống hằng ngày.

-         Học sinh có thái độ tôn trọng mọi người.

-     HSK, G: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.

* Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết chào hỏi  khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.

* Nội dung điều chỉnh: Không yêu cầu HS đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp.

I. Chuẩn bị:

  1. Giáo viên:

- Tranh vẽ bài tập 3.

  1. Học sinh:

- Vở bài tập.

III.Hoạt động dạy và học:

 

TG

Nội dung bài học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5’

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

 

 

 

 

 

 

 

  1. Ổn định:
  2. Kiểm tra bài cũ:

 

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Thực hiện hành vi thế nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp bài tập 3.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố - Dặn dò:    

 

- Khi nào con cần chào hỏi?

- Khi nào con cần tạm biệt?

- Nhận xét.

- Giới thiệu: Học tiết 2.

Phương pháp: đàm thoại.

Mục tiêu: Biết khi nào cần chào hỏi, tạm biệt.

*Cách tiến hành:

-Con chào hỏi hay tạm biệt ai?

-Trong tình huống hay trường hợp nào?

-Khi đó con đã làm gì?

-Tại sao con lại làm như thế?

-Kết quả như thế nào?

Kết luận: Các con cần phải biết chào hỏi hoặc tạm biệt đúng lúc.

Phương pháp: thảo luận.

Mục tiêu: Biết ứng xử theo tình huống.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết chào hỏi  khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.

- PP:+ Trò chơi.

+ Thảo luận nhóm.

+ Đóng vai, xử lí tình huống.

+ Động não.

* Cách tiến hành:

-Yêu cầu các cặp thảo luận để đưa ra cách ứng xử trong các tình huống ở bài tập 3.

-Cần chào hỏi như thế nào?

-Vì sao làm như vậy?

Kết luận: theo từng tình huống.

-Cần chào hỏi người đó với lời nói phù hợp, nhẹ nhàng.

-Không được gây ồn ào ở nơi công cộng.

-Cho lớp hát bài: Con chim vành khuyên.

-Con thấy con chim vành khuyên trong bài thế nào?

-Cho học sinh đọc thuộc câu tục ngữ ở cuối bài.

-Về nhà thực hiện tốt điều đã được học.

-         Hát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình bằng lời kể đồng thời thực hiện bằng hành động.

-         Lớp nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từng cặp thảo luận.

 

- Theo từng tình huống học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến tranh luận.

 

 

 

 

- Lớp hát.

 

- Biết chào hỏi lễ phép.

 

- Học sinh đọc thuộc.

 

Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TUẦN 30            

                               Thứ  hai  ngày 6 tháng 4  năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH

§8: VUI CHƠI Ở TRƯỜNG.

***************************************

TUẦN 31            

                               Thứ  hai  ngày 13 tháng 4  năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§31: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG.

 

  1. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:

- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.

- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.-Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.-Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

- Học sinh thực hiện được những quy định về bảo vệ hoa và cây nơi công cộng, biết chăm sóc, bảo vệ cây hoa, cây xanh.

- Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý hoa và cây nơi công cộng.

- Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống.

 - TÍCH HỢP NỘI DUNG : Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả .

* Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nới công cộng. - Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.

  1. Chuẩn bị:
  1. Giáo viên:Dự kiến sân trường.

-         Vở bài tập.

  1. Học sinh:Vở bài tập.
  1. Hoạt động dạy và học:

 

TG

Nội dung bài dạy

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

4’

 

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1.Ổn định:

2.  Kiểm tra bài cũ:

 

 

3. Bài mới

 

- Hoạt động 1:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3:Thảo luận theo cặp đôi bài tập 1.

 

 

 

 

 

 

 

 

4 - Củng cố - Dặn dò:    

 

 

Chào hỏi và tạm biệt.

Con nói lời chào hỏi khi nào?

Con nói lời chào tạm biệt khi nào?

- Giới thiệu: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.

- Quan sát hoa và cây ở sân trường, vườn trường.

- Mục tiêu: Biết tên của 1 số cây và hoa.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nới công cộng.

- PP:+ Thảo luận nhóm.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên tổ chức cho học sinh đi tham quan cây và hoa ở sân trường.

-Các con có biết những cây, hoa này không?

-Các con có thích những cây, hoa này không? Vì sao?

-Đối vời chúng, các con cần làm những việc gì? Và không nên làm những việc gì?

-Kết luận: SGV

- Mục tiêu: Nêu được 1 số cây và hoa ở nơi công cộng mà các con biết.

- Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ về 1 nơi công cộng nào đó mà các em biết có trồng hoa, cây ….

- Nơi công cộng đó là gì?

- Những cây và hoa ở nơi đó trồng có nhiều không, có đẹp không?

- Chúng có ích lợi gì?

- Chúng có được bảo vệ tốt không? Vì sao?

- Con có thể làm gì để góp phần bảo vệ chúng?

Kết luận: SGV

* Liên hệ : Bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trương trong sạch, góp phần giảm các chi phí về năng lượng phục vụ cho hoạt động này.

 

- Mục tiêu: Nhìn tranh nêu được việc làm.

- Cách tiến hành:

Cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau:

- Các bạn đang làm gì?

-  Việc làm đó có lợi gì?

-Các con có thể làm được như vậy không? Vì sao?

Kết luận: SGV

- Thực hiện điều được học.

-         Hát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-         Học sinh nêu.

 

-         Học sinh lần lượt trả lời ý kiến tranh luận với nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

công viên, ….

-         Học sinh liên hệ theo gợi ý của giáo viên, lớp bổ sung ý kiến sau từng phần tranh luận.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh trình bày trước lớp.

 

- Bổ sung cho nhau.

 

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

TUẦN 31            

                               Thứ  hai  ngày 13 tháng 4  năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§31: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG.

 

I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:

- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.

- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.-Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.

-Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

- Học sinh thực hiện được những quy định về bảo vệ hoa và cây nơi công cộng, biết chăm sóc, bảo vệ cây hoa, cây xanh.

- Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý hoa và cây nơi công cộng.

- Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống.

- TÍCH HỢP NỘI DUNG : Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả .

* Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nới công cộng. - Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.

II.Chuẩn bị:

Giáo viên:Dự kiến sân trường.

-         Vở bài tập.

Học sinh:Vở bài tập.

  1. Hoạt động dạy và học:

 

 

 

 

 

TG

Nội dung bài dạy

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1’

4’

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1.     Ổn định:

2.     Kiểm tra bài cũ:

3.     Bài mới:

 

Hoạt động 1:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Làm bài tập 3.

 

 

 

 

 

Hoạt động 3:

Vẽ tranh bảo vệ hoa, cây.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố - dặn dò:

 

 

 

- Giới thiệu: Học bài bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.

Thảo luận cặp đôi theo bài tập 2.

Mục tiêu: Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nới công cộng.

- PP:+ Thảo luận nhóm.

+ Động não.

- Cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận bài tập 2.

+Những bạn trong tranh đang làm gì?

+ Bạn nào có hành động sai? Vì sao?

+ Bài nào có hành động đúng? Vì sao?

Kết luận: Trong 5 bạn thì 3 bạn đang trèo cây, vin cành hái lá là sai, còn 2 bạn đang khuyên nhủ là đúng, 2 bạn biết góp phần bảo vệ cây xanh.

-Cho học sinh làm bài tập 3.

-Treo từng tranh.

Kết luận: Khuôn mặt cười nối với tranh 1, 2, 3, 4 vì các việc này đã góp phần cho môi trường tốt hơn. Khuôn mặt nhăn nhó nối với các tranh 5, 6.

 

* Giáo dục kĩ năng sống:

- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.

- PP:+ Xử lí tình huống.

-Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại việc đã làm để bảo vệ cây hoa nơi công cộng.

-Cho học sinh vẽ.

-Giáo viên quan sát và theo dõi giúp đỡ học sinh.

 

-Cho các tổ thi đua trình bày tranh của tổ mình.

-Mỗi tổ 5 tranh.

-Tổ nào có nhiều bạn vẽ đẹp nhất sẽ thắng.

-Tuyên dương đội có nhiều bạn vẽ đẹp.

- HD đọc câu thơ cuối bài.

-Thực hiện tốt điều được học để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.

 

-         Hát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 em thảo luận với nhau.

- Học sinh lên trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.

- Lớp bổ sung, tranh luận với nhau.

- Từng học sinh độc lập làm bài.

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp.

- Lớp tranh luận , bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-         Học sinh nêu.

 

-         Học sinh vẽ tự do.

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh thi đua trưng bày tranh.

- Nhận xét.

 

Đọc câu thơ cuối bài

Rút kinh nghiệm:

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TUẦN 32            

                               Thứ  hai  ngày 20 tháng 4  năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

§32: CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG EM.

I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:

       +HS biết đ­­ược tên tr­­ường, địa điểm nơi trường đóng, cảnh quan của nhà tr­­ường và các thành viên trong nhà trư­­ờng.

       + Giáo dục HS yêu quí và giữ gìn tr­­ường lớp sạch đẹp.

II-Đồ dùng dạy học:

       +Tranh ảnh về nhà trư­ờng .

III-Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

TG

Nội dung bài học

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

5’

 

 

30’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

A. Kiểm tra bài cũ

 

 

B. Bài mới

1-Giới thiệu:

 

 

 

 

 

 

2-Tổ chức các hoạt động:

a) Hoạt động 1: Tham quan quanh tr­­ường.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Hoạt động 2: Đàm thoại

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Hoạt động 3: Liên hệ

 

 

 

d) Hoạt động 4: Hát bài "Em yêu t­r­ường em"

C. Củng cố - Dặn dò:

 

+Em đã làm gì để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?

+Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng có lợi gì?

 

+Hàng ngày các em đi tới đâu để học tập? (Tr­­ường học).

+Tr­­ường học gắn bó với chúng ta như­­ thế nào? Mỗi ngư­­ời học sinh phải làm gì để giữ gìn nhà tr­­ường luôn sạch đẹp? Các em hãy theo dõi bài học hôm nay.

 

 

+ Trư­­ờng em tên là gì?

+ Trường em nằm ở xã nào?

+ Trư­­ờng em có bao nhiêu lớp? Trong đó có mấy lớp 1?

+ Ngoài các phòng học, trong trường còn có những phòng làm việc nào?

* Trình bày tr­ước lớp.

KL: Trư­­ờng chúng ta là Trư­­ờng Tiểu học Tam Hưng, nằm ở xã Tam Hưng . Trư­­ờng có 25 lớp trong đó có 6 lớp 1, Một lớp 1 học dưới khu Văn Khê. Ngoài các phòng học, trong trư­­ờng còn có phòng Hội đồng, phòng thiết bị học tập, Thư­­ viện,... để phục vụ cho việc học tập, giảng dạy, làm việc của cán bộ Gv, Hs trong nhà tr­­ường.

+ Trong nhà trư­ờng có những ai? (Hs , Gv, bảo vệ, cán bộ )

+ Ng­­ười đứng đầu trong nhà trường là ai? (Hiệu tr­­ưởng, hiệu phó)

+ Các cô giáo đang dạy em tên là gì?

KL: GV chốt lại những ý kiến trả lời của HS.

      Nghỉ giải lao

 

+ Để giữ quang cảnh nhà tr­­ường luôn sạch đẹp các em cần phải làm gì? (bảo vệ cây cối và giữ vệ sinh chung).

* Chú ý: Nếu HS không thuộc thì GV hát cho HS nghe.

 

+ Em học tr­­ường nào?

+ Trường em có những ai?

+ Nêu nhiệm vụ của ng­­ười HS trong nhà tr­­ường?

+Gv nx , đánh giá giờ học .

 

+HS trả lời.

Lớp nhận xét , bổ sung.

 

 

+4- 5hs trả lời .

 

 

 

 

 

 

 

 

+HS đi tham quan quanh

trư­­ờng và thảo luận các câu hỏi.

+3- 4hs trình bày .

 

 

 

+Hs theo dõi .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+Hs  thảo luận và trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

+Hs hát .

 

+HS liên hệ, HS khác bổ sung

 

 

+Lớp hát.

 

 

 

+ Hs trả lời .

 

Rút kinh nghiệm:..................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................

TUẦN 33            

                               Thứ  hai  ngày 27 tháng 4  năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

§33: CHỦ ĐỀ: LỚP HỌC.

 

I-Mục tiêu:

      +Củng cố cho HS ý thức bảo vệ, giữ gìn lớp học của mình, đồng thời làm tốt nhiệm vụ học tập ở lớp

nh­ư chú ý nghe giảng, phát biểu xây dựng bài, đoàn kết, trung thực trong học tập.

II-Đồ dùng dạy học:

       +Phiếu bài tập.

III-Hoạt động dạy học chủ yếu:

TG

Nội dung bài dạy

Hoạt động của thầy

Hoạt động học sinh

5;

A. Kiểm tra bài cũ:

 

+Em học ở trư­­ờng nào?

+Ở tr­­ường của em có những ai?

+Để trư­­ờng mình luôn sạch đẹp em đã làm những việc gì?

 

+Vài em trả lời, lớp nhận xét bổ sung.

 

30’

 

 

 

 

 

 

B. Bài mới

1-Giới thiệu:

 

Hàng ngày các con đến lớp để học tập. Vậy các con phải giữ gìn tr­­ường lớp nh­­ư thế nào? Trong lớp học con phải làm gì? Bài hôm nay sẽ giúp các con tìm hiểu vấn đề đó.

 

 

 

+ Hs theo dõi .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

2-Tổ chức các hoạt động:

a) Hoạt động 1: HS làm phiếu học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Củng cố - Dặn dò:

 

 

 

BT1: Con đã làm gì để giữ gìn lớp học sạch đẹp? Đánh dấu (x) vào ô trống trư­­ớc ý đúng.

  Không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế.

Đổ n­­ước ra sàn nhà.

Không vứt rác, xé giấy ra lớp học.

Lau bàn ghế sạch sẽ.

Trèo lên mặt bàn ghế.

Đẩy cho bàn ghế đổ.

BT2: Viết tiếp vào chỗ chấm:

      Lớp học là nơi em học tập nên em phải giữ gìn để lớp học luôn "……….".

              Nghỉ giải lao

 

+Ngồi học như­­ thế nào là chăm chú nghe giảng? (không nói chuyện riêng, không đùa nghịch, giơ tay phát biểu xây dựng bài,...)

+Trong giờ kiểm tra bài con không nên làm những việc gì? (không nhìn bài của bạn, không cho bạn chép bài, không nhắc bài cho bạn, không trao đổi nói chuyện,...)

KL: GV chốt lại những ý kiến trả lời của HS.

 

+ Kể tên các đồ vật trong lớp của con? Con đã làm gì để bảo vệ các đồ vật ấy?

+Gv nx , đánh giá giờ học .

 

 

+1 em đọc yêu cầu.

Cả lớp làm bài.

1 HS chữa bài.

+1 em giải thích vì sao không đánh dấu (X) vào các tr­­ường hợp còn lại.

 

 

 

+1 em nêu yêu cầu, HS làm, 1 em lên chữa.

 

 

+Hs hát.

 

 

+Mỗi tổ là 1 nhóm. 4 em đại diện nhóm lên trả lời.

 

+lớp nhận xét bổ sung.

+2- 3hs trả lời .

 

+ Hs theo dõi .

 

 

 

 

TUẦN 34            

                               Thứ  hai  ngày 4 tháng5  năm 2015

TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG

 §34: CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH EM.

I.Mục tiêu:

             + Gia đình là nơi em đ­­ược yêu thư­­ơng, chăm sóc.

             + Em phải có bổn phận đối với gia đình mình.

II-Đồ dùng dạy học:

             +Phiếu bài tập.

III- Hoạt động dạy học chủ yếu:

TG

Nội dung bài học

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

5’

A. Kiểm tra bài cũ

 

+Các em phải làm gì để lớp học của mình luôn sạch sẽ?

+Là Hs ngoan thì trong giờ học em phải làm gì?

 

+Vài em trả lời, lớp nhận xét, đánh giá.

30’

B. Bài mới

1-Giới thiệu:

 

 

Sau khi học ở tr­­ường, các con được trở về với gia đình của mình, nơi đó con đ­­ược gia đình yêu thư­­ơng, chăm sóc. Vậy con phải làm gì để cha mẹ vui lòng? Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về gia đình mình.

 

 

+ Hs theo dõi .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2-Tổ chức các hoạt động:

a) Hoạt động 1: Tự giới thiệu về gia đình mìn.

 

 

 

 

b) Hoạt động 2: Đàm thoại

 

 

 

 

 

 

 

c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. Củng cố - Dặn dò :Làm phiếu học tập.

 

+ Gia đình em có bao nhiêu ngư­­ời? Là những ai?

+ Bố mẹ em tên là gì? Làm nghề gì?

+ Anh (chị, em) em bao nhiêu tuổi? Học lớp mấy?

GV phỏng vấn 1 em làm mẫu, sau đó cho HS phỏng vấn lẫn nhau.

 

+ Con đ­­ược bố mẹ chăm sóc như­­ thế nào? (giặt quần áo, chải đầu, tắm, nấu cơm cho con ăn, dạy con học, đư­­a con đến trường, chuẩn bị sách vở, chăm sóc khi con ốm, đư­­a con đi chơi,...)                          

                Nghỉ giải lao

 

+Để làm cho bố mẹ vui lòng các em phải làm gì?

+Các con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ mình?

KL: Trong gia đình mọi ngư­ời đều yêu th­­ương nhau, cha mẹ luôn chăm lo, nuôi nấng, dạy dỗ các con nên ng­­ười. Chúng ta phải vâng lời cha mẹ và làm những công việc vừa sức để giúp đỡ gia đình .

Là con ngoan của gia đình, các con phải làm gì? Con hãy đánh dấu (+) vào câu trả lời đúng.

Học bài và làm bài ở nhà rất tự giác.

Sáng ngủ dậy đúng giờ.

Ăn sáng khẩn tr­­ương rồi đến lớp.

Bố mẹ giục mãi mới đi ngủ.

Giúp bố mẹ làm một số công việc vừa sức mình.

Vòi tiền mua đồ chơi.

+Gv nx , đánh giá giờ học .

 

 

+ HS trả lời.

 

 

+Từng cặp hs phỏng vấn lẫn nhau.

 

+HS trả lời. Các tổ thi đua, tổ nào có nhiều em tham gia trả lời là thắng.

 

 

 

 

 

 

+Hs hát .

 

+HS trao đổi theo nhóm 2 ng­­ười.

Các nhóm cử đại diện lên trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+Hs làmphiếu .

+1hs chữa bài , lớp nx , bổ sung .

 

 

+Hs theo dõi .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TUẦN 35            

                               Thứ  hai  ngày 11 tháng 5  năm 2015

      TIẾT 2- 3- 4: ĐẠO ĐỨC

§35: THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI KỲ II VÀ CẢ NĂM.

I.Mục tiêu:

         + Ôn tập các bài đã học từ học kì 2: Em và các bạn ; Đi bộ đúng qui định ; Biết cảm ơn và xin lỗi ; Chào hỏi và tạm biệt ; Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.

         + Rèn luyện thành kĩ năng, thói quen về đạo đức nh­­ cách c­­ư xử với bạn, biết chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, biết bảo vệ của công và đi đúng luật giao thông.

II-Đồ dùng dạy học:

         +Nội dung các câu hỏi ôn tập - SGK.

III-Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

TG

Nội dung bài học

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

5’

A. Kiểm tra bài cũ

 

+Gia đình em có những ai?

+Mọi ng­­ời trong gia đình em c­­ xử với nhau nh­ thế nào?

 

+Vài em trả lời, lớp nhận xét, đánh giá.

 

30’

B. Bài mới: Ôn tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

1) Bài 1: Em và các bạn

 

 

 

 

 

 

 

2) Bài 2: Đi bộ đúng qui định:

 

 

 

 

 

 

 

 

3) Bài 3: Cảm ơn và xin lỗi

 

 

 

 

 

 

 

4) Bài 4: Chào hỏi và tạm biệt

 

 

 

 

 

 

 

5) Bài 5: Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng

 

 

 

 

C- Kiểm tra :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D. Củng cố - Dặn dò:

 

+Để c­­ xử tốt với bạn các em cần làm gì?

+Với bạn bè cần tránh những việc gì?

+Cư ­­ xử tốt với bạn có lợi gì?

+Em chơi thân với ai? Các em đã c­ xử với nhau ra sao?

* Gv chốt lại bài, tổng hợp ý kiến của Hs .

 

+Ng­­ười đi bộ đi ở đâu là đúng qui định? Khi đó đèn tín hiệu giao thông có màu gì?

+Đi bộ đúng qui định có lợi gì?

+Hằng ngày, em nào đã đi bộ đúng với qui định của luật giao thông đ­­ờng bộ?

* GV chốt lại bài.

 

+Khi nào ta nên nói lời cảm ơn?

+Khi nào ta cần nói lời xin lỗi?

- Em nào đã biết nói lời cảm ơn hay xin lỗi? Trong

tr­­ờng hợp nào? Kết quả ra sao?

 

+Khi nào ta cần chào hỏi?

+Nói lời tạm biệt vào lúc nào là đúng?

+Trong rạp chiếu phim, nhà hát đang giờ biểu diễn ta cần chào hỏi nhau nh­­ư thế nào?

 

 

Các em cần bảo vệ cây và hoa ở những nơi nào?

Tại sao ta cần bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?

Em đã làm gì để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?

 

   Đi bộ trên vỉa hè .

   Đá bóng d­­ưới lòng

đ­ường.

   Đi bộ d­­ưới lòng đ­­ường .

   Chạy vụt sang đ­­ường.

2-Điền vào chỗ chấm  từ “cảm ơn” hay “xin lỗi” cho thích hợp:

-Cần nói ..............khi mắc lỗi, khi làm phiền ng­­ời khác.

-Cần nói ......khi đ­­ược ng­­ười khác quan tâm, giáp đỡ việc gì, dù nhỏ.

 

+Gv nx , đánh giá giờ học .

 

+Hs thảo luận nhóm đôi .

+3- 4 hs trả lời .

+Hs thảo luận theo tổ .

 

 

+3- 4hs trả lời .

 

 

 

 

+3- 4hs trả lời .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+Hs thực hiện t­ương tự nh­ư trên .

 

 

 

 

 

 

 

Học sinh trả lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+Hs làm bài kiểm tra .

 


 

 

 

 

 

1

 

 

nguon VI OLET