TUẦN 24

                                                                                                       Thứ hai ngày 29 tháng 2 năm 2016

 

Tập đọc:  LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ

 

I. Mục tiêu:

- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu nội dung bài: Luật tục nghiêm  minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được một hai luật của nước ta.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trong SGK.

III. Hoạt động dạy - học.

Hoạt động dạy của GV

Hoạt động học của HS

1- Kiểm tra bài cũ.

- Gọi học sinh đọc bài: Chú đi tuần

- Nhận xét

2- Giới thiệu bài:

- Học sinh quan sát, mô tả tranh (sgk)

- Tranh vẽ cảnh luận tội của người Ê-đê, chúng ta tìm hiểu một số luật tục xưa của người Ê-đê.

3- Luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc.

- Giáo viên đọc mẫu với giọng rành mạch, dứt khoát thể hiện tính nghiêm minh.

b) Tìm hiểu bài.

? Người xưa đặt ra luật tục để làm  gì?

 

? Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?

GV: Luật tục là những qui định. phép tắc phải tuân theo trong buôn làng. Người xưa đặt ra luật tục nhằm đảm bảo cuộc sống được an toàn.các laọi tội mà người Ê -đê đưa ra rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng theo từng khoản mục.

? Tìm những chi tiết cho thấy người Ê-đê xử phạt công bằng.

 

 

 

 

 

 

- Kể một số luật nước ta hiện nay.

? Qua bài tập đọc em hiểu điều gì về luật tục xưa của người Ê-đê.

- Nêu nội dung của bài?

 

c) Đọc diễn cảm.

-HS đọc tiếp nối, yêu cầu cả lớp tìm giọng đọc đúng.

- Giáo viên đọc mẫu “tội không hỏi cha mẹ..cũng là có tội”

- Cho học sinh tìm hiểu đọc đoạn 3

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm

4. Củng cố - dặn dò.

- Qua bài học, em hiểu gì?  

+ Xã hội phải có pháp luật và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.

- Chuẩn bị bài tiết sau.

- Học sinh đọc bài và nêu nội dung bài.

 

 

 

- Người Ê-đê xử phạt người có tội

 

 

 

 

- Học sinh đọc bài, đọc nối tiếp tìm nghĩa từ chú giải, đọc theo cặp.

 

- Phạt người có tội, bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

- Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến làng mình.

 

 

 

- Học sinh thảo luận cách xử phạt

+ Đồng bào Ê- đê qui định ....

+ Chuyện nhỏ thì xử nhẹ-phạt tiền một song..

+ Chuyện lớn thì xử phạt  nặng- phạt tiền một co

+ Người phạm tội là bà con anh em thì cũng xử như vậy.

-Tang chứng: Phải nhìn tận mặt, bắt tận tay….phải có người làn chứng…

- Luật giáo dục, luật đất đai….

+ Xã hội nào cũng có pháp luật và mọi người phải tuân thủ theo pháp luật đã qui định.

ND: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục qui định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làn.

-3 HS đọc nối tiếp

 

 

- Học sinh thảo luận cặp, đọc đoạn 3

- Học sinh thi đọc diễn cảm.

 

Toán:                           LUYỆN TẬP CHUNG

 

I. Mục tiêu: Giúp HS

- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.

II. Hoạt động dạy - học.

Hoạt động dạy của GV

Hoạt động học của HS

1- Kiểm tra bài cũ.

- Gọi học sinh nêu quy tắc, công thức tính S, V hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

 

 

 

 

 

2- Luyện tập

Bài 1: Tóm tắt

A: 2,5 cm

S1 mặt ; Stp; V : ?

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2:  Cho học sinh thảo luận bài và nêu kết quả.

 

 

 

 

3. Củng cố - dặn dò.

- Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị bài tiết sau

- Hình hộp chữ nhật

Sxp = C đáy x chiều cao.

Stp = Sxq + S2đáy

V = a x b x c

- Hình lập phương

Sxp = S1 mặt x 4

Stp = S1 mặt x 6

V = a x a x a.

- Học sinh áp dụng công thức để làm

Giải

Diện tích một mặt hình lập phương

           2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương

           6,25 x 6 = 37,5 (cm2)

Thể tích của hình lập phương

            2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 (cm3)

                                     Đáp số: 6,25cm3

                            37,5cm2; 15,625 cm3.

 

- Học sinh thảo luận cặp

- Học sinh nêu kết quả, nhận xét

 

 

 

 

Lịch sử :    ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN

 

I. Mục tiêu:  

 

-  Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,.. của miền Bắccho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam:

+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trưng ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn( đường Hồ CHí Minh).

+ Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.

II. Đồ dùng.

- Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh (sgk)

III. Hoạt động dạy - học.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1- Kiểm tra bài cũ.

- Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào?

 

2- Giới thiệu bài: Trong những năm tháng ác liệt chiến tranh chống Mỹ đường mòn Hồ Chí Minh góp phần thắng giặc Mỹ và giải phóng miền Nam. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về con đường lịch sử này

3- Tìm hiểu bài.

* Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn

? Đường trường Sơn có vị trí thế nào với Bắc - Nam nước ta ?

? Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn ?

 

 

? Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn ?

GV: Con đường là huyết mạch nối liền hậu phương miền Bắc và tiền tuyến miền Nam. Con đường này đã đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam kháng chiến

* Hoạt động2:  Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn.

- Cho học sinh kể chuyện anh Nguyễn Viết Sinh.

GV: Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, Đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều chiến công, thấm đượm biết bao mồ hôi, nước mắt của ạô đội và TNXP ta.

* Hoạt động3. Tầm quan trọng của đường Trường Sơn.

? Nêu vai trò của đường Trường Sơn trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước?

 

 

 

 

 

 

GV: Ngày nay đường Trường Sơn được mở rộng và xây dựng lại, là con đường giao thông quan trọng nối liền hai miền Nam- Bắc. Con đường đã góp phần phát triển đất nước của dân tộc ta ngày nay.

4. Củng cố - dặn dò.

- Đường Trường Sơn góp phần vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.

- Chuẩn bị bài tiết sau.

 

Sau hiệp định Giơ-ne-vơ miền Bắc xây dựng XHCN, miền Bắc là hậu phương lớn cho miền Nam.

 

 

 

 

 

 

- Là con đường nối liền hai miền Bắc – Nam của nước ta

- Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam kháng chiến, ngày 19/5/1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trương Sơn để chi viện cho miền Nam.

- Vì đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt kẻ thù.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh dựa vào sgk kể chuyển.

- Nêu tấm gương anh dũng về đường Trường Sơn mà em biết.

 

 

 

 

 

- Đây là con đường huyết mạch nối liền Nam - Bắc đường chi viện sức người, của, vũ khí… cho miền Nam đánh Mỹ. Trên con đường này đã biết bao người con miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng trăm tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí.... để miền Nam đánh thắng kẻ thù.

- Học sinh đọc ghi nhớ (sgk)

                                                                                   Chiều thứ 2 ngày 29 tháng 2 năm 2016

 

Đạo đức:   EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)

 

I.Mục tiêu: 

 -  Biết Tổ quốc em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.

- Có ý thức  học tập, rèn luyện để  góp phần xây dựng và bảo vệ  đất nước.

- Yêu Tổ quốc Việt Nam.

- Liện hệ: Một số di sản thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước như: Phong Nha – Kẻ Bàng; vịnh Hạn Long, nhà máy thuỷ điện Sơn La…Cần giữ gìn bảo vệ, tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương đất nước.

II. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của  học sinh

Hoạt động 1:   Làm bài tập 1, SGK.- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong bài tập 1.

 

 

- GVkết luận:

- Ngày 2 tháng 9 năm 1945 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Từ đó, ngày 2 tháng 9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta.

- Ngày 7 tháng 5 năm 1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ.

- Ngày 30 tháng 4 năm 1975 là ngày giải phóng miền Nam. Quân giải phóng chiếm dinh Độc Lập, nguỵ quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng.

- Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.

- Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi Bác Hồ ra đi tìm đường  cứu nước.

- Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn  vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16  tháng 8 năm 1945.

* Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 3, SGK)

GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch (các HS khác trong lớp đóng )về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam, việc thực hiện Quyền trẻ em ở Việt Nam,…

- GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt.

*Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK)

- GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm.

 

GV nhận xét về tranh vẽ  của HS.

  HS hát, đọc thơ,… về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.

 

- Từng nhóm thảo luận

-  Đại diện lên trình bày về một mốc Thời gian hoặc một địa danh.

- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm chuẩn bị đóng vai

- Đại diện một số nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét  và bổ sung ý kiến.

 

 

 

 

- HS cả lớp xem và trao đổi tranh.

 

Ôn Tiếng Việt                                LUYỆN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT

I.  Mục tiêu.

- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả đồ vật.

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.  Hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của  học sinh

1.Ôn định:

2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả đồ vật?

3.Bài mới: Giới thiệu  - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV nhận xét.

Bài tập1 : Lập dàn ý cho đề văn: Tả một đồ vật gần gũi với em.

Bài làm

Ví dụ : Tả cái đồng hồ báo thức.

a) Mở bài : Năm học vừa qua chú em đã tặng em chiếc đồng hồ báo thức.

b) Thân bài :

- Đồng hồ hình tròn màu xanh, đế hình bầu dục, mặt trắng, kim giây màu đỏ, kim phút, kim giờ màu đen, các chữ số to, rõ ràng, dễ đọc,…

- Kim giây thật nhanh nhẹn. Mỗi bước đi của cậu ta lại tạo ra âm thanh “tích, tắc, tích, tắc” nghe vui tai.

- Kim phút chậm chạp hơn. Cậu Kim giây đi đúng một vòng thì kim phút bước đi được một bước.

- Kim giờ là chậm chạp nhất, hình như anh ta cứ đứng nguyên chẳng muốn hoạt động chút nào.

- Đến giờ báo thức chuông kêu “Reng!...Reng!...thúc giục em trở dậy, đánh răng, rửa mặt, ăn sáng rồi đi học.

c) Kết luận : Đồng hồ rất có ích đối với em. Em yêu quý và giữ gìn cẩn thận.

Bài tập 2: Chọn một phần trong dàn ý ở bài 1 và viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh.

 

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.    

 

- HS trình bày.

 

 

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

 

 

 

 

 

Ví dụ : Chọn đoạn mở bài.

Em đã được thấy rất nhièu đồng hồ báo thức, nhưng chưa thấy cái nào đẹp và đặc biệt như cái đồng hồ chú em tặng em. Cuối năm lớp 4, em đạt danh hiệu học sinh giỏi, chú hứa tặng em một món quà. Thế là vào đầu năm học lớp 5, chú đã mua tặng em chiếc đồng hồ này.

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

 Ôn Toán:                         ÔN TẬP TÍNH THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT,

                                                              HÌNH LẬP PHƯƠNG

 

I. Mục tiêu.

- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của  học sinh

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3. Bài mới: Giới thiệu  - Ghi đầu bài

Ôn cách tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương

- Cho HS nêu cách tính thể tích hình hộp CN, hình lập phương.

- Cho HS lên bảng viết công thức.

 

 

 

 Thực hành.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng1,7m, chiều cao 2,2m. Trong bể đang chứa lượng nước. Hỏi bể đang chứa bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít)

 

 

Bài tập2: Thể tích của 1 hình hộp chữ nhật là 60dm3 chiều dài là 4dm, chiều rộng 3dm. Tìm chiều cao.

 

Bài tập 3:

     Thể tích của một hình lập phương là 64cm3. Tìm cạnh của hình đó.

 

Bài tập 4: (HSKG)

   Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 10cm, chiều cao 25cm.

a) Tính thể tích hộp đó?

b) Trong bể đang chứa nước, mực nước là 18cm sau khi bỏ vào hộp 1 khối kim loại thì mực nước dâng lên là 21cm. Tính thể tích khối kim loại.                                                             

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

 

 

- HS trình bày.

 

 

 

- HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

 

- HS lên bảng viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

              V = a x b x c

              V = a x a x a

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

 

 

Lời giải:

Thể tích của bể nước là:

  3 x 1,7 x 2,2 = 11,22 (m3)

                       = 11220 dm3

Bể đó đang chứa số lít nước là:

       11220  X :  1 =  8976 (lít nước)

                        Đáp số: 8976 lít nước

Lời giải:

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

     60 : 4 : 3 = 5 (dm)

                        Đáp số: 5 dm

  Lời giải:

Vì 64 = 4 x 4 x 4

Vậy cạnh của hình đó là 4 cm

                Đáp số : 4 cm.     

                      Lời giải:

a) Thể tích của hộp nhựa đó là:

           20 x 10 x 25 = 5000 (cm3)

b) Chiều cao của khối kim loại là:

                 21 – 18 = 3 (cm)

    Thể tích của khối kim loại đó là:

              20 x 10 x 3 = 600 (cm3)          

                    Đáp số: 5000cm3;  600 cm3.

 

 

 

- HS chuẩn bị bài sau.

 

                                                                                                Thứ 3 ngày 1 tháng 3 năm 2016

Tập làm văn:  ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT

 

I. Mục tiêu Giúp HS

- Tìm được ba phần mở bài, thân bài, kết bài; tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá trong bài văn(BT1)

-Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng học nhóm, bút dạ.

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của  học sinh

A. Kiểm tra bài cũ

? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật?

- Giáo viên nhận xét, kết luận

B. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1

- Yêu cầu HS đọc bài tập

- GV: Ngày trước, cách đây vài chục năm, nhà trường chưa có điều kiện may đồng phục như bây giờ....

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp trả lời các câu hỏi của bài vào bảng học nhóm:

? Tìm phần mở bài, thân bài và kết bài trong đoạn văn trên.

 

 

? Tìm những hình ảnh so sánh, nhân hoá được sử dụng trong bài.

 

Giáo viên nhận xét, kết luận

? Bài văn mở bài theo kiểu nào?

? Bài văn kết bài theo kiểu nào?

? Em có nhận xét gì về cách quan sát để tả cái áo của tác giả?

? Phần thân bài, tác giả tả cái áo theo thứ tự nào.

? Để bài văn sinh động , có thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nào?

- Giáo viên nhận xét, kết luận

- Treo bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn miêu tả. Yêu cầu HS đọc

Bài 2

- Yêu cầu HS đọc

? Đề bài yêu cầu gì?

 

? Em chọn đồ vật nào để tả?

- Yêu cầu HS làm bài

Giáo viên nhận xét, kết luận

3. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài tiết sau

- Trình bày tại chỗ

- 3HS nhắc lại

 

 

 

 

- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK

- HS lắng nghe

 

 

- HS làm việc theo cặp, trình bày kết quả

lớp nhận xét

+Mở bài:    Tôi có một người …cỏ úa.

+Thân bài:  Chiếc áo sờn … cũ của ba.

+Kết bài:     Mấy chục năm … gđ tôi.

b, Hình ảnh so sánh;

+ Những đường khâu …anh lính tí hon...

Hình ảnh so sánh:

  + Người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít lấy cổ tay áo tôi.

- Theo kiểu trực tiếp

- Theo kiểu mở rộng

- Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế

 

- Tả bao quát rồi tả chi tiết đến từng bộ phận

 

- Biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sánh

 

- HS lắng nghe

- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK

 

 

- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK

- Tả hình dáng hoặc công cụ của một đồ vật

- HS nêu đề mình lựa chọn

- 2HS làm ở bảng nhóm, lớp làm vào vở

Treo kết quả nhận xét.

 

Toán:                 LUYỆN TẬP CHUNG

 

I. Mục tiêu.    Giúp HS củng cố về:

- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.

- Biết tính thể tích hình lập phương trong mối quan hẹ với thể tích của một hình lập phương khác.

II. Hoạt động dạy - học.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của  học sinh

1- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh lên làm bài tập ở nhà

2- Giới thiệu bài: Các em ôn tập về tính tỷ số % và thể tích hình lập phương.

3. Luyện tập.

Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề

? Để tính được 15% của 120, bạn Dung đã làm thế nào?

? 10%, 5% và 15% của 120 có mối quan hệ thế nào?

GV: Để có thể nhẩm được 15% của 120, bạn Dung đã dựa vào mối quan hệ của 10%, 5% và 15%

a) HS đọc đề

? Có thể phân tích 17,5% thành tổng các tỉ số phần trăm nào.

- Yêu cầu HS làm bài

 

 

b) Yêu cầu HS tự làm bài

35% = 30% + 5%

 

 

 

GV:  30% của 520 là 156 (lấy giá trị 10% nhân với 3)

Bài 2:

-Yêu cầu HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi.

Gợi ý:

+ Hình lập phương bé có thể tích là bao nhiêu?

+ Tỉ số thể tích 2 hình lập phương là bao nhiêu?

+ Vậy tỉ số giữa thể tích hình lớn và thể tích hình bé là bao nhiêu?

+ Bài tập yêu cầu em tính gì?

- Làm bài vào vở, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét, chữa bài.

 

4. Củng cố - dặn dò.

- Nhận xét tiết học

- Học thuộc các công thức tính S,

- 1 học sinh làm bài

 

 

 

- 1 HS đọc trước lớp

+ Dung đã tính 10%, 5% của 120 rồi mới tính 15% của 120.

+ 10% gấp đôi 5%; 15% gấp ba 5% (hoặc15% = 10% + 5%)

 

 

 

1 HS đọc trước lớp

- Có thể phân tích 17,5% thành:

17,5% = 10% + 5% + 2,5%.

- 1 HS nêu kết quả

         + 10% của 240 là 24

         + 5% của 240 là 12

         + 2,5% của 240 là 6

Vậy: 17,5% của 240 là 42

- HS thực hiện vào VBT

+10% của 520 là 52

 

Vậy: 35% của 520 là 182

 

 

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm

 

 

- Có thể tích là 64 cm3

 

- Tỷ số thể tích của hai hình lập phương là 3/2

- Tỷ số % của thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là  3/2

- HS tự trả lời

- HS làm vào VBT

                      Giải

- Tỷ số thể tích hình lập phương lớn là hình lập phương bé là 3/2. Như vậy tỷ số % của thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là:

              3 : 2 = 1,5  = 150%

b) Thể tích của hình lập phương lớn là:

        64  x  =   96(cm3)

            Đáp số: a) 150%; b) 96%cm3

 

 

Khoa học:  LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾP)

 

I. Mục tiêu:       

-Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.

II. Đồ dùng dạy học.

- Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng , nhôm, sắt...) và một số vật khác bằng nhựa, cao su...

- Chuẩn bị chung: Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 dầu dây).

- Phiếu báo cáo kết quả

III. Hoạt động dạy - học.

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1- Kiểm tra bài cũ:

-Nêu vai trò của dòng điện?

2- Giới thiệu bài:  Bài học hôm nay giúc các em biết cách lắp mạch điện đơn giản.

3- Hoạt động 1: Vật dẫn điện, vật cách điện

- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 96 SGK.

+ Lắp mạch điện đúng để sáng đèn.

+ Tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn (hoặc một đầu của pin) để tạo ra một chỗ hở trong mạch.

+ Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ...vào chỗ hở của mạch và quan sát .

+ Quan sát hiện tượng và ghi vào phiếu bài tập

 

 

 

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả

 

- Học sinh nêu, nhận xét

 

 

 

 

 

-Học sinh thảo luận, thực hành theo nhóm 4 về kiểm tra mạch điện

 

- Các nhóm thực hiện như hướng dẫn của GV

 

 

 

 

- Cho học sinh biết cực âm, cực dương của pin, bóng đèn

-Bóng đèn sáng khi mạch kín và ngược lại bóng đèn sẽ tắt khi mạch hở.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả

 

 

Vật liệu

Kết quả

Kết luận

Đèn sáng

Đèn không sáng

Nhựa

 

x

Không cho dòng điện chạy qua

Nhôm

x

 

Cho dòng điện chạy qua

Đồng

x

 

Cho dòng điện chạy qua

Sắt

x

 

Cho dòng điện chạy qua

Cao su

 

x

Không cho dòng điện chạy qua

Sứ

 

x

Không cho dòng điện chạy qua

Thuỷ tinh

 

x

Không cho dòng điện chạy qua

? Vật có dòng điện chạy qua gọi là gì.

? Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua

? Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì.

? Những vật nào là vật cách điện.

? Ở phích căm và dây điện, bộ phận nào dẫn điện, bộ phận nào cách điện.

 4- Hoạt động 2:   Vai trò của cái ngắt điện, thực hành làm cái ngắt điện đơn giản

- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.

? Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì.

? Nó ở vị trí nào trong mạch điện.

? Nó có thể chuyển động như thế nào.

? Dự đoán tác động của nó đến mạch điện..

- Nhận xét, sữa chữa câu trả lời của HS.

+ GV yêu cầu HS tự làm một cái ngắt điện đơn giản.

- Chia nhóm và hướng dẫn HS làm

- Kiểm tra sản phẩm, nhận xét.

5. Củng cố - dặn dò.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài này tiết 2

+ Gọi là vật dẫn điện

+ Những vật liệu như: nhôm, đồng, sắt,...

 

+ Vật cách điện.

 

+ Cao su, sứ, thuỷ tinh...

+ Núm cầm của phích cắm là vật cách điện, dây dẫn là vật dẫn điện

- HS quan sát hình minh hoạ trong SGK.

+ Được làm bằng vật dẫn điện.

+ Nằm trên đường dẫn điện.

+ Nó chuyển động sẽ làm cho mạch điện kín hoặc hở.

+  Bóng đèn sẽ sáng khi có dòng điện chạy qua mạch kín từ cực dương -> bóng đèn -> cực âm của pin.

- Pin là nguồn cung cấp năng lượng giúp đèn sáng.

 

 

- HS làm việc theo nhóm.

- Trình bày sản phẩm.

- Học sinh đọc mục bạn cần biết

Thứ 4 ngày 2 tháng 3 năm 2016

Tập đọc:   HỘP THƯ MẬT

 

I. Mục tiêu.

- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tính cách nhân vật.

- Hiểu được những hành động dũng cảm của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh sgk, bảng phụ

III. Hoạt động dạy - học.

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của  học sinh

1- Kiểm tra bài cũ.

- Gọi học sinh đọc bài: Luật tục xưa của người Ê-đê.

2- Giới thiệu bài:  Hai Long (Vũ Ngọc Nhạ) là chiến sỹ tình báo nổi tiếng thời chống Mỹ, bài Hộp thư mật nói một phần về công việc thầm lặng của ông.

3- Luyện đọc, tìm hiểu bài

- HS luyện đọc bài theo cặp

- Học sinh tìm từ khó đọc.

 

 

 

- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách đọc

* Tìm hiểu bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. thảo luận trả lời câu hỏi.

? Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?

? Hộp thư mật dùng để làm gì ?

 

? Người liên lạc đã ngụy trang hộp thư mật như thế nào ?

? Qua những vật có hình chữ V người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

? Nêu ý chính của đoạn 1?

- HS đọc đoạn 2.

? Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.

? Vì sao chú làm như vậy.

 

? Hoạt động của chiến sỹ tình báo trong lòng địch có ý nghĩa gì về bảo vệ Tổ quốc?

 

? Nêu ý chính đoạn 2.

GV KL:

? Nêu nội dung chính của bài.

 

4- Đọc diễn cảm.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm

- GV treo bảng phụ.

- Đọc mẫu.

- Yêu cầu HS đọc diễn cảm

5. Củng cố - dặn dò.

- Em có suy nghĩ gì về các chiến sỹ tình báo?

- Chuẩn bị bài tiết sau.

- Học sinh đọc bài, nhận xét

 

 

- Học sinh quan sát tranh sgk

 

 

 

 

- Học sinh đọc toàn bài

- 4 học sinh đọc nối tiếp

- Gửi gắm, bu-gi, bẩy nhẹ, cạy đáy..

- HS đọc nối tiếp - tìm nghĩa từ chú giải

- Học sinh đọc theo cặp.

Lắng nghe

 

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, thảo luận

 

+ Tìm hộp thư mật

+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng

+ Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật rất khéo léo: Để hộp thư nơi dễ tìm mà ít bị chú ý, gần cây số ven đường....

+ Người liên lạc muốn nhắn gửi đến chú Hai Long tình yêu Tổ quốc và lời chào chiến thắng.

Ý1: Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật.

- 2 HS đọc đoạn 2

+ Chú giả vờ tháo bu- gi nhưng lại chú ý tìm thư mật.....

+ Để tránh sự nghi ngờ và phát hiện của bọn địch

+ Những thông tin của họ gửi đi giúp ta hiểu hết ý đồ của địch và có biện pháp ngăn chặn, đối phó kịp thời.

Ý2: Cách lấy thư, gửi báo cáo của chú Hai Long.

ND: Bài văn ca ngợi ông Hai Long và những chiến sỹ tình báo hoạt động  trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

- Học sinh tìm hiểu đọc diễn cảm đoạn 1

- Lắng nghe

 

- HS  đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.

 

 

 

Toán:   GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, GIỚI THIỆU HÌNH CẦU

 

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nhận dạng được hình trụ, hình cầu.

- Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.

II. Đồ dùng dạy học

- Một số đồ dùng có dạng hình trụ, cầu.

III. Họat động dạy - học.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1- Giới thiệu bài:     Chúng ta làm quen với hình trụ, hình cầu.

2- Giới thiệu hình trụ.

- GV cho HS quan sát hộp sữa, hộp chè

- GV vẽ hình trụ lên bảng

? Nêu đặc điểm của hình trụ

- Cho học sinh nêu một số đồ vật có dạng hình trụ

 

 

 

3- Giới thiệu hình cầu

- Cho học sinh quan sát, nhận xét quả bóng, quả cầu…

- Thi kể tên các vật có dạng hình cầu

4- Luyện tập

Bài 1: Hình trụ

- Yêu cầu HS quan sát hìnhtrong SGK, nêu các hình có dạng hình trụ

Bài 2: Đồ vật dạng hình cầu

- Kể tên các đò vật có dạng hình cầu

- Tổ chức HS tìm và kể tên các vật có dạng hình trụ và hình cầu.

5. Củng cố - dặn dò.

- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau

- HS quan sát

 

- Có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh

 

 

 

 

 

- Học sinh quan sát

- Nhận xét

- Nêu một số đồ vật dạng cầu.

 

- HS quan sát, nêu kết quả

+ Hình A; E là hình trụ

 

 

- Bóng bàn, viên bi

 

 

Luyện từ và câu: 

                                         MỞ RỘNG VỐN TỪ TRẬN TỰ - AN NINH

I. Mục tiêu:

- Làm được bài tập 1; tìm được một số danh từ, động từ có thể kết hợp với từ an ninh(BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp vào nhóm thích hợp ( BT3); làm được BT4.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ, giấy khổ to.

III. Hoạt động dạy - học.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1- Kiểm tra bài cũ.

- Gọi học sinh đặt câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.

- Nhận xét

2- Giới thiệu bài.

- Hôm nay các em sẽ cùng tìm hiểu về từ an ninh và thực hiện từ ngữ thuộc chủ điểm an ninh - trật tự

3- Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài, gợi ý:

+ Dùng bút chì khoanh tròn vào chữ cái đặt trước dòng nêu đúng nghĩa của từ an ninh

? Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ an ninh.

? Tại sao em không dùng dòng a hoặc c.

- Nhận xét câu trả lời của HS

 

GV: An ninh là từ ghép Hán Việt an có nghĩa là yên; ninh có nghĩa là yên lặng. An ninh có nghĩa là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

Bài 2:

- Đọc yêu cầu bài tập

? Tìm danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.

 

 

 

Bài 3: - HS đọc yêu cầu

Xếp các từ vào nhóm thích hợp.

- Cho học sinh thảo luận theo cặp.

- Các nhóm nêu các từ vừa tìm được

- Cho học sinh giải nghĩa từng từ và đặt câu từ đó.

 

 

Bài 4:

- Yêu cầu HS đọc đề

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6

- Tổ chức cho HS làm bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 3 học sinh lên bảng làm, còn lại làm vào vở nháp, nhận xét.

 

 

 

- Lắng nghe

b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội

 

 

 

 

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm

- Học sinh thảo luận nhóm 4

+ Dòng b

+ Dòng a là nghĩa của từ an toàn

+ Dòng c là nghĩa của từ bình yên

  -Lắng nghe

- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm

- HS nêu một danh từ, động từ có thể kết hợp với từ an ninh.

- Danh từ kết hợp với an ninh.

+ Cơ quan an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, an ninh Tổ quốc....

- Động từ kết hợp với an ninh.

+ Bảo vệ an ninh, củng cố an ninh…

- 1 HS đọc trước lớp

- Trình bày vào VBT

- Nhóm a: Công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán...

- Nhóm b: Xét xử, cảnh giác, giữ bí mật..

+ HS nêu nghĩa của các từ

- 1 HS đọc trước lớp

- HS thực hiện theo nhiệm vụ của GV

 

Từ chỉ việc làm

 

Từ chỉ cơ quan tổ chức

Từ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ

- Nhớ số điện thoại của cha mẹ, nhớ địa chỉ, số nhà của người thân, số máy 113, 115, kêu lớn để người xung quanh biết, không may đồ đắt tiền, khóa cửa, không mở cửa cho người lạ.

Nhà hàng, cửa hàng,

đồn công an

113

114

          115

ông bà,

Chú bác

Người thân

hàng xóm

bạn bè

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

 

 

 Kỉ thuật:                   LẮP XE BEN(T1)

 

I. Mục tiêu:     Sau bài học HS biết:

- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.

- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.

II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu xe ben đã lắp sẵn

- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật

III. Hoạt động dạy – học

 

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Giới thiệu bài

- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học

- GV nêu tác dụng của xe ben trong thực tế: Xe ben được dùng để vận chuyển cát, sỏi, đất,… cho các công trình xây dựng, làm đường,…

2. Các hoạt động

* Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu

- Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn.

- GV hướng dẫn HS  quan sát kĩ từng bộ phận

? Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận.

? Hãy nêu tên các bộ phận đó.

 

 

 

*Hoạt động 2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật

a) Hướng dẫn chọn các chi tiết

- Yêu cầu HS chọn các chi tiết cần để lắp xe ben.

- GV nhận xét, bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào lắp hộp theo từng loại chi tiết.

b) Lắp từng bộ phận

* Lắp khung sàn xe và các giá đỡ

- Yêu cầu HS quan sát hình 2 (SGK)

? Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ em phải chọn những chi tiết nào.

 

 

- HS quan sát GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.

- GV tiến hành lắp các giá đỡ theo thứ tự: Lắp 2 thanh chữ L dài vào 2 thanh thẳng 3 lỗ, sau đó lắp tiếp vào 2 lỗ cuối của 2 thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. (GV hướng dẫn chậm và lưu ý cho HS biết vị trí trên, dưới của các thanh lắp).

* Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ.

? Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở hình 2, em phải chọn thêm các chi tiết nào?

- GV lắp các chi tiết

* Lắp các hệ thống giá đỡ trục bánh xe

- Yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi trong SGK

- GV nhận xét và hướng dẫn lắp tiếp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau.

 

* Lắp trục bánh xe trước (H. 5a –SGK)

- Gọi 1 HS lên lắp trục bánh xe trước.

- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp.

* Lắp ca bin (H. 5b –SGK)

Bộ phận này HS đã được lắp ở lớp 4. Vì vậy, GV gọi 1-2 HS lên lắp, các HS khác quan sát, bổ sung các bước lắp của bạn.

c) Lắp ráp xe ben

- GV lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK. Trong các bước lắp, GV cần chú ý:

Các bước lắp khác GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK và có thể gọi HS lên lắp 1-2 bứớc.

 

 

d) Hướng  dẫn tháo rời chi tiết  và xếp gọn vào hộp

Cách tiến hành như các bài trên.

4. Củng cố, dặn dò.

- Chuẩn bị bài sau

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát mẫu, theo dõi kĩ từng bộ phận

 

- Cần lắp 5 bộ phận:

+ Khung sàn xe và các giá đỡ.

+ Sàn ca bin  và các thanh đỡ.

+ Hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau.

+ Trục bánh xe trước.

+ Ca bin

- HS lên bảng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.

- HS theo dõi và kiểm tra các chi tiết

 

 

 

 

 

- HS quan sát SGK

+ 2 thanh thẳng 11 lỗ

+ 2 thanh thẳng 6 lỗ

+ 2 thanh thẳng 3 lỗ

+ 2  thanh chữ L dài, 1 thanh chữ U dài)

 

 

- Theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến hành lắp tấm chữ L vào đầu của 2 thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U dài.

 

- HS quan sát

- 1 HS  trả lời câu hỏi trong SGK và lắp 1 trục trong hệ thống.

- Trong khi lắp, GV lưu ý HS biết vị trí, số lượng vòng hãm ở mỗi trục bánh xe.

 

- Lớp quan sát và bổ sung bạn.

 

 

 

* Bước lắp ca bin:

- HS tự lắp

+ Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên tấm nhỏ.

+ Lắp tấm mặt ca bin vào 2 t ấm bên của chữ U.

+ Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.

- Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe.

 

                                                                                   Thứ 5 ngày 3 tháng 3 năm 2016

Thể dục:                   PHỐI HỢP CHẠY NHẢY MANG VÁC- BẬT CAO

                                 TRÒ CHƠI “QUA CẦU TIẾP SỨC”

I. Mục tiêu

- Thực hiện được động tác phối hợp chạy và bật nhảy(chạy chậm  sau đó kết hợp bật nhảy nhẹ nhàng lên cao hoặc đi xa)

- Học trò chơi “Qua cầu tiếp sức”. Yêu cầu biết và tham gia chơi tương đối chủ động.

II. Địa điểm , phương tiện

- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

- Phương tiện:Kẻ sân và chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trò chơi và các bài tập bật nhảy (2- 4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá hay khăn làm vật chuẩn trên cao).

III- Nội dung và phương pháp

Nội dung

Phương pháp

1. Phần mở đầu

- Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu tiết học.

- Chạy quanh sân tập, xoay các khớp.

2. Phần cơ bản

* Ôn chạy và bật nhảy:

- GV làm trọng tài cho điểm, cử 1 HS làm thư ký, mỗi đợt nhảy 2- 4 HS của mỗi hàng. Khi GV cho điểm, thư ký ghi điểm của từng tổ. Sau mỗi đợt nhảy, GV và thư ký tổng hợp. Xếp loại và thông báo cho cả lớp biết. Sau 1-2 đợt thực hiện GV cho HS nhận xét, đánh giá.

Cuối đợt GV và thư ký tổng hợp điểm, đội nào thua bị phạt

- Tập bật cao:

* Thi bật nhảy cao với tay lên cao chạm vật chuẩn: 1-2 lần.

- Các tổ tập theo khu vực đã quy định, phương pháp như bài 43.

* Trò chơi “Qua cầu tiếp sức”.

- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi cho HS..

- Chia lớp thành các đội chơi đều nhau rồi cho chơi thử một lần trước khi chơi chính thức. GV chú ý nhắc HS không được đùa nghịch khi đang đi trên cầu để đảm bảo an toàn.

- Các tổ thi đua dưới sự điều khiển của gv

3. Phần kết thúc

- Đi thường, vừa đi vừa thả lỏng.

- Hệ thống bài học, nhận xét, đánh giá.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Toán:    LUYỆN TẬP CHUNG

 

I. Mục tiêu: Giúp HS

- Biết tính diện tích hình tam  giác, diện tích hình thang, diện tích hình bình hành và diện tích hình tròn.

II. Hoạt động dạy - học.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:

Gọi học sinh nêu các công thức về diện tích tính tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.

 

2. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc đề, tóm tắt

 

 

 

 

 

 

Đáy bé: 4cm ;    Đáy lớn: 5cm

Chiều cao: 3cm

a) SABC; SBDC = ?

b) Tỷ số%; AABD và SBDC

- Học sinh làm vào vở, chữa bài

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề, tóm tắt

? Bài toán cho biết gì.

 

 

? Bài toán hỏi gì.

? Muốn so sánh được ta làm ntn.

? Nêu công thức tính SMNPQ, SQKP?

- Yêu cầu HS làm bài

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3

- Hãy quan sát hình trong SGK!

? Muốn tính được S tô màu ta phải tính những phần nào?

 

- Yêu cầu HS làm bài

- Giáo viên nhận xét, kết luận

3. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau

- HS nêu

     

S = r x v x 3,14   S = a x h ;

 

- 1 HS đọc đề, tóm tắt

- HS làm bảng lớp, cả lớp làm VBT

 

                        Giải

a) Diện tích tam giác ABD là:

           4 x 3; 2 = 6 (cm2)

    Diện tích tam giác BDC là

           5 x 3: 2 = 7,5 (cm2)

b) Tỷ số % của diện tích hình tam giác ABD và diện tích tam giác BDC là:

           6:7.5 = 0,8 = 80%

   Đáp số: a) 6cm2; 7,5cm2

                 b) 80%

- 1 HS đọc đề

Hình bình hành MNPQ, có:

   MN = 12cm

   KH = 6cm

So sánh   SKQP với SMKP  + SKNP  ?

+ Tính S MNPQ và tổng S 2 tam giác

- 1 học sinh lên bảng làm

- Học sinh còn lại làm VBT        

Diện tích tam giác KQP là:  

12 x 6 : 2 = 36 (cm2)

Diện tích hình bình hành MNPQ là:

             12 x 6 = 72 (cm2)

Tổng diện tích của tam giác MKQ và tam giác KNP là:

    72 – 36  = 36 (cm2)

Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích 2 tam giác MKQ và KNP.

 

- HS quan sát, trao đổi tìm cách tính

+ Tính diện tích hình tròn

+ Tính diện tích hình tam giác

+ Lấy S tròn – S tam giác  = S tô màu

- Trình bày kết quả,

- Cả lớp nhận xét

 

 

Khoa học: AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN

 

I. Mục tiêu

Sau bài học, HS biết:

- Nêu được một số qui tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.

- Có ý thức tiết kiệm năng lượng

II . Đồ dùng dạy học:

- Chuẩn bị theo nhóm:

+ Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi,...(một số pin tiểu và pin trung).

+ Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm và an toàn.

- Chuẩn bị chung: cầu chì.

- Hình và thông tin trang 98, 99 SGK.

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

HĐ1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện dật

- Làm việc theo nhóm

- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật

(sử dụng các tranh vẽ, áp phích sưu tầm được và SGK).

- Liên hệ thực tế: Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác ?

HĐ2: Thực hành

HS thực hành theo nhóm: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK.

- Từng nhóm trình bày kết quả.

- GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn).

- GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu dao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu chì khác. Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.

HĐ3:  Thảo luận về việc tiết kiệm điện

- Làm việc theo cặp

? Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm ?

? Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện.

? Mỗi tháng gia đình bạn sử dụng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền điện ?

- GV cho một số HS trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí.

? Tìm hiểu xem ở gia đình bạn có những thiết bị, máy móc gì sử sụng điện. Theo bạn thì việc sử dụng mỗi loại trên là hợp lý hay còn có lúc lãng phí, không cần thiết ?

? Có thể làm gì để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở gia đình bạn ?...

Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học

- Về nhà cùng với thực hiện an toàn, tiết kiệm khi sử dụng điện

 

 

- Từng nhóm trình bày kết quả.

- GV bổ sung: Cầm phích cắm điện bị ẩm ướt cắm vào ổ điên cũng bị giật; ngoài ra không nên chơi nghịch ổ lấy điện hoặc dây dẫn điện như cắm các vật vào ổ điện (dù các vật đó cách điện), bẻ, xoắn dây điện... (vì vừa làm hỏng ổ điện, dây điện, vừa có thể bị điện giật).

 

- HS hoạt động theo nhóm

- Thực hiện theo nhiệm vụ vủa GV

 

 - Làm việc cả lớp

 

 

- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn

 

 

 

 

- HS hoạt động nhóm đôi

- HS thảo luận theo các câu hỏi:

 

- HS trả lời

 

 

 

 

+ HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà .

 

 

 

+ Sau đó GV cho một số HS trình bày trước lớp và lưu ý chung một số trường hợp phổ biến, nhắc các em có ý thức tiết kiệm điện.

 

Thứ 6 ngày 4 tháng 3 năm 2016

Tập làm văn:  ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT

I. Mục tiêu:

- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.

- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.

II. Đồ dùng dạy học :

- VBT, bảng học nhóm, bút dạ

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ

- Thu chấm đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em của 3hs

- Giáo viên nhận xét, kết luận

B. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1.

- Yêu cầu HS đọc

? Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý? Hãy giới thiệu cho các ban được biết.

- Gọi hs đọc gợi ý 1

 

- Yêu cầu HS làm bài

 

Giáo viên nhận xét, kết luận

Bài 2

-Yêu cầu HS đọc

-Tổ chức HS trình bày dàn ý về văn tả đồ vật của mình tròn nhóm.

- Gọi HS trình bày dàn ý của mình trước lớp

Giáo viên nhận xét, kết luận

3. Củng cố, dặn dò

Giáo viên nhận xét tiết học

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK

- Nối tiếp nhau giới thiệu

 

- 2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp

- 2HS làm ở bảng nhóm, lớp làm vào vở

- Dán kq, lớp nhận xét

 

 

1HS đọc, lớp theo dõi SGK

Làm việc theo nhóm 4, trình bày ý kiến của mình cho các bạn nghe

+ 4HS trình bày trước lớp

Toán:                                       LUYỆN TẬP CHUNG

 

I. Mục tiêu

- Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương

II. Hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS làm bài tập 3 VBT

- 2HS làm ở bảng lớp

- Giáo viên nhận xét, kết luận

B. Dạy học bài mới

Bài 1

- Yêu cầu HS đọc

? Nhắc lại cách tính S xung quanh và S đáy, thể tích hình hộp chữ nhật

? S kính dùng làm bể là S của mấy mặt, đó là những mặt nào?

Yêu cầu HS làm bài

Giáo viên nhận xét, kết luận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2,3 (Yêu cầu HS làm bài )

 

Giáo viên nhận xét, kết luận

C. Củng cố, dặn dò

- Tiết sau kiểm tra

 

 

 

 

 

- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK

HS nhắc, lớp nhận xét bổ sung

S năm mặt: S xung quanh và S đáy

2HS làm ở bảng lớp làm vào vở

                        Giải

1m = 10dm; 50 cm = 5 dm; 60 cm = 6 dm

Diện tích xung quanh của bể cá là

  ( 10 + 5) x 2x 6 = 180 (dm2)

Diện tích kính mặt đáy bể cá là:

10 x 5 = 50 (dm2)

Diện tích kính để làm bể cá là:

  180 + 50 = 230 (dm2)

Thể tích bể cá: 50 x 6 = 300 (dm3)

300 dm3 = 300 lít

Thể tích nước trong bể là:

300  x  3  :  4  = 225 (lít)

      Đáp số:  230 dm2 ; 300dm3 ; 225 lít

2HS làm ở bảng lớp làm vào vở

Nhận xét, bổ sung 

Địa lí:                   ÔN TẬP

 

I.Mục tiêu:      

-Tìm được vị trí cuả châu Âu, châu Á trên bản đồ.

- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.

II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu Á, châu Âu.

- Bản đồ tự nhiên thế giới.

III.Hoạt động dạy- học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ

+  Kể tên các nước láng giềng của Việt Nam?

+ Kể tên các châu lục và đại dương trên thế giới?

+  Nêu  đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Lào,  Cam-pu- chia.

GV nhận xét.

2. Dạy học bài mới

 Hoạt động 1: Trò chơi “Đối đáp nhanh”

- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới. Nêu cách chơi.

- Gọi một số HS lên bảng chỉ bản đồ:

+ Chỉ và nêu vị trí địa lí của châu Á

+ Chỉ và nêu giới hạn châu Á các phía Đông, Tây, Nam, Bắc

+ Chỉ và nêu các khu vực của châu Á

+ Chỉ một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường sơn, U-ran, An pơ trên bản đồ.

+ Chỉ vị trí đồng bằng Tây Xi-bia

+ Chỉ và nêu vị trí của châu Âu.

+ Kể tên các Đại dương và châu lục tiếp giáp với châu Âu.

+ Chỉ và nêu tên con sông lớn ở Đông Âu.

- Tổng kết trò chơi, tuyên dương những độ thắng cuộc

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thành phần trình bày.

* Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu á và châu Âu

- Yêu cầu HS kẻ bảng như SGK.

- Tự làm bài tập vào vở.

- GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn gặp khó khăn

- Gọi HS nhận xét, két luận:

- Kết quả đúng:

 

 

- 3HS trả lời

 

 

 

- Lớp nhận xét, bổ sung.

 

 

- Lắng nghe

 

- 3HS lên bảng chỉ

 

 

- Lớp nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

- GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá, nhóm nào có tổng số điểm cao nhất thì

nhóm đó thắng cuộc.

 

 

 

 

- HS thực hiện theo nhiệm vụ của GV

- Làm vào VBT

 

- Nêu kết quả

 

Tiêu chí

Châu Á

Châu Âu

Diện tích

b. Rộng 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục

a. Rộng 10 triệu km2

Khí hậu

c. Có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới đến ôn đới, hàn đới

d. Chủ yếu là đới khí hậu ôn hoà.

Địa hình

e. Núi và cao nguyên chiếm diện tích, có đỉnh núi ê-vơ-rét cao nhất thế giới.

g. đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài từ Tây sang Đông.

Chủng tộc

i. Chủ yếu là người da vàng

h. Chủ yếu là người da trắng

Hoạt động kinh tế

k. Làm nông nghiệp là chính

l. Hoạt động c.nghiệp phát triển

4. Củng cố, dặn dò:

- Tổng kết nội dung về châu á, châu Âu.

- Chuẩn bị cho bài châu Phi.

 

 

 

Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

 

I. Mục tiêu:     Giúp HS

- Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự an ninh làng xóm , phố phường.

-Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh ảnh về bảo vệ an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy

III. Hoạt động dạy và học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ

? Kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh

- Giáo viên nhận xét

B. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài

2.Hướng dẫn HS tìm hiểu  đề bài

- Yêu cầu HS đọc đề bài .

? Đề bài yêu cầu gì.

- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài.

? Yêu cầu của đề là kể lại những việc làm như thế nào.

? Thế nào là một việc làm tốt góp phần bảo vệ an ninh, trật tự.

? Nhân vật chính trong truyện em kể là ai.

- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK

+ GV: Câu chuyện mà các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực, cũng có thể là câu chuyện mà các em thấy trên ti vi

3. Hướng dẫn HS kể

- HS kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

a, kể trong nhóm

 

b, Thi kể trước lớp

- GV nhận xét

4. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học

- 2 HS kể

 

 

- Cả lớp nhận xét

 

 

 

- HS đọc, Lớp theo dõi ở SGK

+ Kể lại việc làm tốt góp phần bảo vệ an ninh, trật tự

 

+ HS trả lời

 

+ Những việc thể hiện ý thức bảo vệ trật tự, an ninh.....

- Là những người sống quanh em.

- 4HS đọc, Lớp theo dõi ở SGK

 

 

 

 

 

 

- HS trao đổi về câu chuyện mình định kể

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe, và trao đổi về nội dung câu chuyện

- 4 HS thi kể

- Nhận xét bình chọn người kể hay nhất, câu chuyện hay nhất

Chiều thứ 6 ngày 4 tháng 3 năm 2016

Chính tả: (Nghe- viết)  NÚI NON HÙNG VĨ

 

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nghe - viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.

-Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2)

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng học nhóm ghi sẵn bt3, VBT

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của  học sinh

A. Kiểm tra bài cũ

GV đọc để hs viết các từ : Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai, …

- Giáo viên nhận xét, kết luận

B. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn nghe-viết chính tả.

a, Tìm hiểu đoạn trích.

- Yêu cầu HS đọc đoạn viết

? Đoạn văn cho em biết điều gì
 

?   Đoạn văn miêu tả vùng đất nào?

GV: Đoạn văn giới thiệu cho chúng ta biết vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc, nới giáp nước ta với Trung Quốc.

b, Hướng dẫn viết từ khó

? Tìm những từ khó dễ lẫn?

 

- Yêu cầu HS viết từ vừa tìm được

c, Viết chính tả

GV đọc cho HS chép

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

Bài 1

- Yêu cầu HS đọc

- Yêu cầu HS làm bài

- Giáo viên nhận xét, kết luận

Bài 2

- Yêu cầu HS đọc

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp

- Trình bày kết quả để nhận xét

- Giáo viên nhận xét, kết luận

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu đề.

Gợi ý:

+ Đọc kĩ câu đố.

+ Thảo luận nhóm đôi để giải câu đố

+ Viết tên các nhân vật lịch sử trong câu đố.

+ Trao đổi hiểu biết các nhân vật lịch sử.

- Tổ chức cho HS giải câu đố.

- Các nhóm trình bày kết quả

 

 

 

4. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò về nhà: Tìm hiểu thêm một số nhân vật lịch sử nổi tiếng

2HS viết ở bảng lớp

 

 

 

 

 

 

- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK

+ Giới thiệu con đường đến thành phố biên phòng Lào Cai.

+ Miêu tả vùng biên cương Tây Bắc.

 

 

 

 

+ tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc chủng, Phan-xi-păng, Mây Ô Quy Hồ …

 

- HS chép bài

- HS khảo bài

 

 

- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK

- 2HS làm ở bảng lớp làm vào vở

- 3HS đọc kết quả để lớp nhận xét

 

- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK

- 2HS làm ở bảng lớp làm vào vở

- Lớp nhận xét

 

 

- 1 HS đọc đề

 

 

- HS làm việc theo nhiệm vụ của GV

 

 

Đáp án:

1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo

2. Quang Trung, Nguyễn Huệ.

3. Đinh Bộ Lĩnh, Đinh Tiên Hoàng

4. Lí Thái Tổ, Lí Công Uẩn.

5. Lê Thánh Tông

Ôn Tiếng Việt :

Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ

I. Mục tiêu

- Luyện kĩ năng sử dụng cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ tăng tiến trong các câu ghép.

II. Đồ dùng dạy- học:

- Phiếu học tập của HS

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

   

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của  học sinh

. Bài cũ: HS lấy VD về các câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. 

2. Dạy bài mới:

- GV phát phiếu học tập cho HS.

- 2 HS nêu. 

 

- HS làm phiếu học tập cá nhân.

 

Phiếu học tập

1-Ghi vào chỗ trống cặp quan hệ từ  biểu thị quan hệ tăng tiến trong mỗi câu ghép sau:

a. Nước ta chẳng những có nhiều cảnh đẹp mà còn có hàng chục triệu con người lao động cần cù, có lòng nhân hậu & tinh thần mến khách.  ....................................

b. Trường em không chỉ là trường tiên tiến xuất sắc mà trường còn được công nhận là trường chuẩn quốc gia.  ............................................................

2- Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh câu ghép.

a. Ngày Tết chúng em  ..................được vui chơi thoả thích.......................

..........chúng em còn được thưởng thức nhiều món ăn ngon.    

b. Bạn Hoà...................học giỏi môn Toán .....................bạn ấy còn rất giỏi môn Tiếng Việt.

c.Môn Toán .......................rèn cho chúng em kĩ năng tính toán ................. môn học này còn giúp chúng em rèn đức tính cẩn thận.

3- Điền tiếp vế câu để mỗi dòng sau thành câu ghép:

a. Chú Hùng không những là người chơi đàn giỏi .....................................................

.................................................................................................................................

b. Bố không chỉ giúp em học bài .............................................................................

.................................................................................................................................

c. Tôi không chỉ học được đức tính chăm chỉ của bạn Long.....................................

.................................................................................................................................

-Các bàn đổi bài nhận xét bài của nhau, góp ý sửa bài cho nhau.GV giúp đỡ HS yêú 

-Cho HS khá giỏi viết thêm vài câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ tăng tiến.

3- Củng cố dặn dò:

-Nhận xét tiết học.

-Dặn HS chú ý sử dụng đúng các câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.

------------------------------------------------------------------------------------                      

Thể dục:            PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY

TRÒ CHƠI “CHUYỂN NHANH, NHẢY NHANH”

I. Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy- nhảy- mang vác- bật cao.

- Học mới trò chơi “chuyển nhanh, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết và tham gia chơi tương đối chủ động.

II. Địa điểm, phương tiện:

- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.

- phương tiện:Kẻ sân và chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trò chơivà các bài tập bật nhảy (2-4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá hay khăn làm vật chuẩn trên cao).

III- Nội dung và phương pháp:

Nội dung

Phương pháp

1. Phần mở đầu

- Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu tiết học.

- Chạy quanh sân tập, xoay các khớp.

- Chơi trò chơi: “Nhảy lướt sóng”.

2. Phần cơ bản

* Ôn chạy và bật nhảy:

- GV làm trọng tài cho điểm, cử 1 HS làm thư ký, mỗi đợt nhảy 2- 4 HS của mỗi hàng. Khi GV cho điểm, thư ký ghi điểm của từng tổ. Sau mỗi đợt nhảy, GV và thư ký tổng hợp. Xếp loại và thông báo cho cả lớp biết. Sau 1-2 đợt thực hiện GV cho HS nhận xét, đánh giá.

Cuối đợt GV và thư ký tổng hợp điểm, đội nào thua bị phạt

*Trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”.

- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi cho HS..

- Chia lớp thành các đội chơi đều nhau rồi cho chơi thử một lần trước khi chơi chính thức. GV chú ý nhắc HS không được đùa nghịch khi đang đi trên cầu để đảm bảo an toàn.

- Các tổ thi đua dưới sự điều khiển của gv

3. Phần kết thúc

- Đi thường, vừa đi vừa thả lỏng.

- Hệ thống bài học, nhận xét, đánh giá.

- Giao bài tập về nhà.

                      *

                 *        *

               *             *

                  *       *

                       *                                    

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                           **********

                           **********

***********

                          ***********

Thứ 7 ngày 5 tháng 3 năm 2016

Luyện từ và câu:   NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG

 

I. Mục tiêu:   Giúp HS

- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp.

- Làm được bài tập 1,2 của mục III.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng học nhóm ghi bài tập 1, 2 phần luyện tập

III. Hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ

? Hãy nêu những danh từ, động từ có thể kết hợp với từ an ninh?

? Nêu những việc làmgiúp em tự bảo vệ khi cha mẹ không có ở bên.

- Giáo viên nhận xét, kết luận

B. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Tìm hiểu ví dụ.

Bài 1.

- Yêu cầu HS đọc

- Yêu cầu HS làm bài

 

 

 

 

- Giáo viên nhận xét, kết luận

Bài 2

? Các từ in đậm trong hai câu ghép trên được dùng để làm gì?

? Nếu lược bỏ những từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu có gì thay đổi?

 

Bài 3

- Yêu cầu HS đọc rồi làm vào vở nháp,

? Tìm những từ có thể thay thế cho các từ in đậm trong 2 câu ghép trên

- 2HS làm ở bảng lớp.

- Giáo viên nhận xét, kết luận

3. Ghi nhớ (SGK)

- Yêu cầu HS đặt câu có các cặp từ hô ứng

4.Luyện tập

Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc

- Yêu cầu HS làm bài

- Giáo viên nhận xét, kết luận

Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp rồi phát biểu ý kiến

 

Giáo viên nhận xét, kết luận

5. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học

 

- 3HS đặt câu trên bảng

 

 

- Nhận xét bài làm của bạn

 

 

- HS lắng nghe

 

 

- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK

 

- HS tự làm

a, Buổi chiều, nắng vừa nhạt/sương đã buông nhanh xuống mặt biển.

b, Chúng tôi đi  đến đâu/ rừng rào rào chuyển động đến đấy.

 

 

+ Để nối hai vế câu trong câu ghép

 

+ Thì hai vế câu không có quan hệ chặt chẽ với nhau và sẽ trở thành câu không hoàn chỉnh.

 

- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK, rồi làm

+ Các từ coá thể thay thế:

a/ mới..đã ; chưa...đã ;  càng....đã

b/ chỗ nào...chỗ ấy  ;

 

- 3HS đọc

- HS đặt câu và nêu

 

- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK

- 2HS làm ở bảng lớp làm vào vở

a, … chưa…đã....

b, … vừa … đã...

c, … càng …càng....

- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK

- 2HS làm ở bảng lớp làm vào vở

a,  càng … càng

b,  mới … đã

c,  bao nhiêu … bấy nhiêu.

 

GDKNS.                       Bài 14.  Tự do và trách nhiệm ( Tiết 1)

 

Sinh hoạt lớp tuần 24

I. Mục tiêu:

1. Đánh giá hoạt động trong tuần.

2. Đề ra phương hướng hoạt động tuần tiếp theo.

II. Tổ chức:

1. Đánh giá hoạt động tuần:

+Đại diện các tổ báo cáo hoạt động trong tuần của tổ mình. Cán sự lớp nhận xét bổ sung

+ GV nhận xét chung:

a)Về học tập: + Ưu điểm:  ổn định nề nếp học tập

                       +Tồn tại: Một số HS chưa học bài ở nhà.( Hạnh)

b)  Về nề nếp: +Ưu điểm: Vệ sinh có nhiều tiến bộ.

II. Phương hướng hoạt động tuần  tiếp theo:

- Các tổ thảo luận đưa ra phương hướng HĐ của tổ mình

- Lớp thảo luận đưa ra phương hướng hoạt động chung của lớp

- Thực hiện tốt nội quy trường, Lớp.

- GV tổng kết những nhiệm vụ  chính.

+ Khắc phục những tồn tại ở trong tuần, đi học chuyên cần

+Lao động theo khu vực phân công. Giữ vệ sinh lớp.              

+ Chăm sóc bồn hoa.

 

Tự học.  – Học sinh hoàn thành vở BBTV

-          Luyện viết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET