Trường THPT Vĩnh Bình Bắc         Nguyễn Đình Thế

 

Tuần: 25            Ngày soạn: 16/12/2013

Tiết : 25            Ngày dạy:

 

Phần ba  

 LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918

Chương I 

VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX

 

Bài:19

NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC

(Từ năm 1858 đến trước năm  1873)   

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

  1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:

- Ý đồ xâm lược Việt Nam của tư bản phương Tây.

- Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến trước năm  1873.

- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1858 đến trước năm  1873.

  2. Thái độ:

    - Bản chất tham lam tàn bạo của thực dân;

- Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta, ý chí thống nhất đất nước.

- Có thái độ đúng khi tìm hiểu nguyên nhân và trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước.

  3. Kĩ năng:

    Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, nhận xét nội dung từ tranh hình lịch sử, biết liên hệ, rút ra bài học.

B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:

   Bản đồ hành chính Việt Nam, các trung tâm kháng chiến ở Nam Kì, tranh ảnh có liên quan.

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:

  1. Ổn định lớp:

  2. Giới thiệu bài mới:

  3. Dạy và học bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1: Cá nhân

GV giới thiệu vắn tắt về triều Nguyễn đến vua Tự Đức.

GV: Tình hình nước ta giữa thế kỉ XIX, trước khi Pháp xâm lược?

HS: Dựa vào SGK trả lời

GV: Tình hình đó có ảnh hưởng gì có ảnh hưởng gì quá trình chống Pháp?

HS: Dựa vào SGK trả lời

Mục 2. Đọc thêm

GV: Thực dân Pháp đã chuẩn bị như thế nào trước khi xâm lược Việt Nam?

HS: Dựa vào SGK trả lời

GV: Nguyên nhân thực dân pháp xâm lược Việt Nam?

HS: Dựa vào SGK trả lời

GV bổ sung thêm

 

GV: Tại sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng là điểm tấn công đầu tiên?

HS: Dựa vào SGK trả lời

GV: Nhân dân ta đã chống Pháp như thế nào?

HS: Dựa vào SGK trả lời

I. Liên quân Pháp-Tây Ban Nha xâm lược Việt Nam. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858:

1. Tình hìnhViệt Nam đến giữa thế kỉ XIX trước khi thực dân Pháp xâm lược:

  - Kinh tế: khủng hoảng, suy yếu rất khó khăn đương đầu với kẻ thù

  - Chính trị: khối đại đoàn kết bị rạn nức, làm ảnh hưởng đến sức mạnh đoàn kết dân tộc

 

2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam:

 - Nguyên nhân:

  + Việt Nam có vị trí chiến lược, giàu tài nguyên

  + Bành trướng của các nước phương Tây và Pháp

Việt Nam khó tránh khỏi một cuộc xâm lược của chúng

3. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858:

- Ngày 1/9/1858, Pháp - Tây Ban Nha xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên kháng chiến kịp thời

- Quân dân ta đã làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp

 

Hoạt đông 1: Cả lớp

GV: Vì sao thực dân pháp chọn Gia Định là nơi tấn công lần thứ hai?

GV: Chiến sự ở Gia Định diễn ra như thế nào?

HS: Dựa vào SGK trả lời

GV minh họa thêm

II. Kháng chiến chống thực dân Pháp ở Gia Định và các tỉnh miền Đông Nam Kì từ năm 1859 đến năm 1862:

1. Kháng chiến ở Gia Định:

 - Nguyên nhân: (SGK)

 - Ngày 17/2/1859, Pháp tấn công thành Gia Định

GV: Thực dân Pháp đã làm gì sau khi dàn xếp xong ở Trung Quốc?

HS: Pháp đánh chiếm Đại đồn Chí Hòa và đánh rộng ra cả miền Nam

GV: Nhân dân các tỉnh đã có thái độ như thế nào?

HS: Đứng lên kháng chiến và có nhiều trận thắng lớn.

GV: Triều đình Huế có thái độ như thế nào khi nhân dân đứng lên đánh Pháp?

HS: Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất

2. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đông Nam Kì. Hiệp ước 5-6-1862:

- Ngày 23/2/1861, Pháp tấn công và chiếm Đại đồn Chí Hòa

- Dưới sự lãnh đạo của các sĩ phu, nhân dân ta tiếp tục kháng chiến

 

- Ngày 5/6/1862, triều điều Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất

- Nội dung: (SGK

Hoạt động 2: Nhóm

GV chia lớp làm 02 nhóm thảo luận

N1: Tình hình ở miền Đông sau Hiệp ước Nhâm Tuất?

N2: Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Trương Định?

GV sau 4/ thảo gọi đại diện nhóm trả lời, gọi nhóm khác bổ sung, sau đó chốt ý

 

III. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì sau Hiệp ước 1862:

1. Nhân dân ba tỉnh miền Đông tiếp tục kháng chiến sau Hiệp ước 1862:

  - Triều đình Huế ngăn cản phong trào kháng chiến của nhân dân, nhưng phong vẫn diễn ra sôi nổi, tiêu biểu là khởi nghĩa của Trương Định

- Diễn biến: (SGK)

- Kết quả, ý nghĩa: Tuy thất bại nhưng tiêu biểu cho tinh thần quật khởi của nhân dân Nam Kì, là nguồn cổ vũ to lớn cho nhân dân ta

Hoạt động 3: Cá nhân

GV: Thực dân Pháp đã có hành động gì sau khi chiếm các tỉnh miền Đông?

HS: Chiếm luôn các tỉnh miền Tây

 

2. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì:

 - Năm 1863, Pháp thiết lập nền bảo hộ ở Campuchia và chúng chuẩn bị chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây

- Sự bạc nhược của triều đình Huế, Pháp chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây mà không cần nổ súng (6/1867)

 

GV: Nhân dân miền Tây đã chống Pháp như thế nào?

HS trả lời

GV: Nêu diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào chống Pháp nhân dân miền Tây?

HS trả lời

GV chốt ý

3. Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống Pháp

- Sau khi Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây, phong trào kháng chiến tiếp tục dâng cao

- Diễn biến: (SGK)

- Kết quả, ý nghĩa: (SGK)

 

 4. Củng cố:

- Nắm được diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Trương Định.

- Nhận xét tinh thần chống Pháp của nhân dân ta và của vua quan nhà Nguyễn.

 5. Dặn dò:

    a. Bài vừa học: Như đã củng cố

    b. Bài sắp học:        Dặn dò HS đọc trước Bài 20  

Tuần: 26          Ngày soạn: 16/12/2013

Tiết : 26           Ngày dạy:

 

Bài 20  

CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN

 CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG

-Tiết 1-

 

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

  1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:

- Âm mưu thôn tính toàn bộ Việt Nam của Pháp. Tình hình chiến sự ở Việt Nam từ năm 1873 - 1884.

- Cuộc chiến đấu anh dũng chống Pháp của nhân dân Băc Kì và Trung Kì trong những năm 1873-1874       

 - Nguyên nhân và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để nước ta rơi vào tay Pháp.

  2. Thái độ:

    - Nâng cao lòng yêu nước, ý chí căm thù bọn cướp nướcvà tay sai bán nước.

- Hiểu được ý nghĩa của sự đoàn kết, muốn chiến thắng kẻ thù phải có sự đồng tâm hiệp lực từ trên xuống dưới, phải có một giai cấp lãnh đạo tiên tiến.

- Quý trọng và biết ơn những người đã hi sinh vì nền độc lập của Tổ quốc.

  3. Kĩ năng:

    Rèn luyện khả năng nhận thức các sự kiện lịch sử, biết phân biệt các khái niệm: chính nghĩa, phi nghĩa, chủ quan, khách quan, bản chất, hiện tượng, nguyên nhân, duyên cớ…

B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:

    Lược đồ, tranh, ảnh giáo khoa về lịch Việt Nam cuối thế kỉ XIX.

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:

  1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:

  2. Giới thiệu bài mới:

  3. Dạy và học bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

* Hoạt động 1: Cá nhân

Mục 1. Không dạy

GV: Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất có gì nổi bật?

HS: Sau khi mất Nam Kì, kinh tế ngày một tiêu điều, xã hội bất ổn, ngoại giao bế tắc

GV: Trước tình hình đất nước như thế, những quan lại sĩ phu yêu nước đã có thái độ ntn?

HS: nhiều sĩ phu mạnh dạn bày tỏ ý kiến cải cách duy tân nhưng không thành

GV: Nhấn mạnh tư tưởng cài cách của Nguyễn Trường Tộ, cung cung cấp thêm cho HS.

 

* Hoạt động 2: Nhóm

GV: Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận

N1: Pháp đã chuẩn bị gì trước khi đánh Bắc Kì lần thứ nhất?

N2: Diễn biến quá trình Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần I?

Sau 3/ thảo luận, gọi đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung sau đó GV chốt ý

* Hoạt động 3: Cả lớp

GV: Trước hành động xâm lược của Pháp triều đình và nhân dân Hà Nội đã có thái độ ntn?

HS: Nhiều quan lại và nhân dân kiên quyết chống Pháp

GV: Chiến thắng nào tiêu biểu cho tinh thần quyết chiến của nhân dân Hà Nội?

HS: Chiến Cầu Giấy lần I

GV: Triều đình Huế đã có thái độ ntn sau chiến thắng Cầu Giấy?

HS: Nhu nhược kí Hiệp ước Giáp Tuất (1874)

GV: Nêu tóm lược nội dung của Hiệp ước. Sau Hiệp ước nhân dân và sĩ phu cả nước đã có thái độ ntn?

HS: Nhân dân bất bình và nổi dậy khắp nơi.

I. Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873). Kháng chiến lan rộng ra Bắc Kì

1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất

- Sau khi mất Nam Kì, kinh tế ngày một tiêu điều, xã hội bất ổn, ngoại giao bế tắc

 

- Trước vận nguy của nước, nhiều sĩ phu mạnh dạn bày tỏ ý kiến cải cách duy tân nhưng không thành

2. Thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873)

- Sau khi chiếm xong Nam Kì, Pháp chuẩn bị đưa quân ra Bắc Kì

 - Lấy cớ giải quyết “vụ Đuy-uy” 20/11/1873, Pháp chiếm thành Hà Nội và đánh rộng ra các tỉnh

 3. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873 -1874

- Sau khi Pháp chiếm Hà Nội, nhân dân Bắc Kì vẫn tiếp tục đánh Pháp.

- Tiêu biểu là chiến thắng Cầu Giấy lần I (21/12/1873)

 

 

-Triều đình Huế lại kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất 1874.

- Nội dung: (Học SGK)

 

- Nhân dân bất bình trước Hiệp ước và nổi dậy khắp nơi.

 

4. Củng cố:

- Nắm được tình hình nước ta trước khi Pháp đánh Bắc Kì lần I

- Hiểu được nguyên nhân, duyên cớ, diễn biến, kết quả Pháp đánh Bắc Kì lần I.

 5. Hướng dẫn tự học:

    a. Bài vừa học: Như đã củng cố

    b. Bài sắp học:

      Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 20 tiếp

 

RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần: 27           Ngày soạn: 16/12/2013

Tiết : 27             Ngày dạy:

 

Bài 20  

CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN

 CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG

-Tiết 2-

 

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

  1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:

- Âm mưu thôn tính toàn bộ Việt Nam của Pháp. Tình hình chiến sự ở Việt Nam từ năm 1873 -     1884.

- Cuộc chiến đấu anh dũng chống Pháp của nhân dân Băc Kì và Trung Kì trong những năm 1873-1874       

- Nguyên nhân và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để nước ta rơi vào tay Pháp.

  2. Thái độ:

    - Nâng cao lòng yêu nước, ý chí căm thù bọn cướp nướcvà tay sai bán nước.

- Hiểu được ý nghĩa của sự đoàn kết, muốn chiến thắng kẻ thù phải có sự đồng tâm hiệp lực từ trên xuống dưới, phải có một giai cấp lãnh đạo tiên tiến.

- Quý trọng và biết ơn những người đã hi sinh vì nền độc lập của Tổ quốc.

  3. Kĩ năng:

    Rèn luyện khả năng nhận thức các sự kiện lịch sử, biết phân biệt các khái niệm: chính nghĩa, phi nghĩa, chủ quan, khách quan, bản chất, hiện tượng, nguyên nhân, duyên cớ…

B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:

    Lược đồ, tranh, ảnh giáo khoa về lịch Việt Nam cuối thế kỉ XIX.

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:

  1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:

  2. Giới thiệu bài mới:

  3. Dạy và học bài mới:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

 

GV giới thiệu tình hình nước P và VN sau H/ứ Giáp Tuất

 

 

? P  lấy cớ gì để đánh chiếm BK lần II

 

HS trả lời…

 

GV tường thuật diễn biến – SD lược đồ

II.Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai. Cuộc kháng chiến ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ trong những năm 1882-1884

1.Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kỳ lần thứ hai (1882-1883)

- Từ 1880, GCTS Pháp ráo riết âm mưu xâm lược toàn bộ Việt Nam.

- Ngày 3/4/1882, Ri-vi-e chỉ huy quân P bất ngờ đổ bộ lên Hà Nội lần II

- Ngày 25/4/1882, quân P mở rộng đánh chiếm thành Hà Nội.

 

 

GV tường thuật diễn biến – SD lược đồ, SD Hình 57 và 58

 

HS theo dõi và ghi bài

 2. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kỳ kháng chiến.

- Dưới sự chỉ huy của Tổng đốc Hoàng Diệu quân dân Hà Nội đã anh dũng chiến đấu bảo vệ thành

- Quân dân nhiều nơi phối hợp kháng chiến bao vây địch ở Hà Nội.

-Tiêu biểủ : (19/5/1883) quân ta mai phục tiêu diệt địch làm nên chiến thắng làn thứ II ở trận Cầu Giấy- Ri-vi-e bị tiêu diệt.

 

 

 

Chuyển ý…

 

 

III. Thực dân Pháp tấn công cửa biển Thuận An. Hiệp ước 1883 và Hiệp ước 1884

Mục 1. Đọc thêm

? Vì sao sau thất bại ở BK lần II, P lại tấn công Thuận An

HS….

GV giảng qua về tình hình nước ta thời điểm này-vua Tự Đức;  ví trị cửa Thuận An; dã tâm của P

1.Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An

- 8/8/1883, Cuốc-bê chỉ huy quân đội tấn công cửa biển Thuận An.

- 20/8/1883, cửa biển Thuận An rơi vào tay P.

 

GV giới thiêu hoàn cảnh TĐ Huế ký 2 HỨ

So sánh ND của hai bản HỨ

 

 

GV đánh giá chung

2. Hai bản Hiệp ước 1883 và 1884. Nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng.

- 25/8/1883, Triều đình Huế ký Hiệp ước Hác-măng với P

- 6/6/1884, P ký tiếp với triều đình Huế Hiệp ước Pa-tơ-nốt, chính thức áp đặt trên toàn bộ đất nước Việt Nam.

 

 

4. Củng cố:

- Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai. Cuộc kháng chiến ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ trong những năm 1882-1884

- Việt Nam trở thành thuộc địa của P

5. Hướng dẫn tự học:

    a. Bài vừa học: Như đã củng cố

    b. Bài sắp học:

      Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 21

 

RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

Tuần: 28         Ngày soạn: 16/12/2013

Tiết : 28            Ngày dạy:

 

Bài 21 

PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN

VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX

Tiết 1

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Các khái niệm “cần vương”, “văn thân”, “sĩ phu”

- Nội dung, diễn biến cơ bản của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Bãi Sậy, Ba Đình, Hương Khê, Yên Thế.

  2. Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh giải phóng dân tộc.

  3. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng phân tích, nhận xét, rút ra bài học lịch sử.

B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:

Lược đồ Kinh thành Huế, Lược đồ PTCV

 Tranh ảnh, TLTK

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:

  1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:

  2. Giới thiệu bài mới:

  3. Dạy và học bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

 

  1. Phong Cần Vương bùng nổ

Hoạt 1: Cả lớp

? Nhận xét về tình hình nước ta sau HỨ

Pa-tơ-nốt.

HS:  P đã khuất ph ục được TĐ Huế, áp đặt nền thống trị trên toàn cõi VN

        Một số quan lại, sỹ phu yêu nc và đông đảo nd cả nc p.đối mạnh mẽ.đến

? Nguyên nhân dẫn Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến.

HS: Triều đình Huế đầu hàng

       Âm mưu của P: tiêu diệt phái chủ chiến

     Phái chủ chiến ra tay trước

GV: Sử dụng lược đồ Kinh thành Huế           Tường thuật diễn biến

? Nguyên nhân thất bại

-Chuẩn bị chưa chu đáo

-Quân P đã có ý thức phòng ngự mạnh mẽ

 

GV: Giới thiệu hoàn cảnh PTCV bùng nổ

? Khái niệm PTCV; mục tiêu.

Sử dụng Hình 59, 60 (p.125)

Giảng giải, phát vấn

1.Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Kinh thành Huế và sự bùng nổ phong trào Cần Vương.

a.Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Kinh thành Huế

- Đêm mồng 4 rạng 5/7/1885, Tôn Thất Thuyết và lực lượng phái chủ chiến tấn công P ở đồn Mang Cá và Tòa Khâm Sứ

- Quân P phản công, đạo quân của TTT bị đánh bại

 

 

 

 

 

b.Sự bùng nổ phong trào Cần Vương.

- Cuộc phản công  của phái chủ chiến thất bại, TTT đưa vua Hàm Nghi về căn cứ Tân Sở.

- 13/7/1885, lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương

 

Sử dụng Lược đồ PTCV- Tường thuật

Thuyết giảng

HS:

? Đặc điểm của PTCV giai đoạn II

LL lãnh đạo, LL tham gia, địa bàn hoạt động

HS; ….thu hẹp ở vùng trung du miền núi

? Tai sao sau khi vua Hàm Nghi bị bắt PTCV vẫn tiếp tục đc duy trì

HS: PTCV chỉ là danh nghĩa, tính chất yêu nc chống P là chủ yếu

2.Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương.

- Phong trào Cần Vương chia làm 2 giai đoạn:

      + Giai đoạn I (1885-1888) :  nổ và diễn ra sôi nổi khắp cả nước, tiêu biểu là: Bắc Kỳ và Trung Kỳ

      + Giai đoạn I (1888-1896) : PT tiếp tục phát triển và quy tụ thành một số trung tâm kháng chiến lớn: Bãi Sậy, Ba Đình, Hương Khê.

4. Củng cố:

- Khái niệm PTCV; mục tiêu PTCV

- Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương

 

5. Hướng dẫn tự học:

    a. Bài vừa học: Như đã củng cố

    b. Bài sắp học:

    Soạn bài theo mẫu- Lập bảng thống kê

 

Nội dung- Tên cuộc KN

Bãi Sậy

Ba Đình

Hương khê

Yên Thế

Thời gian

 

 

 

 

Lãnh đạo

 

 

 

 

Căn cứ

 

 

 

 

Diễn biến chính

 

 

 

 

Ý nghĩa và BHKN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần: 29         Ngày soạn: 29/12/2013

Tiết : 29           Ngày dạy:

 

Bài 21 

PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN

VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX

Tiết 2

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Các khái niệm “cần vương”, “văn thân”, “sĩ phu”

- Nội dung, diễn biến cơ bản của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Bãi Sậy, Ba Đình, Hương Khê, Yên Thế.

  2. Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh giải phóng dân tộc.

  3. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng phân tích, nhận xét, rút ra bài học lịch sử.

B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:

  1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:

  2. Giới thiệu bài mới:

  3. Dạy và học bài mới:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

* Hoạt động nhóm:  chia lớp 4 nhóm

GV: Cho HS hoàn thành biểu bảng thống kê sau: mỗi nhóm làm một cuộc khởi nghĩa

II. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương và phong trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỉ XIX

 

     Tên cuộc KN

 

Nội dung

Bãi Sậy

Ba Đình

Hương khê

Yên Thế

Thời gian

1885-1892

1886 -1887

1885-1896

1884-1913

Lãnh đạo

- Đinh Gia Quế; Nguyễn Thiện Thuật

-Phạm Bành và Đinh Công Tráng

- Phan Đình Phùng; Cao Thắng

 

- Đề Nắm; Đề Thám

Căn cứ

- Hưng Yên

-Thanh Hóa

- Hà Tĩnh

- Bắc Giang

Diễn biến chính

- Từ 1883-1885, do Đinh Gia Quế lãnh đạo

- Từ 1885-1892, do Nguyễn Thiện Thuật lãnh đạo

Bùng nổ 12/1886 đến hè 1887 tan rã

- Giai đoạn: 1885-1888, xây dựng lực lượng và củng cố khí giới

- Giai đoạn: 1888-1896, chiến đấu ác liệt, sau đó tan rã

- Giai đoạn: 1884-1892, hoạt động riêng rẽ thủ lĩnh là Đề Nắm

- Giai đoạn: 1893-1897 Đề Thám trở thành thủ lĩnh; 1898-1908 giai đoạn hòa hoãn; 1909-1913 Pháp vây ráp Đề Thám bị sát hại, sau đó tan rã

Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm

- Khẳng định tinh thần yêu nước của các sĩ phu và nhân dân.

- Ta phải có cách đánh thích hợp và giai cấp lãnh đạo tiên tiến

Giống nhau

Giống nhau

Giống nhau

 4. Củng cố:

Trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 136.

 5. Hướng dẫn tự học:

    a. Bài vừa học: Như đã củng cố

    b. Chuẩn bị KT 1 tiết

      Dặn dò hướng HS học bài

 

 

RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần: 30         Ngày soạn: 29/12/2013

Tiết : 30           Ngày dạy:

 

KIỂM TRA 1 TIẾT

 

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

  1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:

- Ôn lại kiến thức lịch sử.

- Nắm được những sự kiện lịch sử tiêu biểu

  2. Thái độ: làm bài nghiêm túc; biết ơn những anh hùnh đã có công với đất nước, tạo cho các em yêu thích bộ môn lịch sử và lòng tự hào dân tộc

  3. Kĩ năng: RLKN làm nhanh, khoa học, chính xác.

 

B. TỔ CHỨC KIỂM TRA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần: 31         Ngày soạn: 29/12/2013

Tiết : 31         Ngày dạy:

Chương II

VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX

ĐẾN HẾT CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT(1918)

Bài 22

XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC

THUỘC ĐỊA LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP

 

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

  1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:

- Nắm được nét chính của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của TD P

-Những chuyển biến về KT-XH  Việt Nam đầu thế kỷ XX

  2. Thái độ:

    Hiểu được bản chất của TD P trong cuộc khai thác thuộc địa

  3. Kĩ năng:

      RLKN so sánh, đánh giá các vấn đề LS

 

B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:

 Sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền

 Bảng phụ

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:

  1. Ổn định lớp, trả bài KT 1 tiết:

  2. Giới thiệu bài mới:

  3. Dạy và học bài mới:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

GV giới thiệu thời điểm P bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa:

-17/10/1887: TT P thành lập LB Đông Dương (1899 thêm Lào)

-Pôn Đu-me làm Toàn quyền.

GV chia lớp thành 4 nhóm, y/c HS thảo luận.

? Dưới t.động của cuộc khai thác thuộc địa I nền  KT VN có những chuyển ntn.

      TG: 4 phút

Nhóm 1: NN

Nhóm 2: CN

Nhóm 3: GTVT

Nhóm 4: TN-Tài chính

HS Đại diện trả lời, bổ sung

GV: nhận xét, bổ sung, lưu bảng…

 

? Những chính sách đó nhằm mđ gì

? Những chuyển biến về KT có lợi cho ai

 

-Chủ quan: có lợi cho P -> k/định b/c bóc lột của TD P

-Khách quan: đem lại sự tiến bộ cho nền KT VN… Tuy nhiên….đại bộ phận nd ko được hưởng sự tiến bọ đó…

1)     Những chuyển biến về kinh tế

-1897,  Pôn Đu-me làm toàn quyền Đông Dương, tiến hành cu ộc khai thác thuộc địa làn thứ I.

 

-Những chuyển biến về kinh tế:

*Nông nghiệp: Rđất công bị chiếm đoạt làm đồn điền…

(1890: 10.900 ha -> 1900: 301.000 ha.  1907 có 244 đồn điền)

* Công nghiệp: -Chú trọng khai thác mỏ,

   XD các nhà máy, xí nghiêp phục vụ đ/s..

*GTVT: XD nhiều hệ thống GT: đường sắt, bộ, thủy, cầu, cảng…

*Thương nghiệp-tài chính: P nắm độc quyền.

=>  Nền KT Việt Nam có sự chuyển biến: từ PTSX PK sang PTSX TBCN

Chuyển ý:

? Trong XH VN thời PK có những GC chủ yếu nào. ? Đên đầu XX còn tồn tại nữa ko. ? thân phận của họ có gì khác trc.

 

HS: đọc SGK trả lời

 

 

GV: giảng giải

 

 

 

? Đầu XX, XHVN đã x.hiện 1 số GC mới, đó là những GC, tầng lớp nào

 

HS: CN, TS, TTS

 

GV; phát vấn, trao đổi…

Phân tích, thuyết giảng, minh họa:

-SD hình 70, p.139

-Thơ, văn, ca dao nói về các giai tầng…

 

VD: “Ai ơi đội thúng than đầy

         Nửa lon cơm hẩm tối ngày đội than”

………………

Đánh giá-Kết luận

2)Những chuyển biến về xã hội:

*Giai cấp cũ:

   - Địa chủ PK:

   + Địa chủ lớn dựa vào P và làm tay sai cho P, ra sức chiếm đoạt rđất và bóc lột nd

   +Địa chủ vừa và nhỏ: bị thực dân ĐQ chèn ép, có tinh thần yêu nc

      -Nông dân : đời sống ND bị bần cùng hóa, ko lối thoát -> mt với địa chủ PK và ĐQ thực dân, sãn sàng đứng dậy đấu tranh chống P

*Giai cấp mới:

    - CN:

+Xuất thân từ ND, LL còn non trẻ

+Đời sông khó khăn, là GC CM kiên quyết nhất…

    - Tư sản: thầu khoán, đại lý…trở nên giàu có

-> bị phân hóa thành 2 bộ phận

    -Tầng lớp TTS: tiểu thương, viên chức, nhà giáo, HSSV…

+Cuộc sống bấp bênh

->LL quan trọng của CMVN

 

    Mâu thuẫn giữa toàn thể nd VN với thực dân P ngày càng gay gắt, xuất hiện cuộc vận động gpdt theo khuynh hướng mới.

 

4. Củng cố:

Mâu thuẫn giữa toàn thể nd VN với thực dân P ngày càng gay gắt, xuất hiện cuộc vận động gpdt theo khuynh hướng mới.

 

5. Hướng dẫn tự học:

    a. Bài vừa học: Lập bảng : Các giai cấp tầng lớp trong XH VN đầu XX

 

Các giai tầng

Nghề nghiêp-đời sống

Thái độ đối với đldt

Địa chủ PK

 

 

Nông dân 

 

 

Công nhân

 

 

Tư sản

 

 

Tầng lớp TTS

 

 

 

    b. Bài sắp học: Đọc trc Bài 23

 

RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

Tuần: 32, 33         Ngày soạn: 29/12/2013

Tiết : 32, 33         Ngày dạy:

 

Bài 23

PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM

 TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914)

 

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

  1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:

- Nắm được nét chính của các phong trào Đông Du, Đông Kinh nghĩa thục, cuộc vận động Duy tân và chống thuế ở Trung Kì.

- Nhận biết được những nét mới, sự tiến bộ của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX so với phong trào cuối thế kỉ XIX

  2. Thái độ:

    Thán phục tinh thần yêu nước và ý chí đấu tranh của các vị Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh…; Nhận rõ bản chất của bọn thực dân Pháp tàn bạo.

  3. Kĩ năng:

    - Rèn luyện các kỹ năng đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử.

- Khả năng đánh giá, nhận định hành động của các nhận vật lịch sử.

B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:

Ảnh: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh

Bảng phụ, TLTK

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:

  1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:

XHVN đầu XX x.hiện những giai tầng mới nào ?

  2. Giới thiệu bài mới:

  3. Dạy và học bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG GHI

* Hoạt động 1: Nhóm

GV tổ chức HS thảo luận nhóm: vì sao Phan Bội Châu lại chủ trương bạo động vũ trang để giành độc lập và muốn dựa vào Nhật Bản. Hoạt động chính của phong trào Đông Du?

HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày kết quả của mình, HS nhóm khác bổ sung. Cuối cùng, GV nhận xét và kết luận:

- Phan Bội Châu cho rằng độc lập dân tộc là nhiệm vụ cần làm trước đđi tới phú cường. Muốn giành được độc lập thì chỉ có con đường bạo động vũ trang (truyền thống của dân tộc là đấu tranh vũ trang: các cuộc khởi nghĩa…). Nên ông chủ trương lập ra Hội Duy tân với mục đích là lập ra một nước Việt Nam độc lập.

- Phan Bội Châu cho rằng Nhật Bản cùng màu da, cùng văn hoá Hán học (đồng chủng, đồng văn) lại đi theo con đường tư bản châu Âu, giàu mạnh lên và đánh thắng đế quốc Nga (1905) nên có thể nhờ cậy được. Ông đã quyết định sang Nhật cầu viện. Người Nhật chỉ hứa đào tạo cán bộ cho cuộc bạo động vũ trang sau này. Ông tổ chức HS Việt Nam sang Nhật du học-gọi là phong trào Đông Du.

- Nét hoạt động chính của phong trào Đông Du:

* Từ năm 1905-1908, số HS Việt Nam sang Nhật vào hai nơi để học: trường Chấn Vũ học viện và Đồng văn thư viện (GV trình bày và phân tích thêm tấm gương vượt khó học tập vì tương lai Tổ quốc của du học sinh Việt Nam). Thời gian này, nhiều văn thơ yêu nước và Cách mạng trong phong trào Đông du được truyền về nước đã động viên tinh thần yêu nước của nhân dân (Hải ngoại huyết thư, Việt Nam quốc sử khảo…)

 GV: Vì sao phong trào Đông du thất bại? Bài học rút ra từ thực tế phong trào Đông du là gì?

HS trả lời, GV bổ sung và kết luận.

- GV trình bày bài học rút ra từ phong trào:

 + Chủ trương bạo động là đúng, nhưng tư tưởng cầu viện là sai (không thể dựa đế quốc đánh dế quốc được).

 + Cần xây dựng thực lực trong nước, trên cơ sở đó mà tranh thủ sự hỗ trợ quốc tế chân chính.

 

1. Phan Bội Châu và xu hướng bạo động

 

 

- Nguyên nhân: (SGK)

- Năm 1904, Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động:

-Từ 1905 đến 1908, đưa học sinh Việt Nam sang Nhật

 

 

- Từ tháng 9/1908, phong trào Đông du tan rã, Hội Duy tân ngừng hoạt động.

 

 

- Nguyên nhân thất bại: Do các thế lực đế quốc (Nhật - Pháp) cấu kết với nhau để trục xuất thanh niên yêu nước Việt Nam ở Nhật.

 

* Hoạt động 2: Cả lớp

+ GV: Một trong những nội dung tư tưởng cơ bản của những sĩ phu yêu nước thuộc phái “ôn hoà” đầu thế kỉ XX là: để thoát khỏi tình trạng bế tắc, cần phải nâng cao ý thức tự cường bằng cách bỏ cái cũ theo cái mới. Vì vậy, ở Trung Kì đã diễn ra cuộc vân động Duy Tân rất sôi nổi.

+ GV trên cơ sở SGK, yêu cầu HS nắm được các hoạt động của cuộc vận động Duy tân.

- Lãnh đạo: Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng…

- Hình thức hoạt động: mở trường, diễn thuyết về các vẫn đề xã hội, tình hình thế giới, đả phá các hủ tục phong kiến, cổ vũ theo cái mới: cắt tóc ngắn, mặc áo ngắn, cổ động mở mang công thương nghiệp…

GV: Nguyên nhân dẫn tới phong trào chống thuế ở Trung Kì năm 1908?

  HS trả lời câu hỏi. Gv nhận xét, bổ sung và chốt ý.

+ GV yêu cầu HS tóm tắt những diễn biến chính của phong trào và ghi nhớ vào vở: Phong trào bắt đầu từ Quảng Bình sau đó lan ra khắp các tỉnh Trung Kì. Phong trào làm tê liệt chính quyền của bọn thực dân phong kiến ở nông thôn; từ đấu tranh hoà bình,phong trào thiên về khuynh hướng bạo động. Thực dân Pháp thẳng tay đàn áp. Phong trào thất bại. Phan Châu Trinh và Trần Quí Cáp bị kết án tử hình.

 

2. Phan Châu Trinh và xu hướng cải cách

- Lãnh đạo: Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng.

- Hình thức hoạt động: mở trường, diễn thuyết các vấn đề xã hội, cổ vũ theo cái mới, cổ động mở mang công thuơng nghiệp…

 

 

 

 

- Nguyên nhân phong trào:

 + Do chính sách cai trị tàn bạo của thực dân Pháp, nông dân vô cùng khốn khổ về các thứ thuế.

 + Ảnh hưởng của cuộc vận động Duy tân…

 

 

Mục 3. Đọc thêm

GV Giải thích: Đông Kinh là tên gọi cũ của Hà Nội; nghĩa thục là là trường tư làm việc công ích.

+ GV yêu cầu HS trên cơ sở SGK, tóm tắt các hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục:

 - Người khởi xướng: Lương Văn can, Nguyễn Quyền…

  - Thời gian hoạt động từ tháng 3 đến tháng 11/1907.

  - Phạm vi hoạt động: Hà Nội, Hà Đông, Sơn Tây, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình…số HS đi học có lúc lên tới 1000 người.

  - Hoạt động chính: mở trường học các môn địa lí, lịch sử, khoa học thường thức; tổ chức các buổi bình văn; xuất bản sách báo…

GV: Đông Kinh nghĩa thục có gì khác với các nhà trường đương thời?

HS trả lời câu hỏi, GV bổ sung và chốt ý:

+ Là một tổ chức cách mạng có phân công, phân nhiệm, mục đích rõ ràng, có cơ sở ở các địa phương.

+ Chống nền giáo dục cũ với những giáo điều của Hán Nho mà thực dân Pháp muốn lợi dụng để ngu dân.

+ Cổ vũ cái mới: học chữ Quốc ngữ, các môn khoa học thực dụng, hô hào lập hội buôn, phát triển công thương nghiệp. Lên án phong tục tập quán lạc hậu.

+ Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.

GV: Diễn biến vụ đầu độc Hà thành?

* Đánh giá: Thực chất của các hoạt động này là sự chuẩn bị chống Pháp, trước hết là thông qua việc dạy chữ dạy người, tuyên truyền tư tưởng dân chủ tư sản, đả phá nền giáo dục lỗi thời, cổ vũ cái mới.

3. Đông Kinh nghĩa thục. Vụ đầu độc binh sĩ Pháp ở Hà Nội và những hoạt động cuối cùng của nghĩa quân Yên Thế.

- Lãnh đạo: Lương Văn Can, Nguyễn Quyền, Lê Đại.

 

- Phạm vi hoạt động: Hà Nội, Hà Đông, Sơn Tây, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình…

- Các hoạt động chính: mở trường, học các môn học địa lý, lịch sử, khoa học thường thức; tổ chức các buổi bình văn; xuất bản sách báo…

 

 

 

 

 

 

- Sau vụ đầu độc ở Hà thành (1908), Pháp vây rát và tiêu diệt nghĩa quân Yên Thế (1913)

 

  4. Củng cố: Tổ chức cho HS củng cố lại các nội dung:

      + Những điểm mới về mục đích, tính chất, hình thức của phong trào yêu nước Việt đầu thế kỉ XX.

      + Nguyên nhân thất bại của các phong trào đó.

  5. Hướng dẫn tự học:

    a. Bài vừa học:

Như đã củng cố, tìm hiểu thêm về các vị lãnh tụ CM

Làm các câu hỏi trong SGK- câu 1-p.146

    b. Bài sắp học:

      Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 24

 

 

RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

Tuần: 34         Ngày soạn: 29/12/2013

Tiết : 34         Ngày dạy:

 

Bài  24

VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM

CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)

 

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

  1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:

    - Hiểu được đặc điểm, bối cảnh Việt Nam trong chiến tranh và phong trào giải phóng dân tộc thời kỳ này.

    - Biết được các cuộc khởi nghĩa và vận động khởi nghĩa trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất: Thời gian, địa điểm, hình thức đấu tranh.

    - Sự xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX

  2. Thái độ: Trân trọng truyền thống yêu nước của nhân dân ta.

  3. Kĩ năng: Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện, tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học.

 

B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:

 -Tranh ảnh, TLTK

 -Bảng phụ

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:

  1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra sự chuẩn bị, soạn bài của HS

  2. Giới thiệu bài mới:

  3. Dạy và học bài mới:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG GHI

* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân

GV: Khi Chiến tranh thế giới I nổ ra thực dân Pháp đã có chính sách như thế nào?

HS: Pháp tăng cường bóc lột sức người, sức của ở Đông Dương để phục vụ cho cuộc chiến

GV: Những biến động về kinh tế ở nước ta?

HS: suy nghĩ trả lời

GV: Tuy kinh tế có biến động nhưng các ngành công nghiệp, giao thông vận tải ở Việt Nam có sự phát triển hơn trước, biến đổi so với trước.

GV chuyển ý

 

* Hoạt động: 2 Cá nhân

GV: Những biến động trong đời sống nhân dân ta trong thời kì này?

HS: Đời sống vốn khốn khổ nay càng cơ cực thêm

GV: Xã hội Việt Nam đã phân hóa như thế nào khi Phấp tiến hành vơ vét?

HS: nông dân ngày càng bị bần cùng; công nhân tăng lên về số lượng; Tư sản  và tiểu tư sản Việt Nam có tăng về số lượng, song chưa trở thành giai cấp.

 

 

Mục II. Chọn 2 sự kiện lịch sử Kiên Giang ở giai đoạn này giới thiệu cho HS

 

* Hoạt động 3: Cả lớp

GV yêu cầu HS đọc SGK các mục 1, 2, 3, 4, 5 và lập bảng thống kê theo mẫu

I. Tình hình kinh tế - xã hội

 1. Những biến động về kinh tế

  - Âm mưu của Pháp chủ trương vơ vét tối đa nhân lực, vật lực của thuộc địa để vào những tổn thất của Pháp trong chiến tranh.

- Chính sách kinh tế của Pháp: tăng các thứ thuế; bắt nhân dân ta mua công trái.

 - Những biến động kinh tế:

+ Nông nghiệp: trồng lúa nước  bị tổn hại, gặp nhiều khó khăn Nông dân bị bần cùng hóa

 + Công nghiệp, giao thông vận tải ở Việt Nam có sự phát triển hơn trước, biến đổi so với trước.

2. Tình hình phân hóa xã hội

 - Do chính sách của Pháp đã thúc đẩy sự phân hóa xã hội.

- Đời sống của nông dân ngày càng bị bần cùng.

- Công nghiệp phát triển giai cấp công nhân tăng lên về số lượng

- Tư sản  và tiểu tư sản Việt Nam có tăng về số lượng, song chưa trở thành giai cấp, Họ bắt đầu lên tiếng đấu tranh bênh vực quyền lợi họ.

II. Phong trào đấu tranh vũ trang trong chiến tranh

TT

Phong trào

Địa bàn

HTĐT

T. Phần chủ yếu

Kết quả

1

- Việt Nam Quang phục hội

Dọc biên giới Việt Trung và 1 vài nơi miền Trung

- Vũ trang

- Công nhân viên chức, hỏa xa

- Thất bại

2

Cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân

Trung Kỳ

Khởi nghĩa

Nhân dân và binh lính có sự lãnh đạo của vua Duy Tân

Thất bại

3

Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên

Thái Nguyên

Khởi nghĩa lật đổ được chính quyền địa phương, làm chủ tỉnh lỵ trong thời gian ngắn

- Tù chính trị và binh lính người Việt

Thất bại. Đánh một đòn mạnh vào chính sách “Dùng người Việt trị người Việt”  Pháp

4

Phong trào hội kín ở Nam kỳ

Nam Kì

Vũ trang

Nông dân

 Thất bại. Biểu lộ tinh thần quật khởi của nông dân miền Nam

5

Khởi nghĩa vũ trang của đồng bào dân tộc thiểu số

- Tây Bắc

- Đông Bắc

-Tây Nguyên

Vũ trang

Dân tộc thiểu số

 Thất bại. Góp phần vào cuộc đấu tranh chung của dân tộc

 

* Nhận xét: Phong trào đấu tranh lan rộng khắp cả nước, lôi kéo nhiều thành phần xã hội tham gia, hình thức đấu tranh chủ yếu là vũ trang; đều thất bại do bế tắc về đường lối đấu tranh.     

* Hoạt động 4: Nhóm

GV cho HS thảo luận Qua các họat động đấu tranh đó của giai cấp công nhân trong chiến tranh, em có nhận xét gì ?

GV gợi ý : Em có thể nhận xét về : hình thức đấu tranh, mức độ đấu tranh, mục tiêu, tính chất phong trào...

GV bổ sung, kết luận ghi bảng

GV yêu cầu HS theo dõi SGK , kết hợp với những hiểu biết xã hội của mình về Hồ Chí Minh để giới thiệu về tiểu sử và hòan cảnh ra đi tìm đường cứu nước của Người.

GV: Em hãy nêu hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

HS: Dựa vào SGK trả lời

GV: Hướng đi của Người có gì khác so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó?

HS: Người thấy rõ sự bế tắc của các bậc tiền bối

GV: Tổng kết bài giáo dục ý thức cho HS.

III. Sự xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới

 1. Phong trào công nhân

  - Bước vào thời kỳ chiến tranh, phong trào công nhân vẫn tiếp diễn ở nhiều nơi.

- Hình thức: chính trị  kết hợp với vũ trang.

- Mục tiêu: chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế Phong trào đấu tranh mang tính chất tự phát

 2. Buổi đầu hoạt động của Nguyễn Ái Quốc(1911-1918)

 - Hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước: Nguyễn Sinh Cung sinh  trong một gia đình trí thức yêu nước; vùng quê có truyền thống đấu tranh; trước cảnh nước mất, nhà tan, các cuộc đấu tranh đều thất bại, bế tắc, Người đã quyết định đi sang phương Tây tìm đường cứu nước (05.6.1911). 

- Trong thời gian ở Pháp Người đã tiếp nhận Cách mạng tháng Mười Nga.

 

  4. Củng cố:

 Nhắc lại các phong trào yêu nước tiêu biểu trong thời kì chiến tranh; Tại sao nói đây là thời kì phong trào cách mạng Việt Nam khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo?

  5. Hướng dẫn tự học:

    a. Bài vừa học: Như đã củng cố

    b. Bài sắp học:

      Dặn dò HS đọc và soạn trước bài ôn tập Sơ kết lịch sử Việt Nam

 

RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tuần: 35         Ngày soạn: 29/12/2013

Tiết : 35         Ngày dạy:

 

    SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM

 

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

  1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:

   - Nắm được nét chính của tiến trình xâm lược của Pháp đối với nước ta.

   - Nắm được những nét chính về các cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta, cắt nghĩa được nguyên nhân thất bại của các cuộc đấu tranh đó.

   - Thấy rõ bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX.

  2. Thái độ:

    - Bồi dưỡng HS lòng yêu nước và ý chí căm thù giặc

    - Trân trọng s hy sinh dũng cảm các chiến sĩ cách mạng tiền bối đã tranh đấu cho độc lập dân tộc.

  3/ Kĩ năng:

    - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp phân tích, nhận xét đánh giá sao sánh những sự kiện lịch sử những nhân vật lịch sử

   - Kĩ năng sử dụng bản đố van tranh ảnh lịch sử; biết tường thuật một sự kiện lịch sử.

B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:

 Bảng phụ

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:

  1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:

 ? Những hiểu biết của em về NAQ-HCM

  2. Giới thiệu bài mới:

  3. Dạy và học bài mới:

Bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam (1858 – 1884)

Niên đại

Sự kiện

1.9.1858

Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn xâm lược Việt Nam

2.1859

Pháp đánh Gia Định

2.1862

Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì

5.6.1862

Ký hiệp ước Nhâm Tuất

6.1867

Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì

20.11.1873

Pháp đánh thành Hà Nội

18.8.1883

Pháp đánh vào Huế, triều đình đầu hàng ký hiệo ước Hác-măng

6.6.1884

Ký hiệp ước Pa-tơ-nốt

 

Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Cần Vương (1885 – 1896)

 

Niên đại

Sự kiện

5.7.1885

Cuộc phản công quân Pháp của phe chủ chiến ở Huế

13.7.1885

Ra chiếu Cần vương

1886-1887

Khởi nghĩa Ba Đình

1883-1892

Khởi nghĩa  Bãi Sậy

1885-1895

Khởi nghĩa  Hương Khê

1884-1913

Khởi nghĩa  Yên Thế

Nửa cuối TK XIX 

Trào lưu cải cách Duy Tân

 

Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Yêu nước đầu thế kỉ XX (đến năm 1918)

 

Niên đại

Sự kiện

1905 – 1909

- Phong trào Đông Du

1907

- Đông Kinh Nghĩa Thục

1908

- Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kì 

1916

- Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế

1917

- Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên

1911

- Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước

 

2. Những nội dung chủ yếu :

  Gợi ý cách làm: GV nêu từng vấn đề về nội dung, tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

    * Nội dung 1 : Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?

     Hướng trả lời : Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ... nhu cầu xâm chiếm thuộc địa. Việt Nam giàu sức người, sức của ...

   * Nội dung 2 : Nguyên nhân làm cho nước ta biến thành thuộc địa của thực dân Pháp ?

   Hướng trả lời : Thái độ không kiên quyết, ảo tưởng vào thương lượng, xa vời nhân dân của triều đình Huế. Trách nhiệm thuộc về triều đình Huế .

  * Nội dung 3 : Phong trào Cần vương

    Hướng trả lời : Nguyên nhân, nét chính về ba cuộc khởi nghĩa lớn, ý nghĩa lịch sử của phong trào .

   * Nội dung 4 : Nhận xét chung về phong trào chống Pháp ở nửa cuối thế kỷ XIX ?

   Hướng trả lời :

   + Quy mô : khắp miền Trung kỳ và Bắc kỳ, thành phần tham gia bao gồm các sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy và Hương Khê

   + Hình thức và phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân tộc).

   + Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc .

   + Ý nghĩa: Chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất mãnh liệt, không gì tiêu diệt được .

   * Nội dung 5 : Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX

   Hướng trả lời :

    - Nguyên nhân sự chuyển biến : tác động của cuộc khai thác của thực dân Pháp ở Việt Nam và những luồng tư tưởng tiến bộ trên thế giới dội vào; tấm gương tự cường của Nhật.

 

- Những biểu hiện cụ thể:

    + Về chủ trương đường lối : giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ (quân chủ lập hiến, dân chủ cộng hòa theo mô hình của Nhật Bản).

    + Về biện pháp đấu tranh : phong phú, khởi nghĩa vũ trang; Duy tân cải cách.

    + Về thành phần tham gia : đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông thôn.

 

 

 

 

II. BÀI TẬP THỰC HÀNH :

Yêu cầu HS lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương theo bảng sau :

Tên cuộc

khởi nghĩa

Thời gian

Người lãnh đạo

Địa bàn

hoạt động

Nguyên nhân

thất bại

Ý nghĩa

bài học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Hướng dẫn tự học:

    a. Bài vừa học: Như đã củng cố

    b. Bài sắp học:

5. Dặn dò:

Dặn dò HS đọc và soạn trước bài theo đề cương chuẩn bị ôn-thi học kì II

 

RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần: 36         Ngày soạn: 29/12/2013

Tiết : 36         Ngày dạy:

 

ÔN TẬP THI HỌC KỲ II

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

  1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:

  Hệ thống lại kiến thức LS Lớp 11

  Nắm một số ND-KTCB

  2. Thái độ:

    GD học tập bộ môn LS, nhằm nâng cao sự hiểu biết và làm bài đạt KQ cao

  3. Kĩ năng:

      RLKN làm bài tập LS

B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:

  1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:

  2. Giới thiệu bài mới:

  3. Dạy và học bài mới:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG GHI

 

GV hướng dẫn cách làm BT, câu hỏi đạt hiệu quả tốt nhất

 

HS theo dõi, trao đổi

 

  1. Hướng dẫn làm bài tập

-          Đọc kỹ đề trước khi làm

-          Xác định các dạng câu hỏi, yêu cầu của đề là gì

-          Chọn câu dễ làm trc, khó làm sau

-          Lập đề cương dàn ý khái quát trước khi làm

-          Mở rộng phân tích, liên hệ nếu có thể

 

GV thuyết giảng trình bày

 

HS theo dõi, trao đổi

  1. Yêu cầu- mức độ các bài tập-câu hỏi:

-          Nhận biết

-          Thông hiểu

-          Vận dụng

 

GV nêu vấn đề, nêu các dạng câu hỏi, hướng dẫn HS làm theo từng dạng

 

HS theo dõi, trao đổi

  1. Các dạng câu hỏi thường gặp:

-          Trình bày…

-          Tường thuật

-          Tại sao, vì sao…

-          So sánh…

-          Chứng minh…

-          Khái quát, tổng hợp…

 

 

GV đặt câu hỏi- yêu cầu HS xác định dạng, mức độ và cách làm

 

HS theo dõi, trao đổi

GV hướng dẫn thêm

  1. Bài tập thực hành:

 

Câu 1)  Trình bày ND cơ bản của HỨ Nhâm Tuất (5/6/1862)

 

Câu 2)  Trình bày diễn diến cuộc tấn công BK lần I của thực dân P ?

 

Câu 3) Trình bày nguyên nhân dẫn tới việc TD P xâm lược nước ta ?

 

Câu 4) So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai bản Hiệp ước Hác –măng và Pa-tơ-nốt ?   

Câu 5) Em hiểu Phong trào Cần Vương là gì ?

 

Câu 6) Theo em, nếu triều  chính sách thích hợp liệu nước ta có bị thực dân Pháp xâm lược không? (Đưa ra dẫn chứng).                            

 

 

4. Củng cố:

Nắm vững cách thức tiến hành làm BT

5. Hướng dẫn tự học:

    a. Bài vừa học: Như đã củng cố

    b. Bài sắp học:

      Dặn dò học sinh tập trung ôn bài chuẩn bị thi

       Chúc các em học hiệu quả, thi đạt KQ cao

 

RÚT KINH NGHIỆM

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần: 36         Ngày soạn: 29/12/2013

Tiết : 36         Ngày dạy:

 

 

THI HỌC KỲ II

(Năm học: 2013-2014)

 

NỘI DUNG ĐỀ:

 

Câu 1)  So sánh hai trào lưu cứu nước đầu XX( Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh)   (4đ)

 

Câu 2)  Trình bày diễn diến cuộc tấn công BK lần II của thực dân P ?    (3đ)

 

Câu 3) Theo em, nếu triều  chính sách thích hợp liệu nước ta có bị thực dân Pháp xâm lược không?

           (Đưa ra dẫn chứng).          (3đ)

 

 

 

Giáo án Lịch Sử 11-Cơ bản - 1 -

 

nguon VI OLET