Soạn: 24/10/ 2018
Giảng:27/10/2018
Tiết 19 - Bài 7
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( T1)

I.Mục tiêu bài học
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng trên bản đồ; nêu ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
- Phân tích được số liệu thống kê, lược đồ để thấy được đặc điểm tự nhiên, dân cư và sự phát triển kinh tế của vùng.
- Có ý thức xây dựng và bảo vệ quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: - Bản đồ vùng Trung du & miền núi Bắc Bộ.
- Bảng phụ: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của vùng ... (phóng to bảng 17.2)
III. Tổ chức giờ học
1. Tổ chức:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung chính

* HĐ1: Khởi động
* MT:Nêu hiểu biết của em về vùng TD-MNBB.
* Phương thức hđ: cá nhân
*Phương tiện:
*Cách tiến hành:
-Gv cho HS hđ cá nhân dựa vào hiểu biết bản thên, hãy kể tên các tỉnh thuộc vùng TD-MNBB.
-Hs trả lời-> Gv đặt vấn đề vào bài.
* HĐ2: Tìm hiểu về vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và điều kiện tự nhiên và tài nguyên của vùng
* MT: - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển KT - XH.
* Phương thức hđ: cá nhân, nhóm cặp
*Phương tiện: Bản đồ vùng Trung du & miền núi Bắc Bộ.
*Cách tiến hành:
- GV treo bản đồ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, yêu cầu HS quan sát và kết hợp với H1 SGK - 62, hãy:
CH: Xác định vị trí địa lí, giới hạn và nêu ý nghĩa của vị trí địa lí của vùng? Đọc tên các tỉnh ở tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc? Nêu quy mô lãnh thổ của vùng?
(Là vùng giáp với Trung Quốc, Lào, biển có thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội, trao đổi hàng hóa...)

- Quan sát lược đồ H1, bản đồ trên bảng và các thông tin trong SGK mục 2, thảo luận nhóm cặp với nội dung sau (5’):
CH: Nêu những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa miền núi Bắc Bộ và trung du Bắc Bộ?
CH: Xác định vị trí các mỏ: than, sắt, thiếc, apatít và các dòng sông có tiềm năng phát triển thủy điện: sông Đà, S. Lô, S. Gâm, S. Chảy?
- GV treo bảng1 và yêu cầu HS nghiên cứu thảo luận nhóm cặp câu hỏi trong SGK (2’):
CH: Hãy nêu những thế mạnh về điều kiện tự nhiên để pt Kt của vùng TD-MNBB?
CH: Trong phát triển kinh tế vùng còn gặp phải những khó khăn gì? Vấn đề về bảo vệ môi trường?
- Đại diện các nhóm báo cáo kết hợp chỉ bản đồ, nhóm khác bổ sung.
- GV chuẩn lại kiến thức và bổ sung thêm:.
(- Đông Bắc: Khai thác khoáng sản, phát triển nhiệt điện, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả, du lịch, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản.
- Tây Bắc: Phát triển thuỷ điện, trồng rừng, cây công nghiệp, chăn nuôi gia)

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:



















- Là vùng lãnh thổ phía Bắc nước ta, gồm 15 tỉnh. giáp Trung Quốc, Lào, vùng ĐBSH, Bắc Trung Bộ và vùng biển giàu tiềm năng.
- Lãnh thổ chiếm 1/3 diện tích cả nước
- Ý nghĩa: dễ giao lưu với trong và ngoài nước.
2. Điều kiện tự nhiên & tài nguyên thiên nhiên:





*Thế mạnh:
( ND bảng sgk-63)


* Khó khăn: Địa hình bị chia cắt mạnh, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và ĐK khai thác phức tạp, đất đai bị xói mòn, sạt lở, lũ quét,
nguon VI OLET