CHỦ ĐỀ3: GIUN DẸP(tiết 1)
Bài 11: SÁN LÁ GAN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nhận biết sán lông còn sống tự do và mang đầy đủ các đặc điểm của ngành giun dẹp.
- Hiểu được cấu tạo của sán lá gan đại diện cho giun dẹp nhưng thích nghi với sống kí sinh.
- Giải thích được vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng, kèm theo thay đổi vật chủ thích nghi đời sống kí sinh.
2. Kỹ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thứcqua kênh hình.
- Kĩ năng giao tiếp, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:Nghiêm túc trong học tập,yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Tranh vẽ sơ đồ phát triển của sán lá gan(Máy chiếu)
Học sinh: Xem trước nội dung bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Trực quan, vấn đáp tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
7A1
7A2

Ngày giảng



2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15’)
Câu 1: Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
Câu 2: Ngành ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
Đáp án:
Câu 1: (2 điểm)Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
+ Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.
+ Ruột dạng túi.
+ Thành cơ thể có 2 lớp TB.
+ Tự vệ và tấn công bằng TB gai
Câu 2: (8 điểm)
Đối với tự nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp kì thú cho các biển nhiệt đới, có ý nghĩa đối với sinh thái biển và đại dương.
+ Là vật chỉ thị cho nghiên cứu địa chất.
Đối với con người:
+ Là nguồn thực phẩm có giá trị
+ Làm đồ trang trí, trang sức
+ Làm nguyên liệu vôi cho xây dựng.
Tuy nhiên có một số ruột khoang gây ngứa cho người hoặc tạo ra đảo đá ngầm gây cản trở giao thông.
3. Bài mới: Trong chủ đề này các em sẽ được làm quen với những động vật thuộc ngành giun. Đây là những động vật có cơ thể đối xứng 2 bên, dẹp theo hướng lưng bụng. Đa số thích nghi với đời sống kí sinh. Vậy chúng có những đặc điểm nào thích nghi với đời sống kí sinh? Ta vào nội dung bài hôm nay
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu về sán lông và sán là gan (15’)

- GV yêu cầu quan sát hình trong SGK tr.40, 41.
- Đọc các thông tin SGK thảo luận nhóm
hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.


- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để HS tiếp tục nhận xét.
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
- Cá nhân tự quan sát tranh và hình SGK kết hợp với thông tin về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập
- Yêu cầu nêu được :
+ Cấu tạo của cơ quan tiêu hóa
+ Cách di chuyển ý nghĩa thích nghi
+ Cách sinh sản.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào phiếu học tập, - Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
I. Sán lông và sán là gan

Đặc điểm

Đại diện
Cấu tạo

Di chuyển

Sinh sản

Thích nghi.


Mắt
Cơ quan tiêu hoá




Sán lông
2 mắt ở đầu
- Nhánh ruột.
- Chưa có hậu môn.
- Bơi nhờ lông bỡi xung quanh cơ thể.
- Lưỡng tính.
- Đẻ kén có chứa trứng.
- Lối sống bơi lội tự do trong nước.

Sán lá gan
Tiêu giảm
- Nhánh ruột phát triển.
- Chưa có lỗ hậu môn.
- Cơ quan di chuyển tiêu giảm
- Giác bám phát triển.
- Thành cơ thể có khả năng chun giãn.
- Lưỡng tính.
- Cơ quan sinh dục phát triển.
- Đẻ nhiều trứng.
- Kí sinh.
- Bám chặt vào gan, mật.
- Luồn lách trong môi trường kí sinh.



GV yêu cầu HS nhắc lại
+ Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nước như thế nào?
+ Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào?
- GV yêu cầu HS tự rút ra
- Một vài HS nhắc lại kiến thức của bài
nguon VI OLET