Thể loại Giáo án bài giảng Lịch sử 4
Số trang 1
Ngày tạo 7/19/2016 7:30:53 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước
Tên tệp ga lop 4 tuan 24 chuan doc
GV thực hiện: Nguyễn Văn Huế Trường TH Lê Quý Đôn
TUẦN 24 TỪ 04 ĐẾN 08 / 03/ 2013
Thứ |
tiết |
MÔN |
TCT |
BÀI DẠY |
Hai 04/3 |
1 2 3 5
|
TẬP ĐỌC TOÁN CHÍNH TẢ SHDC
|
47 116 24 24 |
Vẽ về cuộc sống an toàn Luyện tập Họa sĩ Tô Ngọc Vân |
BA 05/3 |
1 2 3 4 5
|
LUYỆN TỪ-CÂU TOÁN LỊCH SỬ KỂ CHUYỆN ĐẠO ĐỨC
|
47 117 24 24 24 |
Câu kể ai là gì ? Phép trừ phân số. Ôn tập K/C đựoc chứng kiến hoặc tham gia Giữ gìn các công trình công cộng |
TƯ 06/3 |
1 2 3 4
|
TẬP ĐỌC TẬP LÀM VĂN TOÁN KHOA HỌC
|
48 47 118 47
|
Đoàn thuyền đánh cá Luyện tập XD đoạn văn tả cây cối. Phép trừ phân số (tt) Ánh sáng cần cho sự sống |
NĂM 07/3 |
1 2 3 4 5 |
LUYỆNTỪ-CÂU TOÁN ĐỊA LÝ ÂM NHẠC KỸ THUẬT
|
48 119 24 24 24 |
Vị ngữ trong câu kể ai là gì ? Luyện tập TP Cần Thơ Ôn : bài chim sáo-ôn TĐN số 5-6 Chăm sóc rau, hoa |
SÁU 08/3 |
1 2 4 5
|
TẬP LÀM VĂN KHOA HỌC TOÁN SHTT |
48 48 120 24 |
Tóm tắt tin tức Ánh sáng cần cho sự sống (tt). Luyện tập chung Tổng kết – phương hướng.
|
Thứ hai ngày 04 tháng 3 năm 2013
tẬp đỌc
Tiết 47: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
I- MỤc tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt cửa tổ chức UNICÈ ( u – ni – xép ) . biết đọc đúng một bản tin ( thông báo tin vui ) – giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài
- Nắm được nội dung chính của bản tin : cuộc thi vẽ em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng . tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn , đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa.
* KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân – Tư duy sáng tạo – Đảm nhận trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦa GV |
HOẠT ĐỘNG cỦa hs |
|
1.Ổn định.2. Kiểm tra bài cũ |
|
|
- GV kiểm tra 2- 3 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ , trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa |
- Thực hiện theo yêu cầu . |
|
3.Dạy bài mới * Giới thiệu bài - Bản tin vẽ về cuộc sống an toàn đăng trên báo đại đoàn kết , thông báo về tình hình thiếu nhi cả nước tham dự cuộc thi vẽ tranh theo chủ đề em muốn sống an toàn . bài đọc giúp các em hiểu thế nào là một bản tin , nội dung tóm tắt của một bản tin , cách đọc một bản tin |
- HS lắng nghe
|
|
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV hướng dẫn HS xem các bức tranh học sinh vẽ (minh họa bản tin trong SGK ); giúp HS hiểu các từ mới và khó trong bài - GV đọc mẩu bản tin với giọng thông báo tin vui, rõ ràng , rành mạch, tốc độ khá nhanh b) Tìm hiểu bài
- Chủ đề cuộc thi vẽ là gì ? - Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em?
- Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng là gì ? - Chốt: Những dòng in đậm trên bản tin có tác dụng : - Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc |
- 1,2 HS đọc 6 dòng mở đầu bài đọc. từng nhóm 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài ( xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn); đọc 2,3 lượt - HS luyện đọc theo cặp. 1-2 HS đọc cả bài - HS tiếp nối nhau trả lời - Chủ đề của cuộc thi vẽ là Em muốn sống an toàn. - Chỉ trong vòng 4 tháng, BTC cuộc thi đã nhận được 50 000bức tranh gửi về từ các nơi trong cả nước. - ... Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. -Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc - HS đọc thầm 6 dòng in đậm ở đầu bản tin vẽ về cuộc sống an toàn, phát biểu .
|
|
- Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin c.Đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn các em có giọng đọc đúng với một bản thông báo tin vui : nhanh, gọn, rõ ràng - GV đọc mẩu đoạn tin sau : - Được phát động……………kiên giang Sau đó, hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc đoạn tin . |
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bản tin .
|
|
4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Yêu câu học sinh về nhà luyện đọc bản tin trên. |
||
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
toán
Tiết116: LUYỆN TẬP
I- MỤc tiêu:
* Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. Làm BT1, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦa GV |
HOẠT ĐỘNG cỦa hs |
||
1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ |
|
||
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 116. |
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn |
||
- GV nhận xét và cho điểm HS |
|
||
3. Dạy bài mới * Giới thiệu bài mới |
|
||
- Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép cộng phân số |
- Nghe GV giới thiệu bài |
||
|
|
||
*Hướng dẫn luyện tập |
|
||
Bài 1: Phép cộng số tự nhiên với phân số |
|
||
- GV viết bài mẫu lên bảng,yêu cầu HS viết 3 thành phân số có mẫu số là 1 , rồi quy đồng và cộng các phân số |
- HS làm bài, nhận xét , so sánh , nêu kết luận về cách làm |
||
- Giảng : Mẫu số của phân số thứ hai trong phép cộng là 5 |
- HS nghe giảng |
||
- Nhẩm 3 = 15 : 5. Vậy 3 = nên viết gọn bài toán như sau : |
a) b) = c) |
||
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. |
- 3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào VBT |
||
- N hận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó cho điểm HS . |
|
||
Bài 2: (Nếu có thời gian) Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng |
|
||
- Yêu cầu HS nhắc lại về tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên . |
- 1 HS nêu , HS cả lớp theo dõi để nhận xét: |
||
- Viết lần lượt từng biểu thức lên bảng yêu cầu HS tính kết quả |
- 1 HS lên bảng , lớp làm nháp |
||
- Yêu cầu HS so sánh 2 biểu thức vừa tính : |
-HS nêu : |
||
và |
|
||
- Hỏi : Khi thực hiện cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm như thé nào ? |
- HS trả lời : |
||
- Kết luận :Đó chính là tính chất kết hợp của phép cộng các phân số .( Giống tính chất kết hợp của số tự nhiên ) |
- HS nêu lại tính chất kết hợp của phép cộng các phân số. |
||
Bài 3 : Giải toán tính nửa chu vi HCN bằng phân số |
|
||
- Cho 1HS đọc đề bài trước lớp yêu cầu HS tự làm bài. GV nhận xét bài làm của HS, cho nhắc lại cách tính nửa chu vi HCN .
|
- HS làm bài vào vở bài tập.1 HS lên bảng . Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là:
Đáp số : 29/30 m - Nhận xét , sửa bài |
||
4. Củng cố - dặn dò : -GV tổng kết giờ học, dặn dò hs về nhà làm các bài hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau . |
|||
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
chính tẢ
Tiết 24: HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN
I- MỤc tiêu:
- Nghe – viết chính xác, trình bài đúng bài chính tả Họa sĩ tô Ngọc Vân
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn : trích, dấu hỏi- dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ba, bốn từ phiếu khổ to viết nội dung BT 2a hay 2b
- Một số tờ giấy trắng phát cho học sinh làm BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦa GV |
HOẠT ĐỘNG cỦa hs |
1. Ổn định2.Kiểm tra bài cũ |
|
- Gọi 1 HS đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở BT2 (tiết CT trước ) cho 2-3 bạn viết bảng lớp , cả lớp viết vào nháp (họa sĩ, nước Đức, sung sướng , không hiểu sao, bức tranh ) |
- HS cũng có thể tự nghĩ 5-6 từ có hình thức CT tương tự để đố các bạn viết đúng . |
3. Dạy bài mới * Giới thiệu bài. - GV nêu MĐ.YC cần đạt được của tiết học |
- HS theo dõi trong sgk , xem ảnh chân dung Họa sĩ Tô Ngọc Vân . |
a. Hướng dẫn HS nghe – viết - Đọc bài chính tả Họa sĩ tô Ngọc Vân và các từ được chú giải . - Hỏi : Đoạn văn nói điều gì ? - GV nhắc các em chú ý những chữ cần viết hoa: (Tô Ngọc Vân , Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách mạng tháng Tám , Aûnh mặt trời , Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, Điện Biên Phủ ) những từ ngữ mình dễ viết sai ( hỏa tuyến …….) , - Cho luyện viết chữ khó . - GV đọc từng câu cho HS viết , lưu ý cách trình bày. - GV đọc lại bài. - Chấm chữa 7- 10 bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - Bài tập 2: - Nêu yêu cầu của BT , cho HS lần lượt làm bài 2a , 2b - Dán lên bảng 3-4 tờ phiếu : mời HS lên bảng thi làm bài, từng em đọc kết quả. - GV nhận xét , chốt lại lời giảng : - Đoạn A: lưu ý cách viết từ truyện và chuyện (như SGV) - Đoạn B : lưu ý cách viết dấu hỏi , dấu ngã . Bài tập 3 - GV phát giấy cho một số HS - GV chốt lại lời giải đúng. |
- HS đọc nhanh lại bài chính tả
- HS (ca ngợi TÔ NGỌC VÂN là một nghệ sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến)
- Viết bảng lớp , vở nháp - Viết bài - HS soát bài từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau , tự sữa lỗi bên lề vở
- 1 HS đọc yêu cầu của BT , làm bài vào vở hoặc VBT - 3,4 HS làm bài trên giấy đồng thời dán nhanh kết quả làm bài tập lên bảng lớp. Giải thích kết quả.
- Làm bài tập vào giấy , vở BT |
4. Củng cố - dặn dò : -GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS nghi nhớ những từ ngữ vừa luyện tập để không viết sai chính tả. Dặn HTL các câu đố ở BT3 , đố lại em nhỏ. |
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 05 tháng 3 năm 2013
luyỆn tỪ và câu
Tiết 47: CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I- MỤc tiêu:
- HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể ai là gì ?
- Biết tìm câu kể ai là gì ? trong đoạn văn. Biết đặt câu kể AI LÀ GÌ ? để giới thiệu hoặc nhận định về một người , nhân vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦa GV |
HOẠT ĐỘNG cỦa hs |
|
1.Ổn định2.Kiểm tra bài cũ- GV kiểm tra BT 1, 3 tiết 46 . - Nhận xét , cho điểm. 3. Dạy bài mới. * Giới thiệu bài - Các em biết đặc điểm của các dạng câu kể : Ai làm gì ? Ai thế nào ? . Hôm nay các em tiếp tục tìm hiểu dạng câu kể Ai là gì ? - Khi làm quen với nhau, người ta thường giới thiệu về người khác hoặc tự giới thiệu, như : Cháu là con mẹ Mai. / Bạn BÍCH VÂN là học sinh trường LÊ QUÝ ĐÔN...v.v. Những câu giới thiệu hoặc tự giới thiệu này chính là câu kể Ai là gì ? |
- 1. HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ trong BT1 (tiết46). - 1 HS làm bài 3
- Lắng nghe. |
|
a. Phần nhận xét: - Cho HS nêu yêu cầu các bài tập phần nhận xét . - Đọc các câu được in nghiêng trong các đọan văn -Yêu cầu HS thảo luận từng nội dung bài tập
- Cho trình bày và nhận xét kết quả thảo luận . - Chốt :Dán lên bảng tờ giấy ghi lời giải - Hướng dẫn HS tìm các bộ phận trả lời các câu hỏi Ai ? và Là gì ? - Dán lên bảng hai tờ phiếu đã viết 3 câu văn , mời 2 HS lên bảng làm bài , - Cho HS nhận xét - Chốt lại lời giải đúng. - Hỏi : + Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào trong câu? + Bộ phân VN khác nhau thế nào? |
- 4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của các BT1,2,3,4 - Một HS đọc .Cả lớp đọc thầm - Thảo luận theo bàn
- HS phát biểu
- HS gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Là gì ? trong mỗi câu văn
- HS phát biểu sự khác nhau giữa các câu Ai là gì? Với hai khiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? |
|
*Kiểu câu Ai làm gì? *Kiểu câu Ai thế nào? *Kiểu câu Ai là gì? |
- VN trả lời cho câu hỏi Làm gì? - VN trả lời cho câu hỏi Như thế nào? - VN trả lời cho câu hỏi Là gì?(là ai ? Là con gì ?) |
|
b. Phần ghi nhớ : Gọi HS đọc trong SGK |
- 4,5 HS đọc, cả lớp đọc thầm lại |
|
c. Phần luyện tập: Bài 1 : Tìm câu kể Ai là gì ? và tác dụng của các câu kể đĩ . - Cho đọc đề , yêu cầu HS : Tìm đúng câu kể Ai là gì? trong các câu đã cho, nêu tác dụng của câu tìm được. - Dán 3 tờ phiếu: ghi đoạn văn, thơ ở BT1a,b,c; mời 3HS lên bảng gạch dưới những câu kể trong mỗi đoạn văn, thơ , nêu tác dụng của từng câu kể - Nhận xét , sửa bài : - Lưu ý : Với câu thơ, nhiều khi không có dấu chấm khi kết thúc . |
-HS đọc yêu cầu của bài - HS suy nghĩ, trao đổi cùng bạn.
- 3 HS thực hiện yêu cầu .
-HS phát biểu. |
|
Bài 2 : Thực hành : Sử dụng câu kể Ai là gì ? trong giao tiếp. - GV nhắc học sinh chú ý : +Chọn tình huống giới thiệu : giới thiệu về các bạn trong lớp (với vị khách hoặc với một bạn mới đến lớp) ; hoặc giới thiệu từng người thân của mình trong tấm ảnh chụp gia đình (để các bạn biết về gia đình mình) . + Nhớ dùng các câu kể Ai là gì ? trong bài giới thiệu. - Tổ chức nhận xét, bình chọn bạn có đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên, sinh động, hấp dẫn . 4. Củng cố - dặn dò : |
- 1 HS đọc yêu cầu . - HS suy nghĩ, viết nhanh vào giấy nháp lời giới thiệu, kiểm tra các câu kể Ai là gì ? có trong đoạn văn . - Từng cặp HS thực hành theo yêu cầu
-HS thi giới thiệu trước lớp .
- Cả lớp nhận xét , bình chọn ngfười giới thiệu hay . |
|
- GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu cả lớp về nhà hoàn chỉnh đoạn giới thiệu (BT2), viết lại vào vở . |
||
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
toán
Tiết 117: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I- MỤc tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số
- Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số. Làm BT1,2 (a,b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS chuẩn bị 2 băng giấy hình chữ nhận kích thướt 4cm x 12cm. Kéo
- GV chuẩn bị 2 băng giấy hình chữ nhật kích thướt 1dm x 6dm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦa GV |
HOẠT ĐỘNG cỦa hs |
|
1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ :- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 117 |
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn |
|
- GV nhận xét và cho điểm HS |
|
|
b/ Giới thiệu bài mới - Các em đã biết cách thực hiện phép cộng các phân số, bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép trừ các phân số. |
- Nghe GV giới thiệu bài |
|
3.Dạy bài mới |
|
|
a. Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan |
|
|
- Nêu vấn đề : từ băng giấy màu, lấy để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ? |
- HS nghe và nhắc lại . |
|
- Hỏi : Muốn biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta cùng hoạt động. |
|
|
- Hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy . |
- HS thực hiện theo hướng dẫn |
|
- Yêu cầu HS nhận xét về hai băng giấy đã chuẩn bị . |
- Nêu nhận xét |
|
+Dùng thước ,ø bút chia hai băng giấy đã chuẩn bị mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau . |
- mỗi cá nhân đếu làm theo hướng dẫn . |
|
+ Cắt lấy của một trong hai băng giấy . |
- HS cắt lấy 5 phần bằng nhaucủa một băng giấy |
|
Hỏi : Có băng giấy, lấy đi bao nhiêu để cắt chữ ? |
- Quan sát băng giấy , trả lời .(lấy 3/6 băng giấy ) |
|
- Yêu cầu HS cắt lấy băng giấy |
- HS cắt . |
|
Hỏi : băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ? |
- … còn lại băng giấy |
|
+ Vậy – = ? |
- HS trả lời : – = |
|
b. Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số |
||
- GV nêu lại vấn đề ở phần 2. 2 . - Hỏi : Muốn biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy |
- HS nêu phép tính trừ :
|
|
- chúng ta phải làm phép tính gì ? - Theo kết quả hoạt động với băng giấy thì : – = ? |
- – - HS nêu : – = |
|
- Yêu cầu HS quan sát so sánh phân số ở kết quả với phép tính , nêu dược sự thay đổi ở tử số của hiệu và nhận ra cách trừ 2 phân số cùng mẫu số: – = |
- HS thảo luận cặp và trình bày |
|
- GV nhận xét các ý kiến của HS khái quát thành quy tắc trừ 2 phân số cùng mẫu số , cho HS nhắc lại . |
- vài HS nhắc lại cách làm, đọc SGK |
|
Luyện tập – thực hành |
|
|
Bài 1: Trừ phân số cùng mẫu số |
|
|
- Yêu cầu HS tự làm bài. |
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở |
|
Cách trình bày |
a) =
b)
c) |
|
|
d) = |
|
- GV nhận xét và cho điểm HS |
|
|
Bài 2 (a,b ): Rút gọn rồi tính |
|
|
- Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài - Lưu ý HS : Rút gọn để cĩ 2 phân số cùng mẫu số rồi trừ. Có thể trình bày như sau : ( nhớ rút gọn sau khi tính kết quả ) |
- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) a)
b) |
|
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn |
- HS nhận xét |
|
- Nhận xét,cho điểm bài làm củaHS, nhắc nhở các sai sót (nếu có) |
|
|
Bài 3: Giải tóan dạng tìm hiệu có phép trừ phân số ( nếu có thời gian) |
|
|
- Yêu cầu HS đọc đề bài , tóm tắt và nhận biết dạng bài . |
|
|
- Giúp HS nhận biết : Số huy chương toàn đoàn là 1 hay - Cho HS tự làm bài |
- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vở BT
|
|
- GV nhận xét bài làm của HS, yêu cầu HS giải thích cách làm |
- HS trả lời |
|
- Giải thích thêm nếu có HS chưa hiểu 4. Củng cố - dặn dò: |
|
|
- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép trừ các phân số cùng mẫu số. GV tổng kết trong giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau |
||
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
lỊch sỬ
Tiết 24: ÔN TẬP
I- MỤc tiêu: Giúp HS ôn tập , hệ thống các kiến thức lịch sử :
- Bốn giai đoạn : buổi đầu độc lập, nước ĐẠI VIỆT thời LÝ , nước ĐẠI VIỆT thời TRẦN và nước ĐẠI VIỆT buổi đầu thời HẬU LÊ .
- Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập cho từng HS
- Các tranh ảnh từ bài 7 đến bài 19 ( nếu có )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng , yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài 19 |
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu |
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS |
|
3. Bài mới * Giới thiệu bài : Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 7 đến bài 19 * ôn tập: 1/ Hệ thống các giai đoạn lịch sử đã học: |
- Lắng nghe |
a. Các giai đoạn lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến thế kỉ XV - GV phát phiếu học tập cho từng HS và yêu cầu các em hoàn thành nội dung của phiếu |
- HS nhận phiếu sau đó làm phiếu - Nội dung phiếu học tập như sau : |
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên : ………………………………………………………………..
1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 đến bài 19 vào băng thời gian dưới đây :
Năm 938 1009 1226 1400 Thế kỉ XV
Các giai đoạn lịch sử |
Buổi đầu độc lập |
Nước Đại Việt thời Lý |
Nước Đại Việt thời Trần |
Nước Đại Việt buổi đầu thời hậu Lê |
2. Hoàn thành bảng thống kê sau :
a. Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến thế kỉ thứ XV
Thời gian |
Triều đại |
Tên nước |
Kinh đô |
968 - 980 |
Nhà Đinh |
|
|
|
Nhà Tiền Lê |
|
|
|
Nhà Lý |
|
|
|
Nhà Trần |
|
|
|
Nhà Hồ |
|
|
|
Nhà Hậu Lê |
|
|
b. Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê
Thời gian |
Tên sự kiện |
|
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân |
|
Kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ 1 |
|
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long |
|
Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 |
|
Nhà Trần thành lập |
|
Kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên |
|
Chiến thắng Chi Lăng |
Giáo viên |
HỌc sinh |
- GV gọi HS báo cáo kết quả làm việc vơi phiếu |
- 3 HS lên bảng nêu kết quả làm việc |
2/ Thi kể về các sự kiện nhân vật lịch sử đã học |
- |
- GV giới thiệu chủ đề cuộc thi, sau đó cho HS xung phong thi kể về các sự kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử mà mình đã chọn |
- HS kể trước lớp theo tinh thần xung phong , định hướng kể : + Kể về sự kiện lịch sử + Kể về nhân vật lịch sử + Khuyến khích dùng thêm tranh ảnh, bản đồ, lược đồ các tư liệu khác trong bài kể |
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt |
|
4.Củng cố - dặn dò : - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong bốn giai đoạn lịch sử vừa học, làm các bài tập tự đánh giá ( nếu có ). Tìm hiểu trước bài 21 |
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
kỂ chuyỆn
Tiết 24: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I- MỤc tiêu:
- Rèn kĩ năng nói:
- HS kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ xóm làng, đường phố, trường học xanh , sạch, đẹp các sự việc được sắp xếp hợp lí biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực , có thể kết hợp lời nói với cử chỉ,điệu bộ.
- Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh,sạch đẹp.
- Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết dàn ý của bài kể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦa gv |
HOẠT ĐỘNG cỦa hs |
1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ - Kể một câu chuyện em đã được nghe theo chủ đề tiết 23. - Nhận xét , cho điểm 3. Dạy bài mới . Giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu tiết học . - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị ở nhà như thế nào. a. Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài - Viết đề bài lên bảng lớp, - Cho HS đọc lại và nêu những từ ngữ quan trọng : - Em (hoặc người xungquanh) đã làm gì để góp phần giữ xóm làng(đường phố,trường hoc) xanh,sạch, đẹp. Hãy kể lại câu chuyện đó. b. Thực hành kể chuyện - GV mở bảng phụ viết vắn tắt dàn ý bài KC, nhắc HS chú ý kể chuyện có mở đầu - diễn biến–kết thúc - KC theo cặp. GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn ,góp ý . - Thi KC trước lớp, trao đổi ý nghĩa nội dung câu chuyện, bình chọn người kể chuyện hay : + Treo bảng ghi yêu cầu kể chuyện + Cho HS lần lượt lên kể . - Nhận xét, khuyến khích , động viên HS có tiến bộ , cố gắng . |
- 2 HS thực hiện , cả lớp nhận xét
- lắng nghe .
- Trình bày phần chuẩn bị
-1 HS đọc đề bài. - xác định trọng tâm đề
-3 HS lần lượt đọc các gợi ý 1,2,3.
-HS kể chuyện người thực ,việc thực. + Một vài HS tiếp nối nhau thi kể. và đối thoại cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . -Cả lớp nhận xét ,bình chọn bạn kể sinh động nhất |
C. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Yêu câu HS về nhà viết lại vào vở nội dung câu chuyện các em vừa kể ở lớp;chuẩn bị trước cho bài kể chuyện những chú bé không chết(tuân25) bằng cách xem trước tranh minh họa, đọc gợi ý dưới tranh. |
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
đẠo đỨc
Tiết 24: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
I- MỤc tiêu:
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu đựơc một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
* KNS: - Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động
- Nội dung ô chữ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦa GV |
HOẠT ĐỘNG cỦa hs |
|||||||||||
1.Ổn định2.Kiểm tra bài cũ |
|
|||||||||||
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả điều tra tại địa phương về hiện trạng , về vệ sinh của các công trình công cộng |
- HS trình bày |
|||||||||||
- Nhận xét bài tập về nhà của HS |
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung |
|||||||||||
- Tổng hợp các ý kiến của HS |
|
|||||||||||
3.Dạy bài mới:- 1/ Trò Chơi Ô Chữ Kì Diệu. |
|
|||||||||||
- GV đưa ra ba ô chữ cùng các lời gợi ý kèm theo (Lưu ý : Nếu sau 5 lần gợi ý, HS dưới lớp không đoán được, GV nêu gợi ý viết 1, 2 chữ cái vào ô chữ hoặc thay bằng ô chữ khác ). |
- HS cả lớp là phải đoán xem ô chữ đó là những chữ gì ? |
|||||||||||
- GV phổ biến quy luật chơi |
- HS lắng nghe |
|||||||||||
- GV tổ chức cho HS chơi |
- HS chơi |
|||||||||||
- GV nhận xét HS chơi |
|
|||||||||||
- Nội dung chuẩn bị của GV |
|
|||||||||||
1. Đây là việc làm nên tránh, thường xảy ra ở các công trình công cộng nơi hang đá (có 7 chữ cái)
|
||||||||||||
|
||||||||||||
|
||||||||||||
2/ Kể chuyện các tấm gương |
|
|||||||||||
- Yêu cầu HS kể về các tấm gương, mẩu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng . |
- HS kể |
|||||||||||
- Nhận xét về bài kể của HS |
- HS dưới lớp lắng nghe |
|||||||||||
- Kết luận: để có các công trình công cộng sạch đẹp đã có rất nhiều người phải đổ xương máu . bởi vậy, mỗi người chúng ta còn phải có trách nhiệm trong công việc bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng đó . |
- Lắng nghe - HS nhắc lại ý chính |
|||||||||||
- Yêu cầu đọc phần ghi nhớ trong SGK 4. Củng cố - dặn dò: |
- 1đến 2 HS ĐỌC |
|||||||||||
- Nhận xét tiết học - Hướng dẫn thực hành - GV yêu cầu mỗi HS về nhà hãy sưu tầm những mẩu tin trên báo, đài, tivi về các thiên tai xảy ra trong những tháng vừa qua và ghi chép lại . |
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 06 tháng 3 năm 2013
TẬp đỌc
Tiết 48: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I- MỤc tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ.biết đọc diễm cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện nhịp điệu khẩn trương, tâm trang hào hứng của những người đánh cá trên biển.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ:ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả. Vẻ đẹp của lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa trong SKG phóng to (nếu có); thêm ảnh minh họa cảnh mặt trời đang lặn xuống biển, cảnh những đoàn thuyền đang đánh cá, đang trở về hay đang ra khơi (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦa gv |
HOẠT ĐỘNG cỦa hs |
|
1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đọc bài Vẽ về cuộc sống an toàn,trả lời các câu hỏi về bài đọc. - Nhận xét cho điểm HS 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: - Biển cả và những người lao động trên biển luôn là đề tài hấp dẫncác họa sĩ, các nhà văn, nhà thơ…bài thơ Đoàn thuyền đánh cá sẽ minh họa cho điều đĩ |
- 2 HS thực hiện.
- HS lắng nghe |
|
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Tổ chức luyện đọc từng đọan , cả bài , giải nghĩa từ khó . - GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng nhịp nhàng, khẩn trương. Nhấn giọng những tư ngữ ca ngợi những cảnh đẹp huy hoàng của biển , ca ngợi tinh thần lao động sôi nổi, hào hứng của những người đánh cá:hòn lửa, sập cửa, căng buồm, gõ thuyền, lóe rạng đông,đội biển, huy hoàng,.. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi trong SGK. - Cho nhận xét , bổ sung chốt từng ý ở mỗi câu hỏi
- Cho nêu nội dung chính bài thơ . ( như mục I )
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ . - Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của bài thơ và thể hiện biểu cảm (theo gợi ý ở phần luyện đọc ) . - Hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu . - Có thể chọn đoạn sau : “ Mặt trời . . . tự buổi nào ” -Đọc thuộc lịng bài thơ |
- HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ; đọc 2-3 lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - Một , hai HS đọc cả bài. - lắng nghe
- Học sinh hoạt động nhóm - Đai diện nhóm trả lời - Nhóm khác bổ sung - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp của những người lao động trên biển.) - 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ . - HS luyện đọc theo hướng dẫn - Vài HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu. - HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. |
|
- Cho HS nêu đọan thơ mình thích và giải thích , nêu cảm nhận của mình về quê hương , đất nước sau khi học xong bài thơ 4. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Yêu câu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ |
||
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
tẬp làm văn
Tiết 47: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I- MỤc tiêu:
- Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối , hs luyện tập viết một số đoạn văn hoàn chỉnh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ và hai tờ phiếu khổ to . mỗi tờ điều viết một đoạn văn chưa hoàn chỉnhcủa bài văn tả cây chuối tiêu (BT2 ). Tương tự cần 6 tờ cho 3 đoạn 2,3,4. tranh, ảnh cây chuối tiêu cở to (nếu có )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦa gv |
HOẠT ĐỘNG cỦa hs |
1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại mục ghi nhớ trong tiết TLV trước - Đọc đoạn văn viết về lợi ích của một loài cây (BT2) - Nhận xét , cho điểm . * Giới thiệu bài - Tiết học trước các em học các đoạn văn trong bài văn tả cây cối . Tiết học hôm nay, các em hoàn chỉnh một đoạn văn tả cây cối . |
-1 HS thực hiện - Vài HS lần lượt đọc
- lắng nghe
|
3.Dạy bài mới Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: tìm hiểu dàn ý của bài văn- Cho HS đọc dàn ý bài văn tả cây chuối - Hỏi : Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối ? - Chốt ý đúng : Mở bài: Đoạn 1 : Giới thiệu cây chuối tiêu Thân bài: Đoạn 2 , 3 : Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu . Kết bài : Đoạn 4 : Lợi ích của cây chuối tiêu . Bài tập 2: Luyện tập hòan chỉnh đọan văn - Nêu yêu cầu của bài tập . - Lưu ý HS :Thực hiện đúng yêu cầu bài tập . - Phát bút dạ và giấy cho 8 HS – mỗi em một phiếu ,mỗi em đều hoàn chỉnh một đoạn trên phiếu .Cả lớp tự làm
- Mời hai HS làm bài trên phiếu ( có đoạn 1 ) dán bài lên bảng lớp, đọckết quả. - Cả lớp nhận xét, chọn đoạn hay nhất. - Tiếp tục như thế với các đoạn 2,3,4 - Cuối giờ, GV chọn 2- 3 đã viết hoàn chỉnh – viết tốt cả 4 đoạn, đọc mẫu trước lớp, chấm điểm |
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi trong SGK . - HS phát biểu :
- 1 HS đọc to - Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh trong SGK, suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở hoặc VBT
- Theo dõi , nhận xét .
- HS tiếp nối nhau đọc 1 đoạn các em đã hoàn chỉnh |
4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết vào vở hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn ở BT2 |
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
toán
Tiết 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ ( tiếp theo )
I- MỤc tiêu:
- Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số
- Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số
- Củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số .Làm BT1,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦa gv |
HOẠT ĐỘNG cỦa hs |
1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm các phép trừ 2 phâ số cùng mẫu số như ở tiết 118 và nêu cách trừ 2 phân số cùng mẫu số . |
- 2 HS lên bảng - Cả lớp làm nháp để nhận xét |
- GV nhận xét và cho điểm HS |
|
3. Dạy bày mới Giới thiệu bài mới |
|
- Nêu yêu cầu bài học |
- Nghe giới thiệu bài |
Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai phân số các mẫu số |
|
- Nêu vấn đề : Hãy suy nghĩ tìm cách vận dụng cách trừ 2 phân số cùng mẫu số để thực hiện phép tính sau : - = ? |
- HS suy nghĩ , - 1 HS lên bảng , cả lớp nhận xét |
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến . - Nhận xét, tổng kết ý kiến, khái quát thành cách làm chung. - Cho HS mở SGK đọc bài tĩan , nêu cách giải và quy tắc . |
- Từng HS phát biểu . - vài HS nhắc lại . - thực hiện như yêu cầu |
- Hướng dẫn cách trình bày : – = - = |
- Quan sát , ghi nhớ . |
Luyện tập- thực hành |
|
Bài 1 :Thực hiện theo 2 bước trong quy tắc trừ 2 phân số khác mẫu số |
|
- Yêu cầu HS tự làm và trình bày theo mẫu đã hướng dẫn ( khi quy đồng mẫu số thì làm ra nháp , chỉ ghi vào vở phân số đã quy đồng xong ) - GV nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2: Vận dụng cách rút gọn hoặc chỉ quy đồng mẫu số 1 phân số :( Nếu có thời gian) - Hướng dẫn mẫu : Viết phép trừ : – -Yêu cầu HS nhận xét 2 phân số trong phép trừ để nhận ra cĩ thể rút gọn phân số : = hoặc quy đồng mẫu số phân số = rồi trừ . Trình bày : – = - == = hoặc – = - == -Yêu cầu HS tự thực hiện các bài còn lại - GV nhận xét , sửa bài và cho điểm HS |
- 2HS lên bảng, mỗi emlàm 2 phần, cả lớp làm vào vở a)
b)
c)
d) - Nhận xét bài trên bảng , đổi vở chấm bài .
- Quan sát , nhận xét
-Theo dõi hướng dẫn
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở. |
Bài 3 :Giải tóan dạng tìm thành phần chưa biết của phép trừ . - Gọi 1 HSđọc đề bài - Gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán , - Cho HS nhận xét dạng bài tập và giải bài . - Lưu ý HS đơn vị của bài tóan (diện tích công viên ) |
-1HS đọc to đề bài - HS tóm tắt bài toán, - HS lên bảng làm bài Bài giải Diện tích trồng cây xanh là : ( diện tích) Đáp số : 16/35 diện tích. - Cả lớp làm vào vở . |
- GV chữa bài và cho điểm HS . |
|
4. Củng cố - dặn dò : - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số. GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau |
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
khoa hỌc
Tiết 47: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I- MỤc tiêu: Sau bài học HS biết :
- Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loại thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 94, 95 SGK
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦa gv |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
|
1.Ổn định2.Kiểm tra bài cũ :- Bóng tối xuất hiện ở đâu ? khi nào ? - GV nhận xét, cho điểm |
- 2 HS thực hiện - lớp nhận xét |
|
3.Dạy bài mới:1/ Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật |
||
a/ Mục tiêu : HS biết vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật b/ Cách tiến hành : |
|
|
- Bước 1 : Tổ chức, hướng dẫn : |
|
|
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều kiển các bạn quan sát hình và trả lời các câu hỏi SGK/94, 95 |
- Thảo luận nhóm 4 |
|
- Gợi ý câu 3 : Ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như hút nước, thoát hơi nước, hô hấp …….. |
- HS làm việc theo yêu cầu của GV - Thư ký ghi lại các ý kiến của nhóm |
|
- Bước 2 : Làm việc cả lớp - Cho HS báo cáo , nhận xét . |
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận ( mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi), - Các nhóm khác bổ sung . |
|
Kết luận : Như mục bạn cần biết trang 95 SGK |
|
|
2/ Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật a. Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế, nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong trồng trọt . |
||
b. Cách tiến hành : |
|
|
- Bước1 :Đặt vấn đề : Cây xanh không thể sống loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như mạnh hoặc yếu như nhau không ? |
thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng |
|
Bước2 :Giao nhiệm vụ và tổ chức thảo luận , trình bày kết quả làm việc |
|
|
- Câu hỏi thảo luận : |
-HS thảo luận theo bàn rồi trình bày |
|
+ Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng ……..được chiếu sáng nhiều ? một số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm, trong hang động ? |
||
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng |
||
+ Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật cây trồng - Bước 3 : Trình bày kết quả , nhận xét và kết luận : - Cho HS nhân xét , nêu kết luận , GV chốt lại ý đúng Kết luận : Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao |
||
4.Cũng cố- Dặn dò : - Kể vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật . - Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo . |
||
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 07 tháng 3 năm 2013
luyỆn tỪ và câu
Tiết 48: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I- MỤc tiêu:
- HS nắm được VN trong câu kể kiểu Ai là gì ? , các từ ngữ làm VN trong kiểu câu này.
- Xác định được VN của câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, đoạn thơ, đặt được câu kể Ai là gì ? từ những VN đã cho .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 3 tờ phiếu viết bốn câu văn ở phần nhận xét – viết riêng rẽ từng câu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦa gv |
HOẠT ĐỘNG cỦa hs |
|
1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra BT.III.2 (tiết47) - Dùng câu kể Ai là gì ? Giới thiệu các bạn trong lớp em (hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình em) |
- 2 HS thực hiện - Lớp theo dõi , nhận xét . |
|
3. Dạy bài mới Giới thiệu bài - Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu bộ phận VN của kiểu câu Ai là gì ? . 1. Phần nhận xét - Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu BT . - Cho tìm số câu văn trong đọan văn - GV lưu ý : Câu Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này ? là câu hỏi, không phải câu kể. - Xác định vị ngữ trong câu vừa tìm được . * Trong câu này,bộphận nào trả lời câu hỏi là gì? * Bộ phận đó gọi là gì ? -Những từ ngữ nào có thểlàm vị ngữ trong câu ai là gì ? 2. Phần ghi nhớ: Gọi HS đọc trong SGV - cho HS lấy thêm các ví dụ minh họa . |
- lắng nghe
-1 HS đọc to - HS đọc thầm lại các câu văn, trao đổi với bạn, lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK và trình bày . + Bộ phận chủ ngữ + Bộ phận vị ngữ + Là các danh từ hoặc cụm danh từ
3,4 HS đọc ghi nhớ trong SGK -1 số HS thực hiện . |
|
3. Phần luyện tập Bài tập 1 : Xác định vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? - GV nhắc HS thực hiện tuần tự các bước:tìm các câu kể Ai là gì? Trong các câu thơ. Sau đó mới xác định VN của các câu vừa tìm được. - Lưu ý: Cũng giống như một số câu thơ trong bài lịch (tr.58-SGK), ở đây, các câu thơ Người là Cha, là Bác, là Anh ; Quê hương là chùm khế ngọt,…cũng coi là câu dù nhà thơ không chấm câu. - Từ “là” là từ nối CN với VN, nằm ở bộ phận VN. - GV chốt lại lời giải đúng . |
-HS đọc yêu cầu của BT1
-HS tự làm bài trong vở BT - HS lần lượt trình bày - Cả lớp nhận xét . |
|
Bài tập 2 : Ghép chủ ngữ với vị ngữ để hòan thành câu . - Gọi HS đọc yêu cầu . - Cho HS nhận biết các từ ngữ ở cột A là bộ phận chủ ngữ cịn các từ ngữ ở cột B là vị ngữ . Yêu cầu HS chọn lựa các bộ phận chủ ngữ ở cột A phù hợp với bộ phận vị ngữ ở cột B . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Trình bày kết quả . - Giáo viên chốt lại lời giải đúng |
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài - HS lần lượt đọc bài làm , lớp nhận xét |
|
Bài tập 3 : Ghép chủ ngữ vào các vị ngữ đã cho để tạo thành câu - Hướnh dẫn HS nhận biết : Các từ ngữ cho sẵn là bộ phận VN của câu kể Ai là gì ? . Hãy tìm các từ ngữ thích hợp làm CN trong câu . Cần đặt câu hỏi : Cái gì? Ai ? ở trước để tìm CN của câu . - GV nhận xét. |
- HS đọc yêu cầu của bài . - HS tiếp nối nhau đọc các câu đã ghép chủ ngữ . |
|
4. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ trong bài |
||
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
toán
Tiết 119: LUYỆN TẬP
I- MỤc tiêu: Giúp HS :
- Thực hiện đựoc phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên. Làm BT1; 2(a,b,c); 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK , SGV , Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦa gv |
HOẠT ĐỘNG cỦa hs |
|
1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ - Tính : ; - - Nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số . |
- 2 HS lên bảng , - Cả lớp làm vào nháp để đối chiếu ,nhận xét , vài HS nêu quy tắc |
|
- GV nhận xét và cho điểm HS |
|
|
3. Dạy bày mới Giới thiệu bài mới |
Nghe GV giới thiệu bài |
|
Hướng dẫn luyện tập |
|
|
Bài: Trừ 2 phân số cùng mẫu số |
|
|
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập , sau đó đọc bài tập trước lớp , nêu cách tính |
- HS cả lớp cùng làm bài a. b. c. - 1HS đọc bài làm , cả lớp theo dõi và nhận xét - HS đổi chéo vở để kiểm tra của nhau |
|
- GV nhận xét và cho điểm HS. |
|
|
Bài 2: Trừ phân số khác mẫu số |
|
|
- GV yêu cầu HS tự làm bài . Trình bày :
|
- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài bài tập. a. b. c. |
|
- Cho HS nhận xét bài làm trên bảng chấm điểm HS , nhắc lại các bước làm |
- Đổi vở chấm bài |
|
Bài 3: Trừ số tự nhiên cho phân số |
|
|
- Hướng dẫn mẫu : + Viết 2- Yêu cầu nêu cách thực hiện phép trừ trên . - GV nhận xét các ý kiến của HS , hướng dẫn cách làm theo yêu cầu của bài như sau : + Hãy viết 2 thành phân số có mẫu số là 4 ( cùng mẫu số với để khơng phải quy đồng ) 2 = ( vì 8:4=2 ) + Hãy thực hiện phép tính 2 - = - = - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài trước lớp. |
-1 số HS nêu ý kiến . a. 2- b. 5- c.
- quan sát , ghi nhớ
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, bảng lớp |
|
4. Củng cố - dặn dò : - GV tổng kết giờ học . - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. |
||
HOẠT ĐỘNG cỦa gv |
HOẠT ĐỘNG cỦa hs |
|||||||||||||
1.Ổn định.2.Kiểm tra bài cũ- GV đưa lược đồ tự nhiên đồng bằng nam bộ (ĐBNB)- Yêu cầu 1 hS chỉ vị trí đồng bằng nB trên lược đồ.- 1 HS chỉ vị trí các thành phố lớn vùng đồng bằng NB.- GV nhận xét, đánh giáb/ Giới thiệu bài mới: |
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu- Lớp theo dõi, nhận xét bổ sung |
|||||||||||||
GV giới thiệu bài : hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về thành phố Hồ Chí Minh |
HS lắng nghe |
|||||||||||||
3. Dạy bài mới: |
|
|||||||||||||
a/ Thành phố trẻ lớn nhất cả nước |
|
|||||||||||||
Treo lược đồ thành phố HCM và giới thiệu : lược đồ thành phố HCM |
HS theo dõi |
|||||||||||||
Yêu cầu HS dựa vào SGK, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi |
HS thảo luận sau đó đại diện HS trả lời câu hỏi |
|||||||||||||
+ Thành phố HCM đã bao nhiêu tuổi ? |
|
|||||||||||||
+ Trước đây TP có tên gọi là gì ? |
|
|||||||||||||
+ TP mang tên bác từ khi nào ? |
|
|||||||||||||
Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏiHS thảo luận .đại diện từng nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi sau :
|
||||||||||||||
Yêu cầu hS lên chỉ vị trí của thành phố HCM trên lược đồ (GV treo bảng đồ TPHCM để học sinh quan sát rõ hơn toàn cảnh TPHCM và vị trí sông Sài Gòn ) |
2HS lên chỉ trên lược đồ cả lớp theo dõi |
|||||||||||||
Yêu cầu HS tiếp tục làm việc cặp đôi , quan sát bảng số liệu trong SGK và trả lời câu hỏi : Tại sao nói TPHCM là thành phố lớn nhất cả nước ? |
HS quan sát bảng số liệu, nhận xét- 2 HS trả lời |
|||||||||||||
Yêu cầu HS lên bảng sắp xếp thứ tự các thành phố theo thứ tự từ lớn nhất đến nhỏ nhất về điện tích và số dân . |
1 HS sắp thứ tự về diện tích.1 HS sắp thứ tự về dân số |
|||||||||||||
Yêu cầu HS nhìn vào kết quả trên bảng cho biết :TP nào có diện tích lớn nhất ? |
HS trả lời |
|||||||||||||
GV chốt ý : TP. HCM là thành phố lớn nhất cả nước, là 1 thành phố trẻ, nằm bên sông Sài Gòn |
||||||||||||||
b/ Trung tâm kinh tế – văn hóa - khoa học lơnGiới thiệu: TPHCM là trung tâm kinh tế – văn hóa – khoa học lớn của cả nước. Với nhịp sống luôn hối hả, bận rộn . |
||||||||||||||
Cho HS quan sát hình 4, 5 và giới thiệu lần lượt các họat động trong từng hình . |
HS lắng nghe |
|||||||||||||
Yêu cầu HS lên bảng gắn các hình ảnh vào trong 3 cột cho đúng :
|
5 HS lên bảng, mỗi HS gắn 1 hình, lớp nhận xét . |
|||||||||||||
Treo bảng đồ TPHCM lên bảng, yêu cầu HS quan sát , thảo luận:+ Dựa vào vốn hiểu biết của bản thân SGK và bản đồ |
Các nhóm, hiểu yêu cầu và thực hiện . |
|||||||||||||
* Tìm các dẫn chứng thể hiện TPHCM là trung tâm kinh tế lớn của cả nước . |
Nhóm 1, 2 làm việc |
|||||||||||||
* Tìm các dẫn chứng chứng tỏ TPHCM là trung tâm khoa học lớn. |
Nhóm 3, 4 làm việc |
|||||||||||||
* Tìm các dẫn chứng chứng tỏ TPHCM là trung tâm văn hóa lớn . |
Nhóm 5, 6 , 7 |
|||||||||||||
-Yêu cầu từng nhóm trình bày . GV ghi vào 3 cột trên bảng cho tương ứng .Kết luận :TP HCM là trung tâm kinh tế – văn hóa - khoa học lơn |
Mỗi nhóm trình bày 1 ý nhỏ, không lặp lại của nhóm bạn đã nêu .HS nhắc lại |
|||||||||||||
c/ Hiểu biết của em về TpHCM |
|
|||||||||||||
Hỏi: Ai đã được đến TPHCM hoặc xem trên tivi, tranh, ảnh? |
Học sinh trả lời . |
|||||||||||||
Yêu cầu HS làm việc cặp đôi chọn 1 trong các nội dung sau để thực hiện : |
Từng cặp HS , chọn 1 trong các nội dung, thảo luận , thực |
|||||||||||||
Hãy kể lại những gì em thấy ở TPHCM . |
|
|||||||||||||
Yêu cầu HS trình bày. GV theo dõi, bổ sung, nhận xét. |
Đại diện nhóm lên trình bày |
|||||||||||||
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ |
-2HS đọc ghi nhớ trong SGK |
|||||||||||||
4. Củng cố -dặn dò:-Yêu cầu HS học bài, chuẩn bị tranh ảnh tìm hiểu về bài thành phố Cần ThơNhận xét tiết học . |
HS ghi nhớ . |
|||||||||||||
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
Tiết 24: CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA (2 tiết )
I/ Mục tiêu:
-HS biết mục đích ,tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
-Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Vật liệu và dụng cụ:
+Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
+Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
+Dầm xới,hoặc cuốc.
+Bình tưới nước.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Chăm sóc cây rau, hoa và nêu mục tiêu bài học. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành thao tác kỹ thuật chăm sóc cây. * Tưới nước cho cây: -GV hỏi: +Tại sao phải tưới nước cho cây? +Ở gia đình em thường tưới nước cho nhau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì? Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách nào? -GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi) -GV làm mẫu cách tưới nước. * Tỉa cây: -GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, … -Hỏi: +Thế nào là tỉa cây? +Tỉa cây nhằm mục đích gì? -GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b. * Làm cỏ: -GV gợi ý để HS nêu tên những cây thường mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây.Làm cỏ là loại bỏ cỏ dại trên đất trồng rau, hoa Hỏi: +Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? +Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm cỏ? -GV kết luận: trên luống trồng rau hay có cỏ dại, cỏ dại hút tranh chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát triển kém. Vì vậy phải thường xuyên làm cỏ cho rau và hoa. -GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau và hoa bằng cách nào ? Làm cỏ bằng dụng cụ gì ? -GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý HS: +Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi làm cỏ phải dùng dầm xới. +Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc. +Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống. * Vun xới đất cho rau, hoa: -Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng gì? -Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? -GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới, cuốc và nhắc một số ý: +Không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây sát. +Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây. 4.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau. |
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS đ ba
-Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết. -HS quan sát hình 1 SGK trả lời .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi và thực hành.
-HS theo dõi.
-Loại bỏ bớt một số cây… -Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng. -HS quan sát và nêu:H.2a cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phát triển tốt, củ to hơn.
-Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất.
-Cỏ mau khô.
-HS nghe.
-Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới.
-HS lắng nghe.
-Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí.
-Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triền mạnh.
-Cả lớp. |
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 08 tháng 3 năm 2013
tẬp làm văn
Tiết 48: TÓM TẮT TIN TỨC
( Không dạy bài này )
I- MỤc tiêu:
- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức.
- Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức qua thực hành tĩm tắt một bản tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một tờ giấy viết lời giải BT1 ( phần nhận xét )
- Bút dạ và 4, 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT1,2 ( phần luyện tập )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦa gv |
HOẠT ĐỘNG cỦa hs |
|
1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc lại 4 đoạn văn đã giúp bạn Hồng Nhung viết hoàn chỉnh ( BT2 tiết TLV trước ). |
- 2 HS thực hiện cả lớp theo dõi . |
|
*. Giới thiệu baiø - ….Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết tóm tắt tin tức . 3.Dạy bài mới 3.1. Phần nhận xét Bài tập 1 - HS đọc yêu cầu của BT1 . - Cho HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của bài tập - Chốt ý a, 4 đoạn của bản tin ( xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn ) b, GV dán tờ giấy đã ghi phương án trả lời ( như SGV ): c, GV dán tờ giấy đã ghi phương án tóm tắt (3 câu như SGV nêu) Bài tập 2 - GV hướng dẫn trao đổi , đi đến kết luận nêu trong phần ghi nhớ
3.2. Phần ghi nhớ : Cho HS đọc 3.3.Luyện tập – thực hành Bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu BT . - Phát giấy khổ rộng cho một vài HS khá, giỏi.
Bài tập 2 - Cho HS làm bài trên giấy lên trình bày kết quả. - Nhận xét, bình chọn phương án tóm tắt ngắn ngọn, đủ ý nhất. hay nhất. |
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu . - HS đọc thầm bản tin trả lời yêu cầu a - HS trao đổi với bạn, thực hiện yêu cầu b. - viết vào vở hay VBT. HS đọc kết quả trao đổi trước lớp : các sự việc chính , tĩm tắt mỗi đoạn - HS suy nghĩ , viết nhanh ra nháp trả lời tóm tắt toàn bộ bản tin . HS phát biểu .
- HS đọc yêu cầu của BT2 , tự thực hiện các yêu cầu -3,4 HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc 6 dòng in đậm ở bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn , để nhớ cách tóm tắt thứ hai ( tóm tắt bằng số liệu, những từ ngữ nổi bật nhằm gây ấn tượng , giúp người đọc nắm nhanh thông tin ). - Một HS đọc nội dung BT2 . - Cả lớp đọc thầm bản tin Vịnh Hạ Long được tái công nhận là di sản thiên nhiên thế giới ,
|
|
|
- Thảo luận nhóm 2 dựa vào phần nhận xét để tóm tắt bản tin. - HS phát biểu ý kiến - HS đọc yêu cầu của BT - HS để làm bài thiên nhiên thế giới. Vài HS làm bài trên giấy khổ rộng. HS phát biểu ý kiến. Những HS làm bài trên giấy trình bày cách tóm tắt của mình . |
|
4. Củng cố -dặn dò: Một HS nhắc lại tác dụng của việc tóm tắt bản tin , cách tóm tắt bản tin. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở tóm tắt bản tin VỊNH HẠ LONG được tái công nhận ……. ; đọc trước nội dung tiết LTV tuần 25 , tìm hiểu để viết được 1 tin về hoạt động của chi đội , liên đội, của trương học hoạt động của thôn xóm, phường xã nơi các em ở ( BT3, tiết TLV tới ) |
||
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
khoa hỌc
Tiết 48: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiếp Theo)
I- MỤc tiêu:
- Sau bài học, HS có thể : nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người, động vật: có thức ăn, sửơi ấm,sức khỏe...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 96, 97 SGK
- Một khăn tay sạch có thể bịt mắt.
- Các tấm phiếu bằng bìa kích thước bằng ½ hoặc 1/3 khổ giấy A4.
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦa gv |
HOẠT ĐỘNG cỦa hs |
1. Ổn định2. Kiểm tra bài cũ |
|
- Trước khi vào tiết học, GV cho HS ra sân chơi trò bịt mắt bắt đê. |
- Cả lớp cùng chơi |
- Kết thúc trò chơi . GV cho HS vào lớp và hỏi : |
|
+ Những bạn đóng vai người bị bịt mắt cảm thấy thế nào ? |
- lần lượt nêu cảm giác của mình |
+ Các bạn bị bịt mắt có dễ dàng bắt được “ dê “ không ? Tại sao ? 3. Dạy bài mới Giới thiệu bài học mới . |
|
a/ Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người |
|
Mục tiêu : Nêu ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con nhười |
|
- Yêu cầu mỗi HS tìm ra một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người |
- HS viết ý kiến vào một tấm bìa hoặc vào một nữa tờ giấy A4. Khi viết xong dùng băng keo dán lên bảng |
- Dựa vào các ý kiến của HS, GV cho vài HS lên đọc, sắp xếp các ý kiến vào các nhóm . |
- vài HS thực hiện - Cả lớp nhận xét |
- Nhóm ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc . |
|
- Nhóm ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe con người |
|
- Kết luận : Như mục Bạn cần biết trang 96 SGK |
|
b/ Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật |
|
Mục tiêu : |
|
- Kể vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật |
|
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài đông vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong chăn nuôi . |
|
Cách tiến hành : |
|
Bước 1 : Tổ chức, hướng dẫn |
|
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm và phát phiếu ghi các câu hỏi thảo luận cho các nhóm |
HS thảo luận các câu hỏi trong phiếu |
+ Câu hỏi thảo luận nhóm |
Thư ký ghi các ý kiến |
Kể tên một số động vật mà bạn biết. Nhũng con vật đó cần ánh sáng để làm gì ? |
|
Kể tên một số đông vật kiếm ăn vào ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban ngày . Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó . Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Kết luận : Như mục bạn cần biết trang 97 SGK |
|
4.Củng cố - Dặn dò: Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người - Học bài – chuẩn bị bài 49 - Tổng kết tiết học |
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
toán
Tiết 120: LUYỆN TẬP CHUNG
I- MỤc tiêu:
- Thực hiện đựoc cộng, trừ hai phân số, cộng ( trừ) một số tự nhiên với ( cho ) một phân số, cộng ( trừ ) một phân số với ( cho) một số tự nhiên.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.Làm BT1 (b,c);BT2(b,c);BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG cỦa GV |
HOẠT ĐỘNG cỦa hs |
1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập: Bài tập 1(b,c) - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS làm vào vở. - GV kiểm tra kết quả của HS
Bài tập 2(b,c): - Bài yêu cầu ta làm gì ? - GV hỏi: Muốn thực hiện các phép tính và ta phải làm như thế nào? - Cho HS làm vào vở. - GV gọi 2 em lên bảng tính. - GV gọi HS nhận xét. Bài 3: - Học sinh đọc đề, phân tích đề: - Đây là dạng toán tìm thành phần chưa biết của phép tính. * GV gọi HS phát biểu cách tìm: 1) Số hạng chưa biết của 1 tổng. 2) Số bị trừ trong phép trừ. 3) Số trừ trong phép trừ. * Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. * Gọi 3 em lên làm bài a, b, c. * GV gọi HS nhận xét kết quả. Kết quả là: a) ; ; b) ; ;
Bài 4: (Nếu có thời gian) - GV gọi 2 em lên bảng làm. Kết quả là: a) b)
4. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại cách cộng , trừ 2 phân số khác mẫu số. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau : ”Phép nhân phân số”– Trang 132 |
- HS phát biểu cách cộng , trừ hai phân số khác mẫu số. b.
c. - HS làm vào vở. - Học sinh đổi vở chấm bài .
- HS đọc yêu cầu b. c. 1+ - HS làm vào vở. - HS nhận xét - Học sinh đọc đề, suy nghĩ trả lời. 1) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. 2) …hiệu cộng với số trừ. 3) …số bị trừ trừ đi hiệu. a. x + b .x- x = x = x = x = c. x = x = - HS tự làm bài, rồi chữa bài.
- HS tự làm bài, rồi chữa bài.
|
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Sinh hoạt lớp
Tiết 24: TỔNG KẾT – PHƯƠNG HƯỚNG
I /Mục tiêu:
- Nhắc nhở HS vệ sinh , chuyên cần , đồng phục.
- Nhận xét các ưu điểm , khuyết điêm của lớp.
- Đề ra phương hướng và biện pháp giáo dục.
II / Chuẩn bị :
- Các tổ chuẩn bị sổ báo cáo.
III / Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định : 2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ: 3. Tiến trình sinh hoạt : * Tổng kết tuần 24: - Yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp. - Theo dõi, ghi nội dung sinh hoạt.
- GV nhận xét chung và rút kinh nghiệm trong tuần. + Tuyên dương những HS có thành tích tốt. + Nhắc nhở HS còn vi phạm. * Nêu kế hoạch tuần 25. - Duy trì sĩ số. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng và sách vở học tập khi đến lớp. - Học tập: Thi đua học tốt, ôn tập kiến thức còn hạn chế , giúp bạn cùng học tập tiến bộ. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây hoa. - Văn nghệ: Hát đúng và đều. - Thể dục: Tập đúng và đều. - Thực hiện tốt ATGT 4. Tổng kết: - Văn nghệ, dặn dò. |
- Lớp trưởng nhận nhiệm vụ, mời: + Các tổ trưởng tự nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần của tổ. - Lớp phó nhận xét. + Lớp trưởng nhận xét chung. + Cả lớp nhận xét, ý kiến. - Lắng nghe. ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... - Hát văn nghệ. |
Ký duyệt của Tổ Chuyên môn ……………………………………................... ……………………………………................... …………………………………….................. …………………………………….................. …………………………………….................. …………………………………….................. Ngày tháng năm 2013 Tổ Trưởng
Triệu Quốc Khiêm |
Trang 1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả