Tuần 1

Tiết PPCT: 1

Ngày soạn: 11/08/2015

Phần một

LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo)

CHƯƠNG I

CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA –TINH

(TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)

Bài 1:  NHẬT BẢN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:

 - Hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868.

 - Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX.

2. Về thái độ:

 - Giúp HS nhận thức rõ vai trò ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc.

3. Về kĩ năng:

- Giúp HS nắm vững khái niệm “cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học. Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh tư liệu rút ra nhận xét đánh giá.

4. Định hướng năng lực hình thành:

* Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.

* Năng lực chuyên biệt:

- Tái tạo kiến thức cơ bản bài học: nội dung cải cách Minh Trị 1868, những biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa…

- Lập bảng thống kê các nội dung cải cách Minh Trị 1868.

- Nhận xét, đánh giá công cuộc cải cách Minh Trị 1868 trong cái nhìn so sánh, đối chiếu tình hình Việt Nam, Thái Lan…

II. THIẾT BỊ  VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

- Lược đồ sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX

- Bản đồ thế giới

- Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỉ XX.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC BÀI MỚI

 1. Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11

 - Chương trình Lịch sử lớp 11 bao gồm các phần:

 


 

 

  + Lịch sử thế giới cận đại phần tiếp theo

  + Lịch sử thế giới hiện đại từ 1917 – 1945.

  + Lịch sử Việt Nam từ 1858 – 1918.

 2. Giới thiệu bài mới:

 Cuối TK XIX đầu XX hầu hết các nước châu Á đều ở trong tình trạng chế độ phong kiến khủng hoảng suy yếu, bị các đế quốc phương Tây xâm lược và trở thành thuộc địa. Trong bối cảnh chung đó Nhật Bản vẫn giữ được độc lập và phát triển nhanh chóng về kinh tế, trở thành một nước đế quốc duy nhất ở châu Á. Vậy tại sao Nhật Bản đã thoát khỏi sự xâm lược của các nước phương Tây, trở thành một cường quốc đế quốc? Để hiểu được vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài 1: Nhật Bản.

 3.Tiến trình dạy – học bài mới:

Hoạt động thầy - trò

Kiến thức cơ bản

Hoạt động 1: Tìm hiểu Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước 1868 (GV tổ chức HS làm việc cá nhân/cả lớp)

-GV: Giới thiệu khái quát về nước Nhật cuối TK XIX và chế độ Mạc Phủ.

Vị trí của Nhật Bản : Một quần đảo ở Đông Bắc Á trải dài theo hình cánh cung bao gồm các đảo lớn nhỏ trong đó có 4 đảo lớn : Hônsu, Hokkaiđo, Kyusu, và Sikôku. Nhật Bản nằm giữa vùng biển Nhật Bản và nam Thái Bình Dương, Phía Đông giáp Bắc Á và Nam Triều Tiên .

Diện tích : 374.000 km2 . Vào nửa đầu thế kỉ XIX chế độ phong kiến Nhật Bản khủng hoảng suy yếu.

(Tích hợp kiến thức địa lí – Nguyễn Quốc Hùng (chủ biên) (2006), Lịch sử Nhật Bản, NXB Thế giới, Hà Nội, tr. 5)

-GV: Giải thích chế độ Mạc Phủ?

Vua Nhật được tôn là Thiên Hoàng có vị trí tối cao song quyền lực thực tế nằm trong tay tướng quân (Sôgun) đóng ở phủ chúa – Mạc Phủ. Năm 1603 dòng họ Tôkưgaoa nắm chức vụ tướng quân ,vì thế thời kì này ở Nhật Bản gọi là chế độ Mạc Phủ

- GV: Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Nhật Bản cuối TK XIX nthế nào?

1.Tìm hiểu Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước 1868

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Đến giữa TK XIX chế độ phong kiến Nhật Bản lâm vào khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.

 

 

 

 

 

 

 


 

 

- HS: Nghiên cứu SGK trả lời:

HS: Chú ý GV trình bày để nắm được một cách khái quát về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Nhật Bản từ đầu TK XIX đến trước năm 1868.

 

 

- GV: Vì sao các nước đế quốc bắt đầu tấn công xâm lược Nhật Bản?

- HS: chế độ phong kiến khủng hoảng

 

- GV: Yêu cầu đặt ra cho Nhật Bản lúc này là gì? Tại sao lại như vậy? Trước nguy cơ bị xâm lược Nhật Bản đã lựa chọn con đường nào ? Bảo thủ hay cải cách ?

- HS trả lời, GV chốt: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ chế độ Mạc Phủ đó là: việc Mạc Phủ kí với các nước ngoài các hiệp ước bất bình đẳng làm cho các tầng lớp xã hội phản ứng mạnh mẽ. Phong trào chống Sô-gun nổ ra sôi nổi.

- Kinh tế:

+ Nông nghiệp: lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa, đói kém ….

+ Công nghiệp: kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều, kinh tế tư bản phát triển nhanh chóng nhưng bị phong kiến cản trở.

- Xã hội: Nhân dân + Tư sản >< Phong kiến

- Chính trị: Thiên Hoàng >< Tướng quân

* Các nước đế quốc Âu –Mĩ  bắt đầu tấn công Nhật Bản: Mĩ, Anh, Pháp, Nga, Đức ép Nhật kí các hiệp ước bất bình đẳng 

-Trước nguy cơ bị xâm lược  Nhật Bản phải lựa chọn 1 trong 2 con đường: hoặc duy trì chế độ phong kiến trì trệ, bảo thủ hoặc phải cải cách.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung, tính chất và ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Trị. (GV tổ chức HS làm việc cá nhân/cả lớp)

- GV: Giới thiệu Thiên hoàng Minh Trị và hướng dẫn HS quan sát bức ảnh trong SGK: Tên Mút-su-hi-tô, lên ngôi tháng 1- 1868 khi mới 15 tuổi, là người thông minh, dũng cảm, chăm lo việc nước, có tư tưởng canh tân. Tháng 1 – 1868, ra lệnh truất quyền Sôgun xóa bỏ chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới, lấy hiệu Minh Trị, thực hiện cải cách. (năng lực thực hành bộ môn)

- GV: Khái niệm: cải cách?

- GV: Nội dung cải cách của Thiên Hoàng? Phân tích ý nghĩa? (năng lực giải quyết vấn đề)

- HS: Trả lời.

 

 

2.Cuộc Duy tân Minh Trị

 

 

 

-Tháng 1- 1868 , Sôgun bị lật đổ.Thiên hoàng Minh Trị trở lại nắm quyền và thực hiện một loạt cải cách.

 

 

 

* Nội dung cuộc cải cách:

- Chính trị:

+ Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, thành lập chế độ mới (tư sản đóng vai trò quan trọng). Ban hành Hiến pháp mới.

+ Thực hiện quyền bình đẳng ban bố các

 


 

 

 

 

- GV: Việc chính phủ cho phép mua bán rung đất có tác hại gì đối với nông dân?

 - HS trả lời: Ruộng đất rơi vào tay địa chủ mới và phú nông.

 

 

 

 

-GV: Vì sao trong lĩnh vực quân sự Nhật Bản chú ý hiện đại hóa theo kiểu phương Tây?

 

 

 

 

- GV: Vì sao Nhật Bản coi giáo dục là chìa khóa cho công cuộc hiện đại hóa ?

- HS: nâng cao dân trí ,đáp ứng nhu cầu tiếp thu kthuật cùng với sự phát triển xã hội.

- GV: Em có nhận xét gì về những cải cách của Thiên Hoàng ? (toàn diện)

- GV: Qua các nội dung của cuộc cải cách Minh Trị tính chất của cuộc cải cách là gì ? Tại sao nói như vậy ?

quyền tự do

- Kinh tế:

+ Thống nhất tiền tệ, thị trường, chú trọng phát triển công thương nghiệp TBCN...

+ Xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong kiến, cho phép mua bán ruộng đất.

- Quân sự:

+ Quân đội được tổ chức theo kiểu phương Tây chế độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế độ trưng binh,chú trọng sản xuất vũ khí, đóng tàu chiến…

- Văn hóa – giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng KHKT, tiếp thu trình độ phương Tây. Cử học sinh giỏi đi du học phương Tây.

* Tính chất và ý nghĩa:

- Tính chất: Là một cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để.

- Ý nghĩa:

    + Mở đường cho CNTB phát triển, đưa Nhật Bản thành một nước có nền công thương nghiệp phát triển nhất châu Á.

    + Giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của đế quốc phương Tây.

Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình Nhật Bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc. (GV tổ chức HS làm việc cá nhân/cả lớp)

- GV: Tình hình kinh tế và chính trị của Nhật sau cải cách ?

- GV: Những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật Bản đang dần chuyển sang một nước đế quốc

- HS: Công ty độc quyền xuất hiện

GV: Giới thiệu về công ty Mitxưi: Lúc đầu là 1 hãng buôn, ra đời TK XVII, vì tích cực ủng hộ Nhật Hoàng nên được

3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

 

* Kinh tế:

- Kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ sau cải cách 1868:

+ Công nghiệp, đường sắt, ngoại thương… phát triển.

+ Các công ty độc quyền ra đời Mitxui, Mitsubisi…. chi phối đời sống kinh tế chính

 


 

 

hưởng nhiều đặc quyền.

Đầu XX, công ty này nắm nhiều ngành kinh tế quan trọng: khai mỏ, dệt, điện .. chi phối đời sống xã hội Nhật Bản đến mức 1 nhà báo kể lại: Anh có thể đi đến Nhật trên chiếc tàu thủy của hãng Mitxưi, tàu chạy bằng than đá của Mitxưi, cập bến của Mitxưi. Sau đó đi tàu điện do Mitxưi đóng, đọc sách  Mitxưi xuất bản,  dưới bóng điện do Mitxưi chế tạo”

- GV: Do tiềm lực kinh tế mạnh, Nhật Bản thực hiện chính sách bành trướng hiếu chiến không thua kém các nước phương Tây nào.

- GV: Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX Nhật Bản thực hiện chính sách bành trướng xâm lược (năm 1874 Nhật Bản xâm lược Đài Loan, Năm 1894-1895 chiến tranh với Trung Quốc, Năm 1904-1905 chiến tranh với Nga)

- Uy hiếp Bắc Kinh, chiếm cửa biển Lữ Thuận, nhà Thanh phải nhượng Đài Loan và Liêu Đông cho Nhật. Trong những năm 1904-1905, gây chiến với Nga buộc Nga phải nhường cửa biển Lữ Thuận, đảo Xakhalin, thừa nhận Nhật Bản chiếm đóng Triều Tiên. (Hình thành năng lực thực hành bộ môn thông qua sử dụng lược đồ SGK trang )

- GV: Tại sao nói Nhật Bản có đặc điểm chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt ?

trị của Nhật Bản

* Chính trị:

- Đối nội:

+ Bần cùng hóa nông dân lao động.

+ Bóc lột công nhân nặng nề => 1901 Đảng XHDC của công nhân được thành lập

- Đối ngoại:

+ Xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng với các nước phương Tây.

+ Tiến hành chiến tranh xâm lược và bành trướng.

Kết luận: Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc

 

 

 

 

 

 

 

* Đặc điểm : Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

4. Củng cố:

- Nguyên nhân nào làm cho Nhật Bản từ một nước phong kiến lạc hậu trở thành một nước đế quốc chủ nghĩa, thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa ?

- Những sự kiện nào chứng tỏ Nhật chuyển sang giai đoạn CNĐQ?

- Lập bảng thống kê nội dung cải cách Minh Trị theo yêu cầu sau:

Lĩnh vực

Nội dung cuộc cải cách

Chính trị

 

Kinh tế

 

Quân sự

 

Văn hóa – giáo dục

 

5. Dặn dò:

 


 

 

- Học bài cũ, đọc và soạn trước bài Ấn Độ .

- Ra bài tập:

 Câu 1: Tại sao cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản lại thành công ?

Vì: + Thiên hoàng khởi xướng, lại được sự ủng hộ đồng tình của các tầng lớp trong xã hội đặc biệt là quí tộc.

       + Thiên Hoàng có quyền lực rất lớn, nhận thức đáp ứng được nhu cầu cải cách phát triển đất nước để thoát khỏi họa xâm lược của tư bản phương Tây.

Câu 2: Vì sao nói cải cách kinh tế là cuộc cách mạng công nghiệp?

+ Nhà nước nắm lấy việc khai mỏ, xây dựng đường xe lửa, đóng tàu biển… có nền tảng kinh tế vững chắc để tạo điều kiện công nghiện hóa toàn bộ nền kinh tế Nhật.

+ Nhà nước cho tư nhân vay vốn, biểu thuế nhẹ và xây dựng các xí nghiệp kiểu mẫu rồi bán trả dần …nhờ đó những nhà kinh doanh vượt qua phó khăn ban đầu như thiếu vốn đầu tư, có thể sản xuất ngay thu hồi vốn nhanh.

+ Các chính sách cải cách khác hổ trợ cho kinh tế phát triển.

Câu 3: Liên hệ tình hình Nhật Bản cuối thế kỷ XIX với tình hình Việt Nam?

- Sưu tầm những tranh ảnh về nước Nhật hiện nay trong các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, xã hội.

6. Rút kinh nghiệm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

       Tuần 2

Tiết PPCT: 2

            Ngày soạn: 13/08/2015          

Bài 2: ẤN ĐỘ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:

 - Hiểu được nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở Ấn Độ.

 - Hiểu rõ vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ phong trào giải phóng dân tộc. Tinh thần đấu tranh anh cũng của nông dân, công nhân và binh lính Ấn Độ chống lại thực dân Anh.

 - Nắm  được khái niệm “châu Á thức tỉnh” và phong trào giải phóng dân tộc thời kỳ đế quốc chủ nghĩa.

2. Về thái độ:

 - Giúp HS thấy được sự thống trị dã man, tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc và tinh thần kiên cường đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc.

3. Về kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ Ấn Độ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu.

 4.Định hướng năng lực hình thành:

* Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.

* Năng lực chuyên biệt:

- Tái hiện kiến thức lịch sử Ấn Độ từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX (sự thành lập và hoạt động của Đảng Quốc Đại, phong trào dân tộc dân chủ đầu thế kỉ XX…).

- Đánh giá vai trò của B. Ti – lắc và Đảng Quốc Đại trong phong trào dân tộc ở Ấn Độ từ 1885 – 1908).

II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC.

 - Lược đồ phong trào cách mạng Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.

 -Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.

 - Các nhân vật lịch sử cận đại Ấn Độ - Nhà xuất bản giáo dục.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC BÀI MỚI

 1. Kiểm tra bài cũ:

 Câu 1: Tại sao trong hoàn cảnh lịch sử châu Á, Nhật Bản thoát khỏi thân phận thuộc địa trở thành một nước đế quốc?

 Câu 2: Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

 

 


 

 

2. Giới thiệu bài mới:

 - GV giới thiệu: Ấn Độ là một quốc gia rộng lớn, đông dân ở Nam Á, có nền kinh tế khá phát triển và nền văn học lâu đời phong phú. Năm 1498, nhà hàng hải Vasco dơ Game đã vượt mũi Hảo Vọng tìm được con đường biển tới tiểu lục Ấn Độ. Từ đó các nước phương Tây đã xâm nhập vào Ấn Độ. Các nước phương Tây đã xâm lược Ấn Độ như thế nào? Thực dân Anh đã độc chiếm và thực hiện chính sách thống trị trên đất Ấn Độ ra sao? Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giải phóng dân tộc ở Ấn Độ diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 2: ẤN ĐỘ.

 3.Tiến trình dạy – học bài mới:

Hoạt động thầy - trò

Kiến thức cơ bản

Hoạt động 1: Khái quát tình hình Ấn Độ từ nửa sau thế kỷ XIX? Tìm hiểu những nét lớn trong chính sách thống trị của thực dân Anh. (GV tổ chức HS làm việc cá nhân/cả lớp)

- GV: Ấn Độ là một đất nước rộng lớn, giàu đẹp, đa dạng về điều kiện tự nhiên Trải qua nhiều thế kỉ những dòng người du mục, những thương nhân, những tín đồ hành hương đã cố gắng vượt qua những khó khăn và mạo hiểm để xâm nhập vào đất  nước này Sự du nhập này đã góp phần làm nên sự phong phú đa dạng về văn hóa, dân tộc, ngôn ngữ của Ấn Độ.

- Từ sau phát kiến địa lí của Vaxcô đơ Gama, thực dân phương Tây đã tìm cách xâm nhập vào thị trường Ấn Độ. Đi đầu là BĐào Nha và Tây Ban Nha rồi đến Hà Lan, Anh, Pháp, Áo… Đến đầu thế kỉ XVII, nhân lúc phong kiến Ấn Độ suy yếu các nước phương Tây ra sức tranh giành Ấn Độ. Cuộc tranh giành đã dẫn đến chiến tranh giữa 2 nước Anh và Pháp ngay trên đất Ấn Độ. Nhờ có ưu thế về kinh tế, lại có hạm đội mạnh ở vùng biển, Anh đã loại các đối thủ để độc chiếm Ấn Độ hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ vào giữa thế kỉ XVIII (1763).

- GV: Anh đã thi hành chính sách cai trị nhân dân Ấn Độ như thế nào?

- HS: Trả lời

- GV:  + Về kinh tế : thực dân Anh mở rộng công cuộc

1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Quá trình thực dân xâm lược Ấn Độ

- Từ đầu thế kỉ XVII chế độ phong kiến Ấn Độ suy yếu → các nước phương Tây chủ yếu là Anh – Pháp đua nhau xâm lược.

- Đến giữa thế kỷ XIX, thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách thống trị Ấn Độ.

 

 

 

b. Chính sách cai trị của thực dân Anh

 

-Kinh tế: Đẩy mạnh khai thác, vơ vét tài nguyên thiên nhiên, bóc lột nhân công rẻ

 


 

 

khai thác Ấn Độ một cách quy mô, ra sức vơ vét lương thực các nguồn nguyên liệu và bóc lột nhân công rẻ mạt để thu lợi nhuận. Từ 1873 – 1888 thương mại giữa Anh và Ấn Độ tăng 60%. Ấn Độ phải cung cấp ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho chính quốc. Ở nông thôn, chính quyền thực dân tăng thuế, cưỡng đoạt ruộng đất  lập đồn điền. Đất đai đồng cỏ, rừng công xã bị chiếm đoạt nợ nần chồng chất buộc người nông dân phải gán đến mãnh đát cuối cùng và chịu lĩnh canh với mức 60% hoa lợi. Đó là nguyên nhân chính dẫn đến sự bần cùng và nghèo đói của nhân dân Ấn Độ. Trong 25 năm cuối thế kỉ XIX đã có 18 nạn đói liên tiếp làm cho 26 triệu người chết đói.

- GV dùng bức tranh minh họa cảnh người dân chết đói ở Ấn Độ để học sinh thấy rõ sự tương phản giữa cảnh người dân chết đói với việc Ấn Độ phải xuất khẩu ngày càng nhiều lương thực ra nước ngoài chủ yếu là sang Anh, để thấy được chính sách tàn bạo của chủ nghĩa thực dân Anh ở

Ấn Độ. Người dân Ấn Độ sống trên vùng nguyên liệu bông trù phú nhưng lại ăn mặc rách rưới, nước xuất khẩu gạo nhưng người dân lại thiếu ăn và chết đói tỉ lệ thuận với số gạo xuất khẩu.

* Chính trị - xã hội: 1- 1-1877 trong buổi lễ có đông đảo quý tộc Ấn Độ tham gia, nữ hoàng Anh Vichtoria tuyên bố đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ. Để làm chổ dựa vững chắc cho sự thống trị của mình thực dân Anh đã thực hiện chính sách chia để trị, mua chuộc giai cấp thống trị bản xứ để làm tay sai. Thực dân Anh tuyên bố coi trọng quyền lợi, danh dự, tài sản và đặc quyền của quý tộc, thực chất là hợp pháp hóa chế độ đẳng cấp, biến các quý tộc pkiến người bản xứ làm tay sai cho thực dân Anh. Dưới danh nghĩa là người được nhà vua Môgôn ban cho quyền cai trị đất nước. Anh đã biến triều đình phong kiến Ấn Độ là bù nhìn và là chổ dựa cho chúng.

mạt → Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chính trị - xã hội: Cai trị trực tiếp, chia rẽ tôn giáo, chủng tộc, đẳng cấp.

 

 

-Về văn hóa – giáo dục: Thi hành chính sách giáo dục ngu dân, khuyến khích tập quán lạc hậu và hủ tục cổ xưa

 

 

 

 


 

 

- GV: Những chính sách thống trị của TDAnh dẫn đến hậu quả nthế nào đối với Ấn Độ?

- HS trả lời, GV chốt: Nhân dân Ấn Độ bần cùng  đói khổ, thủ công nghiệp bị suy sụp, nền văn minh lâu đời bị phá hoại. Quyền dân tộc thiêng liêng của người dân Ấn Độ bị chà đạp.Vì vậy phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh, giải phóng dân tộc bùng nổ quyết liệt tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Xi – pay.

 

 

Hậu quả:

+ Kinh tế: suy yếu, đời sống nhân dân cực khổ.

+ Xã hội: mâu thuẫn dân tộc, giai cấp nổ ra.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Xipay (1857 – 1859) (Không dạy)

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của Đảng Quốc đại trong phong trào đấu tranh và phong trào dân tộc 1885 -1908 của nhân dân Ấn Độ?(GV tổ chức HS làm việc cá nhân/cả lớp)

- GV: Sau khởi nghĩa Xi-pay thực dân Anh tăng cường thống trị bóc lột Ấn Độ. Giai cấp tư sản Ấn Độ ra đời và phát triển khá nhanh. Đây là giai cấp tư sản dân tộc có mặt sớm nhất châu Á trên vũ đài chính trị. Sự trưởng thành của giai cấp này đặt ra yêu cầu đòi hỏi thành lập những tổ chức chính Đảng riêng, đầu tiên là Đảng Quốc đại.

- GV: Em có nhận xét gì về chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc đại ? Vì sao trong Đảng Quốc đại có sự phân hóa ?

- HS trả lời, GV chốt ý: Đường lối đấu tranh của Đảng chưa thể thỏa mãn nguyện vọng chính đáng của nhân dân Ấn Độ → Thái độ cương quyết và những hoạt động cách mạng tích cực của TiLắc đã đáp ứng nguyện vọng đấu tranh của quần chúng vì vậy phong trào dâng lên mạnh mẽ điều này nằm ngoài ý muốn của thực dân Anh

 

- GV: Nguyên nhân phong trào dân tộc 1905 - 1908 ?

- HS: Thái độ và hành động của Tilắc đã đáp ứng nguyện vọng đấu tranh của ndân, vì vậy phong trào cách mạng lên cao, nhằm hạn chế phong trào thực dân Anh ban hành đạo

2. Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc (1885 – 1908)

a. Sự thành lập Đảng Quốc Đại:

Cuối 1885 Đảng Quốc đại – chính đảng đầu tiên của gcts thành lập, đánh dấu một giai đoạn mới trong ptgpdt, giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị

 

 

 

 

b.  Hoạt động:

*Từ 1885- 1905: Đảng đấu tranh ôn hòa, bất bạo động, đòi cải cách…. nội bộ Đảng Quốc Đại bị phân hóa thành hai phái: Ôn hòa và phái Cực đoan (cấp tiến)

=> Phái dân chủ cấp tiến (Tilắc) chủ trương kiên quyết đấu tranh.

+ Đầu TK XX, thực dân Anh tăng cường chính sách chia để trị, đàn áp Đảng Quốc đại, bắt phái cấp tiến.

*Phong trào dân tộc 1905 – 1908

-Nguyên nhân:

7-1905:  thực dân Anh ban hành đạo luật

 


 

 

luật Bengan (Nội dung SGK)

 

- GV: Dùng lược đồ SGK trình bày diễn biến của phong trào.

- HS: Theo dõi lên lược đồ và ghi chép

- GV: TiLắc bị đày đi Mianma và mất ở Bom bay 1/8/1920 hình ảnh của ông vẫn mãi trong lòng ND Ấn Độ. Neru- thủ tướng đầu tiên của nước cộng hòa Ấn Độ kính tặng Ti Lắc danh hiệu “Người cha của cách mạng Ấn Độ”

- GV: Ý nghĩa lịch sử của pt dân tộc 1905-1908?

- HS trả lời.

- GV: Phong trào đấu tranh 1905 – 1908 có nét gì mới so với trước ?

- HS: trả lời

+ Lực lượng: công nhân, nông dân, tư sản (quan trọng nhất)

+Lãnh đạo: giai cấp tư sản

+Phương pháp đấu tranh: chủ yếu chính trị

+ Mục tiêu: Giành độc lập dân tộc; mang tính chất dân tộc rõ nét: “ Ấn Độ của người Ấn Độ”

+ Kết quả: bị đàn áp.

Bengan chia đôi xứ Bengan: miền đông của những người theo đạo Hồi, miền Tây của những người theo đạo Hinđu nhân dân Ấn độ căm phẫn, phong trào dân tộc bùng nổ.

-Diễn biến:

+1905 hàng vạn người dân Ấn độ nổi dậy chống đạo luật Ben gan.

+6 – 1908 thực dân Anh bắt Tilắc, kết án 6 năm tù công nhân bom bay đã tổng bãi công kéo dài 6 ngày để ủng hộ Tilắc.

+7- 1908: Công nhân Bombay tổ chức nhiều cuộc bãi công chính trị, lập các đơn vị chiến đấu  để chống thực dân Anh Đỉnh cao của CM

-Ý nghĩa: Cao trào cách mạng 1905-1908 mang đậm ý thức dân tộc đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ.

 

 

4. Củng cố:

- Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?

- Sự phân hóa của Đảng Quốc đại? Vì sao phong trào đấu tranh thất bại?

- Đảng quốc Đại có vai trò gì trong phong trào đấu tranh của Ân Độ?

+ Là chính Đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ có vai trò thúc đẩy Cm Ấn Độ phát triển. Cụ thể: Trong 20 năm đầu Đảng chủ trương đấu tranh ôn hòa làm cho nội bộ phân hóa. Từ 1905-1907, Đảng chuyển sang đấu tranh vũ trang.

5. Dặn dò:

        - HS học bài cũ tốt và trả lời các câu hỏi ở SGK mục 1 và mục 3.

        - HS chuẩn bị bài mới : Trung Quốc

- Trả lời các câu hỏi:

+ Diễn biến, kết quả của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc, Phong trào Duy tân, Cuộc khởi nghĩa Nghĩa Hòa Đoàn

        + Sự thành lập Trung Quốc đồng minh hội, Cương lĩnh và mục tiêu?

 

nguon VI OLET