Thể loại Giáo án bài giảng Lịch sử 4
Số trang 1
Ngày tạo 7/21/2016 9:42:45 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước
Tên tệp ga lop 4 tuan 14 doc
TUẦN 14 TỪ 03/12 ĐẾN 07 / 12 / 2012
Thứ |
tiết |
MÔN |
TCT |
BÀI DẠY |
Hai 03/12 |
1 2 3 4 5
|
TẬP ĐỌC TOÁN CHÍNH TẢ THỂ DỤC SHDC
|
27 66 14 27 14 |
Chú Đất nung Chia một tổng cho một số Chiếc áo búp bê Bài thể dục phát triển chung. |
BA 04/12 |
1 2 3 4 5
|
LUYỆN TỪ-CÂU TOÁN LỊCH SỬ THỂ DỤC KỂ CHUYỆN
|
27 67 14 28 14 |
Luyện tập về câu hỏi Chia cho số có một chữ số Nhà Trần thành lập Bài thể dục phát triển chung. Búp bê của ai?
|
TƯ 05/12
|
1 2 3 4 5 |
TẬP ĐỌC TẬP LÀM VĂN TOÁN KHOA HỌC ĐẠO ĐỨC
|
28 27 68 27 14
|
Chú Đất nung Thế nào là miêu tả Luyện tập Một số cách làm sạch nước Biết ơn thầy, cô giáo
|
NĂM 06/12 |
1 2 3 4 5 |
LUYỆNTỪ-CÂU TOÁN ÂM NHẠC ĐỊA LÝ KỸ THUẬT
|
28 69 14 14 14 |
Dùng câu hỏi vào mục đích khác Chia một số cho một tích Ôn bài Trên ngựa ta phi nhanh....... HĐSX của người dân ĐBBB Thêu móc xích |
SÁU 07/12 |
1 2 3 4 5
|
TẬP LÀM VĂN KHOA HỌC MỸ THUẬT TOÁN SHTT |
28 28 14 70 14
|
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Bảo vệ nguồn nước Vẽ theo mẫu. Mẫu có hai đồ vật Chia một tích cho một số Tổng kết – phương hướng |
Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2012
Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu nội dung bài : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Các KNS |
PP/KTDH |
- Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân - Thể hiện sự tự tin. |
- Động não. - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin. |
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ chép từ luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1- Ổn định 2- Kiểm tra bài cũ
3- Dạy bài mới 3.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học - Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV: Chủ điểm tiếng sáo diều sẽ đa các em vào thế giới trò chơi của trẻ em, mở đầu là bài: Chú Đất Nung. 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc Đ 1: 4 dòng đầu. Đ 2: 6 dòng tiếp theo. Đ 3 : Phần còn lại. - GV treo bảng phụ, hướng dẫn luyện phát âm tiếng khó, giải nghĩa từ mới. b) Tìm hiểu bài: - Cu Chắt có những đồ chơi gì ? Chúng khác nhau như thế nào ? - Chú bé Đất đi đâu và gặp những chuyện gì ?
- Vì sao chú quyết định thành đất nung ? - Chi tiết nung trong lửa, tượng trưng điều gì? * Nội dung bài này nói lên điều gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Câu chuyện cần đọc theo mấy vai ? - Hướng dẫn chọn đoạn 3 đọc phân vai - GV đọc mẫu đoạn 3(dẫn chuyện) - Thi đọc theo vai - GV nhận xét, chọn nhóm đọc hay 4. Củng cố, dặn dò: - Câu truyện có ý nghĩa gì ? - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần |
- Kiểm tra sĩ số, hát - 2 em nối tiếp đọc bài Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi 2, 3 trong SGK
- HS quan sát tranh chủ điểm - Trẻ em thả trâu, vui chơi dưới bầu trời hoà bình
- HS mở sách quan sát tranh, nêu nội dung tranh
- HS nối tiếp đọc từng đoạn(3 đoạn) đọc 3 lượt. Luyện phát âm. - 1 em đọc chú giải, luyện đọc theo cặp - 1 em đọc cả bài
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa nặn bằng bột màu, chú bé Đất do cu Chắt tự nặn.
- Chú đến chơi và dây bẩn quần áo của 2 người bột.Chú ra cánh đồng rồi vào bếp, chú gặp ông Hòn Rấm. - Vì muốn xông pha làm việc có ích - Vượt qua thử thách khó khăn mới mạnh mẽ - Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 3 em nối tiếp đọc - 4 vai - 4 HS đọc phân vai đoạn 3 - 3 em đóng vai, đọc cùng cô giáo - Mỗi tổ cử 4 em đọc.
|
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn :TOÁN
TIẾT 66:CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. Làm BT 1,2.
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Phiếu học nhóm
- HS : SGK, vở ô li
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Bài 3 trang 75 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hình thành kiến thức ( Hướng dẫn H nhận biết T/C chia một tổng cho một số )
( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
* Vậy ta có thể viết: ( 35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
* Khi chia một tổng cho một số……
3.3. Luyện tập thực hành Bài 1 a: Tính bằng 2 cách
( 15 + 35 ) : 5 ( 80 + 4 ) : 4
Bài 2: Tính bằng 2 cách ( theo mẫu) ( 35 – 21) : 7 C1: ( 35 – 21) : 7 = 14 : 7 = 2 C2: 35 : 7 – 21 : 7 = 5 – 3 = 2
a. ( 27 – 18 ) : 3 b. ( 64 – 32) : 8
Bài 3: (Nếu có thời gian) Bài giải: C1: Số nhóm của lớp 4 A là: 32 : 4 = 8 ( nhóm) Số nhóm của lớp 4 B là: 28 : 4 = 7 (nhóm ) Số nhóm của cả 2 lớp là: 8 + 7 = 15 ( nhóm) Đáp số : 15 nhóm C2: Số H của cả 2 nhóm là: 32 + 28 = 60 ( Học sinh) Số nhóm của cả 2 lớp là: 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số: 15 nhóm
4.Củng cố - dặn dò: - nhận xét tiết học, - Xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài chia cho số có một chữ số. |
- H chữa bài trên bảng - H +G nhận xét đánh giá
- G dẫn dắt từ bài “ Cách nhân một tổng với một số”
- G viết lên bảng 2 biểu thức, yêu cầu H tính giá trị và so sánh KQ: ( 35 + 21) :7 35 : 7 + 21 : 7 = 56 : 7 = 5 + 3 = 8 = 8 - H tính giá trị và nhận xét - G cho H nhận xét về từng thành phần trong 2 biểu thức trên để hướng dẫn H rút ra cách chia một tổng cho một số - G KL: - H nêu lại T/C
- H nêu 2 cách tính: + Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia + Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng kết quả lại. ( 15 + 35 ) : 5 ( 80 + 4 ) : 4 = 50 : 5 = 84 : 4 = 10 = 21 Cách 2: ( 15 + 35 ) : 5 ( 80 + 4 ) : 4 = 15 : 5 + 35 : 5 = 80 : 4 + 4 :4 = 3 + 7 = 10 = 20 + 1 = 21 b/ 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24 ): 6 = 42 : 6 =7 60 :3 + 9 : 3= 20 + 3 + 23 60 :3 + 9 : 3= ( 60 + 9 ) : 3 = 69 : 3 = 23 - H làm bài vào vở, trên bảng
- G viết biểu thức lên bảng, yêu cầu H tính giá trị của biẻu thức trên theo 2 cách - H làm vào vở, trên bảng a. ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3 ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 =3 b. ( 64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4 ( 64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4 - H nêu cách làm: + Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia. + vận dụng T/C một tổng chia cho một số - H nêu cách chia một hiệu cho một số - H làm các phần còn lại vào vở, trên bảng
- H đọc yêu cầu của bài - G hỏi: + Bài toán cho biết gì? ( Số H của mỗi lớp: 4A có 32 H 4B có 28 H ) ( Số H của 1 nhóm là 4 H ) + Bài toán hỏi gì? ( Tất cả có bao nhiêu nhóm) - G hỏi: + Để tìm được tất cả có bao nhiêu nhóm ta phải biết được gì? ( số nhóm của mỗi lớp. ) + làm thế nào để biết được số nhóm của mỗi lớp? ( Dựa vào số H của lớp đó và số H của 1 nhóm) - H làm bài theo nhóm vào phiếu - Đại diện nhóm trình bày - H nhắc lại T/C chia một tổng ( 1 hiệu ) cho một số. |
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ.
I, Mục tiêu:
- Học sinh nghe đọc viét đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê.
- Làm đúng các bài tập phân biệt cac tiếng có âm vần dễ lẫn pháy âm sai s/x hoặc ât/âc
II, Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1, Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Tìm và đọc 5 tiếng có âm đầu là l/n - Nhận xét. 3, Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Gv đọc mẫu đoạn viết: Chiếc áo búp bê.
- Nội dung của đoạn văn là gì? - Lưu ý hs cách viết tên riêng, một số từ khó dễ viết sai, cách trình bày bài. - Gv đọc cho hs viết bài.
- Thu một số bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi. c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống; a, Tiếng bắt đầu bằng s/x? - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài,nhận xét. 4, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. |
- Hs viết, đọc các tiếng tìm được.
- Hs chú ý nghe đoạn viết. - Hs đọc lại đoạn văn. - Hs nội dung - Hs chú ý cách viết tên riêng, viết các từ khó dễ viết sai,... - Hs chú ý nghe đọc để viết bài. - Hs soát lỗi. - Hs tự chữa lỗi trong bài của mình.
- Hs nêu yêu cầu: - Hs làm bài: Thứ tự các từ cần điền là: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. + Sâu, siêng năng, sung sướng,... + Xanh, xa, xấu, xanh biếc,...
|
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2012
I. Mục tiêu:
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT2,3,4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5)
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ ghi lời giải bài 1. Bảng lớp ghi câu hỏi bài 3. Phiếu bài tập ghi bài 4.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1- Ôn định 2- Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi dùng để làm gì? cho ví dụ - Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào? VD 3- Dạy bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC của bài. 3.2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 - GV yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài - Treo bảng phụ a) Hăng hái và khoẻ nhất là ai ? b) Bến cảng như thế nào ? c) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?
Bài tập 2 - GV ghi nhanh 1 số câu lên bảng, phân tích, chốt câu đúng. Ai đọc hay nhất lớp ?…. Bài tập 3 - GV mở bảng lớp - Gọi học sinh làm bài - GV chốt lời giải đúng: a) có phải – không? ; b) phải không? ; c) à?
Bài tập 4 - GV phát phiếu bài tập cho học sinh - Thu phiếu, chữa bài VD: Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không? Bài tập 5 - Tìm trong 5 câu những câu không phải là câu hỏi ? - Thế nào là câu hỏi ? - GV chốt ý đúng: a, d là câu hỏi.b, c, e không phải là câu hỏi.
4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Luyện viết lại các câu hỏi - Đọc và chuẩn bị bài dùng câu hỏi vào mục đích khác. |
- Hát
- 2 học sinh trả lời câu hỏi và nêu ví dụ
- Nghe, mở SGK
- HS đọc câu hỏi, trao đổi cặp, làm bài vào nháp, nêu ý kiến. - 2 em đọc bảng phụ - Làm bài đúng vào vở Bài tập 1 - GV yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài - Treo bảng phụ a) Hăng hái và khoẻ nhất là ai ? b) Bến cảng như thế nào ? c) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ? Bài tập 2 - HS đọc bài 2, làm bài cá nhân, lần lượt nhiều em đọc câu đã viết Ai đọc hay nhất lớp ?…. - Lớp nhận xét Bài tập 3 - HS đọc bài 3, tìm từ nghi vấn trong câu hỏi - HS đọc 3 câu hỏi đã chép sẵn - 2 em nêu từ nghi vấn đã tìm a) có phải – không? ; b) phải không? ; c) à? - Ghi bài đúng vào vở Bài tập 4 - Học sinh đọc bài 4 - Làm bài cá nhân vào phiếu bài tập - 3 em viết 3 câu lên bảng - Lớp phân tích, nhận xét Bài tập 5 - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tìm, ghi vào nháp theo yêu cầu a. Bạn có thích chơi diều không?- hỏi bạn điều chưa biết. b. Ai dạy bạn làm đèn ông sao thế?- hỏi bạn điều chưa biết. - 1 em nªu ghi nhí - Häc sinh lµm bµi ®óng vµo vë. |
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 67 : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư).
- Làm BT 1 dòng 1,2; BT2.
II. Đồ dùng dạy-học
- GV: Phiếu học nhóm
- HS : SGK, vở ô li
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Bài 1 b trang 76 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn thực hiện phép chia a. Trường hợp chia hết: 128472 : 6
b. Trường hợp chia có dư: 230859 : 5
3.3 Thực hành: * Bài1: Đặt tính rồi tính: a. 278157 : 3 b. 158735:3 304968 : 4 475908 : 5
* Bài2: - G hỏi:+ Để biết mỗi bể chứa bao nhiêu lít xăng ta phải làm tính gì?
Bài giải: Số lít xăng ở mỗi bể là: 128610:6 = 21435 ( lít) Đáp số: 21 435 lít xăng 4.Củng cố - dặn dò: - G nhận xét tiết học. - Xem lại bài, tập làm lại bài cho thành thạo, chuẩn bị bài luyện tập. |
- H chữa bài tập trên bảng - H+G nhận xét, đánh giá
- G nêu mục tiêu của bài
a. Trường hợp chia hết: 128472 : 6 - G viết lên bảng phép chia , yêu cầu H dặt tính để thực hiện phép chia - G hỏi: + Chúng ta phải thực hiện phép chia như thế nào? (theo thứ tự từ trái sang phải ) - 1H lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp - G Hướng dẫn H thực hiện tương tự phép tính trên và lưu ý H số dư phải nhỏ hơn số chia
* Bài1: - H làm bài trên bảng, vào vở ( những em yếu chỉ làm 1 hoặc 2 phép tính) Đặt tính rồi tính: a. 278157 : 3= 92719 b. 158735:3= 52911 dư 2 304968 : 4= 76242 475908 : 5=95181 dư 3
- H đọc yêu cầu của đề bài - H chọn phép tính thích hợp - Làm bài theo nhóm Bài giải: Số lít xăng ở mỗi bể là: 128610:6 = 21435 ( lít) Đáp số: 21 435 lít xăng - đại diện nhóm trình bày, nhận xét - H nêu cách thực hiện phép chia
|
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lịch sử
Tiết 14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh biết.
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt
* HS khá, giỏi: Nắm được những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, XD đất nước: chú ý XD lực lượng quân Đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân SX. II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập của học sinh
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai diễn ra vào năm nào? Do ai lãnh đạo 3. Dạy bài mới a. Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần - Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào?
- Trong hoàn cảnh đú, nhà Trần đó thay thế nhà Lý như thế nào?
Kết luận:Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên thay thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu. b. Nhà Trần xây dựng đất nước - Cho học sinh đọc SGK - Phát phiếu học tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Sự việc nào trong bài chứng tỏ vua với quan và vua với dân dưới thời Trần cha có sự cách biệt quá xa
- Gọi vài em trả lời - Nhận xét và bổ xung 4.Củng cố, Dặn dò: -So với thời nhà Lý thì thời nhà Trần mối quan hệ giữa vua với quan và với dân nh thế nào? - Học bài chuẩn bị bài sau. |
- Hát
- Hai em trả lời - Nhận xét và bổ xung
- Học sinh mở SGK và đọc + Cuối thế kỉ 12, nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần ( Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng. + Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần thành lập.
- Nhận phiếu học tập và tự điền - Học sinh thực hiện trên phiếu
* Đứng đầu nhà nước là vua * Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con * Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ * Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin * Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã * Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu - Gọi các em trình bày - Nhận xét và bổ xung - Vài em trình bày kết quả vừa làm - Nhà vua cho đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì oan ức. ở trong triều sau các buổi yến tiệc vua và các quan có lúc nắm tay nhau ca hát vui vẻ |
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3).
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ chuyện trong SGK
6 băng giấy đã viết sẵn lời thuyết minh, 6 băng giấy trắng
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1- Ôn định 2- Kiểm tra bài cũ
3- Dạy bài mới 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. GV kể chuyện Búp bê của ai? - GV kể lần 1: kể phân biệt lời nhân vật - GV kể lần 2: chỉ vào tranh minh hoạ - GV kể lần 3 3.3. Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu Bài tập 1 - GV yêu cầu học sinh tìm lời thuyết minh ngắn gọn cho mỗi tranh - GV phát băng giấy cho học sinh ghi lời thuyết minh - GV gắn tranh minh hoạ lên bảng - Yêu cầu 1, 2 HS đọc 6 lời thuyết minh - Gọi học sinh kể chuyện Bài tập 2: Kể chuyện bằng lời Búp bê - Hướng dẫn học sinh cách kể - GV nhận xét Bài tập 3: kể phần kết với tình huống mới - GV nêu tình huống: Cô chủ cũ gặp Búp bê trên tay cô chủ mới. - Gọi học sinh kể phần kết tự sáng tạo - GV nhận xét 4.Củng cố, dặn dò: - C©u truyÖn muèn nãi víi c¸c em ®iÒu g× ? - VÒ nhµ tËp kÓ l¹i cho mäi ngưêi cïng nghe |
- Hát - 2 em tự kể câu chuyện về người có tinh thần vượt khó.
- Nghe ,mở SGK
- HS nghe kể, sau đó nêu nhân vật lật đật - HS nghe, nhìn tranh minh hoạ - HS nghe, nhẩm theo để nhớ chuyện
- HS đọc yêu cầu, xem 6 tranh minh hoạ, trao đổi cặp tìm lời thuyết minh cho từng tranh
- Viết lời thuyết minh vào băng giấy
- Gắn lời thuyết minh vào tranh - Đọc 6 lời thuyết minh - 2 em kể chuyện - Học sinh đọc yêu cầu - 1 em kể mẫu đoạn đầu - Từng cặp tập kể, HS thi kể - HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ, tưởng tượng khả năng có thể xảy ra khi hai cô chủ gặp nhau. - Nhiều em tập kể |
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 05 tháng 12 năm 2012
Tập đọc
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật(chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất nung).
- Hiểu nội dung: Chú Đất nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. ( trả lời được CH 1,2,4 trong SGK). HS khá, giỏi TL được CH3
Các KNS |
PP/KTDH |
- Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân - Thể hiện sự tự tin. |
- Động não. - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin. |
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1- Ôn định 2- Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét, cho điểm 3- Dạy bài mới 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc Đ 1: Từ đầu….tìm công chúa. Đ 2: Tiếp theo….chạy trốn. Đ 3: Phần còn lại. - GV giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới - Treo bảng phụ - Hướng dẫn luyện phát âm - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài - Gọi HS kể lại tai nạn của 2 người bột - Đất Nung làm gì khi 2 bạn bị nạn ? - Vì sao cậu có thể nhảy xuống nước ? - Câu nói của Đất Nung có ý nghĩa gì ?
- Đặt tên khác cho truyện
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Câu chuyện có mấy nhân vật? - Đọc theo vai như thế nào? - Hướng dẫn chọn đoạn - Thi đọc theo vai
- GV nhận xét, chọn nhóm học sinh đọc hay nhất đọc trứoc lớp. 4. Củng cố dặn dò: - C©u truyÖn muèn nãi víi em ®iÒu g× ? - TËp ®äc l¹i nhiÒu lÇn cho hay h¬n |
- Hát - 2 em nối tiếp đọc bài chú Đất Nung , trả lời câu hỏi 3,4 trong bài - Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu, mở sách
- Học sinh nối tiếp đọc bài 3 lượt theo 4 đoạn. -1 em đọc chú giải
- Luyện phát âm từ khó
- Nghe, theo dõi sách - 3 em kể - Nhảy xuống nước vớt họ lên,phơi nắng. - Vì cậu đã nung trong lửa nên rất cứng rắn. - Thông cảm với 2 bạn yếu đuối,tỏ rõ ích lợi của việc rèn luyện trong thử thách. - Học sinh nối tiếp nêu tên mới của truyện (Đất Nung gan dạ…)
- Có 3 nhân vật: Đất Nung, Kị sĩ, Công chúa - 4 người ®äc - Chọn đoạn 4, luyện đọc theo vai - 4 nhóm thi đọc - Lớp nhận xét - Chọn nhóm đọc hay |
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
I. Mục tiêu.
- Hiểu được thế nào là miêu tả.
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2).
- Bảng phụ viết nội dung bài 2
- Phiếu bài tập học sinh tự chuẩn bị
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1- Ổn định 2- Kiểm tra bài cũ
3- Dạy bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích,yêu cầu 3.2. Phần nhận xét Bài tập 1 - GV chốt lời giải đúng: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước. Bài tập 2 - GV giải thích yêu cầu của bài - GV treo bảng phụ - Gọi học sinh làm bài - Nhận xét, chốt ý đúng.
Bài tập 3 - Muốn tả được như bài văn cần phải làm gì ? - Sử dụng gì để quan sát ?
3.3. Phần ghi nhớ 3.4. Phần luyện tập Bài 1
Bài 2 - Gọi học sinh giỏi làm mẫu - GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:: - Thế nào là miêu tả ? - Em hãy tập quan sát một số cảnh vật trên đường ®i häc. |
- Hỏt - 1 em làm lại bài tập 2 - 1 em nờu ghi nhớ tiết trớc
- Nghe, mở sỏch
- Học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm tên sự vật, phát biểu ý kiến + cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước. - Ghi bài đúng vào vở. Bài tập 2 - Học sinh đọc yêu cầu, đọc các cột - Làm bài vào phiếu theo cặp - 1 em làm bảng phụ. Lớp làm vở + Cây cơm nguội : lá vàng rực rỡ, lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng. +Lạch nước: trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục; róc rách chảy. - Nhiều HS đọc bài làm Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu - Cần phải quan sát, lắng nghe - Sử dụng giác quan (mắt, tai,…) - 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc bài,tìm câu miêu tả trong bài: Chú Đất Nung - 2-3 em đọc câu miêu tả - Câu miêu tả là: Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong lầu son.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - 1 em làm mẫu - Lớp đọc bài làm - Làm bài đúng vào vở
- 1 em đọc ghi nhớ |
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 68 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp H củng cố kĩ năng:
- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
- Thực hiện qui tắc chia một tổng ( hoặc một hiệu ) cho một số( BT1,2a, 4a)
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Phiếu học nhóm
- HS : SGK, vở ô li
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Bài 2 Bài giải: Số lít xăng ở mỗi bể là: 128610:6 = 21435 ( lít) Đáp số: 21 435 lít xăng 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn luyện tập * Bài1: đặt tính rồi tính a. 67494 : 7 42789 : 5
* Bài 2: Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: a. 42 506 và 18 472 b. 137 895 và 85 287
* Bài 3; (Nếu có thời gian) 3 toa: Mỗi toa chở 14 580 Kg 6 toa: Mỗi toa chở 13 275 Kg Hỏi: Trung bình mỗi toa chở.........Kg?
* Bài 4:a tính bằng hai cách. (33164 +28528): 4
4.Củng cố - dặn dò: - G hệ thống ND luyện tập, nhận xét tiết học, về nhà chuẩn bị trước bài chia một số cho một tích. |
- H chữa bài trên bảng lớp - Cả lớp + G nhận xét đánh giá
- G nêu mục tiêu của tiết học
- H nêu cách thực hiện, tự làm bài vào vở, chữa trên bảng - G chốt KQ:9642 dư 14; 8557 dư 4; 39929; 29757 dư 1. - H nêu cách tìm 2số khi biết tổng và hiệu - Làm bài theo nhóm đôi, chữa, nhận xét a/ Số bé là: (42506 – 18472): 2 = 12017 Số lớn là:12017 + 18472 = 30489 b/ Số lớn là : (137895 +85287):2= 111591 Số bé là: 111591 – 85287 = 26 304 - G chốt KQ: - H nêu công thức tính số trug bình cộng của nhiều số - G hướng dẫn H thực hiện theo các bước: + Tìm số toa + Tìm số hàng do 3 toa, 6 toa chở + Tìm số hàng trung bình mỗi toa chở - H làm theo nhóm - phiếu - G chốt KQ: 4a tính bằng hai cách. (33164 +28528): 4= 61692 :4 = 15432 (33164 +28528): 4= 33164 :4 +28528:4 =8291 +7132 = 15432
|
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
Tiết 27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I Mục tiêu.
- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,…
- Biết đun sôi nước trước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
II. Đồ dùng dạy học.
- Các hình minh họa SGK.
- Nước đục, hai chai nhựa giống nhau, giấy lọc, cát, than bột.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nước ? - Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với sức khỏe của con người ? 3. Dạy bài mới. HĐ 1: CÁC CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC. - Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước?
- Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả ntn?
Kết luận : Thông thường người ta làm sạch nước bằng 3 cách sau: - Lọc nước bằng giấy, bông,…lót ở phễu hay dùng cát, sỏi, than củi cho vào bể lọc để tách các chất không bị hòa tan ra khỏi nước. - Lọc bằng cách khử trùng nước: cho vào nước chất khử trùng gia-ven để diệt vi khuẩn. Tuy nhiên chất này làm cho nước có mùi hắc. - Lọc nước bằng cách đun sôi nước để diệt vi khuẩn và khi nước bốc hơi mạnh thì thuốc khử trùng cũng bay hết. HĐ 2: TÁC DỤNG CỦA LỌC NƯỚC. - Gv tổ chức cho HS thực hành lọc nước đơn giản với các dụng cụ đã chuẩn bị theo nhóm. + Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc?
+ Nước sau khi lọc đã uống được chưa? Vì sao?
+ Khi tiến hành lọc nước đơn giản ta cần những gì?
+Than bột có tác dụng gì?
+ Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì?
HĐ 3: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐUN SÔI NƯỚC TRƯỚC KHI UỐNG. + Vì sao chúng ta phải đun sôi nước trước khi uống?
+ Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần làm gì?
4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc mục bạn cần biết. - Chuẩn bị tốt bài bảo vệ nguồn nước. |
- Gia đình em thường lọc nước bằng cách: + Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. + Dùng bình lọc nước. + Dùng bông lót ở phễu để lọc. + Dùng nước vôi trong. + Dùng phèn chua. + Dùng than củi. + Đun nước sôi… - Những cách lọc như vậy làm cho nước trong hơn, loại bỏ được một số vi khuẩn gây bệnh cho con người.
-Tiến hành lọc nước trong nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Nước trước khi lọc có màu đục, có nhiều tạp chất như đất, cát,…Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất. + Nước sau khi lọc chưa uống được vì nước chỉ sạch các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy được. + Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần phải có than bột, cát hay sỏi. + Than bột có tác dụng khử mùi và màu của nước. + Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất không hòa tan trong nước.
+Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản hay do nhà máy sản xuất đều không uống ngay được. Chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất độc hại còn tồn tại trong nước. + Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn nước chung và nguồn nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch. |
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn:Đạo đức
Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO( Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn, kính trọng thầy giáo, cô giáo
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo
Các KNS |
PP/KTDH |
- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. |
- Trình bày 1 phút. - Đóng vai. - Dự án. |
II. Đồ dùng dạy học
- Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Tổ chức 2. Kiểm tra: Kể việc làm của em để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà.. 3. Dạy bài mới: + HĐ1: sử lí tình huống( trang 20, 21 SGK) - GV nêu tình huống( SGK) - gọi học sinh nêu các cách ứng sử có thể xảy ra - Cho lớp thảo luận về các cách ứng sử - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo + HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi( bài tập 1- SGK) - GV nêu yêu cầu - Từng nhóm thảo luận - Học sinh lên chữa bài tập - GV nhận xét: Tranh 1, 2, 4 thể hiện thái độ kính trọng biết ơn; Tranh 3 là biểu hiện sự không tôn trọng + HĐ3: Thảo luận nhóm - GV chia 7 nhóm theo yêu cầu bài 2 - Từng nhóm thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy - Các nhóm lên dán băng giấy theo cột - GV kết luận: Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 4. Hoạt động nối tiếp - Chuẩn bị tiểu phẩm cho bài tập 4 - Sưu tầm các bài hát, thơ, ca dao... ca ngợi công lao thầy cô giáo. |
- Hát - Hai học sinh trả lời
- Học sinh lắng nghe - Vài em nêu các cách ứng sử
- Học sinh nêu lí do lựa chọn cách ứng sử
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh mở sách và theo dõi yêu cầu - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm nêu kết quả - Nhận xét và bổ sung
- Lớp chia thành 7 nhóm - Mỗi nhóm nhận một băng giấy và thực hiện một yêu cầu của bài 2 - các nhóm dán băng giấy vào cột" Biết ơn hay không biết ơn" - Nhận xét và bổ sung - Vài em đọc ghi nhớ |
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 06 tháng 12 năm 2012
I. Mục tiêu:
- Biết được một số tác dụng của câu hỏi.
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2,mục III). HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác ( BT3, III )
Các KNS |
PP/KTDH |
- Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. - Lắng nghe tích cực. |
- Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin. - trình bày 1 phút- Đóng vai. |
II. Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ viết nội dung bài tập 1
Phiếu bài tập HS tự chuẩn bị đề làm bài tập 3
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1- Ổn định 2- Kiểm tra bài cũ
3- Dạy bài mới 3.1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC 3.2. Phần nhận xét Bài tập 1 - Gọi HS đọc bài - Gọi HS đọc câu hỏi Bài tập 2 - Giúp HS phân tích câu hỏi Câu 1: Sao chú mày nhát thế? (dùng để làm gì ? ) Câu 2: Chứ sao? (có tác dụng gì ? ) Bài tập 3 - GV nhận xét chốt lời giải đúng: Câu hỏi dùng để yêu cầu 3.3. Phần ghi nhớ 3.4. Phần luyện tập Bài 1 - GV treo bảng phụ - GV chốt lời giải đúng: Câu a yêu cầu, câu b chê trách, câu c chê.
Bài 2 - GV hướng dẫn làm bài - Ghi nhanh 1 số câu, phân tích.
Bài 3(nếu có thời gian) - GV nêu mẫu tình huống - Yêu cầu HS sử dụng phiếu - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Gọi một vài em đọc ghi nhớ - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. |
- Hát - 1 em làm lại bài tập 1 - 1 em làm lại bài tập 5
- Nghe, mở sách
- Đọc yêu cầu bài tập 1 - HS đọc bài Chú Đất Nung - Sao chú mày nhát thế ? Nung ấy ạ? Chứ sao? - HS đọc yêu cầu - Câu hỏi này để chê cu Đất( không dùng để hỏi về điều cha biết. - Không dùng để hỏi, mà để khẳng định. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài, trả lời câu hỏi
- 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc
- 4 HS đọc yêu cầu bài 1(a, b, c, d) - Lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài, 1 em chữa bảng phụ, lớp làm vở. a. Mẹ dùng để bảo con nín khóc. b. Bạn dùng thể hiện ý chê trách. c. Chị dùng để chê em vẽ con ngựa không giống d. Bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ. - 1 em đọc bài đúng - Lớp đọc bài 2 (Các câu a, b, c, d) - Thảo luận theo cặp, lần lượt đọc các câu đã đặt, lớp phân tích. a.Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không? b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c.Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. d.Chơi diều cũng thích chứ sao? - Đọc yêu cầu bài 3 - Làm mẫu 1, 2 câu theo tình huống GV nêu - Làm bài vào phiếu - Đọc bài làm |
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
TIẾT 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I. Mục tiêu:
Giúp H: - Biết cách thực hiện chia một số cho một tích.
- Áp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí. Làm BT1,2.
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV : Phiếu học nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Bài 4 trang 78 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích 24 : ( 3 x 2) ; 24 : 3 : 2 ; 24 : 2 : 3
* 24 : ( 3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 KL: Khi chia một số cho một tích......
3.2. Thực hành * Bài1: Tính giá trị của biểu thức a. 50 : ( 2 x 5) b. 72 : ( 9 x 8 )
* Bài 2: Chuyển phép chia thành phép chia một số cho một tích theo mẫu SGK a. 80 : 40 b. 150 : 50
* Bài 3( nếu có thời gian) 2 bạn: 7200 đ 1 bạn: 3 quyển Hỏi 1 quyển... đ? Bài giải: Số quyển vở 2 bạn mua là: 3 x 2 = 6 ( quyển) Giá tiền mỗi quyển vở là; 7200 : 6 = 1200 (đ) Đáp số: 12000 đ 4.Củng cố - dặn dò: - Nêu lại qui tắc chia một số cho một tích - G nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. |
- H chưã bài tập trên bảng - Cả lớp + G nhận xét cho điểm
- G ghi 3 biểu thức lên bảng - H đọc các biểu thức - G yêu cầu H tính giá trị của các biểu thức trên – H làm vào nháp, trên bảng - So sánh giá trị của 3 BT đó - G KL: - G hướng dẫn H nêu KL như SGK
- H áp dụng qui tắc để thực hiện phép tính vào vở, trên bảng * Bài1: Tính giá trị của biểu thức a. 50 : ( 2 x 5) = 50 : 10 = 5 50: 2: 5 = 25 :5 = 5 50: 5:2 = 10 : 2 = 5 b. 72 : ( 9 x 8) = 72: 72=1 72: 9 :8 = 8 :8 = 1 72 : 8 : 9 = 9 : 9 = 1 c. 28 : (7 x 2) = 28 : 14 = 2 28 : 7 : 2 = 4 : 2 =2 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2 Mỗi nửa lớp làm 1 phần và theo 3 cách - H+G nhận xét chốt KQ: - H nêu yêu cầu, và cách thực hiện, làm theo nhóm đôi, mỗi nửa lớp làm 1 phần, chữa * Bài 2: Chuyển phép chia thành phép chia một số cho một tích theo mẫu SGK a. 80 : 40 = 80 : (5 x 8) = 80 : 5 : 8 = 16 : 8 = 2 b.150 : 50 = 150 : ( 10 x 5) = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3 c. 80 : 16 = 80 : (8x2) = 80 : 8 : 2 =10 : 2 = 5 - H đọc, phân tích bài toán - G hỏi: + Để tính được giá tiền một quyển ta cần biết gì? + Để tính được số quyển vở 2 bạn mua ta phải làm thế nào? - H giải theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - G chốt KQ:
|
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Địa lý
Tiết 14 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số hoạt động SX chủ yếu của người dân ĐBBB:
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết ĐBBB có mùa đông lạnh.
- HS khá, giỏi: Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB: đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. Nêu thứ tự các công việc cần làm trong quá trình SX lúa gạo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp VN
- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐB Bắc Bộ 3. Dạy bài mới: 3.1. Vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước + HĐ1: Làm việc cá nhân B1: Dựa vào SGK và tranh ảnh để trả lời - ĐB Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước? - Nêu các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra lúa gạo ? B2: HS trình bày kết quả - GV nhận xét và bổ sung 3.2 Cây trồng, vật nuôi + HĐ2: Làm việc cả lớp - Kể các cây trồng, vật nuôi của ĐB Bắc Bộ ? - GV nhận xét và giải thích thêm 3.3 Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh + HĐ3: Làm việc theo nhóm B1: Cho HS dựa SGK và thảo luận - Mùa đông ở ĐB Bắc Bộ dài mấy tháng? Nhiệt độ nh thế nào? - Nhiệt độ thấp có thuận lợi, khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? - Kể các loài rau xứ lạnh trồng ở ĐB Bắc Bộ ? B2: Các nhóm trình bày kết qủa - GV nhận xét và giải thích thêm 4- Củng cố Dặndò: -Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ. -Hệ thống bài và nhận xét giờ học. |
- Hát - 2 em trả lời - Nhận xét và bổ sung
- HS mở SKG
- ĐB Bắc Bộ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, ngời dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa - Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc - Đại diện HS trình bày kết quả - Nhận xét và bổ sung - Nơi đây còn trồng ngô, khoai, cây ăn quả, nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá tôm...
- HS trả lời - Mùa đông lạnh kéo dài từ 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ xuống thấp. - Thuận lợi: Trồng cây vụ đông (ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua,...). Khó khăn: Rét quá thì lúa và một số cây bị chết - Có su hào, bắp cải, cà rốt, xà lách,... - Đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét và bổ sung
|
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kỹ thuật
Tiết 14: THÊU MÓC XÍCH ( tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách thêu móc xích.
- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi theu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
- Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra SP. HS nam có thể thực hành khâu.
- Với HS khéo tay: Thêu được mũi thêu móc xích. Đường thêu ít bị dúm. Có thể ứng dụng thêu để tạo ra SP.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
-Tranh qui trình thêu móc xích.
- Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thuớc đủ lớn (chiều dài mũi thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bàng mũi thêu móc xích.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết :như tiết 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra ghi nhớ và vật dụng
3.Bài mới
Nội dung cơ bản |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
3. Thực hành thêu móc xích
4.Đánh giá kết quả học tập của HS. |
*Giới thiệu bài và ghi đề bài Hoạt động 1: làm việc cá nhân *Mục tiêu:Hs thực hành thêu móc xích. *Cách tiến hành: - Hs nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích. - Gv nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích theo các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường thêu + Bước 2: Thêu theo đường vạch dấu *Kết luận: Hoạt động2: làm việc cá nhân *Mục tiêu: Gv đánh giá kết quả thực hành của hs *Cách tiến hành: - Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. - Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá: + thêu đúng kĩ thuật. + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắc xích và tương đối bằng nhau +Đường thêu phẳng không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định. - Hs tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn theo tiêu chuẩn. - Nhận xét và đánh giá kết quả học tập của hs *Kết luận: |
Nhắc lại
hs quan sát
trả lời
trưng bày sản phẩm
HS đọc tiêu chuẩn tự đánh giá SP của mình và của bạn. |
IV. NHẬN XÉT:
- Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
- Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài tiếp theo và chuẩn bị vật liệu như sgk.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 07 tháng 12 năm 2012
I. Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài,trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường em (mục III).
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ cái cối xay trong bài, bảng phụ chép ghi nhớ. Phiếu bài tập
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1- Ôn định 2- Kiểm tra bài cũ
3- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu 2. Phần nhận xét Bài tập 1 - Gọi 2 em đọc bài Cái cối tân - GV giải nghĩa từ: áo cối - Bài văn tả cái gì? - Phần mở bài nêu điều gì ? - Phần kết bài nói lên điều gì ? - Nhận xét về mở bài và kết bài ? - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào
- Tìm các hình ảnh nhân hoá ? Bài 2 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập - Gọi học sinh đọc bài - GV treo bảng phụ Câu a) Câu văn tả bao quát cái trống Câu b) Tên các bộ phận của trống được miêu tả: mình, ngang lưng, hai đầu trống. Câu c)Từ ngữ tả hình dáng, âm thanh trống Câu d) GV hướng dẫn học sinh cách hiểu yêu cầu của bài - Phát phiếu học tập cho học sinh - Gọi học sinh trình bày 4.Củng cố, dặn dò: - Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật - Về nhà hoàn chỉnh bài văn vào vở - Chuẩn bị bài sau. |
- Hát - 1 em nêu thế nào là miêu tả? - 1 em làm lại bài tập 2
- Nghe giới thiệu, mở sách
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - 2 em đọc bài - 1 em đọc chú giải - Cái cối xay gạo làm bằng tre - Giới thiệu cái cối(đồ vật được miêu tả) - Nêu kết thúc bài(tình cảm thân thiết…) - Giống văn kể chuyện - Tả hình dáng(các bộ phận từ lớn đến nhỏ). - Sau đó nêu công dụng của cái cối. - Cái tai…nghe ngóng,…cất tiếng nói - Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi - 3 em đọc ghi nhớ
- 2 em nối tiếp đọc bài tập - Học sinh đọc phần thân bài tả cái trống - Anh chàng…bảo vệ. - Tròn như cái chum,….Tiếng trống ồm ồm…Tùng….., cắc ,tùng…
- Học sinh làm bài vào phiếu.. - Nhiều em đọc bài.
|
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
Tiết 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
+ Làm cầu tiêu tự hoại xa nguồn nước.
+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,…
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
Các KNS |
PP/KTDH |
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về sử dụng và bảo vệ nguồn nước. - Kĩ năng trình bày thông tin về sử dụng và bảo vệ nguồn nước. |
- Điều tra. - Vẽ tranh cổ động. |
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1, Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. 3, Dạy học bài mới: a/Giới thiệu bài – ghi đầu bài. b/Tỡm hiểu bài. HĐ 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. - Hình sgk trang 58. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 2 về những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - Nhận xét. - Bản thân em và gia đình em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước? - Kết luận: Những việc cần làm để bảo vệ nguồn nước. HĐ 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước: - Tổ chức cho hs thảo luận thống nhất nội dung và hình thức trình bày tranh. - Yêu cầu các nhóm vẽ tranh. - Nhận xét. 4, Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. |
- Hs nờu Quy trình sản xuất nước sạch
- Hs quan sát hình vẽ sgk. - Hs trao đổi theo cặp xác định việc nên làm và việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước. + Nên làm: Hình 3,4,5,6. + Không nên làm: Hình 1,2.
- Hs liên hệ bản thân, gia đình và bà con địa phương.
- Hs thảo luận nhóm xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước. - Hs vẽ tranh theo nhóm. - Hs các nhóm trình bày tranh của nhóm.
|
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
TIẾT 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách chia một tích cho một số
- Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện hợp lí.
- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.Làm BT 1, 2
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV : Phiếu học nhóm
- HS : SGK, vở ô li
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 1, 2 phần c trang 78 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hình thành khái niệm a. Trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia
( 9 x15): 3; 9 x(15:3); (9:3) x 15 * ( 9 x15): 3 = 9 x(15:3) = (9:3) x 15
b. Trường hợp một thừa số không chia hết cho số chia 7 x( 15:3); và 7 x( 15:3) * 7 X ( 15:3) = 7 X ( 15:3)
*Khi chia một tích 2 thừa số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( Nếu chia hết), rồi nhân kQ đó với thừa số kia
3.3. Thực hành * Bài1: Tính bằng 2 cách: a. 8 x 23: 4 b. ( 15 x 24):6 C1: Nhân trước, chia sau C2: chia trước, nhân sau
* Bài2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: ( 25 x36): 9 = (36:9) x 25 = 4 x 25 = 100 - G gợi ý các em tìm xem thừa số nào chia hết cho 9 thì thực hiện trước. Làm theo nhóm đôi, chữa, nhận xét
* Bài 3:( nếu có thời gian) Cách giải: - Tìm tổng số mét vải - Tìm số mét vải đã bán 4.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiét học, hướng dẫn bài về nhà - Dặn chuẩn bị bài sau Làm bài trong VBT Chia 2 số có tận cùng là chữ số 0 |
- H chữa bài trên bảng - G kiểm tra vở bài tập của cả lớp
- G dẫn dắt từ bài cũ
- G ghi 3 biểu thức đó lên bảng - H tính giá trị của từng BT rồi so sánh 3 giá trị đó với nhau - G KL: và hướng dẫn H ghi:
- G ghi lênbảng 2 biểu thức, cho H tính giá trị của từng BT rồi só sánh 2 giá trị đó với nhau, KL: - G hướng dẫn H kết luận đối với trường hợp này * Từ 2 VD trên G hướng dẫn H kết luận như SGK:
- H nêu cách thực hiện - H áp dụng qui tắc làm và chữa bài * Bài1: Tính bằng 2 cách: a. 8 x 23: 4 = ( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 ( 8 : 4 ) x 23 = 2 x 23 = 46 b. ( 15 x 24):6 = 360 : 6 = 60 15 x ( 24 : 6 ) = 15 x 4 = 60 - Cả lớp làm, nhận xét đánh giá - H nêu yêu cầu, nêu cách thực hiện * Bài2: Tính bằng cách thuận tiện nhất: ( 25 x36): 9 = (36:9) x 25 = 4 x 25 = 100 - H đọc bài, nêu cách giải, làm theo nhóm, chữa - G chốt:
- H nêu cách chia một tích cho một số
|
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Sinh hoạt lớp
Tiết 14: TỔNG KẾT – PHƯƠNG HƯỚNG
I /Mục tiêu:
- Nhắc nhở HS vệ sinh , chuyên cần , đồng phục.
- Nhận xét các ưu điểm , khuyết điêm của lớp.
- Đề ra phương hướng và biện pháp giáo dục.
II / Chuẩn bị :
- Các tổ chuẩn bị sổ báo cáo.
III / Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định : 2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ: 3. Tiến trình sinh hoạt : * Tổng kết tuần 14: - Yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp. - Theo dõi, ghi nội dung sinh hoạt.
- GV nhận xét chung và rút kinh nghiệm trong tuần. + Tuyên dương những HS có thành tích tốt. + Nhắc nhở HS còn vi phạm. * Nêu kế hoạch tuần 15. - Duy trì sĩ số. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng và sách vở học tập khi đến lớp. - Học tập: Thi đua học tốt, ôn tập kiến thức còn hạn chế, giúp bạn cùng học tập tiến bộ. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây hoa. - Văn nghệ: Hát đúng và đều. - Thể dục: Tập đúng và đều. - Thực hiện tốt ATGT 4. Tổng kết: - Văn nghệ, dặn dò. |
- Lớp trưởng nhận nhiệm vụ, mời: + Các tổ trưởng tự nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần của tổ. - Lớp phó nhận xét. + Lớp trưởng nhận xét chung. + Cả lớp nhận xét, ý kiến. - Lắng nghe. ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... - Hát văn nghệ. |
Duyệt của Tổ Chuyên môn ……………………………………................................. ……………………………………................................. ……………………………………................................. ……………………………………................................. ……………………………………................................. ……………………………………................................. Ngày tháng năm 2012 Tổ Trưởng
Triệu Quốc Khiêm |
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả