TUẦN 8                                                                                         Ngày soạn:      /      / 2015

Tiết 16                                                                                             Ngày dạy:      /      / 2015

ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết người bị bệnh cần ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

2. Kỹ năng: Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.  Biết phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.

  * KNS: Kĩ năng tự nhận thức.

               Kĩ năng ứng xử

3. Thái độ: Tích cực trong ăn uống khi bị bệnh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

  - Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

  - Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ô-rê-dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước.

  - Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận.

  - Phiếu ghi sẵn các tình huống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY V HỌC

 

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 

A. Ổn định :

-Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bị học bài.

B. Kiểm tra bài cũ :

- Khi bị bệnh thường có những biểu hiện gì ?

-  Khi trong người cảm thấy khó chịu  em phải làm gì ?

- GV nhận xét và cho điểm HS.

C. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 

- Hỏi: Em đã làm gì khi người thân bị ốm ?

- GV giới thiệu bài hoc.

- GV ghi tựa lên bảng.

2. Tìm hiểu bài:

* Hoạt động 1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường : Hoạt động nhóm.

- GV phát phiếu có ghi câu hỏi thảo luận

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 34,35/SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi:

+ Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ?

+ Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ?

+ Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ?

- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo cho mỗi HS điều tham gia thảo luận.

- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm

- Gọi  HS đọc mục Bạn cần biết SGK/35..

    *  KNS: Kĩ năng tự nhận thức.

b. Hoạt động 2: Thực hành : pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị để nấu cháo muối.

- Yêu cầu HS đọc thầm lời thoại SGK/35

- Gọi HS đọc lời thoại

Hỏi : Bác sĩ khuyên người bệnh tiêu chảy ăn uống thế nào ?

- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.

+ Yêu cầu HS báo cáo  đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch ô-rê-dôn  nước cháo muối

+ Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 / SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn.

- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.

- GV nhận xét chung.

c. Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.

 * KNS:  Kĩ năng ứng xử

- GV tiến hành cho HS thi đóng vai.

- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.

- Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS nào cũng được thử vai.

- GV gọi các nhóm lên thi diễn.

- GV nhận xét tuyên dương cho nhóm diễn tốt nhất.

D.Củng cố:

- Người bệnh cần ăn uống thức ăn như thế nào?

E. Dặn dò:

- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, luôn có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.

- Chuẩn bị bài : phòng tránh tai nạn đuối nước.

- GV nhận xét tiết học 

 

- Cả lớp thực hiện.

 

 

- 2 HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tựa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến hành thảo luận nhóm.

 

- Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS nhận xét, bổ sung.

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- 2 HS đọc.

 

 

 

 

 

- HS đọc thầm.

 

- 1 HS đọc.

- 2 HS nhắc lại lời của bác sĩ.

 

- Tiến hành thực hành nhóm.

 

- Nhận đồ dùng học tập và thực hành.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2 nhóm lên trình bày.

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ

- Tiến hành trò chơi.

- Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn.

- HS trong nhóm tham gia giải quyết tình huống. Sau đó cử đại diện để trình bày trước lớp.

 

- HS nêu.

 

 

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

 

 

 

 

                 Rút kinh nghiệm:

............................................................

............................................................

............................................................

............................................................

 

nguon VI OLET