Trường THCS THSP Lý Tự Trọng                             Năm học 2009-2010

Môn học: Công Nghệ 7                                                                     Lớp 7

Số tiết: 1

Người soạn: Ngô Long Trọng

Ngày soạn:

Ngày dạy :

Giáo viên dạy:……………………

Giáo viên hướng dẫn:………………..

 

BÀI 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG

 

I. Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này GV phải làm cho HS:

1. Về kiến thức:

- Biết được qui trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt giống.

2. Về kỹ năng:

- Có khả năng vận dụng kiến thức vào việc nhân giống cây trồng ở gia đình.

3. Về thái độ:

- Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống quý, đặc sản.

II.Trọng tâm bài dạy và những chuẩn bị cần thiết:

1. Trọng tâm bài dạy:

II. Sản xuất giống cây trồng

2. Chuẩn bị:

 GV: Nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo, giáo án.

Phương tiện dạy học: Chuẩn bị tranh ảnh có liên quan đến bài học, hình13,15,16,17 SGK.

HS: Học bài cũ bài và đọc bài mới bài 11SGK.

Sưu tầm một số hình ảnh có liên quan đến bài học.

III. Phương pháp dạy học:

Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.

Phương pháp trực quan.

Phương pháp kiểm tra, đánh giá.

IV.Tiến trình bài dạy:

1.n định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 1/.


2. Kiểm tra bài cũ: 4/

Hình thức kiểm tra miệng.

GV: Giống cây trồng tốt có vai trò như thế nào trong trồng trọt?

HS: - Giống làm tăng năng xuất, chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.

3. Bài mới: 2/

    Giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết định năng suất và chất lượng nông sản. Muốn có nhiều hạt giống, cây giống tốt phục vụ sản xuất đại trà, chúng ta phải biết quy trình sản xuất giống và làm tốt công tác bảo quản giống cây trồng.

4. Tiến trình bài học.

 

T/g

Hoạt động của GV và HS

Nội dung ghi bảng

10/

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15/

 

 

 

 

 

 

 

HĐ1.Giới thiệu quy trình sản xuất giống bằng hạt.

GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi.

GV: Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm công việc năm thứ nhất, năm thứ hai…là gì?

GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức.

GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng.

HĐ2.Giới thiệu sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính.

GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi

GV: Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết cành?

HS: Trả lời

GV: Tại sao khi chiết cành phải dùng ni lon bó kín bầu?

I.Sản xuất giống cây.

1.Sản xuất giống cây bằng hạt.

 

 

- Năm thứ nhất: Gieo hạt phục tráng chọn cây tốt.

- Năm thứ hai: Cây tốt gieo thành dòng lấy hạt cái dòng.

- Năm thứ ba: Tiêu chí giống.

 

2.Sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính.

 

- Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâmvào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ.

- Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác.


 

 

 

10/

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS: Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế được sâu bệnh.

HĐ3.Giới thiệu điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng.

GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu, mọt, bị chuột ăn… sau đó đưa câu hỏi để học sinh trả lời.

HS: Trả lời XD bài.

GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô?

HS: Trả lời

GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch, không lẫn tạp chất.

- Chiết cành:

 

II. Bảo quản hạt giống cây trồng.

 

- Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, không lẫn tạp chất, Không sâu bệnh.

- Nơi cất giữ phải  đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm.

 

5.Củng cố: (2’)

              ?Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành như thế nào?

        ?Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt?

    ?Điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giốngtrả lời câu hỏi:

6.Dặn dò: (1’)

Học bài, trả lời câu hỏi SGK.

Xem trước bài 12: Sâu bệnh hại cây trồng.

Tìm hiểu qua thực tế: tác hại của sâu bệnh, những bệnh thường gặp ở cây trồng… Sưu tầm một số mẫu cây hay tranh ảnh về cây bị sâu bệnh.

 

V. RÚT KINH NHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

nguon VI OLET