Ngày soạn: 14/3/2019
Ngày giảng: 18/2(8A3), 19/2(8A1), 20/2(8A2,4), 21/2(8A5)
Tiết 23: Bài 9: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và tự do ngôn luận

I. Mục tiêu. (Như trong STL-Tr69)
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Một số câu chuyện về quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo và tự do ngôn luận.
- Bảng phụ, bút dạ,các tài liệu liên quan, máy chiếu, máy tính...
2. Học sinh:
- Đọc, chuẩn bị bài.
- Sưu tầm tìm hiểu về quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo và tự do ngôn luận.
III. Tổ chức dạy học.
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra đầu giờ (5’).
H. Hoạt động tập thể, xã hội có ý nghĩa như thế nào? Kể những hoạt động tập thể em đã tham gia?
3. Tiến trình dạy học(34’).

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-TRÒ
NỘI DUNG

A. Hoạt động khởi động.
- Chủ tịch HĐTQ tổ chức cho các bạn HĐCĐ (5’) chơi trò chơi khám phá ô chữ.
- 1-2 nhóm trình bày và chia sẻ, nx, bs.
- GV: Dẫn vào bài.
H. Mục tiêu của bài học này là gì?
B. HĐ hình thành kiến thức mới.
I. Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo
Rèn luyện KNS: Tích hợp KNS : phân tích, so sánh, thu thập và xử lí thông tin, tư duy phê phán, kiên định, tự tin.
- HSHĐCĐ (4’) đọc TT trạm số 1 và 2 /STL /58 và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bs.
- GV: Lắng nghe, quan sát, giúp đỡ.
Chốt lại KT:
-Trạm 1:
1. Giống nhau giữa tín ngưỡng và tôn giáo: Đều thể hiện lòng tin vào một lực lượng thần bí…
2. Khác nhau:
+ Tín : Lòng tin phù hợp với lẽ tự nhiên, mang tính tự nguyện, tự do cá nhân.
+ Tôn giáo: Hình thức thể hiện niềm tin được quy định cụ thể bằng những nghi lễ riêng, có hệ thống, có tổ chức.
-Trạm 2:
+ Số lượng các tôn giáo: 13 tôn giáo, 37 tổ chức tôn giáo được nhà nước công nhận, cấp đăng kí hoạt động.. Số người tham gia: Khoảng 24 triệu tín đồ tôn giáo chiếm 21% dân số nước ta.Mối quan hệ giữa các tín ngưỡng tôn giáo gắn bó với nhau trong khối đại đoàn kết dân tộc vì mục tiêu dân giầu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Ưu điểm: TN, TG ở VN về cơ bản là ổn định. Tồn tại: Còn phần tử xấu thậm chí là phản động.....
+ Gồm: Cao đài, hoà hảo, bửu sơn, kì xương, tứ ân hiếu nghĩa....
- HSHĐNL (4’) đọc TT trạm số 3 /STL và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bs.
- GV: Lắng nghe, quan sát, giúp đỡ.
Chốt lại KT:
+ Quyền tự do TNTG được thể hiện trong các văn bản PL: Điều 24, 1.
+ Quy định của PL về những hành vi vi phạm quyền tự do TNTG: Điều 8.
- GV cung cấp thêm TT bằng hình ảnh:
Chiếu sile 1->3.5->7.8->17.
H. Vậy theo em tín ngưỡng, tôn giáo là gì?
Tình hình tín ngưỡng, TG ở VN và những quy định của PL về quyền tự do tín ngưỡng, TG?
- HS trả lời, nhận xét, bs.
- GV: Lắng nghe, quan sát, giúp đỡ.
Chốt lại KT:
















Chiếu sile 18,19: Chơi trò chơi ô chữ.



- HSHĐCĐ (4’) đọc TT trạm số 4/STL và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bs.
- GV: Lắng nghe, quan sát, giúp đỡ.
Chốt lại KT:
+ Sự dung hòa giữa các tôn giáo lớn ở VN được thể hiện trong lòng dân tộc VN.
+ Nhà nước có trách nhiệm: Bảo đảm quyền tự do TNTG của nhân dân. Chăm lo việc đào tạo các chức sắc tôn giáo. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ các hoạt động sinh hoạt tôn giáo. Quyền tham gia quản lí nhà nước, xã hội của các tín đồ tôn giáo được
nguon VI OLET