GV: Nguyễn Thị Mỹ Trang

GIÁO ÁN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

CHỦ ĐỀ: THỜI KÌ VĂN LANG-ÂU LẠC.

I.MỤC TIÊU

Sau khi học xong chủ đề, học sinh:

-Biết được trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ thể hiện qua các di chỉ: Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa). Phát minh ra thuật luyện kim.

- Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước.

- Những biểu hiện về sự chuyển biến xã hội : chế độ phụ hệ dần dần thay thế cho chế độ mẫu hệ.

-Biết được hoàn cảnh, sự ra đời của nước Văn Lang, Âu Lạc.

-Biết được tổ chức nhà nước Văn Lang, tổ chức nhà nước Văn Lang, đời sống vật chất, các nghề thủ công, ăn, mặc, ở, đi lại...), đời sống tinh thần (lễ hội, tín ngưỡng) của cư dân.

- Hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc, sự tiến bộ trong sản xuất (sử dụng công cụ bằng đồng, bằng sắt, chăn nuôi, trồng trọt, các nghề thủ công).

- Thành Cổ Loa và sơ lược diễn biến cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN.

-Trình bày được diễn biến chính cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần, qua đó rút ra bài học cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc.

-Biết ơn, kính trọng công lao của các vua Hùng trong việc dựng nước và giữ nước, giáo dục tinh thần cảnh giác. Rèn luyện ý thức bảo tồn các khu di tích lịch sử.

II.BẢNG MÔ TẢ KIẾN THỨC.

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Những chuyển biến trong đời sống kinh tế, xã hội.

-Biết được trình độ sản xuất và công cụ của người Việt cổ.

-Biết được người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim.

-Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước.

-Hiểu được vì sao con người có thể định cư lâu dài ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn.

-So sánh kĩ thuật chế tác công cụ(thời kì Phùng Nguyên-Hoa Lộc) với các công cụ thời kì trước ( Hòa Bình, Bắc Sơn, Hạ Long).

 

 

1

 


GV: Nguyễn Thị Mỹ Trang

 

-Biết được những chuyển biến của xã hội

-Giải thích được các khái niệm : Bộ lạc, chế độ phụ hệ, thị tộc.

 

 

Nước Văn Lang.

-Biết được điều kiện ra đời của nước Văn Lang.

-Biết được thời gian, địa bàn thành lập của nhà nước Văn Lang, những nét chính về tổ chức nhà nước, đời sống vật chất và tinh thần  của cư dân Văn Lang.

-Hiểu được tổ chức của nhà nước Văn Lang.

-Xác định được phạm vi của nước Văn Lang trên lược đồ.

-Vẽ được sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang.

-Vận dụng kiến thức liên môn kể các câu truyện cổ tích, thần thoại liên quan đến nhà nước Văn Lang.

-Liên hệ về sự xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Đông.

-Nhận xét về nghề luyện kim.(Trống Đồng).

-Bảo tồn giá trị bản sắc văn hóa Việt Nam.(phong tục, tập quán, lễ hội).

Nước Âu Lạc.

-Biết được tinh thần yêu nước của nhân dân ta ngay từ buổi đầu dựng nước.

-Biết được sự thay đổi rõ nét về sản xuất và đời sống xã hội của nước Âu Lạc.

-Biết mô tả về thành Cổ Loa.

-Biết được diễn biến chính của cuộc kháng

-Hiểu được hoàn cảnh ra đời của nhà nước Âu Lạc.

-Hiểu được sự tiến bộ trong xây dựng đất nước dưới thời An Dương Vương.

-Hiểu được nguyên nhân thất bại của An Dương Vương.

 

-Vẽ được sơ đồ nhà nước Âu Lạc.

-So sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa nhà nước Văn Lang và  Âu Lạc.

-Nhận xét về Thành Cổ Loa.

-Rút ra được bài học kinh nghiệm từ thất bại của An Dương Vương.

-Liên hệ chuyện Mị Châu-Trọng Thủy

 

1

 


GV: Nguyễn Thị Mỹ Trang

 

chiến chống Triệu Đà.

 

 

 

Định hướng năng lực hình thành:

-Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sang tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp…

-Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử, năng lực thực hành bộ môn lịch sử, so sánh, phân tích, nhận xét, so sánh, rút ra bài học lịch sử, vận dụng, liên hệ kiến thức đã học….

 

II.CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.

1.Mức độ nhận biết

Câu 1:Trình độ sản xuất, chế tác công cụ của người Việt cổ đã có sự phát triển và tiến bộ như thế nào?

Gợi ý trả lời:

Mức độ đúng: Công cụ được mài toàn bộ.Hình dáng cân xứng, đẹp, đa dạng về kích thước.Đồ gốm có hoa văn hình chữ S, đối xứng hoặc in những con dấu nổi liền nhau..

Mức độ chấp nhận: một trong các ý trên.

Mức độ sai: Trả lời không đúng các ý trên.

Câu 2: Những bằng chứng nào chứng tỏ thời Phùng Nguyên ,Hoa Lộc đã biết luyện kim?

Gợi ý trả lời;

Mức độ đúng: phát hiện được nhiều cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng

Mức độ chấp nhận :trả lời một trong các ý trên.

Mức độ sai: không trả lời được.

Câu 3: Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa như thế nào?

Gợi ý trả lời:

 

1

 


GV: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Mức độ đúng: Tốt hơn,cứng hơn,vừa có thể làm được nhiều loại công  cụ theo ý muốn,năng suất lao động tăng.

Mức độ chấp nhận:trả lời một trong các ý trên.

Mức độ sai: Trả lời sai các ý trên.

Câu 4:   Những dấu tích nào chứng tỏ người Việt cổ đã phát minh ra nghề nông trồng lúa nước ?

Gợi ý trả lời:

Mức độ đúng:việc phát hiện hàng loạt lưỡi cuốc đá được mài nhẵn toàn bộ, dấu vết gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình vò đất nung lớn.

Mức độ chấp nhận: trả lời một trong các ý trên.

Mức độ sai:Không trả lời được các ý trên.

Câu 5: Sự ra đời nghề nông trồng lúa nước của người Việt cổ có ý nghĩa và tầm quan trọng như thế nào?

Gợi ý trả lời:

Mức độ đúng:có ý nghĩa đặc biệt đối với đời sống con người,  con người có thể định cư lâu dài ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn. Cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn về cả vật chất và tinh thần.

Mức độ chấp nhận: trả lời một trong các ý trên.

Mức độ sai:Trả lời sai

Câu 6: Trình bày những biểu hiện về sự chuyển biến xã hội thời Văn Lang-Âu Lạc?

Gợi ý trả lời:

Mức độ đúng:-Sự phân công lao động trong xã hội được hình thành.

- Chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ mẫu hệ.

Mức độ chấp nhận:trả lời một trong các ý trên.

Mức độ sai:Trả lời sai.

Câu 7: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?

Gợi ý trả lời:

Mức độ đúng:-Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo đã nảy sinh và ngày càng ng thêm.

 

1

 


GV: Nguyễn Thị Mỹ Trang

-Việc mở rộng nghề nông trồng lúa nước ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn gặp nhiều khó khăn.

-Đoàn kết giải quyết các cuộc xung đột giữa các bộ lạc.

Mức độ chấp nhận: trả lời một trong các ý trên.

Mức độ sai: trả lời sai.

Câu 8: Trình bày sự thành lập của nhà nước Văn Lang?

Gợi ý trả lời:

Mức độ đúng: vào khoảng thế kỉ VII TCN ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ), thủ lĩnh của bộ lạc Văn Lang đã dùng tài trí khuất phục được các bộ lạc khác và tự xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Bạch Hạc (Phú Thọ ngày nay), đặt tên nước là Văn Lang.

Mức độ chấp nhận: trả lời một trong các ý trên

Mức độ sai:không trả lời được .

Câu 9: Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?

Gợi ý trả lời:

Mức độ đúng:chính quyền trung ương gồm ( vua, lạc hầu, lạc tướng), ở địa phương (chiềng, chạ), đơn vị hành chính :nước-bộ. Vua nắm mọi quyền hành trong nước.

Mức độ chấp nhận:trả lời một trong các ý trên.

 Mức độ sai: trả lời sai

Câu 10:Dựa vào hình 33, 34 SGK/34, cho biết người dân Văn Lang xới đất để gieo cấy bằng công cụ gì?

Kết quả hình ảnh cho lưỡi cày đồng
 

Gợi ý trả lời:

Mức độ đúng: trả lời được tên gọi của công cụ

Mức độ chấp nhận:trả lời được 1 trong các tên công cụ.

Mức độ sai:không trả lời được ý nào.

 

1

 


GV: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Câu 11: Em hãy điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng.

Gợi ý trả lời:

Mức độ đúng: -Thức ăn chính của người Văn Lang là cơm nếp, cơm tẻ: rau, cà, thịt, cá, biết làm mắm và dùng gừng làm gia vị.

-Họ ở nhà sàn.

Về trang phục, nam đóng khố mình trần, nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực, tóc cắt ngắn hoặc bỏ xoã, búi tó, hoặc tết đuôi xam.

- Ngày lễ họ thích đeo các đồ trang sức như vòng tay, khuyên tai, đội mũ cắm lông chim hoặc bông lau.

-Thường tổ chức lễ hội, vui chơi

Mức độ chấp nhận:trả lời một trong các ý trên.

Mức độ sai:không trả lời đúng ý nào.

2.Mức độ thông hiểu

Câu 1: sao người nguyên thủy dần dần chuyển xuống các vùng ven sông, ven biển để sinh sống?

Gợi ý trả lời:

Mức độ đúng: Thuận lợi cho việc trồng trọt và chăn nuôi.

Mức độ chấp nhận: trả lời một trong 2 ý trên.

Mức độ sai: không trả lời được.

Câu 2: Tại sao nói nghề làm gốm phát triển tạo điều kiện phát minh ra thuật luyện kim?

Gợi ý trả lời:

Mức độ đúng: vì làm gốm phát triển tạo ra các khuôn đúc .

Mức độ chấp nhận:trả lời một trong các ý trên.

Mức độ sai:không trả lời được.

Câu 3: Vì sao nghề nông trồng lúa nước ra đời, con người có thể định cư lâu dài ở vùng đồng bằng ven sông lớn ?

Gợi ý trả lời:

Mức độ đúng: Cây lúa nước trở thành lương thực chính của con người.

Mức độ chấp nhận: thuận lợi cho việc trồng trọt và chăn nuôi.

 

1

 


GV: Nguyễn Thị Mỹ Trang

Mức độ sai:không trả lời được ý nào.

Câu 4: Qua các hình 36,37,38 em nhận thấy nghề nào được phát triển lúc bấy giờ?

Gợi ý trả lời:

Mức độ đúng: nghề đúc đồng

Mức độ chấp nhận: luyện kim.

Mức độ sai: không trả lời được.

Câu 5: Em hiểu như thế nào về tinh thần chiến đấu của người Tây Âu và người Lạc Việt?

Gợi ý trả lời:

Mức độ đúng: kiên cường, quyết liệt.

Mức độ chấp nhận: đoàn kết, yêu nước.

Mức độ sai: trả lời không đúng các ý trên.

Câu 6: Nguyên nhân thất bại của An Dương Vương?

Gợi ý trả lời:

Mức độ đúng: Do tính chủ quan ỷ lại vào chiếc nỏ thần,không tin tưởng các trung thần (đuổi Nội Hầu và Cao Lỗ về quê) nội bộ không đoàn kết.

Mức độ chấp nhận: trả lời đúng một trong các ý trên.

Mức độ sai: không trả lời được ý nào trong các ý trên.

3.Mức độ vận dụng thấp.

Câu 1: So sánh hình dáng công cụ hình 28,29,30 với công cụ hình 19 sgk và nhận xét về trình độ sản xuất, chế tác công cụ của người Việt cổ?

Gợi ý trả lời:

Mức độ đúng: :-Công cụ được mài nhẵn toàn bộ có hình dáng cân xứng

                        -Đồ gốm có in hoa rất đẹp

                        -Đồ trang sức.

 

1

 

nguon VI OLET