Tuần 1

Ngày soạn:…………………………

Ngày dạy:…………………………

Tiết 1

Bài 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU (Tiết 1)

 

I .MỤC TIÊU

- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu .

- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ)

II .CHUẨN BỊ :

- Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.

- Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.  Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.

- Một số sản phẩm may, thêu, khâu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1 / Ổn định tổ chức

2 / Kiểm tra :

- Dung cụ học tập của HS

 

3 / Bài mới :

* / Giới thiệu bài : Để có những sản phẩm đẹp như vỏ gối, khăn tay, túi vải thì chúng ta phải có vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu. Tiết kĩ thuật hôm nay chúng ta sẽ làm quen với những dụng cụ đó.

a. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát nhận xét về vật liệu khâu thêu .

a1/ Vải

- GV cho HS trưng bày các loại vải đã chuẩn bị lên mặt bàn và thảo luận:

 

+ Nêu tên các loại vải mà nhóm em đã chuẩn bị được.

+ Nêu nhận xét về đặc điểm của vải.

+ Nêu tên 1số sản phẩm được làm từ  vải.

+ Khi học khâu, theo em chọn loại vải nào?

* Kết luận: Khi may, thêu, khâu cần chọn loại vải cho phù hợp với mục đích sử dụng .

a2./ Chỉ:

+ Em hãy nêu tên loại chỉ trong hình (1a,1b)?

 

 

- HS để hộp dụng cụ may, thêu lớp 4,5 lên bàn

 

- Lắng nghe, ghi nhớ

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của các mẫu vải.

- Thảo luận nhóm 4.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

- Nghe, ghi nhớ

 

 

+ Chỉ khâu và chỉ thêu

 

 


 

 

+ Chỉ khâu, chỉ thêu được làm từ những nguyên liệu nào?

- GV đưa ra vài mẫu vật được khâu và thêu từ các loại vải dày, mỏng khác nhau và hỏi:

+ Khi khâu, thêu loại vải mỏng thì phải chọn sợi chỉ như thế nào?

+ Khi khâu thêu loại vải dày thì chọn sợi chỉ như thế nào ?

* Kết luận: Như SGK.

b. Hoạt động 2: Đặc điểm và cách sử dụng kéo.

- Cho HS đặt lên bàn một chiếc kéo cắt vải và một chiếc kéo cắt chỉ.

+ Kéo cắt chỉ khác kéo cắt vải ở điểm nào?

 

- GV cầm chiếc kéo cắt vải, hướng dẫn HS cách sử dụng ( như SGK/5), vừa nói vừa thực hành trên vải.

- GV nêu chú ý ( như SGK/6).

- GV giới thiệu thêm kéo bấm cắt chỉ.

* Lưu ý: Khi sử dụng kéo, vít kéo cần được vặn chặt vừa phải.

c. Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét 1 số vật liệu, dụng cụ khác.

- Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.

- Thước dây: làm bằng vai tráng nhựa dài 150cm, để đo các số đo trên cơ thể.

- Khuy thêu: giữ cho mặt vải căng khi thêu.

- Khuy cài, khuy bấm để đính vào nẹp áo, quần.

- Phấn để vạch dấu trên vải.

4. Củng cố

-  Em hãy kể tên 1 số dụng cụ cắt , khâu thêu .

5. Dặn dò

-  GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết sau

+ Sợi bông, sợi lanh, sợi hóa học, tơ…

 

 

 

+ Khi chọn chỉ dễ thêu hoặc khâu ta chọn những sợi chỉ mảnh .

+ Khi khâu, thêu vải dày hơn ta chọn sợi chỉ to hơn.

- Nghe, ghi nhớ

 

 

- Quan sát hình 2

 

- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.

- HS quan sát, cho một vài em thực hành cầm kéo

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

-  Quan sát hình 6, quan sát 1 số mẫu vật: khung thêu, phần, thước.

- Thước may, thước dây, khung thêu cầm tay, khuy cài, khuy bấm, phấn may. HS nêu tác dụng từng dụng cụ như SGK/6.

 

 

 

 

- HS kể

 

 

- Nghe, ghi nhớ, thực hiện

 

 

 

 

 

 


 

 

BỔ SUNG – ĐIỀU CHỈNH

 

........................................................................................................................................

 

…………………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………………………………

 

........................................................................................................................................

 

…………………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

Tuần 2

Ngày soạn:………………………

Ngày dạy: ……………………….

 

Tiết 2

Bài 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU (Tiết 2)

 

I .MỤC TIÊU

- Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng đề cắt , khâu , thêu .

-  Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ ( gút chỉ )

II .CHUẨN BỊ

-  Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.

-  Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ.

-  Khung thêu,sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA  HỌC SINH

1 / Ổn định lớp

2 / Kiểm tra bài cũ

- Cách cầm kéo cắt vải như thế nào?

- Hãy kể tên các dụng cụ, vật liệu dùng để cắt, khâu, thêu?

- GV nhận xét

3 / Bài mới:

a. Hoạt động 1:  HD tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim

a1. Đặc điểm cấu tạo

- GV  hướng dẫn cho HS quan sát kim và kết hợp SGK/6 trả lời:

+ Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu.

 

 

-  GV bổ sung những đặc điểm của kim khâu, kim khâu có nhiều cỡ to nhỏ khác nhau.

* GV kết luận : SGK

a2. Cách sử dụng kim.

- GV hướng dẫn HS quan sát các hình 5a,b,c, trả lời:

+ Em hãy nêu cách xâu chỉ vào kim?

 

 

 

- HS xung phong trình bày

- HS xung phong trả lời

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

- Quan sát

 

-  Kim khâu gồm 3 phần: đầu, thân, đuôi

+   Đầu nhọn sắc

+  Thân thon về phía đầu

+   Đuôi có lổ để xâu chỉ

- Lắng nghe

 

 

 

 

- HS quan sát

 

+ Vuốt cho 1 đầu chỉ nhọn, tay trái cầm kim đưa ngang tầm mắt. Tay phải cầm chỉ cách đầu chỉ đã vuốt 1 cm

 


 

 

 

+ Nêu cách vê nút chỉ?

- Gọi HS đọc nội dung (mục 2b-tr6)

- Gọi  2 em HS lần lượt làm thao tác xâu chỉ và vê nút ch

- GV và HS quan sát nhận xét

- GV vừa nêu những điểm cần lưu ý vừa thực hiện thao tác minh họa để HS biết cách xâu kim và vê nút chỉ. GV hướng dẫn từng nhóm thực hiện, nhắc nhở HS giữ an toàn khi thực hành.

- Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì?

 

b. Hoạt động 2: HS thực hành xâu chỉ  vào kim

- Kiểm tra sự chuẩn bị

- GV đến từng bàn quan sát chỉ dẫn hoặc giúp đỡ thêm những em còn lúng túng.

- Đánh giá kết quả thực hành GV gọi 1 số HS thực hiện các thao tác xâu chỉ vê nút chỉ.

- GV đánh giá kết quả học tập một số HS.

 4. Củng cố

-  Em hãy kể tên 1 số dụng cụ cắt, khâu, thêu.

5. Dặn dò

- GV nhận xét tiết học, dặn HS xem trước bài: Cắt vải theo đường vạch dấu

.

- HS trả lời

 

- HS lên bảng thực hiện

 

- HS quan sát

- Làm cho sợi chỉ không tuột ra khỏi mảnh vải.

 

 

 

+ Giữ chỉ khi đã khâu không bị tuột ra khỏi vải

 

 

 

- Chú ý hơn đối với HS nam

 

- HS thực hành xâu chỉ và vê nút chỉ theo nhóm

 

- HS khác nhận xét các thao tác của bạn

 

- HS trả lời

 

 

- Nghe, ghi nhớ, thực hiện

 

 BỔ SUNG – ĐIỀU CHỈNH

........................................................................................................................................

 

…………………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………………………………

 

…………………………………………………………………………………………

 

 

 

 


 

 

Tuần 3

Ngày soạn:………………………

Ngày dạy:……………………….

Tiết 3

Bài 2: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU

 

I .MỤC TIÊU :

- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu .

- Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu . Đường cắt có thể mấp mô

* Với học sinh khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít mấp mô.

II .CHUẨN BỊ :

- Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn, cắt 1 đoạn 7- 8cm.

- Kéo cắt vải, phấn vạch trên vải, thước. Mảnh vải có kích thước 30cm x20cm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1 / Ổn định tổ chức

2 / Kiểm tra bài cũ 

-  Việc chuẩn bị của HS

-  GV nhận xét

3 / Bài mới :

* / Giới thiệu bài: ghi tựa bài

-  GV nêu mục đích bài học

a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu

- GV giới thiệu mẫu.

 

 

- GV gợi ý tác dụng của đường vạch dấu.

=> GV chốt: Vạch dấu trước để cắt được chính xác.

b. Hoạt động 2: HD Thao tác kĩ thuật

- GV hd thao tác vạch dấu trên vải:

 

+ GV đính vải lên bảng, gọi HS thực hiện thao tác trên bảng đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm, vạch dấu nối hai điểm.

 

 

 

+  Cắt vải theo đường vạch dấu.

 

- GV nhận xét, bổ sung.

- Lớp hát bài

 

- HS để hộp dụng cụ trên bàn

 

 

- Ghi vở

- Lắng nghe

 

- HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.

- HS nhận xét.

- Lắng nghe, ghi nhớ

 

 

- HS nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu.

+ HS quan sát hình 1a, 1b và nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải.

- 1 HS thực hiện thao tác vạch dấu đường cong lên mảnh vải.

 

- HS quan sát hình 2a, 2b và nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.

- Nghe

 


 

 

- HS đọc phần ghi nhớ

* Lưu ý:

- Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.

- Luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống mặt vải để cắt theo đúng đường vạch dấu.

c. Hoạt động 3: HS thực hành

- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành.

- Mỗi 2 HS vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi đường dài 15cm, 2 đường cong, khoảng cách giữa hai đường 3 – 4cm. Sau đó cắt theo đường vạch dấu.

d. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập

- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành.

-  Nêu các tiêu chuẩn đánh giá kẻ cắt, đường cắt thời gian .

- Nhận xét.

4. Củng cố

-  GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành.

5. Dặn dò

-  Hướng dẫn HS đọc trước và chuẩn bị vật liệu dụng cụ cho bài khâu thường

- 1, 2 HS đọc ghi nhớ

 

- Lắng nghe, ghi nhớ

 

 

 

- Ghi nhớ, thực hiện

- HS thực hành

 

 

 

 

- Trưng bày sản phẩm thực hành

 

- HS dựa vào các tiêu chuẩn trên tự đành giá sản phẩm thục hành.

- Lắng nghe

 

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm

 

 

- Ghi nhớ, thực hiện.

 

BỔ SUNG – ĐIỀU CHỈNH

 

..................................................................................................................................................

 

……………………………………………………………………………………………….

 

……………………………………………………………………………………………….

 

……………………………………………………………………………………………….

 

……………………………………………………………………………………………….

 

……………………………………………………………………………………………….

 

……………………………………………………………………………………………….

 

 

 

 


 

 

Tuần 4

Ngày soạn:………………………..

Ngày dạy:…………………………

Tiết 4

Bài 3: KHÂU THƯỜNG (Tiết 1)

 

I. MỤC TIÊU :

- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu .

- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.

- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay

* Với học sinh khéo tay :

- Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.

II. CHUẨN BỊ :

Hộp dụng cụ khâu thêu lớp 4,5

-  Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1 / Ổn định tổ chức

2 / Kiểm tra bài cũ 

- Việc chuẩn bị của HS

- GV nhận xét

3 / Bài mới :

* Giới thiệu bài: ghi tựa bài

- GV nêu mục đích bài học

a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.

- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: khâu thường còn được gọi là khâu tới, khâu luôn.

- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mặt phải, mặt trái vải của khâu thường ở hình 3a, 3b

- Em hãy nêu đặc điểm của đường khâu mũi thường.

=> GV kết luận: Đường khâu mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau, cách đều nhau.

- GV đưa ra yêu cầu: Thế nào là khâu thường?

b. Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.

b1. Hướng dẫn HS biết cách cầm vải cầm kim, cách lên kim, xuống kim.

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 SGK.

- Em hãy nêu cách cầm vải, cầm kim khi khâu.

 

 

- Để hộp dụng cụ trên bàn

- Lắng nghe

 

- Ghi vở

- Lắng nghe

 

- Quan sát, nghe, ghi nhớ.

 

 

- HS quan sát mặt phải, mặt trái mẫu, quan sát hình 3a, 3b.

 

 

- Đọc mục 1 ghi nhớ.

 

 

- Nghe, ghi nhớ

 

 

 

- Quan sát.

- Cầm kim bằng tay phải, vi bằng tay trái.

 


 

 

 

- Hướng dẫn HS quan sát hình 2a, 2b SGK.

- GV gọi HS lên bảng thực hiện.

- Nhận xét.

b2. GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu

- Hướng dẫn HS quan sát hình 4 và đọc nội dung a SGK.

+ Có mấy cách vạch dấu đường khâu?

 

- Gọi HS đọc mục b phần 2 và quan sát hình 5a, 5b, 5c SGK.

 

- GV đặt câu hỏi về quy trình khâu thường

- Khi khâu đến cuối đường vạch ta phải làm gì?

- GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ, dùng kéo cắt chỉ sau khi khâu.

+ Lần đầu hướng dẫn từng thao tác và giải thích.

+ Lần 2 hướng dẫn nhanh các thao tác.

=> GV: hỏi lại quy trình khâu mũi thường.

b3. Rút ra ghi nhớ (SGK)

* Lưu ý:

- Khâu từ phải sang trái.

- Tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhịp nhàng với sự lên xuống của mũi kim.

- Dùng kéo cắt chỉ sau khi khâu.

- HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li.

- Các mũi khâu thường cách đều 1 ô trên giấy  kẻ ô li.

4. Củng cố

- Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ

5. Dặn dò

 -  HS về nhà tập khâu mũi thường trên giấy ôli

-  Dặn chuẩn bị dụng cụ học tập, kim, chỉ, vải, kéo

- Quan sát hình 2a, 2b.

- HS thực hành

 

 

- Quan sát tranh. Nêu các bước khâu thường

- HS quan sát hình 4 nêu cách vạch dấu đường khâu.

- HS đọc nội dung mục 2 quan sát hình 5a, 5b, 5c và tranh quy trình để trả lời câu hỏi.

- Quan sát hình 6a, b, c.

+ Ta làm nút chỉ

 

-  HS đọc phần ghi nhớ.

 

 

 

 

 

- Nghe, ghi nhớ

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu lại

 

- Ghi nhớ, thực hiện

 

BỔ SUNG – ĐIỀU CHỈNH

 

……...........................................................................................................................................

 

………………………………………………………………………………………………...

 

………………………………………………………………………………………………...

 


 

 

Tuần 5

Ngày soạn:………………………….

Ngày dạy:…………………………...

 

Tiết 5

Bài 3: KHÂU THƯỜNG (Tiết 2)

 

I. MỤC TIÊU

- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.

- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.

* Với học sinh khéo tay:

- Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.

II. CHUẨN BỊ

- Mẫu khâu thường, vải. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn, len hoặc sợi khác màu vải.

- Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1 / Ổn định tổ chức

2 / Kiểm tra bài cũ 

-  Việc chuẩn bị của HS

-  GV nhận xét

3 / Bài mới :

* / Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích bài học

c. Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường.

- Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường?

- Gọi 1, 2 HS lên thực hiện khâu 1 vài mũi khâu thường?

- GV quan sát kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dường dấu và khâu các mũi khâu theo đường dấu.

 

 

 

-  Nhận xét thao tác HS

-  GV nhắc lại và hướng dẫn cách kết thúc đường khâu.

- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành. Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu.

- Lớp hát

 

- Chuẩn bị hộp dụng cụ khâu, thêu

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường.

- 1, 2 HS thực hiện khâu thường (thao tác cầm vải, kim)

- HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn hướng dẫn thêm ( HS TB, Y)

 

- HS thực hành các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch khâu xong đường thứ nhất tiếp tục đướng thứ hai.

- Nghe

 

 

- HS thực hành.

 

 

 

nguon VI OLET