Thể loại Giáo án bài giảng Lịch sử 4
Số trang 1
Ngày tạo 7/21/2016 9:41:32 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước
Tên tệp ga lop 4 tuan 13 doc
TUẦN 13 TỪ 26/11 ĐẾN 30 / 11 / 2011
Thứ |
tiết |
MÔN |
TCT |
BÀI DẠY |
Hai 26/11 |
1 2 3 4 5
|
TẬP ĐỌC TOÁN CHÍNH TẢ THỂ DỤC SHDC
|
25 61 13 25 13 |
Người tìm đường lên các vì sao Giới thiệu nhân nhẩm....với 11 Người tìm đường lên các vì sao Bài thể dục phát triển chung. |
BA 27/11 |
1 2 3 4 5
|
LUYỆN TỪ-CÂU TOÁN LỊCH SỬ THỂ DỤC KỂ CHUYỆN
|
25 62 13 26 13
|
MRVT:Ý chí – Nghị lực Nhân với số có ba chữ số Cuộc K/C cống quân Tống .... Bài thể dục phát triển chung.K/C được chứng kiến hoặc tham gia
|
TƯ 28/11
|
1 2 3 4 5
|
TẬP ĐỌC TẬP LÀM VĂN TOÁN KHOA HỌC ĐẠO ĐỨC |
26 25 63 25 13 |
Văn hay chữ tốt Tả bài văn K/C Nhân với số có ba chữ số(tt) Nước bị ô nhiễm Hiếu thảo với ông bà cha mẹ(tt) |
NĂM 29/11 |
1 2 3 4 5 |
LUYỆNTỪ-CÂU TOÁN ÂM NHẠC ĐỊA LÝ KỸ THUẬT
|
26 64 13 13 13 |
Câu hỏi và dấu chấm hỏi Luyện tập Ôn bài cò lả. Người dân ĐBBB Thêu móc xích |
SÁU 30/11 |
1 2 3 4 5
|
TẬP LÀM VĂN KHOA HỌC MỸ THUẬT TOÁN SHTT |
26 26 13 65 13
|
Ôn tập văn kể chuyện Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm Trang trí đường diềm Luyện tập chung Tổng kết – phương hướng |
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu ND : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. (trả lời các CH trong bài).
Các KNS |
PP/KTDH |
- Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. - Đặt mục tiêu. - Quản lý thời gian. |
-Động não - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin. |
II. Đồ dùng dạy học: tranh ảnh về kính khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ:HS đọc bài vẽ trứng, nêu ND của bài 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. Luyện đọc: - HS đọc toàn bài - HS đọc chú giải SGK - HS đọc theo đoạn(2-3 lần) đoạn 1: 4 đòng đầu đoạn 2: 7 dòng tiếp theo đoạn 3: 5 dòng tiếp theo đoạn 4: 3 dòng cuối - Kết hợp luyện đọc đúng: Xi-ôn-cốp-xki, tiết kiệm... - HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS đọc thầm bài và TLCH + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình NTN?
+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện. +Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc tiếp nối toàn bài. HS nêu cách đọc - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Từ đầu đến...có khi đến hàng trăm lần. - GV đọc mẫu, HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc diễn cảm 4. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ND bài
- GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài và xem trước bài đọc sau |
- 2 HS
- 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc chú giải - 4 HS tiếp nối nhau
- HS đọc nhóm 2 - 1 HS đọc toàn bài
- Được bay lên bầu trời - Ông sống rất kham khổ để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm...Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng... - Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, có quyết tâm thực hiện ước mơ - HS suy nghĩ nêu ý kiến + Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đó thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn
- HS đọc nhóm 2
- Ca ngợi Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công, kiên trì suốt 40 năm...đã thực hiện được ước mơ...
|
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. Mục tiêu:
- HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Nắm vững cách nhân để làm các bài tập 1,3
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định lớp : 2. Bài cũ: Tính 413 x 21 = 8673 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 GV viết bảng 27 x 11. Cho HS cả lớp đặt tính và tính 27 x 11 27 27 297 - Hướng dẫn HS nhận xét kết quả 297 với thừa số Rút ra cách tính: 2 cộng 7 bằng 9. viết 9 vào giữa hai chữ số cũ 27, được 297. - GV đưa ra một số VD khác HS làm bảng con. b. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn 10. HS đặt tính và tính: 48 x 11 48 48 528 - GV nêu cách nhân nhẩm 4 cộng 8 bằng 12 viết 2 xen giữa 4 và 8, được 428.Thêm 1 vào 4 của 428, được 528. - Lưu ý: trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 thực hiện tương tự như trên. 3. Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu(tính nhẩm) 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045 82 x 11 = 902 Bài 2: HS nêu yêu cầu(tìm x) ( BT2,4 nếu có thời gian) x : 11 = 25 x : 11 = 78 x = 25 x 11 x = 78 x 11 x = 275 x = 858 Bài 3: HS đọc ND bài toán, tự giải bài. GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS Bài giải: Số HS khối 4 là: 11 x 17 = 187(HS) Số HS khối 5 là: 11 x 15 = 165(HS) Số HS hai khối là: 187 + 165 = 352(HS) Đáp số: 352 HS Bài 4: HS đọc ND bài tập, thảo luận nhóm, nêu kết quả và giải thích cách làm( câu b là đúng...) 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách nhân nhẩm - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại cách nhân nhẩm |
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp bảng con.
- HS làm bài vào bảng con, 1 HS bảng lớp.
- Viết thêm số 9 ở giữa hai chữ số của 27
- 2 HS nhắc lại cách nhẩm
- HS nhẩm miệng, nêu kết quả và nhắc lại cách nhẩm. Bài 1: HS nêu yêu cầu(tính nhẩm) 34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045 82 x 11 = 902 - HS làm bảng con, 1 HS làm bảng lớp. Bài 2: HS nêu yêu cầu(tìm x) ( BT2,4 nếu có thời gian) x : 11 = 25 x : 11 = 78 x = 25 x 11 x = 78 x 11 x = 275 x = 858 -1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp làm vở. Bài 3: HS đọc ND bài toán, tự giải bài. Bài giải Số HS khối 4 là: 11 x 17 = 187(HS) Số HS khối 5 là: 11 x 15 = 165(HS) Số HS hai khối là: 187 + 165 = 352(HS) Đáp số: 352 HS - HS làm việc nhóm 2
|
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ(nghe-viết)
Tiết 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn
- Làm đúng BT 2a/b, hoặc BT 3a/b.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp : 2.Bài cũ: GV đọc HS viết Châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. Hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc đoạn viết: từ đầu...có khi đến hàng trăm lần + Nêu ND của đoạn viết - HS đọc thầm bài, ghi nhớ những chữ khó viết - GV đọc HS viết từ dễ viết sai: Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, rủi ro, non nớt. - HS gấp SGK, GV đọc HS viết bài theo quy trình. * GV chấm 1 số bài, nhận xét bài viết của HS. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2a: HS nêu yêu cầu( tìm các tính từ) Đáp án: + Có hai tiếng bắt đầu bằng l: long lanh, lóng lánh, lung linh, lập lờ, lọ lem, lớn lao, lững lờ... + Có hai tiếng bắt đầu bằng n: nóng nảy, nặng nề, nõn nà, nô nức, non nớt, náo nức... Bài 3a: HS đọc yêu cầu(tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n)... - GV đọc, HS nêu ý kiến của mình, cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng. Đáp án: + Không giữ vững được ý chí, thiếu kiên trì trước khó khăn, trở ngại: là nản chí(nản lòng) + Mục đích cao nhất, tốt đẹp nhất mà người ta phấn đấu để đạt tới: là lí tưởng + Không theo được đúng đường, đúng hướng phải đi: là lạc lối( lạc hướng) 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ND của tiết học. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện viết lại bài cho đẹp. Ghi nhớ luật chính tả vừa học để viết bài cho đúng. Xem ND bài tập 2b, 3b |
- HS viết bảng con
- ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki
- HS viết bảng con Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, rủi ro, non nớt. - HS viết bài vào vở
- HS làm theo nhóm 4, trình bày Bài 2a: HS nêu yêu cầu( tìm các tính từ + Có hai tiếng bắt đầu bằng l: long lanh, lóng lánh, lung linh, lập lờ, lọ lem, lớn lao, lững lờ... + Có hai tiếng bắt đầu bằng n: nóng nảy, nặng nề, nõn nà, nô nức, non nớt, náo nức... - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân Bài 3a: HS đọc yêu cầu(tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n)... + Không giữ vững được ý chí, thiếu kiên trì trước khó khăn, trở ngại: là nản chí(nản lòng) + Mục đích cao nhất, tốt đẹp nhất mà người ta phấn đấu để đạt tới: là lí tưởng + Không theo được đúng đường, đúng hướng phải đi: là lạc lối( lạc hướng)
- 2 HS nhắc lại ND vừa nêu
- 1 HS nhắc ND bài |
Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 25: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ- NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II. Đồ dùng dạy học: phiếu BT kẻ sẵn các cột a,b(BT1) và BT2
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định lớp : 2. Bài cũ: HS nhắc lại ghi nhớ về 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính từ. Tìm từ tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ 3. Bài mới: GV giới thiệu bài, hướng dẫn HS làm BT Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài( tìm các từ...) -HS đọc các mục và mẫu ở SGK. - GV nhận xét, chốt ý đúng ở bảng. a. Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết chí, quyết tâm, bền lòng, kiên nhẫn, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng... b. Các từ nêu lên thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian lao, thách thức, chông gai... Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập(đặt câu với 1 từ em vừa tìm được ở bài tập 1) - GV và cả lớp nhận xét, sửa chữa câu văn chưa đúng. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập( viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được nhiều thành công. - GV nhắc nhở HS một số lưu ý trước khi HS viết bài + viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài. + có thể kể về một người em biết nhờ đọc sách... + có thể mở đàu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ. Sử dụng những từ tìm được ở BT1 để viết bài. - GV chấm một số bài, nhận xét bài viết của HS. Tuyên dương HS viết tốt bài. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài cho tiết sau. |
- 2 HS thực hiện
- HS làm theo nhóm 2, trình bày Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài( tìm các từ...) a. Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết chí, quyết tâm, bền lòng, kiên nhẫn, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng...
b. Các từ nêu lên thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian khổ, gian khó, gian nan, gian lao, thách thức, chông gai...
-2 HS đọc lại các từ ở bài tập
- HS làm vở nháp, tiếp nối nhau trình bày câu vừa viết.
- HS viết bài vào vở, trình bày bài viết của mình. |
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức. (BT 1,3)
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||||||||
1. Ổn định lớp : 2.Bài cũ: đặt tính rồi tính 34 x11= 374 11 x 95 = 1045 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. tìm cách tính 164 x 123 hướng dẫn HS phân tích thành một số nhân với một tổng 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x3 = 16400 + 3280 + 492 = 20 172 b. Giới thiệu cách đặt tính và tính 164 x 123 GV hướng dẫn HS biết 492 - 492 là tích riêng thứ nhất 328 - 328 là tích riêng thứ hai, lùi sang trái 164 một cột so với tích riêng thứ nhất 20172 - 164 là tích riêng thứ ba, lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. 3. Thực hành: Bài 1: HS đọc yêu cầu (đặt tính rồi tính)(làm bt1,3) KÕt qu¶: 248 x 321 = 79608 1163 x 125 = 145375 + Phép nhân trên có mấy tích riêng? - GV củng cố cách đặt tính và thực hiện tính. Bài 2: HS nêu yêu cầu(viết giá trị của biểu thức vào ô trống) (Nếu có thời gian)
Củng cố cách tính biểu thức có chứa một chữ Bài 3: HS đọc ND của bài, tự giải bài. GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS. Củng cố lại cáh tính diện tích hình vuông và giải toán có phép nhân với số có ba chữ số. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ND của bài. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ôn lại cách nhân đã học, xem trước bài sau. |
- 2 HS làm bảng lớp.
- HS thực hiện bảng con
- HS nhắc lại cách thực hiện.
- HS thực hiện bảng con.
- HS thực hiện nhóm 2, trình bày
248 1163 3124 x321 x 125 x 213 248 5815 9372 496 2326 3124 744 1163 6248 79608 145375 665412
- HS giải bài vào vở, 1 HS giải bảng lớp. Bài giải: Diện tích của mảnh vườn là 125 x 125 = 15625(m2) Đáp số: 15625 m2
|
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lich sử
Tiết 13 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI
( 1075 – 1077)
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Biết những nét chính về trận chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt):
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
* HS khá, giỏi: Nắm được nội dung cuộc kháng chiến của quân Đại Việt trên đất Tống. Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc KC: trí thông minh, lòng dũng cảm của ND ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập của HS
- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Kể tên một số chùa xây dựng thời Lý mà em biết ? 3. Dạy bài mới: + HĐ1: Làm việc cả lớp - Cho HS đọc SGK và thảo luận - Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống để làm gì ? - Nhận xét và bổ xung
+ HĐ2: làm việc cả lớp Trận chiến trên sông Như Nguyệt - GV treo lược đồ và trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến. - Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc? - Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào? - Lực lượng quân Tống khi sang xâm lược nước ta ntn? Do ai chỉ huy?
- Trận chiến đấu giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này. - Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt?
+ HĐ3: Thảo luận nhóm - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận - GV nhận xét và bổ xung 4. Củng cố, nhận xét, dặn dò. - Cho HS đọc SGK - Gọi HS trình bày kết quả của cuộc kháng chiến - GV nhận xét và kết luận - Gọi HS đọc ghi nhớ |
- Hát - Hai HS trả lời - Nhận xét và bổ sung
- HS mở SGK - HS trả lời - Lý Thưêng KiÖt cho qu©n sang ®Êt Tèng ®Ó triÖt ph¸ n¬i tËp trung qu©n lư¬ng cña giÆc ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu, rồi rút về nước. Nhằm phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống - Nhận xét bổ sung.
- Lý Thường Kiệt xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. - Vào cuối năm 1076
- Chúng kéo 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, dưới sự chỉ huy của Quách Quỳ ồ ạt tiến vào nước ta. - Trận chiến diễn ra trên phòng tuyến sông Như Nguyệt. Quân giặc ở phía bờ bắc của sông, quân ta ở phía bờ nam. - Khi đã đến bờ bắc sông Như Nguyệt, Quách Quỳ nóng lòng chờ thủy quân tiến vào phối hợp vượt sông nhưng quân thủy của chúng đã bị quân ta chặn đứng ngoài cửa biển. Quách Quỳ liều mạng cho quân đóng bè tổ chức tiến công ta. Hai bên giao chiến ác liệt, phòng tuyến sông Như Nguyệt tưởng như sắp vỡ. Lý Thường Kiệt tự mình thúc quân xông tới tiêu diệt kẻ thù. Quân giặc bị quân ta phản công bất ngờ không kịp chống đỡ vội tìm đường tháo chạy. Trận Như Nguyệt ta đại thắng.
- Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm, Lý Thường Kiệt là một tướng tài. - Nhận xét và bổ sung. - HS đọc SGK - Vài em nêu kết quả - Sau hơn 3 tháng ở đất ta, quân Tống bị chết quá nửa, còn lại tinh thần suy sụp. Chúng vội vàng hạ lệnh cho tàn quân rút về nước. |
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
Tiết 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
( KHÔNG DẠY )
I. Mục tiêu:
- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
Các KNS |
PP/KTDH |
- Thể hiện sự tự tin. - Tư duy sáng tạo. - Lắng nghe tích cực. |
- Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin. - Trình bày 1 phút. - Đóng vai. |
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết đề bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: HS kể lại câu chuyện các em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực. - nêu ý nghĩa của câu chuyện mà em vừa kể. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - HS đọc đề bài ở bảng lớp. - GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng: Kể một câu chuyện được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. - HS đọc các gợi ý ở SGK - HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể. - GV nhắc HS: + Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể. + Dùng từ xưng hô-tôi khi kể cho bạn. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. b. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS kể theo nhóm. - HS thi kể trước lớp. Cả lớp cùng giao lưu cùng bạn về ND, ý nghĩa của câu chuyện. - GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất, câu chuyện hấp dẫn nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện cho người thân cùng nghe. - Xem trước ND câu chuyện" Búp bê của ai?" |
- 2 HS thực hiện kể trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý
- HS kể theo nhóm 2 - cá nhân HS kể trước lớp. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 26: VĂN HAY CHỮ TỐT
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. ( trả lời được CH trong SGK).
Các KNS |
PP/KTDH |
- Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân - Đặt mục tiêu - Kiên định. |
- Trải nghiệm. - Thảo luận nhóm. |
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học.
Một số bộ vở sạch chữ đẹp của HS.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp: 2.Bài cũ: HS đọc bài: Người tìm đường lên các vì sao Nêu ND của bài? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. Luyện đọc: - HS đọc toàn bài. - HS đọc tiếp nối theo đoạn:( 2- 3 lần) + đoạn 1: từ đầu đến cháu xin sẵn lòng + đoạn 2: tiếp đến sao cho đẹp. + đoạn 3: phần còn lại - luyện đọc từ khó: thuở, khẩn khoản, rõ ràng, ân hận, kiên trì… Câu: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. - GV kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó ở chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS đọc thầm bài và TLCH + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? + Thái độ của Cao Bá Quát NTN khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn? + Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận?
+ Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ viết NTN?
+ Ông đã thành công ra sao?
+ Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài của truyện.
+ Qua bài này, nội dung chính của bài núi lên điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm: - HS đọc tiếp nối toàn bài. - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc. - Hướng dẫn HS đọc diễm cảm theo cách phân vai đoạn: Thuở đi học......cháu xin sẵn lòng. - Các nhóm thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. - HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ND bài. + Câu chuyện trên khuyên em điều gì? - Liên hệ thực tế: em đã rèn luyện chữ viết của mình NTN? GV giới thiệu 1 số bộ vở sạch chữ đẹp của HS - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tự rèn luyện chữ viết của mình cho đẹp hơn. |
- 1 HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn
- Luyện đọc cá nhân theo yêu cầu của GV
- HS đọc theo nhóm 2 - 1 HS đọc lại toàn bài
- Chữ viết của ông rất xấu... - Vui vẻ nói: tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng. - Lá đơn của Cao Bá Quát chữ viết quá xấu, quan đọc không ra, thét đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường. - sáng ông cầm que vạch chữ trên nền nhà. Tối ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ... - Chữ của ông mỗi ngày một đẹp, ông nổi danh khắp nước... - HS thảo luận nhóm nêu ý kiến. +Mở bài: Hai dòng đầu. + Thân bài: Một hôm…nhiều kiểu chữ khác nhau. +Kết bài : Đoạn còn lại. +Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. - 3 HS đọc tiếp nối.
- HS luyện đọc nhóm 3
- HS nêu. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
Tiết 25: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi có các câu văn hay.
II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ ghi sẵn một số lỗi điển hình.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định lớp: 2. Bài cũ: 3 Bài mới: a.Nhận xét chung bài làm của HS - HS đọc lại đề bài, nêu yêu cầu chung của đề. - GV nhận xét chung Ưu điểm: HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. + Một số bài diễn đạt tốt: + Trình bày bài viết đẹp, viết đúng chính tả, bài viết có nhiều tiến bộ: Khuyết điểm: +Bài viết sai lỗi chính tả quá nhiều như: An, Vẹn, Khang, Mộng, Ngọc. +Một số bài chưa hoàn chỉnh: + Bài viết chưa biết cách dùng từ, đặt câu. - GV đưa bảng phụ đã viết một số lỗi điển hình, HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. - GV phát vở cho HS b. Hướng dẫn HS chữa bài - HS đọc thầm bài viết của mình, tự sửa lỗi. - GV giúp HS yếu nhận ra lỗi và biết cách sửa lỗi. - HS trao đổi cùng bạn. c. Học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc một vài đoạn, cả bài văn hay. - HS trao đổi tìm cái hay, cái tốt của đoạn, bài. d. HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình - HS chọn đoạn văn cần viết lại. - Đọc lại đoạn cần viết. - GV so sánh đoạn văn viết lại và đoạn văn ở bài của HS. Nhận xét sự tiến bộ của HS. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại bài chưa đạt đối với HS chưa đạt yêu cầu. - Dặn HS xem trước ND ở tiết TLV sau. |
- 1 HS ®äc ®Ò bµi.
- HS l¾ng nghe.
- HS lµm viÖc c¸ nh©n ph¸t hiÖn lçi sai, nªu ý kiÕn.
- HS lµm viÖc c¸ nh©n
- HS trao ®æi nhãm 2
- HS l¾ng nghe.
- HS tù lµm bµi c¸ nh©n |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
- Vận dụng để làm tốt các bài tập.(BT1,2)
- HS có ý thức trong học tập tốt hơn.
II. Đồ dùng dạy học: phiếu bài tập(BT3 nếu có thời gian)
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp: 2.Bài cũ: HS thực hiện đặt tính và tính 123 x 321 145 x 213 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. Giới thiệu cách đặt tính và tính: 258 x 203 258 cho HS nhận xét từng x 203 tích riêng để đi đến kết luận 774 tích riêng thứ hai gồm toán 000 chữ số 0. Có thể bỏ bớt không 516 cần viết tích riêng này mà vẫn 52374 dễ dàng thực hiện. - GV hướng dẫn HS cách viết gọn hơn. 258 x 203 774 Chú ý: viết tích riêng 516 lùi 516 sang bên trái hai cột so với 52374 tích riêng thứ nhất. b. Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu(đặt tính rồi tính)
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập(đúng ghi Đ, sai ghi S) - GV phát phiếu, HS làm việc theo nhóm.
Bài 3: (Nếu có thời gian) HS đọc bài toán, tự giải bài. GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS Bài giải: Một ngày số gà đó ăn hết số kg thức ăn là 104 x 375 = 39 000(g) = 39 kg Mười ngày số gà ăn hết số thức ăn là 39 x 10 = 390 (kg) Đáp số: 390 kg 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài và xem bài ở tiết sau. |
- 2 HS thực hiện bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
- HS thực hiện đặt tính và tính vào bảng con.
- 2 HS nhắc lại cách thực hiện.
- HS làm bảng con, 1 HS làm bảng lớp nêu lại cách thực hiện. 523 563 1309 x 305 x 308 x 202 2615 4504 2618 1569 1689 2618 159515 173404 264418 - HS thực hiện nhóm 3, trình bày 456 456 456 x 203 x 203 x 203 1368 1368 1368 912 912 912 2280 S 10488 S 92568 Đ Kết quả đúng, nêu cách làm bài - HS giải bài vào vở, 1 HS giải bảng lớp. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khoa học
Tiết 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu.
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
- Nước sạch : trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
- Nước bị ô nhiễm : có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học.
- Một chai nước song, một chai nước máy. Hai vỏ chai.Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||||||||||||||
1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: - Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động thực vật? - Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp? Lấy ví dụ. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài. - HĐ 1: Làm thí nghiệm : NƯỚC SẠCH, NƯỚC BỊ Ô NHIỄM. - GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm theo định hướng sau : + Các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. + Yêu cầu 1 HS đọc trước lớp thí nghiệm. + Gv giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
+ Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh những ý kiến của các nhóm.
+ Nhận xét, tuyên dương ý kiến của các nhóm. - Chuyển: Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay ao, hồ hoặc nước đã sử dụng thường bẩn có nhiều tạp chất như cát, đất,bụi,… nhưng ở ao, hồ, sông còn có những thực vật hay sinh vật nào sống? + Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt thường chúng ta có thể nhìn thấy. Với kính lúp chúng ta sẽ biết được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao. - Kết luận: Nước sông hồ, ao hay nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và các vi khuẩn sinh sống. Nước sông có nhiều phù sa nên có màu đục, nước ao hồ có nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo,…nên thường có màu xanh…. HĐ 2:NƯỚC SẠCH,NƯỚC BỊ Ô NHIỄM - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng: + Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm. + Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận cuối cùng do thư kí ghi vào phiếu. + Gv đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. + Yêu cầu 2-3 nhóm đọc nhận xét của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung. GV ghi các ý kiến đã thống nhất giữa các nhóm lên bảng. + Yêu cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của mình nếu còn thiếu hay sai so với phiếu trên bảng. + Yêu cầu 2 HS đọc mục bạn cần biết. 4 . Củng cố, nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm |
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời.
+ Các nhóm trưởng báo cáo, các thành viên khác chuẩn bị đồ dùng. + 2 HS trong nhóm thực hiện lọc nước cùng một lúc, các HS khác theo dõi để đưa ra ý kiến sau khi quan sát,thư kí ghi các ý kiến vào giấy. Sau đó cả nhóm cùng tranh luận để đi đến kết quả chính xác. Cử đại diện trình bày trước lớp. + HS trình bày và bổ sung. - Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch. - Miếng bông lọc chai nước sông ( ao, hồ) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm. + HS lắng nghe.
- Những thực vật, sinh vật em nhìn thấy sống ở ao, hồ, sông là: cá,tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy,…
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
+ Nhận phiếu học tập và thảo luận, hoàn thành phiếu.
|
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
I. Mục tiêu:
- Biết được : Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cah mẹ bằng một việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
Các KNS |
PP/KTDH |
- Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu. - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. - Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. |
- Nói cách khác. - Thảo luận. - Tự nhủ. - Dự án. |
II. Đồ dùng dạy học: SGV- SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1/ ổn định lớp: 2/ Bài cũ: a/ Đọc ghi nhớ của bài b/ Tại sao ta phải tiết kiệm thời giờ? 3/ Bài mới: * Hoạt động 1: Đánh giá việc làm đúng sai. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
- Nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, chuyện gì sẽ xảy ra? * Hoạt động 2 : Xử lí tình huống. - Em đang ngồi học bài. Em thấy bà cú vẻ mệt mỏi, bà bảo: “bữa nay bà đau lưng quỏ” - Tùng đang chơi ngoài sân, ông Tùng nhờ bạn : Tùng ơi, lấy hộ ông cái khăn. * Kết luận : Các em cần phải biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng cách quan tâm, chăm sóc giúp đỡ ông bà, cha mẹ,…. 4. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học. -Về nhà thực hiện đúng những dự định đã làm để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. |
- HS thảo luận nhóm đôi quan sát hình và đặt tên cho tranh, nhận xét việc làm đó đúng hay sai, giải thích tại sao? + Tranh 1: Cậu bộ chưa ngoan. Hành động của cậu bộ chưa đúng vì cậu bộ chưa tôn trọng và quan tâm tới ông bà, cha mẹ khi ông bà và cha mẹ đang xem ti vi, bộ lại đòi xem kênh khác theo ý mình. + Tranh 2: Một tấm gương tốt. Câụ bộ rất ngoan, biết chăm sóc bà khi bà ốm, động viên bà, đó là việc làm đáng học tập. - Luôn quan tâm, chăm sóc giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ sẽ rất buồn phiền, gia đình không hạnh phúc. |
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1,mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2,3). HS khá, giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ các cột phần nhận xét.
- Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||||||||
1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. Phần nhận xét: GV treo bảng phụ kẻ sẵn các cột: câu hỏi- của ai- hỏi ai - dấu hiệu. Hướng dẫn HS làm bài tập phần nhận xét. Bài 1: HS đọc yêu cầu( ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao.) - GV viết kết quả vào bảng. Bài 2,3: HS đọc yêu cầu( câu hỏi ấy của ai, hỏi ai, dấu hiệu). GV ghi vào bảng
b. Phần ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ SGK c. Phần luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập( tìm câu hỏi trong bài Thưa chuyện với mẹ; Hai bàn tay) - GV phát phiếu, HS làm việc theo nhóm. - GV nhận xét, kết luận SGV/ 272 Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập, đọc cả mẫu. GV mời HS làm mẫu trước lớp GV ghi câu văn lên bảng: Về nhà, bà kể lại câu chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. - HS suy nghĩ sau đó thực hiện hỏi- đáp trước lớp.
- HS đọc thầm bài Văn hay chữ tốt chọn 3-4 câu trong bài, viết các câu hỏi liên quan và thực hành hỏi-đáp. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3: HS đọc yêu cầu(đặt câu để tự hỏi mình) GV gợi ý: có thể tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm, 1 bộ phim đã xem...Chú ý nói đúng ngữ điệu câu hỏi- tự hỏi mình. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ND cần ghi nhớ của bài học. - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức và viết lại vào vở 4 câu hỏi vừa đặt. |
- 2 HS đọc đoạn văn. Lớp nhận xét.
- HS đọc thầm bài, nêu ý kiến.
- HS thảo luận nhóm 2, trình bày
- 3 HS đọc lại bảng.
- HS làm việc nhóm 4, trình bày
- 1 HS đọc yêu cầu và mẫu - 2 HS làm mẫu trước lớp.
HS 1: Về nhà bà cụ làm gì? HS2: ...kể cho Cao Bá Quát nghe chuyện xảy ra. HS1: Bà cụ kể lại chuyện gì? HS2: ...chuyện bị quan cho lính đuổi ra khỏi huyện đường.... - HS thực hiện nhóm 2 hỏi - đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở, sau đó lần lượt đọc câu hỏi của mình đã đặt
|
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 64: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
-Biết công thức tính ( bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.( làm BT1,3,5a)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập.(Bt2,4,5b, nếu có thời gian)
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định lớp: 2. Bài cũ: HS thực hiện đặt tính và tính 303 x 563 = 170 598 1309 x 302 = 395 318 3.Bài mới: GV giới thiệu bài, (hướng dẫn HS làm bài tập 1,3,5a) Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập (tính) GV nhận xét chốt kết quả đúng. Củng cố cách nhân với số có 2, 3 chữ số và nhân với số có tận cùng là chữ số 0. Bài 2: HS nêu yêu cầu tính(Nếu có thời gian) a. 95 + 11 x 206 = 95 + 2266 = 2361 b. 95 x11 + 206 = 1045 + 206 = 1251 c. 95 x 11 x 206 = 1045 x 206 = 215 270. Củng cố lại cách tính giá trị của biểu thức, nhân nhẩm với 11, nhân với số có 3 chữ số. Bài 3: HS nêu yêu cầu ( Tính bằng cách thuận tiện nhất)
Bài 4: HS đọc bài toán, tự giải bài. GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS Bài giải: Số bóng điện cho 32 phòng học là 8 x 32 = 256( bóng) Số tiền nhà trường phải trả là 3500 x 256 = 896 000(đồng) Đáp số: 896 000 đồng. Bài 5: HS đọc ND của bài toán. a. Với a = 12 cm; b = 5 cm thì S = 12 x 5 = 60(cm2) b. Nếu gấp a lên 2 lần thì chiều dài a mới là a x 2 và diện tích HCN mới là a x 2 x b = 2 x (a x b) = 2 x S Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích HCN gấp lên 2 lần. 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài và nhận xét giờ học. - Dặn HS ôn lại các dạng bài đã học. Xem trước bài: Luyện tập chung |
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
- HS làm bảng con, 3 HS làm bảng lớp.
345 x 200 = 69 000 237 x 24 = 5688 403 x 346 = 139 438 - HS làm vở nháp, 3 HS làm bảng lớp.
- HS thực hiện nhóm 2 * Tính bằng cách thuận tiện nhất a. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) = 142 x 30 = 4260 b. 49 x 365 - 39 x 365 = (49 - 39) x 365 = 10 x 365 = 3650 c. 4 x 18 x 25 = (4 x 25) x 18 = 100 x 18 = 1800 - HS giải bài vào vở, 1 HS giải bài ở bảng lớp.
- HS thảo luận theo nhóm 4, trình bày bài làm của mình. Bài làm a. Với a = 12 cm; b = 5 cm thì S = 12 x 5 = 60(cm2)
|
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Địa lý
Tiết 13: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết
- ĐBBB là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐBBB:
+ Nhà thường xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,…
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, dầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
* HS khá, giỏi: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua các cách dựng nhà của người dân ở ĐBBB: để tránh gió, bão, nhà được dựng chắc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và nhà hiện nay, cảnh làng quê, trang phục,...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định : 2. Kiểm tra: Sau khi học xong bài đồng bằng Bắc Bộ, em cần ghi nhớ gì? 3. Dạy bài mới: 3.1. Chủ nhân của đồng bằng + HĐ1: Làm việc cả lớp - Cho HS dựa vào SGK và trả lời câu hỏi - ĐB Bắc Bộ là nơi đông hay tha dân? - Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ là dân tộc nào? + HĐ2: Thảo luận nhóm B1: Dựa vào tranh ảnh ở SGK để thảo luận - Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì? - Nêu đặc điểm về nhà ở của người Kinh? Vì sao có những đặc điểm đó? - Làng người Việt cổ có đặc điểm gì?
- Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế nào? B2: Lần lựơt từng nhóm lên trình bày - Nhận xét và bổ sung 3.2. Trang phục và lễ hội a. Trang phục. + HĐ3: Thảo luận nhóm B1: Các nhóm thảo luận theo câu hỏi - Mô tả về trang phục truyền thống của ...
B Lễ hội. -Họ tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? - Trong lễ hội có hoạt động gì ? - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ? B2: Đại diện các nhóm lên trình bày - GV nhận xét và bổ sung 4. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống bài và nhận xét giờ học. - Xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 14. |
- Hát - 2 HS lên trả lời - Nhận xét và bổ sung
- HS mở SGK - HS nêu: - ĐB Bắc Bộ là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất. Chủ yếu là ngời Kinh.
- HS chia nhóm để thảo luận - Làng có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau... - Nhà được xây dựng chắc chắn. Xung quanh có sân, vườn, ao,... - Làng thường có luỹ tre xanh bao bọc, mỗi làng đều có một đình thờ Thành Hoàng, Thành Hoàng là người có công với làng với nước. Đình là nơi diễn ra các hoạt động chung của làng. - Ngày nay nhà ở xây hiện đại hơn có nhà (tầng)...Trong nhà ngày càng tiện nghi hơn - Đại diện các nhóm lên báo cáo - Nhận xét và bổ sung
- HS trả lời - Nữ mặc váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yếm đỏ, đầu vấn tóc, chít khăn mỏ quạ, thắt lưng ruột tượng. Nam mặc quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu đen. - Lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới khỏe mạnh, mùa màng bội thu. - Trong lễ hội thường tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi, giải trí : đấu cờ, thi nấu cơm, hát mời bạn… |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỸ THUẬT
Tiết 13: THÊU MÓC XÍCH
I. Mục tiêu.
- Biết cách thêu móc xích.
- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi theu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
- Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra SP. HS nam có thể thực hành khâu.
- Với HS khéo tay: Thêu được mũi thêu móc xích. Đường thêu ít bị dúm. Có thể ứng dụng thêu để tạo ra SP.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu thêu móc xích.
- Bộ đồ dùng may, thêu.
III.Hoạt động dạy học.
Nội dung cơ bản |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Quan sát, nhận xét.
2.HD thao tác kỹ thuật. |
-GVHDHS quan sát hai mặt của đường thêu móc xích để trả lời đặc điểm của đường thêu móc xích.
- Thêu móc xích còn gọi là mũi thêu gì?
- Nêu cách vạch dấu đường thêu.
- HDHS thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, thứ hai,… |
- Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. - Mặt trái của đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau gần giống mũi khâu đột mau. - Thêu móc xích (hay còn gọi là thêu dây chuyền) là cách thêu để tạo những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống chuỗi mắt xích. - Vạch dấu đường thêu giống như vạch dấu đường khâu, ghi số thứ tự từ phải sang trái. - Thêu từ phải sang trái. - Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo vòng chỉ qua đường dấu, tiếp theo xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước cuối cùng lên kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí vừa xuống kim một mũi, mũi kim ở phía trên vòng chỉ rút kim, kéo lên được mũi thêu móc xích… - Kết thúc đường thêu móc xích bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng rút chỉ. |
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
- Sự chuẩn bị dụng cụ học tập và chuẩn bị tiết sau.
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
Tiết 26: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
-Nắm được một số đặc điểm về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a. GV giới thiệu bài. b . Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1: HS đọc yêu cầu GV chốt ý đúng ở bảng lớp. Đề 1: thuộc thể loại văn viết thư. Đề 2: thuộc thể loại văn kể chuyện vì khi làm đề bài này HS phải kể một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, ý nghĩa của câu chuyện... Đề 3: thuộc loại văn miêu tả Bài 2,3: HS đọc yêu cầu( kể lại một câu chuyện theo các đề tài...và trao đổi với các bạn về câu chuyện em vừa kể) - HS nói nhanh tên đề tài câu chuyện mình chọn kể. - HS viết nhanh dàn ý câu chuyện. - HS thực hành kể chuyện.
- HS thi kể trước lớp, cả lớp cùng giao lưu, đối thoại cùng bạn kể. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, câu chuyện hấp dẫn nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết tóm tắt những kiến thức đã học về văn kể chuyện. |
- 3 HS đọc 3 đề bài ở SGK, cả lớp suy nghĩ, nêu ý kiến.
- HS nói tiếp sức nhau.
- HS thực hiện theo nhóm 4, kể cho nhau nghe và cùng trao đổi về ND, nhân vật, ý nghĩa câu chuyện. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
Tiết 26 : NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu.
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,…
+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,…
+ Vỡ đường ống dẫn dầu,…
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người : lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
Các KNS |
PP/KTDH |
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Kĩ năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước. |
- Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ. - Điều tra. |
II. Đồ dùng dạy học.
- Các hình minh họa trong SGK.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nước sạch ? - Thế nào là nước bị ô nhiễm? 3. Dạy bài mới: - HĐ 1: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. * Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ ? Theo em,việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?
+ Kết luận: - Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. - HĐ 2: Tìm hiểu thực tế. + Theo em, những nguyên nhân nào dẫn đến nước nơi em ở bị ô nhiễm?
+ Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần phải làm gì ? - HĐ 3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. + Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì ?
4.Củng cố, dặn dò: - HS đọc mục bạn cần biết. - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài một số cách làm sạch nước. |
- 2 HS lên bảng trả lời.
+H1: Vẽ nước thải từ nhà máy chảy không qua xử lí xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng. + H2: Một ống nước bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn. + H3: Một con tàu đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển. + H4: Hai người lớn đang đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang giặt quần áo. Việc đó sẽ làm cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc mùi hôi thối. + H5: Một bác nông dân đang bón phân hóa học cho rau. Việc làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm. + H6: Một người đang phun thuốc trừ sâu cho láu. Việc làm đó gây ô nhiễm nước. +H7: Khí thải không qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc làm đó gây ô nhiễm không khí và nước mưa. + H8: Khí thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước ngầm.
+ Do nước thải từ các chuồng trại, của các gia đình đổ trực tiếp xuống sông. + Do nước thải từ các gia đình đổ thẳng xuống sông. + HS suy nghĩ trả lời.
+ Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt cho các loại vi sinh vật sống như : Rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi, chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh tả,lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột,… |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 65 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: giúp HS củng cố về
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp.
- Phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số và một số tính chất của phép nhân.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.(làm BT1,2 dòng 1,3)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập.( BT2 dòng 2,4,5 nếu có thời gian)
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định lớp: 2. Bài cũ: đặt tính rồi tính 345 x 300 237 x 24 3. Luyện tập( BT1,2d1,bt3) Bài 1: HS đọc yêu cầu( Viết số thích hợp vào chỗ chấm). - GV nhận xét ghi kết quả đúng ở bảng.
- GV củng cố lại các đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo diện tích đã học. Bài 2: HS đọc yêu cầu(tính) Kết quả: Củng cố cách nhân với số có ba chữ số và nhân với số tận cùng có chữ số 0. Bài 3: HS nêu yêu cầu ( tính bằng cách thuận tiện nhất). - GV chốt kết quả đúng ở bảng. Củng cố về tính chất của phép nhân Bài 4: ( Nếu có thời gian ) HS đọc ND của bài toán. - GV gợi ý: đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút - GV chấm, chữa bài ở bảng lớp. Bài giải: 1 giờ 15 phút = 75 phút. Mỗi giờ hai vòi cùng chảy vào bể là: 25 + 15 = 40(l) Sau 1 giờ 15 phút hai vòi chảy được là: 40 x 75 = 3000(l) Đáp số: 3000 l nước Bài 5: HS đọc bài tự làm bài a. S = a x a b. với a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2) 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống hoá kiến thức đã học - Gv nhận xét giờ học. Dặn HS ôn lại các kiến thức và xem trước bài phép chia. |
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
- HS làm bảng con, nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo đã học a/ b/ c/ 10 kg = 1 yến 100kg = 1 tạ 100 cm2 = 1dm2 50kg = 5 yến 300kg = 3 tạ 800 cm2 = 8 dm2 80 kg = 8 yến 1200kg = 12 tạ 1700 cm2 = 17 dm2 1000kg = 1 tấn 10tạ = 1 tấn 100 dm2 = 1 m2 8000kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 900 dm2 = 9 m2 15000kg = 15tấn 200tạ = 20tấn 1000dm2= 10m2 - HS làm bảng con, 3 HS làm bảng lớp. 268 x 235 = 62980 475 x 205 = 97375 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548 - HS thực hiện nhóm 2. - HS giải bài vào vở, 2 HS thực hiện ở bảng lớp bằng 2 cách khác nhau. a. 2 x 39 x 5 = 39 x(2 x 5) = 39 x 10 = 390 b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 6040 c.769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75) = 769 x 10 = 7690
|
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Sinh hoạt lớp
Tiết 13: TỔNG KẾT – PHƯƠNG HƯỚNG
I /Mục tiêu:
- Nhắc nhở HS vệ sinh , chuyên cần , đồng phục.
- Nhận xét các ưu điểm , khuyết điêm của lớp.
- Đề ra phương hướng và biện pháp giáo dục.
II / Chuẩn bị :
- Các tổ chuẩn bị sổ báo cáo.
III / Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định : 2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ: 3. Tiến trình sinh hoạt : * Tổng kết tuần 13: - Yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp. - Theo dõi, ghi nội dung sinh hoạt.
- GV nhận xét chung và rút kinh nghiệm trong tuần. + Tuyên dương những HS có thành tích tốt. + Nhắc nhở HS còn vi phạm. * Nêu kế hoạch tuần 14. - Duy trì sĩ số. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng và sách vở học tập khi đến lớp. - Học tập: Thi đua học tốt, ôn tập kiến thức còn hạn chế, giúp bạn cùng học tập tiến bộ. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây hoa. - Văn nghệ: Hát đúng và đều. - Thể dục: Tập đúng và đều. - Thực hiện tốt ATGT 4. Tổng kết: - Văn nghệ, dặn dò. |
- Lớp trưởng nhận nhiệm vụ, mời: + Các tổ trưởng tự nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần của tổ. - Lớp phó nhận xét. + Lớp trưởng nhận xét chung. + Cả lớp nhận xét, ý kiến. - Lắng nghe. ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... - Hát văn nghệ. |
Duyệt của Tổ Chuyên môn ……………………………………................................. ……………………………………................................. ……………………………………................................. ……………………………………................................. ……………………………………................................. ……………………………………................................. Ngày tháng năm 2012 Tổ Trưởng
Triệu Quốc Khiêm |
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả