Tiếng Trung Ánh Dương
Âm h khi bật hơi thì cuống lưỡi tiếp xúc với ngạc mềm.
Vận mẫu
Bài 1-Giáo trình Hán ngữ 1
•
a. Vận mẫu đơn:
a: miệng mở rộng, lưỡi ở vị trí thấp, môi không tròn
o: độ mở miệng vừa phải. lưỡi hơi cao, lùi về phía sau, môi tròn.
e: độ mở miệng vừa phải, lưỡi hơi cao, lùi về phía sau, môi không tròn.
i: miệng hé, môi dẹt, lưỡi ở vị trí cao, tiến về phía trước
u: miệng hé, môi tròn, lưỡi ở vị trí cao, nghiêng về phía sau.
ü: vị trí lưỡi giống như i nhưng cần tròn môi tròn, độ mở cửa miệng gần giống
như âm u
b. Vận mẫu đôi: ai, ei, ao, ou
Các vận mẫu đôi các bạn nên chú ý đến độ dài của âm.
•
Thanh điệu: trong tiếng Hán chúng ta có 4 thanh điệu chính là thanh 1, thanh 2,
thanh 3, thanh 4 và 1 thanh phụ là thanh nhẹ.
❖
❖
❖
Thanh một là thanh vang nhất, cao nhất và kéo dài 1 chút, nó đứng ở vị trí nấc
thanh thứ 5.
Thanh 2 được bắt đầu từ nấc thứ 3 lên nấc thứ 5. Người học không gặp khó khăn
trong thanh này.
Thanh 3 được coi là thanh có nhiều người mắc sai nhất, đặc biệt là người Việt. Có
lẽ bởi dĩ mọi người lầm tưởng nó giống dấu hỏi trong tiếng việt. Tuy nhiên nếu
như dấu hỏi cũng có điểm xuất phát từ nấc thang 2 như thanh 3 nhưng lại có điểm
kết ở nấc thang số 1 trong khi thanh 3 sau khi đi đến nấc thang số 1 lại đi tiếp lên
nấc thang số 4.
❖
Thanh 4 là thanh dễ nhầm lẫn với thanh 1, nếu bạn đọc thanh 1 chưa đủ cao chưa
đủ dài thì rất có thể âm đó sẽ có thanh điệu là thanh 4. Thanh 4 là thanh đi từ nấc
thang 5 xuống nấc thang 1 nên rất nhanh và dứt khoát.
tiengtrunganhduong.com
7