Trường Tiểu học Củng Sơn 1                                   Năm học: 2016 - 2017

        Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2016

HỌC VẦN

BÀI 18: X - CH

I/ Mục tiêu:

- Đọc đúng x, ch, xe , chó, từ và câu ứng dụng .

- Viết được x, ch, xe, chó.

- Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô.

II/ Đồ dùng dạy – học:

GV: Bộ chữ tiếng việt 1.Tranh minh hoạ SGK (trang 38,39)

HS: Bảng con,bộ chữ, SGK,vở tập viết,bút.

III/ Các hoạt động dạy – học:

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- 2 HS đọc, viết u, ư, nụ, thư.

- 2 HS đọc bài SGK

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

  * Giới thiệu bài: (1 phút)

  -GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.

  * Nội dung từng hoạt động:

TIẾT 1

TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

HTĐB

9 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ1: Nhận diện chữ:

*Âm x:

-GV giới thiệu âm x.

- Yêu cầu HS so sánh âm x với âm c.

-GV phát âm mẫu.

- Yêu cầu HS đọc âm x.

 

-GV theo dõi và nhận xét, sửa sai (nếu có).

- GV hỏi:Có âm x rồi cô muốn có tiếng xe thì phải thêm âm gì ?

- GV ghi tiếng xe và hướng dẫn HS đánh vần.

- GV giới thiệu tranh chứa tiếng khóa và viết tiếng khóa trên bảng.

 

- GV giúp HS xác định vị trí của các

 

 

-Lớp theo dõi

-HS so sánh âm x và âm c.

-Theo dõi.

-HS đọc theo cá nhân, nhóm, tổ, lớp.

-Nhận xét, sửa chữa.

 

-HS trả lời. (thêm âm e ở sau âm x)

-Theo dõi và đọc tiếng xe.

 

- Quan sát tranh và nêu tiếng khóa nói về nội dung bức tranh.

-Xác định vị trí của các

 

 

-HS đọc được 2 âm và tiếng khóa của bài học. Nhận biết được 2 âm vừa học.

 

 

 

 

 

 

 

 

Đặng Thị Thùy Dương

 


Trường Tiểu học Củng Sơn 1                                   Năm học: 2016 - 2017

 

 

 

 

 

 

 

 

5 phút

 

8 phút

 

 

 

 

 

 

8 phút

 

 

 

 

 

 

 

3 phút

 

 

 

 

chữ trong tiếng khóa.

 

- Gọi HS đọc tiếng khóa (đánh vần, đọc trơn).

- Yêu cầu HS đọc lại: âm x, xờ - e – xe,  xe.

*Âm ch: (tương tự)

- So sánh chữ ch với th.

 

 

 

HĐ2: Hướng dẫn viết vần và từ.

-GV nêu quy trình và viết mẫu:

            x – ch

           xe – chó

-Theo dõi và nhắc nhở HS viết bài trên bảng con.

-GV nhận xét, chỉnh sửa.

 

HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng

-GV giới thiệu các từ ứng dụng:

   thợ xẻ          chì đỏ

   xa xa           chả cá

-Gọi HS đọc các từ ngữ ứng dụng.

-GV hướng dẫn HS giải nghĩa các từ.

-GV đọc mẫu và tổ chức cho HS luyện đọc lại các từ ứng dụng.

 

HĐ4: Củng cố.

-Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.

-Tìm thêm một số tiếng có âm mới vừa học.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

 

chữ trong tiếng khóa.

 

-HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp.

-HS đọc lại âm và tiếng.

 

 

 

 

Nghỉ giải lao

 

 

-HS theo dõi.

 

 

-HS viết bảng con.

 

 

 

 

-HS nhẩm đọc và thảo luận theo nhóm đôi tìm tiếng có âm vừa học.

-HS luyện đọc.

-HS giải nghĩa.

-Luyện đọc theo cá nhân, nhóm, tổ, cả lớp.

 

 

-HS đọc lại bài.

-HS tìm và nêu tiếng có chứa âm mới vừa học.

-Tuyên dương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS viết được âm và tiếng khóa của bài học.

 

 

 

 

 

 

 

(2 phút) HĐNT: -Nhận xét tiết học và nhắc nhở HS.

         -Xem lại bài và chuẩn bị tiết 2.

 

 

Đặng Thị Thùy Dương

 


Trường Tiểu học Củng Sơn 1                                   Năm học: 2016 - 2017

HỌC VẦN

BÀI 18: X CH (tiết 2)

1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

- 3HS đọc lại nội dung tiết 1.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

  * Giới thiệu bài: (1 phút)

  -GV nêu yêu cầu của bài.

  * Nội dung từng hoạt động:

TG

Hoạt động dạy

Hoạt động học

HTĐB

7 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ1: Luyện đọc

a) Luyện đọc lại.

-Yêu cầu HS đọc lại bài ở tiết 1 và chỉ bảng.

-Theo dõi, nhận xét và sửa sai.

b)Luyện đọc câu ứng dụng

-GV giới thiệu và kết hợp giảng nội dung tranh minh họa của câu ứng dụng:

  xe ô tô chở cá về thị xã

-Gọi 2-3 HS đọc câu ứng dụng

- Yêu cầu HS tìm được tiếng chứa âm vừa học. GV gạch chân các tiếng vừa tìm được.

-GV đọc mẫu và tổ chức cho HS đọc theo cá nhân, nhóm, cả lớp.

-Theo dõi, sửa chữa.

 

HĐ2: Luyện viết vở Tập viết

-GV nêu quy trình và giới thiệu bài viết

            x – ch

           xe – chó

-Theo dõi và nhắc nhở HS viết bài (chú ý tư thế ngồi,...)

-Thu một số vở để nhận xét và đánh giá.

 

 

 

-HS đọc theo hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp.

 

 

-Quan sát tranh và nêu được nội dung của bức tranh.

 

-HS đọc.

-Nhẩm đọc và tìm tiếng chứa âm vừa học.

 

-HS đọc theo các hình thức.

 

 

 

-Lớp theo dõi.

 

 

 

-HS viết vở Tập viết

 

 

 

 

 

 

-HS đọc được 2 âm và tiếng khóa của bài học.

-HS yếu đọc đánh vần được tiếng mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS viết được

 

 

 

 

 

 

 

 

Đặng Thị Thùy Dương

 


Trường Tiểu học Củng Sơn 1                                   Năm học: 2016 - 2017

 

 

5

phút

 

8

phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4 phút

-GV nhận xét và tuyên dương bài viết đẹp.

 

 

 

HĐ3: Luyện nói: xe bò, xe lu, xe ô tô

-GV giới thiệu tranh

-Chỉ vào tranh và đặt câu hỏi:

+ Các em thấy những loại xe nào trong tranh?

+Xe bò thường dùng để làm gì?

+Xe lu dùng để làm gì?

+Xe ô tô trong tranh còn gọi là xe gì? Nó được dùng để làm gì?

+Còn có những loại xe nào nữa?

+Ở quê em thường dùng loại xe nào?

-GV nhận xét và liên hệ giáo dục HS.

 

HĐ4: Củng cố.

-Yêu cầu HS đọc bài trong SGK.

-Yêu cầu HS nêu tiếng trong bài có vần mới.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

 

-Tuyên dương bạn có bài viết đẹp

 

Nghỉ giải lao

 

 

-Quan sát tranh.

-Thảo luận và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

-Theo dõi.

 

 

-HS đọc bài.

-HS tìm và nêu tiếng có vần mới.

-Tuyên dương

 

 

 

 

 

 

-HS nói được 2-3 câu theo chủ đề.

 

 

 

 

 

 

 

(2 phút) HĐNT:  -Nhận xét tiết học và nhắc nhở HS.

         -Xem lại bài và chuẩn bị bài 19: s, r.

 

 

 

 

 

Đặng Thị Thùy Dương

 

nguon VI OLET