Đào Thị Thúy Ngân- THPT Triệu Thái

 

PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI ( Tiếp theo)

CHƯƠNG I:

 CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨLATINH

( Từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX)

Tiết 01- Bài 1: NHẬT BẢN

I – MỤC TIÊU:

 1 - Kiến thức: Giúp hs hiểu rõ những nội dung  cải cách tiến bộ của Nhật hoàng Minh Trị, tính chất, ý nghĩa của cải cách. Quá trình phát triển của Nhật Bản trong những năm cuối của thế kỉ XIX và cuộc đấu tranh của giai cấp CN Nhật.

 2 -  Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh ảnh. Hiểu khái niệm “ cải cách”.

 3 -  Tư tưởng: Giúp hs nắm rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ, sự phát triển của xã hội. Giải thích dược vì sao chiến tranh thường gắn với CNĐQ.

II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.

 1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích….

 2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.

 3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 1 - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

Lớp

Ngày dạy

HS vắng

11a1

 

 

11a2

 

 

11a3

 

 

11a4

 

 

11a5

 

 

11a6

 

 

 

 2 – Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra ( GV hướng dẫn HS hệ thống lại phần kiến thức đã học trong chương trình lớp 10).

 3 – Bài mới:

Hoạt động 1: Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868

Hoạt động của thầy - trò

Nội dung kiến thức

GV dung bản đồ để giới thiệu về vị trí của NB. GV: Giới thiệu khái quát về nước Nhật cuối TK XIX và chế độ Mạc Phủ.

Vị trí của NB : Một quần đảo ở Đông Bắc Á trải dài theo hình cánh cung bao gồm các đảo lớn nhỏ trong đó có 4 đảo lớn : Honsu, Hocai đo, Kyusu, và Sikôku. NB nằm giữa vùng biển NB và nam TBD ,Phía Đông giáp Bắc Á và Nam Triều Tiên .Diện tích : 374.000 km2 .Vào nữa đầu thế kỉ XIX chế độ phong kiến NB khủng hoảng suy yếu

GV: Giải thích chế độ Mạc Phủ ?

Vua Nhật được tôn là Thiên Hoàng có vị trí tối cao song quyền lực thực tế nằm trong tay tướng quân (Sôgun) đóng ở phủ chúa –Mạc Phủ . 1603 dòng họ TôKưgaoa nắm chức vụ tướng quân ,vì thế thời kì này ở NB gọi là chế độ Mạc Phủ

 

PV: Tình hình xã hội NB?

GV gọi HS trả lời sau đó rút ra nhận xét.

 

Pv: Sự khủng hoảng suy yếu của NB nửa đầu XIX dẫn đến hậu quả gì?

 

 

*Đầu thế kỉ XIX chế độ phong kiến Mạc Phủ đứng đầu là các Sô-gun ( Tướng quân) lâm vào khủng hoảng, suy yếu.

- Kinh tế:

     + Nông nghiệp: lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa đói kém thường xuyên.

     + Công nghiệp: Kinht tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều, kinh tế TB phát triển nhanh chóng.

- Xã hội: Mâu thuẫ xã hội gay gắt giữa nông dân, tư sản, thị dân với CĐPK.

- Chính trị: Là một quốc gia phong kiến

     Vua: Thiên hoàng có vị trí tối cao nhưng quyền lực lại nằm trong tay các Tướng quân.

*Giữa lúc Nhật Bản khủng hoảng, suy yếu các nước ĐQ đã tìm cách xâm nhập NB, đi đầu là Mĩ sau đó là các nước Anh, Pháp, Nga.

Tình hình trên NB đứng trước hai con đường phải lựa chọn: Duy trì chế độ phong kiến hoặc là thực hiện cải

Hoạt động 2: Cuộc Duy tân Minh Trị.

Hoạt động của thầy- trò

Nội dung kiến thức

Minh Trị: sự trị vì sáng suốt.

 

Pv: nội dung cải cách Minh Trị?

 

 

GV: Việc chính phủ cho phép mua bán ruông đất có tác hại gì đối với nông dân ?

Ruộng đất rơi vào tay địa chủ mới và phú nông

 

 

 

GV:Vì sao Nhật Bản coi giáo dục là chìa khóa cho công cuộc hiện đại hóa ?

Vì: Nâng cao dân trí ,đáp ứng nhu cầu tiếp thu kĩ thuật cùng với sự phát triển của xã hội

 

 

Pv: Căn cứ vào nội dung cải cách hãy rút ra tính chất, ý nghĩa của cải cách?

- 1.1868 chế độ Mạc Phủ sụp đổ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền đã thực hiện cải cách.

 

-Nội dung:

     + Chính trị: Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, lập chính phủ mới, thực hiện bình đẳng, ban bố quyền tự do.

     + Kinh tế: Xóa bỏ đặc quyền ruộng đất của PK, thực hiện cải cách theo hướng TB.

     + Quân sự: Tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây, chú trọng đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí, đạn dược.

     + GD: Thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc, cử hs giỏi du học phương Tây, chú trọng KHKT trong giảng dạy.

-Tính chất: Cải cách Minh Trị mang tính chất là cuộc CMTS.

- Ý nghĩa: Mở đường cho CNTB phát triển ở Nhật Bản. Đồng thời giúp NB thoát khỏi than phận là một nước thuộc địa.

 

Hoạt động 3: Nhật Bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN.

Hoạt động của thầy- trò

Nội dung kiến thức

GV: Những biểu hiện của nền kinh tế TBCN ở Nhật Bản sau cải cách ?

 

 

 

 

tiềm lực kinh tế mạnh, Nhật Bản thực hiện chính sách bành trướng hiếu chiến không thua kém các nước phương Tây nào.

 

-Uy hiếp Bắc Kinh ,chiếm cửa biển Lữ Thuận ,nhà Thanh phải nhượng Đài Loan và Liêu Đông cho Nhật. 1904-1905 gây chiến với Nga buộc Nga phải nhường cửa biển Lữ Thuận ,đảo Xakhalin, thừa nhận Nhật Bản chiếm đóng Triều Tiên

-Trong những năm cuối của thế kỉ XIX, quá trình tập trung sản xuất dẫn tới độc quyền diễn ra mạnh ở Nhật, dẫn tới sự ra đời của các công ty độc quyền chi phối toàn bộ đời sống kinh tế- chính trị NB.

- Cũng trong thời gian này NB đẩy mạnh quá trình xâm lược:

       1874: xâm lược Đài Loan.

       1894- 1895: xâm lược Trung Quốc.

       1904- 1905: Chiến tranh với Nga.

-Đối nội: Bóc lột nặng nề quần chúng lao động nhất là giai cấp CN -> đấu tranh của giai cấp CN.

=> NB trở thành 1 nước ĐQ.

 

4- Củng cố: Nắm vững kiến thức cơ bản đã học.

5- Dặn dò: Học bài cũ

                  Đọc bài mới.

*********************************************************

Tiết 02. Bài 2: ẤN ĐỘ

A. MỤC TIÊU .

    1 - Về kiến thức:

         - Làm cho học sinh thấy được sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối TK XIX đầu TK XX.Hiểu được nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở Ấn Độ. Hiểu được vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt Đảng Quốc Đại.

         - Nắm được khái niệm “ Chấu Á thức tỉnh “ và phong trào giải phóng dân tộc thời kì đế quốc chủ nghĩa

    2 - Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ; đồng tình với tinh thần đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống đế quốc.

     3 - Về kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu.

II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.

 1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích….

 2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.

 3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 1 - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

Lớp

Ngày dạy

HS vắng

11a1

 

 

11a2

 

 

11a3

 

 

11a4

 

 

11a5

 

 

11a6

 

 

 

 2 – Kiểm tra bài cũ: 1 hs

  CH: Trình bày nội dung, tính chất của cải cách Minh Trị? Liên hệ với thực tiễn ở VN?

                     Gợi ý đáp án: Nội dung:

      + Chính trị: Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, lập chính phủ mới, thực hiện bình đẳng, ban bố quyền tự do.

      + Kinh tế: Xóa bỏ đặc quyền ruộng đất của PK, thực hiện cải cách theo hướng TB.

      + Quân sự: Tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây, chú trọng đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí, đạn dược.

      + GD: Thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc, cử hs giỏi du học phương Tây, chú trọng KHKT trong giảng dạy.

-Tính chất: Cải cách Minh Trị mang tính chất là cuộc CMTS.

  Liên hệ với VN: Ở VN vua Tự Đức đã khước từ cải cách của Nguyễn Trường Tộ -> VN trở thành thuộc địa của Pháp.

3 – Bài mới:

Hoạt động 1: . Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX.

Hoạt động của thầy- trò

Nội dung kiến thức

Khái quát tình hình Ấn Độ từ nữa sau thế kỷ XIX :

Ấn Độ là một đất nước rộng lớn ,giàu đẹp đa dạng về điều kiện tự nhiên …Trải qua nhiều thế kỉ những dòng người du mục , những thương nhân những tín đồ hành hương đã cố gắng vượt qua những khó khăn và mạohiểm để xâm nhập vào đất  nước này …Sự du nhập này đã góp phần làm nên sự phong phú đa dạng về văn hóa ,dân tộc, ngôn ngữ của Ấn Độ

GV: Anh đã thi hành chính sách cai trị nhân dân Ấn Độ như thế nào?

1873- 1888 thương mại giữa Anh và Ấn Độ tăng 60%. Ấn Độ phải cung cấp ngày càng nhiều nguyên liệu , lương thực cho chính quốc .Ở nông thôn chính quyền thực dân tăng thuế cưỡng đoạt ruộng đất lập đồn điền ,người nông dân phải chịu lĩnh canh với mức 60%

 

Quá trình thực dân xâm lược Ấn Độ

- Từ đầu thế kỉ XVII chế độ phong kiến Ấn Độ suy yếu → các nước phương Tây chủ yếu là Anh – Pháp đua nhau xâm lược

- Kết Quả :Đến giữa thế kỷ XIX, TD Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách thống trị Ấn Độ.

Chính sách cai trị của thực dân Anh

+ Kinh tế: Đẩy mạnh khai thác, vơ vét tài nguyên thiên nhiên, bóc lột nhân công rẻ mạt → Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh

+ Chính trị - xã hội: Cai trị trực tiếp, chia rẽ tôn giáo, chủng tộc, đẳng cấp.

+Về văn hóa – Giáo dục: Thi hành chính sách giáo dục ngu dân ,khuyến khích tập quán lạc hậu và hủ tục cổ xưa

=> Hậu quả: Kinh tế suy yếu,đời sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn dân tộc, giai cấp nổ ra….

Hoạt động 2: Khởi nghĩa Xi- Pay ( 1857- 1859): GV hướng dẫn Hs đọc thêm.

Hoạt động 3:  Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc (1885 – 1908)

Hoạt động của thầy- trò

Nội dung kiến thức

Sau khởi nghĩa XiPay TDAnh tăng cường thống trị bóc lột Ấn Độ.GCTS Ấn Độ ra đời và phát triển khá nhanh .Đây là GCTS d tộc có mặt sớm nhất châu Á trên vũ đài chính trị. Sự trưởng thành của g/c này đặt ra yêu cầu thành lập những tổ chức chính đảng riêng

GV:Em có nhận xét gì về chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc đại ?

GV:Vì sao trong Đảng Quốc đại có sự phân hóa ?

Đường lối đấu tranh của Đảng chưa thể thỏa mãn nguyện vọng chính đáng của nhân dân Ấn Độ→ Thái độ cương quyết và những hoạt động cách mạng tích cực của TiLắc đã đáp ứngnguyện vọng đấu tranh của quần chúng vì vập phong trào dâng lên mạnh mẽ điều này nằm ngoài ý muốn của thực dân Anh

GV:Phong trào đấu tranh 1905 – 1908 có nét gì mới so với trước ?

 

TiLắc bị đày đi Mianma và mất ở Bom bay 1/8/1920 hình ảnh của ông vẫn mãi trong lòng ND Ấn Độ.Nê ru thủ tướng đầu tiên của nước cộng hòa Ấn Độkính tặng Ti Lắc danh hiệu “Người cha của cách mạng Ấn Độ”

 

GV:Vì sao phong trào tạm ngừng?

 

- Sự thành lập Đảng Quốc Đại.

+ Cuối 1885 Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại) thành lập.

+ Chủ trương:Từ(1885- 1905)Đảng đấu tranh ôn hòa, bất bạo động, đòi cải cách….

+ Do thái dộ thỏa hiệp của những người cầm đầu và chính sách hai mặt của chính quyền Anh, nội bộ Đảng Quốc Đại bị phân hóa thành hai phái:Ôn hòa và phái Cực đoan(cấp tiến)

=> Phái dân chủ cấp tiến (Tilắc) chủ trương kiên quyết đấu tranh.

+ Đầu TK XX TD Anh tăng cường chính sách chia để trị, đàn áp Đảng Quốc đại, bắt phái cấp tiến.

 

- Phong trào đấu tranh 1905 – 1908.

+ Do giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc.

+ Lần dầu tiên công nhân Ấn Độ tham gia phong trào (bãi công của công nhân Bombay 1908).6.1908 TD Anh bắt Ti Lắc kết án 6 năm tù ,công nhân Bom bay đã tổng bãi công 6 ngày để ủng hộ Ti Lắc

=> Cao trào cách mạng 1905-1908 mang đậm ý thức dân tộc đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ tuy nhiên chính sách chia rẽ của thực dân Anh làm cho phong trào tạm ngừng.

4- Củng cố: Nắm vững kiến thức cơ bản đã học.

Câu hỏi: 

1)    Trình bày tình hình Ấn Độ nửa sau thế kỉ 19?

2)    Trình bày hoạt động của Đảng Quốc đại và vphong trào dân tộc ở Ấn độ (1905- 1908)

*************************************************

Tiết 03 -  Bài 3 : TRUNG QUỐC

 

      A. MỤC TIÊU .

1- Về kiến thức:

Làm cho HS thấy được sự suy yếu của chế độ  PK Mãn Thanh đã biến Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến. Nét chính về phong trào chống phong kiến và đế quốc của nhân dân Trung Quốc.

Các khái niệm “Nửa thuộc địa nửa phong kiến”, “Vận động duy tân”

2-. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:

Biểu lộ sự cảm thông, khâm phục đối với nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh chống đế quốc phong kiến đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi

        3. Về kĩ năng:

           Biết nhận xét đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để  Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc.

           Biết sử dụng lược đồ Trung Quốc để trình bày sự kiện các phong trào Nghĩa Hòa Đoàn và Cách mạng Tân Hợi

II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.

 1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích….

 2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.

 3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

A - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

Lớp

Ngày dạy

HS vắng

11a1

 

 

11a2

 

 

11a3

 

 

11a4

 

 

11a5

 

 

11a6

 

 

 

B – Kiểm tra bài cũ: 1 hs

 CH: Sự thành lập đảng Quốc Đại ở Ấn

 C- Bài mới:

Hoạt động 1: . Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX.

Hoạt động của thầy- trò

Nội dung kiến thức

GV: Tại sao nói sang thế kỷ XIX Trung Quốc trở thành “miếng mồi” ngon cho các nước đế quốc xâu xé ?

 

GV:Các nước phương Tây dùng thủ đoạn gì để xâm lược,len chân vào thị trường Trung Quốc,làm thế nào để bắt Trung Quốc mở cửa?

Từ thế kỉ XVIII CM công nghiệp được tiến hành y/c mở rộng thị trường của các nước Âu – Mĩ ngày càng mạnh mẽ do vậy các nước p Tây dùng mọi thủ đoạn quyết tâm ép T Quốc phải mở cửa.

Vua Đạo Quang lệnh cho Lâm Tắc Từ làm khâm sai đại thần chủ trì việc cấm thuốc phiện,Ông tìm và thu được ở Quảng Đông hơn 20 vạn thùng thuốc phiện (khoảng hơn 237 vạn kg) .Ông đem toàn bộ số thuốc phiện thu được tiêu hủy ở Hồ Môn 22 ngày mới cháy hết

- Năm cửa biển T Quốc phải mở cho thương nhân Anh buôn bán là Quảng Châu, Phúc Châu, Ninh Ba, Hạ Môn, Thượng Hải.

GV:Thế nào là nước nữa thuộc địa nửa phong kiến?

 

- Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc (1851- 1864)

+ 1.1.1851 Hồng Tú Toàn lãnh đạo nhân dân nổi dậy khởi nghĩa Kim Điền ( Quảng Tây) sau đó lan rộng khắp cả nước

+ Quân KN đã xây dựng được Cquyền (Thiên Kinh), thi hành nhiều CS tiến bộ.

+ 19.7.1864 Mãn Thanh tấn công Thiên Kinh đàn áp phong trào => Cuộc Kn thất bại.

- Phong trào Duy tân

Trước nguy cơ bị xâm lược một số nhân vật tiến bộ thuộc giới sĩ phu T Quốc chủ thương tiến hành cải cách để cứu vãn tình thế .Đó là cuộc vận động Duy Tân do Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu lãnh đạo được sự đồng tình ủng hộ của vua Quang Tự nhưng phong trào nhanh chóng thất bại

 

 

 

- Phong trào Nghĩa Hòa đoàn.

+ 1899 bùng nổ ở Sơn Đông và nhanh chóng lan rộng đến Bắc Kinh.

+1900 liên quân 8 nước tấn công đàn áp phong trào và tiến vào Trung Quốc.

+ Mãn Thanh kí điều ước Tân Sửu (1901) với ĐQ => Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.

Hoạt động 2: Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi (1911).

Hoạt động của thầy- trò

Nội dung kiến thức

GV: ng nhân bùng nổ, nội dung cải cách,tính chất, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thất bại?

Nội dung cải cách:

+Lập ngân hàng xây dựng đất đai khai mỏ

+ sửa đổi luật pháp, ban bố quyền tự do dân chủ ,xóa bỏ một số đặc quyền của quí tộc Mãn Thanh

+ Sửa đổi chế độ thi cử, lập nhiều trường học, mở trường đại học Bắc Kinh

+ Trang bị huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây

 

GV:Em rút ra nhận xét gì về các cuộc cuộc đấu tranh chống phong kiến ,đế quốc ở T Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ?

Cuộc đấu tranh của nhân dân T quốc cuối thế kỉ XIX đấu thế kỉ XX diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại

Nguyên nhân thất bại?

+ Chưa có tổ chức chính đảng lãnh đạo

+ Sự bảo thủ hèn nhát của triều đình phong kiến

+ Do đế quốc và phong kiến cấu kết đàn áp

 

GV: Tiểu sử Tôn Trung  Sơn ?

 

 

GV:Đường lối đấu tranh và mục tiêu của đồng minh Hội

GV:Em có nhận xét gì về chủ nghĩa Tam Dân và mục tiêu Đồng Minh Hội? (Tích cực và hạn chế)

Hạn chế: Chưa nêu cao ý thức dân tộc chống đế quốc – kẻ thù chính của T. Quốc lúc giờ .Song trong hoàn cảnh Châu Á đương thời .Chủ nghĩa Tam dân vẫn là tư tưởng tiến bộ vì thế nó có ảnh hưởng đến phong tràn CMDCTS ở một số nước Châu Á trong đó có Việt Nam

GV:Em nêu nguyên nhân dẫn đến cách mạng Tân Hợi?

Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng Minh Hội

+ Tôn Trung Sơn (SGK)

+ 8.1905 TT Sơn tập hợp giai cấp tư sản T quốc thành lậpTrung Quốc Đồng minh hội – chính đảng của giai cấp tư sản ra đời.

+ Cương lĩnh của TQĐMH dựa vào chủ nghĩa “Tam dân” của TTS.

+ Mục tiêu là đánh đổ Mãn Thanh, thành lập Dân quốc, bình đẳng cho dân cày.

-Cách mạng Tân Hợi.

Nguyên nhân

+ Nhân dân T.Quốc mâu thuẫn với đế quốc, phong kiến.

+Duyên cớ: do chính quyền nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho ĐQ,

bán rẻ quyền lợi dân tộc p trào giữ đường bùng nổ.Nhân cơ hội đó ĐMHội phát động đấu tranh

Diễn Biến

+ 10.10.1911 Khởi nghĩa ở Vũ Xương và nhanh chóng lan rộng khắp miền Trung, Nam T.Quốc.

+ 29.12.1911TT Sơn được bầu làm đại tổng thống . Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh thành lập Trung Hoa Dân quốc.Trước thắng lợi của cách mạng ,tư sản thương lượng với nhà Thanh (Viên Thế Khải)

+12.2.1912 Vua Thanh (Phổ Nghi) thoái vị .TTSơn buộc phải từ chức

+ 6.3.1912 Viên Thế Khải nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc => Cách mạng chấm dứt.

- Tính chất,ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi.

Tính chất: CM manh tính chất là cuộc CM dân chủ tư sản không triệt để

Ý nghĩa:

+ Chấm dứt chế độ PK lỗi thời mở đường cho CNTB phát triển.

+ CM đã ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc các nước ở Châu Á

- Nguyên nhân thất bại của cách mạng.

+ Chưa thủ tiêu triệt để giai cấp PK, chưa tấn công ĐQ.

 

 

4- Củng cố: Nắm vững kiến thức cơ bản đã học.

1)    Trình bày phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX.

2)    Nêu hoạt động của Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi (1911).

 

*******************************************************

 

 

 

 

Tiết 04

Bài 4:   CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

(Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)

 

      I. MỤC TIÊU.

1. Về kiến thức:

Làm cho học sinh biết được nửa sau thế kỉ XIX các nước đế quốc mở rộng và hoàn thành việc xâm lược các nước Đông Nam Á. Phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống chủ nghĩa thực dân.

Thấy rõ vai trò của các giai cấp đặt biệt là giai cấp tư sản dân tộc và GCCN trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc

2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, thực dân. Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do của các nước trong khu vực.

3. Về kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX để trình bày những sự kiện tiêu biểu. Rèn luyện kỉ năng so sánh, để chỉ ra được những nét chung, riêng của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước trong khu vực.

II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.

 1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích….

 2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.

 3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 A - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

Lớp

Ngày dạy

HS vắng

11a1

 

 

11a2

 

 

11a3

 

 

11a4

 

 

11a5

 

 

11a6

 

 

 

B – Kiểm tra bài cũ: 1 hs

CH: Trình bày nguyên nhân, tính chất, ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi 1911?

C- Bài mới.

Hoạt động 1: . Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á.

Hoạt động của thầy- trò

Nội dung kiến thức

.

GV:Tại sao các nước Đông Nam Á lại trở thành đối tượng xâm lược của các nước phương Tây ?

 

GV:Trong khu vực ĐNÁ nước nào là thuộc địa sớm nhất ? ĐNÁ chủ yếu là thuộc địa của thực dân nào? Có nước nào thoát khỏi số phận thuộc địa không ?

Inđônêxia là nước thuộc địa sớm nhất ở ĐNÁ

 

GV:Vì sao Xiêm là nước duy nhất ở ĐNÁ giữ được nền độc lập tương đối về chính trị của mình ?

GV:Em có nhận xét gì về sự phân chia Đông Nam Á giữa các nước đế quốc thực dân ?Việc phân chia đó nói lên điều gì ?

Chính sách xâm lược thống trị của CNTD đã kìm hãm sự phát triển kinh tế khu vực, đời sống nhân dân cực khổ họ đã vùng dậy đấu tranh

-Nguyên nhân ĐNÁ bị xâm lược

+ Các nước tư bản Âu- Mĩ hoàn thành cuộc cách mạng tư sản và đẩy mạnh xâm lược thuộc địa

+ Các nước ĐNA có vị trí chiến lược quan trọng (GV chỉ trên bản đồ)

+ Là khu vực rộng lớn, đông dân, giàu tài nguyên thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời.

+ Từ giữa thế kỉ XIX Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng triền miên về k tế , chính trị, xã hội. kinh tế kém phát triển.

Tạo điều kiện cho các nước tư bản phương tây xâm lược ĐNÁ(trừ Xiêm)

- Quá trình xâm lược.

+ Từ TK XV,XVIXIX Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan xâm lược Inđônêxia.

+Từ giữa TK XVI TBN xâm lược Philippin. Từ(1889 – 1902) Philippin là thuộc địa của Mĩ

+ TD Anh chiếm Miến Điện (1885), Mã Lai (Malayxia + Xingapo) đầu TK XX

+ TD Pháp chiếm ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia cuối TK XIX

+ Xiêm (Thái Lan ) Anh- Pháp tranh chấp vẫn giữ được độc lập

 

Hoạt động 2: Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia.

Hoạt động của thầy- trò

Nội dung kiến thức

Cam puchia là một nước nghèo, kinh tế chậm phát triển .Là nước có lịch sử văn hóa lâu đời.Từ TK V thành lập nước, là quốc gia phật giáo với 95% dân số theo đạo phật ,tộc đa số là người khơme mọi công dân CPC đều mang quốc tịch khơme

- Trước khi bị Pháp xâm lược triều đình phong kiến Nô rô đôm suy yếu phải thần phục Thái Lan

 

GV:Nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân CPC cuối TK XIX ?

-Nổ ra liên tục có cuộc kn kéo dào 30 năm ,thu hút sự tham gia đông đảo của tầng lớp nhân dân

- có sự phối hợp chiến đấu của nhân dân VN đặt biệt là trong cuộc khởi nghĩa của Pu côm bô được coi là biểu tượng liên minh liên đấu của nhân dân

- Kết cục thất bại

Quá trình xâm lược

-Giữa TK XIX Pháp từng bước xâm chiếm CPC

- 1863 Pháp ép buộc Nô rô đôm chấp nhận quyền bảo hộ

- 1884 Pháp buộc vua Nô rô đôm kí hiệp ước 1884 biến CPC thành thuộc địa của Pháp

- Ách thống trị của Pháp làm cho ND CPC bất bình vùng dậy đấu tranh

Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân CPC

-1861 – 1892 Si vô tha tấn công vào U đông – Phnôm pênh thất bại

- 1863 – 1866 cuộc Kn Achaxoa diễn ra ở các tỉnh giáp biên giới VN ,nhân dân Châu Đốc ( Hà Tiên ) ủng hộ       A cha xoa chống Pháp thất bại

- 1866- 1867 cuộc Kn Pucômbô ,lập căn cứ ở Tây Ninh (VN) sau đó tấn công về CPC kiểm soát Paman tấn công U đông

Hoạt động 3: Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu TK XX.

Hoạt động của thầy- trò

Nội dung kiến thức

GV: Em biết gì về nước Lào?

- Lào là nước duy nhất tronh khu vực ĐNÁ không có đường biển .Lào còn là một nước nghèo, kinh tế phát triển chậm. Đặt biệt ở lào còn tồn tại nền văn hóa Cực Thạch (đá lớn) tiêu biểu là những chum đá rất lớn ở Xiêng Khoảng ( cánh đồng Chum) .Hiện nay còn khoảng 630 chum đá lớn có niên đại vào khoảng cuối thời kì đá .Mở đầu thời kì đồ đồng .

- Cư dân Lào: 2 bộ phận chủ yếu :Lào Thơng và Lào Lùm ,thời cổ cư dân sống trong các Mường Cổ .1353 Pha Ngừm đã chinh phục các mường cổ thống nhất các bộ lạc lạc lên ngôi via lập vương quốc Lan Xang (Triệu Voi) xây dựng kinh đô đầu tiên ở Mường Xoa (Luông- Pha –băng ngày nay)

 

Bối cảnh lịch sử

-Giữa TK XIX chế đô phong kiến suy yếu ,Lào [hải thuần phục Thái Lan

- 1893 Pháp đàm phán với Xiêm buộc Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào Lào trở thành thuộc địa của Pháp (1893)

 

Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào

-1901-1903 cuộc kn do Pha ca đuốc chỉ huy, giải phóng Xa va na khét ,đường 9 biên giới Việt - Lào thất bại

- 1901-1907 cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bô lô ven d0 Ong Kẹo,Com ma đam chỉ huy thất bại

Nhận xét:

-Phong trào diễn ra liên tục sôi nổi nhưng thất bại vì: phong trào mang tính tự phát , thiếu đường lối nà thiếu tổ chức vững vàng

- Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương

 

 

Hoạt động 4:Xiêm giữa thế kỷ XIX – đầu thế kỉ XX.

 

 

Hoạt động của thầy- trò

Nội dung kiến thức

GV:Tại sao trong bối cảnh chung của Châu Á Thái Lan không bị xâm lược mà vẫn giữ được độc lập?

Thái Lan có diện tích: 514.000 km2 , dân số chủ yếu là người Thái . Hiện nay Thái Lan là một nước phát triển trong khu vực là vựa lúa đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo ,có nghành công nghiệp không khói( du lịch) rất phát triển có nhiều loài cây có giá trị :Gỗ tếch, khoáng sản quí, đá quí,Vôn phơ ram, sắt…

-Tên Xiêm được phát hiện đầu tiên đầu TKXI giữa TK XII .Xiêm có nghĩa là nâu ,hung hung màu sẫm ,chỉ người Thái có nước gia thẫm màu . 1939 Xiêm được đổi thành “Vương quốc Thái Lan”(đất nước của người Thái)

- Tình hình

CNTB phương Tây đẩy mạnh quá trình xâm lược và các nước Đ NÁ đều bị xâm lược.

-Xiêm đứng trước nguy cơ bị xâm lược

Gv: Những cải cách của Xiêm về mặt kinh tế ? Tác dụng của nó?

 

GV: Những cải cách của Xiêm về mặt chính trị, xã hội và ngoại giao? Tác dụng của nó?

“ Ngoại giao cây tre”

+ Ra-ma V chú trọng hoạt động ngoại giao, lợi dụng sự kiềm chế lẫn nhau giữa Anh – Pháp để giữ độc lập.

Xiêm nằm giữa các vùng thuộc địa của Anh và Pháp .Phía tây là Mianma thuộc địa của Anh Xiêm không lệ thuộc hẳn một nước nào mà vẫn tồn tại với tư cách 1 vương quốc độc lập

 

* Bối cảnh lịch sử

- Giữa thế kỷ XIX Xiêm thực hiện chính sách đóng của để tránh sự xâm nhập của Phương Tây.

Giữa TK XIX đứng trước sự đe dọa xâm lược của phương Tây ,RaMaIV (Mông -  kút ở ngôi từ 1851- 1868) đã thực hiện mở cửa buôn bán với nước ngoài

- Năm 1868 Ra-Ma( Chu-la-long-con ở ngôi 1868- 1910) lên ngôi tiến hành cải cách đất nước :

*Nội dung cải cách

-Kinh tế:

+ NN: Giảm nhẹ thuế khóa (ruộng) nâng cao năng xuất lúa, tăng nhanh lượng gạo xuất khẩu

+CTN: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh ,xây dựng nhà máy ,mở hiệu buôn và ngân hàng

- Chính trị

+ Xóa bỏ chế độ nô lệ, giải phóng người lao động

+ Đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc cho vua có hội đồng nhà nước (nghị viện )

+ Năm 1892 Ra-ma V tiến hành nhiều cải cách(quân đội, tòa án, trường học ) theo khuôn mẫu phương Tây => Xiêm phát triển theo hướng TBCN.

Ngoại giao

+ Mềm dẻo ,lợi dụng vị trí “nước đệm”

+ Sẵn sàng từ bỏ các vùng đất phụ cận ( vốn là lãnh thổ cùa CPC, Lào,và Mianma) để giữ gìn chủ quyền đất nước

 

Tính chất: Cái cách manh tính chất CMTS không triệt để

 

4- Củng cố:

1)    Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á.

2)    Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia.

3)    Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu TK XX.

4)    Xiêm giữa thế kỷ XIX – đầu thế kỉ XX.

 

 

 

Tiết 5.

Bài 5

CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH

(Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)

         I. MỤC TIÊU.

1. Về kiến thức: Biết được quá trình xâm lược Châu Phi và khu vực Mĩlatinh của các nước thực dân đế quốc trong thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Hiểu rõ những phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh.

2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế và có thái độ đồng tình với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.

3. Về kĩ năng: Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau của tình hình châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.

II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.

 1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích….

 2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.

 3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 A - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

Lớp

Ngày dạy

HS vắng

11a1

 

 

11a2

 

 

11a3

 

 

11a4

 

 

11a5

 

 

11a6

 

 

 B – Kiểm tra bài cũ: 1 hs

 CH: Nội dung, tính chất cuộc cải cách ở Xiêm?

                C- Bài mới:

 

Hoạt động của thầy- trò

Nội dung kiến thức

 

 

GV dùng lược đồ Châu Phi cuối TK XIX đầu TK XX giới thiệu đôi nét về Châu Phi ?

Châu Phi là một trong những cái nôi của văn minh nhân loại là một trong những nơi xuất hiện con người sớm và có nền văn minh cổ đại rực rỡ (Văn minh Ai Cập) .Giữa TK XIX những năm 70 mới có 10,8% đất đai Châu Phi bị chiếm .Sau khi hoàn thành kênh đào Xuyê các nước TB phương Tây đua nhau xâu xé Châu Phi .

GV:Nguyên nhân nào biến Châu Phi trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây ?

 

GV:Quá trình xâm lược châu Phi của các nước Phương Tây diễn ra như thế nào ?

 

GV: Em có nhận xét gì về việc phân chia châu Phi giữa các nước thực dân phương Tây ?

GV:Việc phân chia không đều đó thể hiện điều gì ?( C.Phi chủ yếu là thuộc địa của nước nào, nước nào có ít thuộc địa nhất)

Diện tích đất mà các TD chiếm được ở C.Phi : Anh 35% , P 30%, Italia 8%, Đức 7,5 %, BĐN 6,5%,các nước khác 5,5% .

Sự thống trị của TDPTây Nd C.Phi đói khổ ,bệnh tật và đứng trước nguy cơ bị diệt vong : 1908 d số CôngGô thuộc bỉ 20tr người 1911 chỉ còn 8.500.000 người trong sử Công gô thuộc P có những bộ tộc 40.000 người trong 2 năm chỉ còn lại 20.000 người ,nhiều bộ tộc khác không còn lấy một người

 

GV:Vì sao các cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi chống thực dân đều thất bại

 

 

 

 

 

 

GV giới thiệu đôi nét về khu vực MiLa Tinh

Cư dân bản địa ở đây là người In đian chủ nhân của nhiều văn hóa nổi tiếng :VH Maya , VH Inca ,VH Adơ tếch, các nền văn hóa này để lại dấu vết của ngững TP . Từ TK XV sau phát kiến địa lí của Cô lômbô TD TBN, BĐN xâm lược Mĩ La tinh  Tk XIX đa số các nước MĩLaTinh đều là thuộc địa của TBN, BĐN

GV:Tại sao gọi là Mĩ Latinh ?

Vì cư dân ở đây nói tiếng TBN hay BĐN( ngữ hệ La tinh)

- GV minh họa: Các nước thực dân đã thành lập các đồn điền, khai thác hầm mỏ, thẳng tay đàn áp sự phản kháng của các bộ lạc người da đỏ, nhiều người da đỏ bị bắt làm nô lệ. Hơn một nữa thế kỉ sau, cư dân da đỏ bị giảm hơn 90% ở Mêxicô (từ 25 triệu xuống còn 1,5 triệu) ở pêru con số người da đỏ bị giảm lên tới 95%. Người ta ước tính rằng từ năm 1495 đến năm 1503 hơn 3 triệu người bị biến mất khỏi các đảo: bị tàn sát trong chiến tranh, bị đưa đi làm nô lệ hay bị kiệt sức trong các hầm mỏ và các lao dịch khác. Các nước thực dân châu Âu đã tiến hành việc buôn bán nô lệ đưa từ châu Phi sang châu  Mĩ.

- Vàng, bạc là khát khao lớn nhất của thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, họ tự thú nhận “ người Tây Ban Nha chúng tôi đau bệnh tim mà vàng là thuốc chữa duy nhất”, cho đến cuối thế kỉ XVI gần 80% số kim loại quý cướp được trên thế giới thuộc về nước Tây Ban Nha. Ngoài vàng và bạc, người ta còn chở từ châu Mĩ về Tây Ban Nha đường, ca cao, gỗ, đá quý, ngọc trai, cánh kiến, thuốc lá, bông...

 

GV: Nêu một vài cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Mĩ Latinh chống thực dân phương Tây ?

-Ngược lại người châu Âu đã tiếp nhận nhiều loại cây trồng và nguyên liệu của người da đỏ, lần đầu tiên người châu Âu biết đến thuốc lá trên lục địa châu Mĩ. Người da đỏ hút thuốc dưới hình thức xi gà làm cho người Tây Ban Nha thích thú khi hút thử, và thuốc lá đã trở thành một thứ không thể thiếu với người châu Âu sau này. Cũng chính từ lục địa châu Mĩ, lần đầu tiên người châu Âu biết đến ngô, cà chua, ca cao, cô ca...

I.Châu Phi

 

- Châu phi là lục địa rộng lớn, giàu tài nguyên, có bề dày lịch sử => đối tượng xâm lược của phương Tây.

 

- Từ giữa TKXIX TD Châu Âu bắt đầu xâm lược Châu Phi

- Những năm 70 – 80 TK XIX các nước TB PTây đua nhau sâu xé Châu Phi

- Quá trình xâm lược của phương Tây

+ Anh: chiếm Nam Phi, Ni-giê-ri-a, đông Phi, Kê-ni-a, Xô-ma-li, U-gan-đa v.v….

+ Pháp: chiếm Tây Phi, Ma-đa-gat-ca, Xô-ma-li, Tuy-ni-di, Xa-ha-ra, An-giê-ri v.v…

+ Đức: chiếm Ca-mơ-run, Tô-gô, Tây Nam phi, Tan-da-ni-a, v.v….

+ Bỉ: chiếm Công –gô

+ Bồ Đào Nha: chiếm Mô-dăm-bich,

=> Đầu TK XX việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở C.Phi đã căn bản hoàn thành

 

 

 

 

 

 

 

- Các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Châu Phi

+ 1837- 1870 cuộc khởi nghĩa của Áp đen ca de ở Angiêri thu hút đông đảo ND tham gia thất bại

+ 1879- 1882 ở Ai cập Atmet Arabi lãnh đạo phong trào “Ai Cập trẻ” thất bại

1882- 1898 Muhamet Átmet đã lạnh đạo ND Xu Đăng chống TD Anh thất bại

1889 ND Êtiôpia tiến hành kháng chiến chống TD Italia. 1.3.1896 Italia thất bại .Êtiôpi gữa được độc lập cùng với Libêria là những nước Châu phi giữa được độc lập ở cuối TK XIX đầu TK XX  

(- Nhân dân các nước châu Phi đấu tranh quyết liệt chống thực dân xâm lược, tuy nhiên đều bị thất bại.)

Nhận xét chung

- Nổ ra liên tục ,sôi nổi  hầu hết đều thất bại

-do chênh lệch lực lượng ,trình độ tổ chức thấp bị TD đàn áp

Ý nghĩa : Thể hiện tinh thần yêu nước tạo tiền đề cho g đoạn đầu TK XX 

 

II. Các nước Mĩ la tinh

 

- Đầu thế kỉ XIX, đa số các nước Mĩ La-Tinh đều là thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

- Chủ nghĩa thực dân đã thiết lập chế độ thống trị phản động,dã man,tàn khốc

+ Tàn sát dồn đuổi cư dân bản địa, chiếm đất đai lập đồn điền

+ Đưa người Châu Phi sang để khai thác tài nguyên

 Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra quyết liệt

* Phong trào đấu tranh giành độc lập

- Cuối thế kỉ XIX – đầu TK XX nhân dân các nước Mĩ Latinh nổi dậy đấu tranh giải phóng dân tộc.

+ Cuối TK XVIII bùng nổ cuộc đấu tranh của nhân dân Haiti (1791) 1804 giành thắng lợi HaiTi trở thành nước Cộng hòa da đen đầu tiên ở Nam Mĩ

+ Trong những năm đầu TK XIX phong trào đấu tranh nổ ra sôi nổi quyết liệt các quốc gia độc lập ra đời : Mêhicô(1821),Achentina(1816), Urugoay(1828), Paragoay(1811), Braxin(1822), Cô lôm bia (1830), Êcuađo(1830)

- Đầu TK XX hầu hết các nước Mĩ Latinh đều giành được độc lập trừ một số vùng đất nhỏ.

 

* Tình hình Mĩ La-tinh sau khi giành độc lập và chính sách bành trướng của Mĩ

- Sau khi giành được độc lập các nước Mĩ Latinh có nhiều bước tiến về kinh tế, xã hội.

- Những năm đầu TK XX Mĩ đã tiến hành nhiều biện pháp và biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.

 

- Thủ đoạn thực hiện

+Đưa ra học thuyết “Châu Mĩ của người châu Mĩ”1823, thành lập tổ chức “Liên Mĩ”.

+ Gây chiến và hất cẳng Tây Ban Nha khỏi Mĩ La-tinh.

+ Thực dân chính sách cái gậy lớn và ngoại giao đôla để khống chế Mĩ La-tinh.

 Mĩ La-tinh trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ

 

4- Củng cố:

1, Trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước Châu Phi?

2, Phong trào đấu tranh chống thực dân của Mĩlatinh diễn ra như thế nào? nêu tình hình Mĩ latinh sau khi giành độc lập.

 

Tiết 6

 

Bài 6 - CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT

(1914 – 1918)

I. MỤC TIÊU.

1. Về kiến thức:

   Hiểu rõ chiến tranh thế giới thứ nhất là biểu hiện của mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc. Giải thích được vì sao Đảng Bônsêvích Nga đứng vững trước thử thách của chiến tranh.

        - Hiểu được nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.

        - Nắm được diễn biến chủ yếu, tính chất, kết cục của chiến tranh.

      2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:

           Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hòa bình, ủng hộ các cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

  3-Về kĩ năng:

        - Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ, sử dụng tài liệu để rút ra những kết luận, nhận định, đánh giá.

       - Phân biệt các khái niệm “chiến tranh đế quốc”, “chiến tranh cách mạng”, “chiến tranh chính nghĩa”, “chiến tranh phi nghĩa”.

II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.

 1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích….

 2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.

 3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

  A - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

Lớp

Ngày dạy

HS vắng

11a1

 

 

11a2

 

 

11a3

 

 

11a4

 

 

11a5

 

 

11a6

 

 

 

  B – Kiểm tra bài cũ: 1 hs

CH: Những chính sách của Mĩ sau khi MLT giành được độc lập?

  C- Bài mới:

Hoạt động 1

Hoạt động của thầy- trò

              Nội dung kiến thức

GV: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?

(Vì sao giai đoạn này lại nảy sinh mâu thuẫn giữa các nước đế quốc?)

GV:Sự phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản và sự phân chia thuộc địa không đều sẽ dẫn đến hậu quả tất yếu gì ?

 

GV yêu cầu HS theo dõi SGK những cuộc chiến tranh giành thuộc địa đầu tiên giữa các đế quốc, sau đó nêu nhận xét.

 

 

Người ta thường ví những cuộc chiến tranh cục bộ này như “khúc dạo đầu của bản hòa tấu đẫm máu, đó là Chiến tranh thế giới thứ nhất”.

 

GV: Âm mưu chủ yếu của hai khối quân sự Liên minh và Hiệp ước ?

 

GV  : Qua tìm hiểu mối quan hệ quốc tế thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, em hãy rút ra đặc điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX là gì? Nguyên nhân của chiến tranh?

GV: Duyên cớ để chiến tranh bùng nổ ?

GV có thể cung cấp thêm : Đến năm 1914, sự chuẩn bị chiến tranh của 2 phe đế quốc cơ bản đã xong. Ngày 28.6.1914, Áo - Hung tổ chức tập trận ở Bô-xni-a. Thái tử Áo là Phơ-ran-xo Phéc-đi-nan đến thủ đô Bô-xni-a là Xa-ra-e-vô để tham quan cuộc tập trận thì bị một phần tử người Xéc-bi ám sát. Nhân cơ hội đó Đức hùng hổ bắt Áo phải tuyên chiến với Xéc-bi. Thế là chiến tranh đã được châm ngòi.

 

 

 

 

 

 

GV:Trình bày những sự kiện chủ yếu trong giai đoạn 1 của cuộc chiến tranh từ 1914 – 1916 ?

GV:Tại sao lại gọi là chiến tranh thế giới?

Lúc đầu chỉ có 5 cường quốc châu Âu tham chiến : Anh, Pháp, Nga, Đức, Áo - Hung. Dần dần 33 nước trên thế giới và nhiều thuộc địa của các đế quốc bị lôi kéo : tại Ấn Độ, Anh đã bắt 40 vạn người đi lính, Pháp cũng mộ 30 vạn lính ở các thuộc địa, chiến sự diễn ra ở nhiều nơi, song chiến trường chính là châu Âu. Chiến tranh chia làm 2 giai đoạn 1914 - 1916 và 1917 - 1918,

-GV: Véc-đoong là một thành phố xung yếu ở phía Đông Pari, Pháp bố trí công sự phòng thủ ở đây rất kiên cố với 11 sư đoàn với 600 cỗ pháo. Về phía Đức ý đồ của tổng tư lệnh quân đội Đức tướng Phan Ken Nhen, chọn Véc-đoong làm điểm quyết chiến chiến lược, thu hút phần lớn quân đội Pháp vào đây để tiêu diệt, buộc Pháp phải cầu hòa. Vì vậy Đức huy động vào đây một lực lượng lớn : 50 sư đoàn, 1200 cỗ pháo, 170 máy bay

Số đạn đổ ra ở đây ước tính đến 1.350.000 tấn. Số thương vong cả 2 phía lên đến 70 vạn người. Trong lịch sử trận Véc-đoong được gọi là “mồ chôn người” của Chiến tranh thế giới thứ nhất. (Trong lịch sử Việt Nam, trận Điện Biên Phủ được coi là Véc-đoong của Việt Nam).

- GV : Em có nhận xét gì về giai đoạn một của chiến tranh? (Về cục diện chiến trường, về mức độ chiến tranh).

+ Trong giai đoạn này chiến sự diễn ra vô cùng ác liệt gây thiệt hại nặng nề về người và của, nhưng không đưa lại ưu thế cho các bên tham chiến.

+ Những năm đầu Đức, Áo - Hung giữ thế chủ động tấn công. Từ cuối 1916 trở đi. Đức, Áo - Hung chuyển sang thế phòng ngự ở cả hai mặt trận Đông Âu, Tây Âu.

+ Mĩ chưa tham gia chiến tranh.

 

 

GV: Những hậu quả mà cuộc chiến tranh để lại cho nhân loại?

 

GV: Vì sao Mĩ trở nên giàu có sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

 

GV:Tại sao nói thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga làm thay đổi cục diện thế giới ?

Đây là hệ quả ngoài ý muốn của các nước đế quốc khi tham chiến?

 

GV:Tính chất của cuộc chiến tranh ?

HS phát biểu cảm nghĩ cảu mình về kết cục chiến tranh (căm ghét chủ nghĩa thực dân và chiến tranh, thương xót những người dân vô tội bị sát hại bởi đạn của chiến tranh, những người lính bị lôi cuốn trở thành công cụ của chiến tranh).

GV: Qua kết cục của chiến tranh, GV giáo dục cho HS tư tưởng yêu hòa bình, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh, sẵn sàng đấu tranh vì nền hòa bình thế giới

I.  Quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh.

Cuối XIX đầu XX sự phát triển không đều về kinh tế chính trị của CNTD đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc 

-Sự phân chia thuộc địa giữa các đế quốc cũng không đều. Đế quốc già (Anh, Pháp) nhiều thuộc địa. Đế quốc trẻ (Đức, Mĩ) ít thuộc địa.

mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa ngày càng gay gắt

 

-Các cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã nổ ra ở nhiều nơi.

+Chiến tranh Trung - Nhật (1894 - 1895).

+Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha 1898

+Chiến tranh Anh-Bôơ (1899 – 1902).

+Chiến tranh Nga –Nhật(1904 – 1905)

 

-Trong cuộc chạy đua giành giật thuộc địa, Đức là kẻ hiếu chiến nhất.Là đầu mối của mọi mâu thuẫn tranh chấp và căng thẳng giữa các nước đế quốc

=> Hình thành hai khối quân sự >< sâu sắc.

+ Khối liên minh1882: Đức + Áo - Hung +Italia: chủ trương chia lại thế giới.

+ Khối hiệp ước1907: Anh + Pháp + Nga: Giữ nguyên hiện trạng thế giới.

=> Nguy cơ dẫn đến chiến tranh.

* Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh

Sâu xa:

+Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa

+ Sự phát triển không đều của các nước đế quốc

Trực tiếp: Sự hình thành hai khối quân sự đối lập kình địch nhau

- Duyên cớ

+ Ngày 28.6.1914 thái tử Áo – Hung bị ám sát => phe Đức + Áo – Hung chớp thời cơ gây chiến tranh.

 

II. Diễn biến của chiến tranh

1. Giai đoạn thứ nhất (1914-1916)

- Ngày 28.7.1914 Áo – Hung tuyên với Xéc bi.

- Ngày 1.8 và 3.8.1914 Đức tuyên chiến với Nga, Pháp.

- Ngày 4.8.1914 Anh tuyên chiến với Đức => Chiến tranh đế quốc lan rộng thành c/t TG.

- Ở mặt trận phía Tây: Đêm 3.8.1914 Đức tràn vào Bỉ, đánh sang Pháp.PaRi bị uy hiếp, quân Pháp có nguy cơ bị tiêu diệt

- Ở mặt trận phía Đông: Nga tấn công vào Đông Phổ,đã cứu nguy cho RaRiquân của hai bên rút xuống chiến hào cầm cự ở cả hai mặt trận Đông và Tây

- Năm 1915 Đức-Áo-Hung tấn công nhằm tiêu diệt Nga => đến cuối năm hai bên ở thế cầm cự.

- Năm 1916 Đức chuyển hướng tấn công Pháp(Vecđoong)=> Cuối 1916 không tiêu diệt được Pháp, Đức phải rút lui.

=> Cuối 1916 Đức-Áo-Hung từ thế phản công => phòng ngự.

 

2. Giai đoạn thứ hai (1917-1918).

- Tháng 2.1917 nhân dân Nga làm cách mạng lật đổ Nga Hoàng => Giai cấp TS nắm quyền vẫn theo đuổi chiến tranh.

- 2.4.1917 Mĩ tuyên chiến với Đức, tham chiến với phe hiệp ước

- Tháng 11.1917 nhân dân Nga làm cuộc cách mạng XHCN thành công => nước Nga rút khỏi chiến tranh thế giới.

- Tháng 7.1918 quân Mỹ đổ bộ vào châu Âu => Quân Anh, Pháp phản công quân Đức trên các mặt trận.

- Cuối 9.1918 quân Đức liên tiếp thất bại => Đồng minh của Đức lần lượt đầu hàng.Bungari(19.9) Thổ Nhĩ Kì((30.10) Áo- Hung(2.11)

-3.10 chính phủ mới ở Đức thành lập

- 9.11.1918 CM Đức bùng nổ vua VinHem II phải chạy sang Hà Lan

- 11.11.1918 Đức ký hiệp định đầu hàng => chiến tranh kết thúc sự thất bại hoàn toàn phe Đức, Áo- Hung

 


III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất.

 

-CTTG I kết thúc(1914-1918) đã gây nên thiệt hại nặng nề về người và của : 1,5 tỉ người lôi cuốn vào vòng khói lửa hơn 10 tr người chết, 20 tr người bị thương, nhiều làng mạc, phố xá, nhà máy, xí nghiệp bị phá hủy, chi phí chiến tranh 8,5 tỉ đô la.

- Nền kinh tế các nước châu Âu bị tàn phá nặng nề => trở thành con nợ của Mỹ.

- Mỹ giàu lên sau chiến tranh nhờ buôn bán vũ khí.

- Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga trong chiến tranh làm thay đổi tình hình thế giới.

 

 

 

* Tính chất:

Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa.

 

 

 

4- Củng cố: nêu nguyên nhân kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918

*****************************************************************

Tiết 07   

 

                         Bài  7 :    NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI

   I- MỤC TIÊU.

1. Về kiến thức:

- Học sinh kết hợp với các kiến thức đã học các môn Địa lý, Ngữ văn … để hiểu được sự phát triển của văn học, nghệ thuật, tư tưởng …. Thời Cận đại và ảnh hưởng của nó.

-Nắm được cuộc đấu tranh trong lĩnh vực tư tưởng dẫn đến sự ra đời CN XHKH

2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:

- Hình thành ý thức say mê học tập, tìm hiểu, sáng tác.

- Trân trọng và phát huy những giá trị thành tựu văn học nghệ thua65tma2 con người đã đạt được trong thời cận đại

3. Về kĩ năng:

Biết liên hệ, phân tích đánh giá nhứng thành tựu văn hóa và tác dụng của nó đối với xã hội.

       - Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện.

       - Biết trình bày một vấn đề có tính logic

       - Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học.

II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.

 1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích….

 2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.

 3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 A - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

Lớp

Ngày dạy

HS vắng

11a1

 

 

11a2

 

 

11a3

 

 

11a4

 

 

11a5

 

 

11a6

 

 

 B – Kiểm tra bài cũ: 1 hs

          CH: Trình bày nguyên nhân dẫn đến chiến tranh? Kết cục của chiến tranh là gì?

 C- Bài mới:

Hoạt động của Thầy – trò

Nội dung kiến thức

 

GV:Tại sao đầu thời cận đại nền văn hóa thế giới, nhất là ở châu Âu có điều kiện phát triển?

Gợi ý: Kinh tế phát triển, mối quan hệ xã hội thay đổi, đó chính là hiện thực để có nhiều thành tựu về văn học nghệ thuật giai đoạn này.

GV:Vai trò của triết học Ánh sáng ?

Những tư tưởng mới trong trào lưu Triết học Aïnh sáng được ví “Như những khẩu đại bác, mở đường cho bộ binh xuất kích”.

- Thành tựu về văn hóa:

+ La Phông-ten với các truyện ngụ ngôn có tính giáo dục mọi lứa tuổi, VD: Gà trống và Cáo

+ An-đéc-xen: Con vịt xấu xí, Cô bé bán diêm...

+ Ban-dắc: Nhà văn hiện thực Pháp đã phản ánh đầy đủ hiện thực nước Pháp đầu thế kỉ XIX qua các tác phẩm của mình.

+ Pu-skin (Nga) với bài thơ: Tôi yêu em,...

+ Tào Tuyết Cần (1716 - 1763) của Trung Quốc với tác phẩm Hồng lâu mộng phản ánh các mối quan hệ trong gia đình, xã hội Trung Quốc thời phong kiến.

+ Lê Quý Đôn - nhà bác học của Việt Nam thế kỉ XVIII với những tác phẩm tiêu biểu như Kiến văn tiểu lục; Phủ biên tạp lục,...

GV hỏi: Những thành tựu văn hóa đầu thời cận đại có tác dụng gì?

+ Phản ánh hiện thực xã hội ở các nước trên thế giới thời kỳ cận đại.

+ Hình thành quan điểm, tư tưởng của con người tư sản, tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến, góp phần vào thắng lợi của chủ nghĩa tư bản

 

Cho HS đọc SGK, xem ảnh của các nhà tư tưởng tiến bộ: Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen .

GV: Tư tưởng chính của các ông là gì? Nó có thể trở thành hiện thực trong bối cảnh xã hội bấy giờ không?

* Triết học Đức và kinh tế chính trị học Anh:

- Hê-ghen (1770 - 1831) và Phoi-ơ-bác

(1804 - 1872) là những nhà triết học nổi

tiếng người Đức. Hê-ghen là nhà duy tâm

khách quan còn Phoi-ơ-bách là nhà duy

vật siêu hình...

- Khoa Kinh tế - chính trị cổ điển phát sinh ở Anh với các đại biểu như AđamXmít (1723 - 1790) và Ri-các-đô (1772 - 1823) mở đầu “lí luận về giá trị lao động” nhưng chỉ mới nhìn thấy mối quan hệ giữa vật và vật chứ chưa thấy mối quan hệ giữa người với người.

GV: Hoàn cảnh dẫn đến sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học?

GV: Điểm khác với các học thuyết trước đây?

- Điểm khác: Xây dựng học thuyết của mình trên quan điểm, lập trường giai cấp công nhân, thực tiễn đấu tranh của phong trào cách mạng vô sản thế giới hình thành hệ thống lý luận vừa mới khoa học vừa cách mạng.

GV: Vai trò của Chủ nghĩa xã hội khoa học?

Chủ nghĩa Mác - Lê-nin là đỉnh cao của trí tuệ loài người, là cương lĩnh cách mạng cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, xây dựng xã hội cộng sản và mở ra kỷ nguyên mới cho sự phát triển của khoa học (tự nhiên và xã hội, nhân văn).

 

1. Sphát triển của văn hóa trong buổi đầu thời cận đại.

- Văn học

+ Xuất hiện nhiều nhà văn nhà thơ lớn Coóc-nây, La Phông-ten, Mô-li-e (Pháp).

+ Nhiều thể loại như bi kịch, hài kịch, truyện ngụ ngôn v.v….

- Âm nhạc.

+ Sự xuất hiện của các nhạc sĩ thiên tài như Bét-to-ven (Đức), Mô-da (Áo).

+ Các tác phẩm âm nhạc mang đậm tinh thần dân chủ, cách mạng.

- Về tư tưởng.

+ Sự ra đời của trào lưu triết học Ánh sáng có vai trò quan trọng trong cách mạng TS Pháp và sự phát triển của Châu Âu.

+ Các địa biểu như: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Ruýt-xô v.v….

2. Thành tựu của văn học nghệ thuật từ đâu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.

- Văn học.

+ Các tác phẩm văn học đã phản ánh toàn diện hiện thực xã hội phương Tây dưới sự thống trị của giai cấp Tư sản.

+ Các tác phẩm văn học đã lên án, phê phán sâu sắc xã hội phong kiến lỗi thời, xã hội tư bản bóc lột

+ Các tác phẩm văn học còn thể hiện lòng yêu thương con người, nhất là nhân dân lao động, thể hiện lòng yêu nước, yêu hòa bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc.

 

- Nghệ thuật.

+ Cuối TK XIX các lĩnh vực nghệ thuật như kiến trúc, âm nhạc, điêu khắc rất phát triển.

+ Nhiều thiên tài xuất hiện như:

- Về Mĩ thuật: như Van Gốc (Hà Lan), Pi-cat-xô (TBN) v.v…

- Về âm nhạc :có Trai-cốp-xki (Nga) điển hình của âm nhạc hiện thực.

-Tác dụng: Phản ánh hiện thực xã hội ở các nước trên thế giới thời kỳ cận đại.Mong ước xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn.

 

3. Trào lưu tu tưởng tiến bộ và sự ra đời, phát triển của CNXHKH giữa XIX đầu XX.

* Trào lưu tư tưởng tiến bộ.

- Dưới sự áp bức của chủ nghĩa tư bản một số nhà tư tưởng tiến bộ mong muốn xây dựng một xã hội tiến bộ không có áp bức, bóc lột.

- Các đại biểu: Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê (Pháp), Ô-oen (Anh).

- Tư tưởng của các ông không thực hiện được trong điều kiện phát triển của CNTB => CNXH không tưởng.

* Chủ nghĩa xã hội khoa học.

- Sự phát triển của g/c VS, phong trào công nhân => CNXHKH ra đời (Mác –Ănghen).

- CNXHKH kế thừa và phát triển những thành tựu KHTN và XH mà loài người đạt được.

- Học thuyết của CNXHKH xây dựng trên quan điểm lập trường của giai cấp công nhân.

- Học thuyết của CNXHKH gồm:Triết học, kinh tế chính trị trị học và CN

XH KH  .

 

4- Củng cố:

1, trình bày những thành tựu về văn hóa trong buổi đầu thời cận đại

2. Tình bày trào lưu tu tưởng tiến bộ và sự ra đời, phát triển của CNXHKH giữa XIX đầu XX.

**********************************************

 

Tiết 8-Bài  8 :   ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI

 

I. MỤC TIÊU.

1. Về kiến thức:

Học sinh hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cận đại về: Các cuộc cách mạn tư sản; các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa; phong trào công nhân cuối TK XIX đầu TK XX; chiến tranh TG lần thứ 1…

2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:

Củng cố thái độ, tư tưởng, tình cảm đúng đắn qua các bài đã học.

3. Về kĩ năng:

Rèn luện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, phân tích sự kiện v.v…

        II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.

 1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích….

 2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.

 3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 A - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

Lớp

Ngày dạy

HS vắng

11a1

 

 

11a2

 

 

11a3

 

 

11a4

 

 

11a5

 

 

11a6

 

 

 

 B – Kiểm tra bài cũ: 1hs

 CH: Thành tựu của văn học- nghệ thuật từ cuối XIX đầu XX?

  C.Bài mới.

 

 

Hoạt động của Thầy – trò

Kiến thức cơ bản

 

GV hướng dẫn HS xác định cụ thể những sự kiện lịch sử cơ bản của thời cận đại.

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Hãy nêu nguyên nhân bùng nổ?

 

 

 

 

 

 

 

GV: động lực, lãnh đạo, hình thức,  kết quả,của các cuộc Cách mạng tư sản thế kỉ XVI - XIX?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Những hạn chế của các cuộc CMTS?

 

 

 

 

GV hình thành khái niệm cách mạng tư sản (phân biệt với cách mạng xã hội chủ nghĩa về nguyên nhân, mục địch, lực lượng tham gia, lực lượng lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa).

 

GV: trình bày về sự khác biệt cơ bản của quan hệ sản xuất phong kiến và quan hệ sản xuất TBCN ?

 

 

 

GV:Thế nào là tự do cạnh tranh, thế nào là độc quyền, cho ví dụ ?

 

GV:Chứng minh về sự phát triển từ “tự phát” sang “tự giác” của phong trào công nhân.

 

GV:Vì sao các cuộc đấu tranh của nhân dân các nước chống thực dân bị thất bại ?

I. Những kiến thức cơ bản của chương trình

- Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản

- Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế.

- Sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản và phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân.

- Lập bảng về thắng lợi của cách mạng tư sản và sự xác lập chủ nghĩa tư bản

Nguyên nhân sâu xa: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư sản chủ nghĩa với quan hệ phong kiến ngày càng sâu sắc

- Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của mỗi cuộc cách mạng tư sản... (Có nhiều nguyên nhân khác nhau tùy thuộc vào mỗi nước) VD...

-Động lực cách mạng: Quần chúng nhân dân, lực lượng thúc đẩy cách mạng tiến lên (điển hình là cách mạng tư sản Pháp).

- Lãnh đạo cách mạng: Chủ yếu là tư sản hoặc quí tộc tư sản hóa. VD...

Hình thức diễn biến của các cuộc cách mạng tư sản cũng không giống nhau (có thể là nội chiến, có thể là chiến tranh giải phóng dân tộc, có thể là cải cách hoặc thống nhất đất nước,...).

- Kết quả: xóa bỏ chế độ phong kiến ở

những mức độ nhất định, mở đường cho

chủ nghĩa tư bản phát triển.

- Hạn chế:

+Hạn chế chung: chưa mang lại quyền lợi cho nhân dân lao động, sự bóc lột của giai cấp tư sản với giai cấp vô sản ngày càng tăng...

+Hạn chế riêng: tùy vào mỗi cuộc cách mạng. Chỉ có cách mạng Pháp thời kỳ chuyên chính Giacôbanh đã đạt đến đỉnh cao của cách mạng nên cuộc cách mạng này còn có tình triệt để nhưng vẫn còn hạn chế).

-So sánh cách mạng tư sản và cách mạng xã hội chủ nghĩa: Mục đích, lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa.

2. Nhận thức đúng những vấn đề chủ yếu.

- Thứ nhất, về bản chất của các cuộc cách mạng tư sản.

+ Nguyên nhân bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản là do mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất PK và QHSX TBCN.

+ Mục tiêu của cách mạng là lật đổ chế độ phong kiến => phát triển CNTB

- Thứ hai, về CNTB => CNĐQ.

+ Là thời kỳ CNTB tự do cạnh tranh => Độc quyền.

+ Khi chuyển sang giai đoạn ĐQCN các nước TB đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.

- Thứ ba, về phong trào công nhân.

+ CNTB càng phát triển, phong trào công nhân phát triển từ “tự phát” sang “tự giác”.

+ Sự phát triển của phong trào công nhân dẫn đến sự ra đời của CNXHKH.

- Thứ tư, về vấn đề xâm lược thuộc địa của CNTD.

+ CNTB phát triển gắn liền với cuộc xâm chiếm thuộc địa.

+ Phong trào đấu tranh chống CNTD xâm lược của các nước bị xâm lược diễn ra mạnh mẽ nhưng thất bại.

+ Việc phân chia thuộc địa không đều giữa các nước đế quốc dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất.

 

4. Củng cố:

- Ra bài tập: Lập bảng so sánh các cuộc cách mạng tư sản Hà Lan, Anh, Pháp, Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ ?

 

*********************************************************

 

tiết 9- KIỂM TRA 1  TIẾT

I- MỤC TIÊU.

- Về kiến thức:

Học sinh hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cận đại về: Các cuộc cách mạn tư sản; các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa; phong trào công nhân cuối TK XIX đầu TK XX; chiến tranh TG lần thứ 1…

- Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:

Củng cố thái độ, tư tưởng, tình cảm đúng đắn qua các bài đã học.

- Về kĩ năng:

Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, phân tích sự kiện, làm bài lịch sử v.v…

II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.

 1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích….

 2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.

 3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 A - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

Lớp

Ngày dạy

HS vắng

11a1

 

 

11a2

 

 

11a3

 

 

11a4

 

 

11a5

 

 

11a6

 

 

 

Tên Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

 

Cộng

 

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

1. Nhật Bản

Nêu được nội dung cơ bản của cuộc Duy tân Minh Trị.

Hiểu được ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị.

 

 

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu 1/2

Số điểm:3

75%

Số câu 1/2

Số điểm:1

25%

 

 

Số câu: 1

4 điểm: = 40%

2. Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX).

Trình bày được phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia và Lào.

 

 

 

 

 

 

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu:1

Số điểm:4

100%

 

 

 

Số câu:1

4 điểm= 40%

3. Ấn Độ

 

Hiểu được sự ra đời và phân hóa trong quá trình hoạt động của Đảng Quốc đại.

 

 

 

 

 

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

 

Số câu:1

Số điểm:2

100%

 

 

Số câu:1

2 điểm= 20%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

Số câu: 1/2+1

Số điểm: 7

70%

Số câu: ½+1

Số điểm: 3

30%

 

 

 

 

Số câu: 3

Số điểm:10                     

100%

 

 

 

 

TT

Hướng dẫn chấm

Biễu điểm

Câu 1

Trình bày nội dung và ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh trị 1868.

4điểm

 

- Cuối 1867 - đầu 1868, chế độ Mạc Phủ bị sụp đổ. Thiên hoàng Minh Trị sau khi lên ngôi đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ:

Chính trị: xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản; ban hành Hiến pháp năm 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.

Kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống. . .

­+ Quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển công nghiệp quốc phòng.

+ Giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kỹ thuật, cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây.

- Ý nghĩa:

+ Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản.

+ Tạo điều kiện cho sự phát triển chủ nghĩa tư bản, đưa Nhật trở thành nước tư bản hùng mạnh ở châu Á.

0.5đ

 

1 đ

 

0.5đ

 

0.5đ

 

0.5đ

 

 

0.5đ

 

0.5đ

Câu 2

Trình bày phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia và Lào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.

4điểm

 

*Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia:

- Năm 1863, Cam-Pu-Chia chấp nhận quyền bảo hộ của Pháp.

- Năm 1884, Pháp biến Cam-Pu-Chia thành thuộc địa.

- Sự thống trị của Pháp làm cho nhân dân Cam-Pu-Chia bất bình và nổi dậy đấu tranh.

- Diễn biến:

+ Khởi nghĩa Si-vô-tha kéo dài hơn 30 năm (1861 – 1892).

+ Khởi nghĩa A-cha-xoa (1863 – 1866) gây cho Pháp nhiều tổn thất.

+ Khởi nghĩa Pu-côm-bô (1866 – 1867),  có sự liên kết với nhân dân Việt Nam, gây cho Pháp nhiều khó khăn.

*Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỷ XX:

- Năm 1893 Lào trở thành thuộc địa của Pháp.

- Phong trào đấu tranh:

+ Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc (1901 – 1903) ở vùng Xavanakhét.

+ Khởi nghĩa Ong Kẹo và Com-ma-đam (1901 – 1937) ở cao nguyên Bôlôven.

 

 

 

 

0.5đ

0.5đ

 

0.5đ

 

 

0.5đ

 

0.5đ

0.5đ

Câu3

Sự thành lập và phân hóa trong Đảng Quốc đại.

2điểm

 

+ Năm 1885, giai cấp tư sản Ấn Độ thành lập Đảng Quốc đại đánh dấu 1 giai đoan mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.

 

- Trong quá trình hoạt động, Đảng Quốc đại bị phân hóa thành 2 phái:

+Phái “ôn hòa”: chủ trương thỏa hiệp, chỉ yêu cầu chính phủ Anh tiến hành cải cách.

+Phái “cấp tiến”: do Ti-lắc cầm đầu có tư tưởng kiên quyết chống Anh.

 

 

 

 

 

PHẦN HAI: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917 - 1945)  .

CHƯƠNG I

CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941)

 

Tiết 10- Bài 9

CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917

VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG 1917 – 1921

 

I- MỤC TIÊU.

1. Về kiến thức:

Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:

 - Nắm được một cách có hệ thống những nét chính về tình hình nước Nga lần thế kỉ XX, hiểu được vì sao nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc cách mạng: Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười.

 - Nắm được những nét chính về diễn biến của cuộc Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười 1917.

  - Hiểu được ý nghĩa lịch sử và ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

         2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:

- Bồi dưỡng tình cảm cách mạng, nhận thức đúng đắn về cuộc cách mạng XHCN đầu tiên trên thế giới. Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng tháng Mười Nga.

- Giáo dục cho HS thấy được tinh thần đấu tranh và lao động của nhân dân Liên Xô.

        3. Về kĩ năng:

Rèn luyện kỷ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử. Khai thác tranh ảnh để hiểu nội dung các vấn đề lịch sử.

 II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.

 1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích….

 2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.

 3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 A - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

 

Lớp

Ngày dạy

HS vắng

11a1

 

 

11a2

 

 

11a3

 

 

11a4

 

 

11a5

 

 

11a6

 

 

 B – Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.

  C.Bài mới.

 

Hoạt động của Thầy – trò

Kiến thức cơ bản

 

 

 

GV: Tình hình nước Nga đầu 1917 có nổi bật gì?

 

GV:Tóm tắt diễn biến cuộc cách mạng về nguyên nhân bùng nổ, hình thức, lực lượng tham gia và kết quả cách mạng.

- Lực lượng tham gia: công nhân, binh lính, nông dân (66.000 binh lính giác ngộ, đứng về phe cách mạng).

- Kết quả: Nga hoàng Nicôlai II thoái vị, chế độ quân chủ chuyên chế sụp đổ. Chỉ trong vòng 8 ngày, quần chúng nhân dân đã vùng dậy lật đổ chế độ cũ, bầu ra các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính. Giai cấp tư sản thành lập Chính phủ lâm thời. Nga trở thành nước Cộng hòa.

 

 

 

- GV: Cục diện chính trị này có thể kéo dài được không? Tại sao?

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV: Em hãy cho biết tính chất của Cách mạng tháng Mười?

 

 

- GV yêu cầu một HS nhắc lại kết quả của Cách mạng tháng Mười Nga. Kết quả đó có ý nghĩa gì với nước Nga?

 

 

I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

1. Tình hình nước Nga trước cách mạng.

- Về chính trị: Đầu thế kỉ XX Nga vẫn là một nước quân chủ chuyên chế, đứng đầu là Nga hoàng Nicôlai II

+ Nga hoàng đã đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc, gây nên hậu quả kinh tế xã hội nghiêm trọng.

 

-Về kinh tế: lạc hậu, kiệt quệ vì chiến tranh, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi, công nghiệp, nông nghiệp đình đốn.

- Xã hội: Nhân dân Nga và các dân tộc thuộc Nga bần cùng, đói khổ

+ Phong trào đấu tranh chống Nga Hoàng diễn ra mạnh mẽ.

=> Nước Nga tiến sát tới một cuộc cách mạng.

 

2. Từ Cách mạng tháng Hai đến Cách mạng tháng Mười.

* Cách mạng dân chủ tư sản tháng 2/1917:

-Ngày 23/2/1917 cách mạng bùng nổ bằng cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân Pê-tơ-rô-gơ-rát.

- 27/2/1917 Phong trào nhanh chóng chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.

-Lãnh đạo là Đảng Bôn-sê-vích

-Lực lượng tham gia là công nhân, binh lính, nông dân

- Kết quả:

+ Chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng bị lật đổ.

+ Xô viết đại biểu công nhân và binh lính được thành lập (tháng 3/1917 toàn nước Nga có 555 Xô viết)

(- Tháng 2.1917 nhân dân Nga làm cách mạng lật đổ hoàn toàn chế độ Nga Hoàng => Nga trở thành nước Cộng hòa.)

- Sau cách mạng tháng Hai Nga tồn tại hai chính quyền: Chính phủ TS lâm thời >< Xô viết (đại biểu công – nông và binh lính).

-Tính chất: Cách mạng tháng 2/1917 ở Nga là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

* Cách mạng tháng Mười Nga 1917

- Tháng 4.1917 LêNin thông qua luận cương tháng Tư chủ trương chuyển CMDCTS sang CMXHCN.

- Đêm 24/10/1917 bắt đầu khởi nghĩa.

- Đêm 25.10 (7.11) quân khởi nghĩa chiếm Cung điện Mùa Đông, chính phủ TS lâm thời bị bắt => Cách mạng thắng lợi.

-Ngày 3/11/1918 chính quyền Xô viết giành thắng lợi trên khắp nước Nga rộng lớn.

-Tính chất: Cách mạng tháng Mười mang tính chất của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa

II. Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính quyền Xô viết(SGK)

 

III. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga.

Với nước Nga.

+Đập tan ách áp bức, bóc lột của phong kiến, tư sản, giải phóng công nhân và nhân dân lao động.

+ Đưa công nhân và nông dân lên nắm

chính quyền, xây dựng chủ nghĩa xã hội.

(- Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi đã mở ra một kỷ nguyên mới cho dân tộc Nga: Công nhân, nhân dân lao động được giải phóng đứng lên làm chủ đất nước.)

- Với thế giới:

+ Làm thay đổi cục diện thế giới.

+ Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh

nghiệm cho cách mạng thế giới.ớc Nga và với thế giới.

4.Củng cố: Ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga 1917 ?

 

*********************************************************

Tiết 11- Bài  10

 

LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 1921 – 1941

 

I- MỤC TIÊU.

1- Về kiến thức:

+ Học sinh nắm được ý nghĩa của chính sách kinh tế mới, những thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội 1921 – 1941.

+Thấy rõ tác dụng của chính sách kinh tế mới

2 - Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:

+ Bồi dưỡng tình cảm cách mạng, nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt và khâm phục thành tựu vĩ đại của nhân dân Liên Xô.

        +Tránh tư tưởng phủ định lịch sử, phủ nhận những đóng góp to lớn của chủ nghĩa xã hội với tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại.

       3 - Về kĩ năng:

        + Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp các sự kiện lịch sử.

        + Tăng cường khả năng đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử để hiểu rõ hơn đặc trưng lịch sử của từng sự kiện.

II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.

 1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích….

 2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.

 3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 A - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

Lớp

Ngày dạy

HS vắng

11a1

 

 

11a2

 

 

11a3

 

 

11a4

 

 

11a5

 

 

11a6

 

 

 B – Kiểm tra bài cũ:

 CH: Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga 1917?

  C.Bài mới.

Hoạt động của Thầy – trò

Kiến thức cơ bản HS cần nắm

 

 

-GV yêu cầu HS theo dõi SGK về tình hình nước Nga sau chiến tranh (năm 1921).

 

+ Sau 7 năm chiến tranh (1920) sản xuất công nghiệp giảm 7 lần so với 1913 (còn 1/7 so với trước chiến tranh).Sản xuất nông nghiệp giảm một nửa so với trước chiến tranh (còn 1/2).

 

 

 

 

GV:So sánh chính sách “Cộng sản thời chiến” và “chính sách kinh tế mới”.

Chính sách cộng sản thời chiến do nhà nước nắm độc quyền quản lý nền kinh tế quốc dân. Còn chính sách kinh tế mới thực chất là chuyển nền kinh tế do nhà nước độc quyền, sang nền kinh tế nhiều thành phần do nhà nước kiểm soát, khôi phục lại nền kinh tế hàng hóa.

GV:Ý nghĩa cơ bản của chính sách kinh tế mới ?

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV : Tại sao thành lập Liên bang?

Việc thành lập liên bang có ý nghĩa gì?

 

 

 

 

 

 

 

GV: Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa là gì? Tại sao Liên Xô phải thực hiện công nghiệp hóa?

      Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa: Công nghiệp hóa là quá trình xây dựng một nền sản xuất cơ khí hóa trong ngành kinh tế quốc dân, trước hết là trong ngành công nghiệp (biến nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp có những ngành công nghiệp then chốt).

 

 

 

GV:Nêu một vài dẫn chứng về mối quan hệ giữa Liên Xô với các nước XHCN ?

I. CHÍNH SÁCH KINH TẾ MỚI VÀ CÔNG CUỘC KHÔI PHỤC KINH TẾ (1921 – 1925).

1. Chính sách kinh tế mới.

* Hoàn cảnh lịch sử:

-Sau 7 năm chiến tranh liên miên, nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.

- Tình hình chính trị không ổn định. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá gây bạo loạn ở nhiều nơi.

- Chính sách cộng sản thời chiến đã lạc hậu kìm hãm nền kinh tế, khiên nhân dân bất bình.

Nước Nga Xô viết lâm vào khủng hoảng.

- Tháng 3.1921 Đảng Bônsêvích thông qua Chính sách kinh tế mới (NEP).

-* Nội dung

+ Nông nghiệp: Thay chế độ trưng thu lương thực bằng thuế lương thực.

+ Công nghiệp:Tư nhân hóa những xí nghiệp dưới 20 công nhân., khuyến khích nước ngoài đầu tư, nhà nước nắm các ngành kinh tế chính.

+ Thương nghiệp, tiền tệ: Tư nhân được tự do buôn bán, đẩy mạnh trao đổi giữa thành thị và nông thôn. Năm 1924 phát hành đồng Rúp.

Thực chất là chuyển nền kinh tế do nhà nước độc quyền sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần do nhà nước kiểm soát.

-Ý nghĩa.

+ Chính sách kinh tế mới chuyển nền kinh tế LX từ bao cấp sang => cơ chế thị trường.

Thúc đẩy kinh tế quốc dân chuyển

biến rõ rệt, giúp nhân dân Xô viết vượt qua khó khăn, hoàn thành khôi phục kinh tế.

+ Chính sách kinh tế mới để lại nhiều kinh nghiệm cho các nước xã hội chủ nghĩa và các nước khác trên thế giới.

2. Sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.

- Nhằm liên minh các dân tộc trên lãnh thổ thành một khối thống nhất.

- Tháng 12.1922 Đại hội xô viét Liên bang tuyên bố thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. Gồm 4 nước cộng hòa, đến năm 1940 có thêm 11 nước.

II. CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1925 – 1941).

1. Những kế hoạch 5 năm đầu tiên.

- Để xây dựng đất nước nhiệm vụ trọng tâm của LX là Công nghiệp hóa đất nước.

- Nhiệm vụ là ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp chế tạo máy, năng lượng, quốc phòng.

- Kế hoach 5 năm lần thứ nhất(1928-1932) và lần thứ 2 (1933 – 1937) đạt được những thành tựu:

+ Công nghiệp chiếm 77.4% tổng sản phẩm QD

+ Nông nghiệp: 93% nông hộ với trên 90% diện tích được tập thể hóa.

+ Văn hóa GD: Thanh toán xong nạn mù chữ

+ Xã hội: Xóa bỏ bóc lột, XH chí có 3 giai cấp công, nông, trí thức.

- Trong công cuộc xây dựng CNXH tuy còn một số hạn chế song vẫn đạt được nhiều thành tựu to lớn.

- Từ năm 1937 Liên Xô tiếp tục thực hiện kế hoạch 5 năm lần ba, sang tháng 6/1941 Đức tấn công Liên Xô, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội bị gián đoạn.

2. Quan hệ ngoại giao của liên xô.

- Sau cách mạng tháng Mười Liên Xô thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước Châu Âu, Châu Á.

- Trong thế bị bao vây, Liên Xô kiên trì đấu tranh từng bước phá vỡ chính sách bao vây về kinh tế, ngoại giao của các nước đế quốc.

- Từ 1922 đến 1933 các nước đế quốc lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

IV. Củng cố:

Ý nghĩa của chính ách kinh tế mới ? Ý nghĩa của việc thành lập Liên bang Xô viết ?

***************************************************

Chương II

TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN

GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)

Tiết12

Bài 11

TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC

CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939)

I- MỤC TIÊU.

- Về kiến thức:

Học sinh nắm được tình hình chung của các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh; việc xác lập một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.Bản chất của CNTB 1919 – 1939.

 +Nắm được quá trình phát triển với nhiều biến động to lớn dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ II của các nước tư bản.

+ Thấy rõ nguy cơ một cuộc chiến thế giới mới.

+ Phong trào Mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh thu được kết quả khác nhau ở các nước tư bản.

            - Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:

.....           + Giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, tin tưởng vào phong trào đấu tranh của nhân dân lao động, chống chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa phát xít.

            +  Ủng hộ cuộc đấu tranh vì sự tiến bộ và giải phóng của nhân dân thế giới.

            - Về kĩ năng:

             Rèn luyện khả năng phân tích, liên hệ, rút ra kết luận về các sự kiện lịch sử.

II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.

 1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích….

 2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.

 3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 A - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

Lớp

Ngày dạy

HS vắng

11a1

 

 

11a2

 

 

11a3

 

 

11a4

 

 

11a5

 

 

11a6

 

 

 

 B – Kiểm tra bài cũ:

 CH: Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga 1917?

  C.Bài mới.

Hoạt động của Thầy – trò

Kiến thức cơ bản

 

GV : Với hệ thống hòa ước Vec-xai -Oa-sinh -tơn trật tự thế giới mới được thiết lập như thế nào? Em có nhận xét gì về tính chất của hệ thống này?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Nguyên nhân chủ yếu của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ?

 

 

 

 

GV: Hậu quả của cuộc khủng hoảng?

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Biện pháp thoát khỏi khủng hoảng của các nước là gì?

1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn.

- Sau chiến tranh TG 1 các nước tư bản thắng trận (Anh,Pháp, Mĩ) tổ chức hội nghị Véc xai (1919-1920) và Oa-sinh-tơn (1921-1922) để phân chia quyền lợi.

- Qua các văn kiện ký kết một trật tự thế giới mới được thiết lập => Hệ thống Vécxai – Oasinhtơn.

 

- Với hệ thống Vécxai – Oasinh tơn các nước thắng trận giành được nhiều quyền lợi về kinh tế và áp đặt, nô dịch các nước bại trận

 

2. Cao trào cách mạng 1918 – 1923 ở các nước tư bản. Quốc tế Cộng sản. (SGK)

 

3. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và hậu quả của nó.

- Nguyên nhân:

+ Sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận (cung vượt cầu)

+ Sự mất cân bằng về kinh tế trong nội bộ từng nước và sự phát triển không đều giữa các nước tư bản.

- Đặc điểm:

+ Khủng hoảng về cơ cấu nền kinh tế của chủ nghĩa tư bản

+ Lớn về phạm vi, trầm trọng về mức độ và kéo dài về thời gian

- Hậu quả:

+ Kinh tế: Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản, đẩy hàng trăm triệu người (công nhân, nông dân và gia đình họ) vào tình trạng đói khổ. SXCN giảm 38%, thương mại giảm 2/3

+ Chính trị - xã hội: bất ổn định. Những cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra liên tục khắp cả nước, lôi kéo hàng triệu người tham gia.  Tỉ lệ người thất nghiệp cao,

-  Để đối phó lại cuộc khủng hoảng kinh tế và đàn áp phong trào cách mạng,giai cấp tư sản cầm quyền ở các nước tìm cách thoát khỏi bằng hai con đường

+ Anh-Pháp-Mĩ: Cải cách kinh tế duy trì CNTB thoát khỏi khủng hoảng.

+ Đức-Italia-Nhật: Thiết lập hình thức thống trị mới (CNPX ra đời) ráo riết chạy đua vũ trang

=>Sự ra đời của hai khối đế quốc đối lập, báo hiệu nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới

 

4.Phong trào Mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

 

IV. Củng cố:

1. Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị ở Vec-xai -Oa-sinh -tơn nhằm mục đích gì? 

2. Với việc ký kết hòa ước và các Hiệp ước phân chia quyền lợi quan hệ quốc tế có gì mới?

****************************************************

Tiết 13                                               

Bài  12

 

NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH

(1918 – 1939)

 

I- MỤC TIÊU.

- Về kiến thức: Học sinh nắm được tình hình kinh tế, chính trị, xã hội nước Đức trong 10 năm đầu sau chiến tranh thế giới 1. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 và quá trình lên nắm quyền của chủ nghĩa phát xít.

- Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: HS hiểu rõ bản chất phản động, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít . Nâng cao tinh thần chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.

- Về kĩ năng:

      + Rèn luyện khả năng so sánh sự kiện để rút ra bản chất của chúng.

      + Kỹ năng khai thác, phân  tích tranh ảnh, bảng biểu và rút ra kết luận

      + Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS phát huy khả năng phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa để nắm được bản chất vấn đề.

II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.

 1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích….

 2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.

 3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 A - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

Lớp

Ngày dạy

HS vắng

11a1

 

 

11a2

 

 

11a3

 

 

11a4

 

 

11a5

 

 

11a6

 

 

B – Kiểm tra bài cũ:

 CH: Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga 1917?

  C.Bài mới.

 

Hoạt động của Thầy – trò

Kiến thức cơ bản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Vì sao CNPX thắng thế ở Đức?

 

- Đảng nhân Quốc xã mở rộng phạm vi ảnh của quần chúng và được giới đại TB ủng hộ.

- ĐCS Đức không được sự ủng hộ của Đảng xã hội dân chủ.

 

 

 

GV: Tình hình chính trị của nước Đức?

 

 

GV: Tình hình kinh tế của nước Đức?

GV: Chính sách đối ngoại của Hít – le?

I. Nước Đức trong những năm 1918 – 1929. (SGK)

II. Nước Đức trong những năm 1929 – 1939

1. Khủng hoảng kinh tế và quá trình Đảng Quốc xã lên nắm quyền.

- Tác động của cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 đến nước Đức

+ Sản xuât công nghiệp giảm 47%, hàng ngàn nhà máy đóng cửa, 5 triệu người thất nghiệp

+ Mâu thuẫn xã hội và đấu tranh của nhân dân lao động => khủng hoảng chính trị trầm trọng.

- Hậu quả: Đảng Quốc xã (Hítle cầm đầu) chủ trương phát xít hóa bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài. (30.1.1933 Hít-le làm thủ tướng mở ra thời kỳ đen tối trong lịch sử nước Đức)

 

 

2. Nước Đức trong những năm 1933 – 1939.

- Chính trị:

+ Hít-le thiết lập nền chuyên chính độc tài, khủng bố công khai các đảng phái dân chủ tiến bộ.

+ Năm 1934 Hít-le tuyên bố hủy bỏ hiến pháp Vaima, nền Cộng hòa Vaima sụp đổ.

- Kinh tế:

+ Đức quân sự hóa nền kinh tế, khống chế toàn bộ nền kinh tế chuẩn bị phát động chiến tranh xâm lược.

+ Các ngành công nghiệp dần dần được phục hồi đặc biệt là công nghiệp quân sự.

- Đối ngoại:

+ Tháng 10.1933 Đức rút khỏi Hội Quốc liên để tự do hành động .

+ Năm 1935 Đức ban hành lệnh tổng động viên, thành lập quân đội thường trực, tăng cường lực lượng quân sự

Câu hỏi

  1. Trình bày tình hình nước Đức trong những năm 1928- 1933.

 

***********************************************

 

Tiết 14                                                

Bài  13

 

NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI

 

I- MỤC TIÊU.

- Về kiến thức: Làm cho học sinh nắm được sự vươn lên về kinh tế của Mĩ từ su chiến tranh thế giới thứ nhất. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 tác động đến nước Mĩ và chính sách của tổng thống Rudơven.

- Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Làm cho học sinh nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản Mĩ, những bất công trong lòng xã hội tư bản.

- Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu để hiểu bản chất sự kiện.

II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.

 1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích….

 2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.

 3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 A - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

Lớp

Ngày dạy

HS vắng

11a1

 

 

11a2

 

 

11a3

 

 

11a4

 

 

11a5

 

 

11a6

 

 

 

 B – Kiểm tra bài cũ:

         CH: Quá trình lên nắm quyền của Đảng Quốc xã diễn ra như thế nào ?

         C.Bài mới.

Hoạt động của Thầy – trò

Kiến thức cơ bản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Hậu qua của cuộc khủng hoảng đối với nước Mĩ?

 

 

 

 

GV: Nội dung của chính sách kinh tế mới của Mĩ ?

 

 

 

 

 

 

GV: Ý nghĩa của chính sách kinh tế mới?

 

 

 

 

 

 

 

I. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1918-1929 (SGK)

 

II. NƯỚC MĨ TRONG NHỮNG NĂM 1929 – 1939

1. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ.

- Khủng hoảng nổ ra vào tháng 10.1929 bắt đầu trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

- Khủng hoảng đã phá hủy nghiêm trọng các ngành sản xuất công, nông và thương nghiệp.

- Công nghiệp chỉ còn 53.8%, 40% tổng số ngân hàng phải đóng cửa.

2. Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven.

- Nội dung của chính sách kinh tế mới.

+ Chính phủ thực hiện các biện pháp để giải quyết thất nghiệp.hà nước tích cực can thiệp vào đời sống kinh tế.

+ Thông qua các đạo luật để phục hồi kinh tế như đạo luật ngân hàng, phục hưng công nghiệp, điều chỉnh nông nghiệp.

- Ý nghĩa của Chính sách mới

+ Nền kinh tế được phục hồi và tiếp tục tăng trưởng

+ Xoa dịu được mâu thuẫn giai cấp

+ Chế độ dân chủ tư sản vẫn được duy trì.

- Chính sách đối ngoại.

+ Thi hành chính sách láng giềng thân thiện với các nước Mĩ latinh.

+ Thông qua các đạo luật để giữ vai trò trung lập trước sự xung đột quốc tế.

IV. Củng cố:

+ Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Mĩ ?

+ Những nội dung chủ yếu của Chính sách kinh tế mới của Mĩ ?

 

*****************************************

Tiết 15                                                    

Bài  14

NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)

I- MỤC TIÊU.

- Về kiến thức: Học sinh nắm được tình hình nước Nhật giữa hai cuộc chiến tranh. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của giới quân phiệt Nhật đưa nước Nhật trở thành một lò lữa chiến tranh ở châu Á.

- Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Hiểu rõ bản chất phản động, tàn bạo của phát xít Nhật. Bồi dưỡng tinh thần chống chủ nghĩa phát xít.

- Về kĩ năng: Rèn luyện khả năng sử dụng tài liệu, tranh ảnh lịch sử. Tăng cường khả năng so sánh, liên hệ lịch sử dân tộc với lịch sử khu vực và thế giới.

II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.

 1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích….

 2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.

 3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 A - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

Lớp

Ngày dạy

HS vắng

11a1

 

 

11a2

 

 

11a3

 

 

11a4

 

 

11a5

 

 

11a6

 

 

 

 B – Kiểm tra bài cũ:

             CH: Trình bày những nội dung chủ yếu của chính sách mới của Mĩ ?

         C.Bài mới.

Hoạt động của Thầy – trò

Kiến thức cơ bản

 

 

 

 

 

 

GV: Những tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản?

 

 

 

 

 

 

GV: Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản có gì khác với quá trình phát xít hóa ở Đức?

 

I. NHẬT BẢN TRONG NHỮNG NĂM 1918 – 1929 (SGK)

II. KHỦNG HOẢNG KINH TẾ (1929-1933) VÀ QUÁ TRÌNH QUÂN PHIỆT HÓA BỘ MÁY NHÀ NƯỚC Ở NHẬT.

1.Khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) ở Nhật Bản.

- Năm 1929 tác động của cuộc khủng hoảng ở Mĩ đã làm cho kinh tế Nhật Bản giảm sút trầm trọng.

- Sản xuất công, nông nghiệp và thương nghiệp đều đình đốn.

- Khủng hoảng kinh tế đã gây hậu quả nghiêm trọng về xã hội: nông dân phá sản, công nhân thất nghiệp, mâu thuẫn xã hội diến ra quyết liệt.

2. Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.

- Để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng giới cầm quyền Nhật Bản đã chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.

- Đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản là:

+ Nhật Bản đã có sẵn chế độ chuyên chế Thiên Hoàng nên quá trình diễn ra thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.

+ Quá trình quân phiệt hóa kéo dài suốt thập niên 30 và gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược.

- Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước Nhật Bản tăng cường chạy đua vũ trang và đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc.

3. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản.

- Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt diễn ra sôi nổi.

- Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản góp phần làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước

- Phong trào diễn ra mạnh mẽ với nhiều hình thức và lôi cuốn đông đảo binh lính, sĩ quan Nhật tham gia.

   IV. Củng cố: Cuộc khủng hoảng 1929 – 1933 đã tác động đến nước Nhật như thế nào? 

Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản có gì khác với quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Đức ?

 

************************************

CHƯƠNG III

CÁC NƯỚC CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)

 

Tiết 16 :Bài  15

 

PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ (1918 – 1939)

 

I- MỤC TIÊU.

-. Về kiến thức: Học sinh nắm được những diễn biễnc của cách mạng Trung Quốc trong những thập niên 20 – 3- của thế kỷ XX. Những đặc điểm của phong trào độc lập ở Ấn Độ.

-. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa đế quốc của các dân tộc bị áp bức, giành độc lập.

-. Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử khác nhau để hiểu được ý nghĩa của chúng.

II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.

 1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích….

 2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.

 3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 A - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

Lớp

Ngày dạy

HS vắng

11a1

 

 

11a2

 

 

11a3

 

 

11a4

 

 

11a5

 

 

11a6

 

 

 

 B – Kiểm tra bài cũ:

         CH: Quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản diễn ra như thế nào?

         C.Bài mới.

Hoạt động của Thầy – trò

Kiến thức cơ bản

 

 

 

 

 

GV: Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến của phong trào Ngũ Tứ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Ý nghĩa của phong trào Ngũ Tứ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cuộc chiến tranh Bắc phạt và nội chiến Quốc – Cộng hướng dẫn HS đọc SGK.

 

 

 

 

 

 

GV: Nguyên nhân, diễn biến của của phong trào độc lập dân tộc trong những năm 1918 – 1929 ?

 

 

 

 

 

 

I. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC (1919 – 1939).

1. Phong trào Ngũ Tứ và sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc.

- Nguyên nhân bùng nổ.

+ Các nước đế quốc xâu xé Trung Quốc trong vấn đề ở Sơn Đông

+ Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga đến Trung Quốc.

- Diễn biến

+ Ngày 4.5.1919, 3000 học sinh sinh viên Bắc Kinh biểu tình đòi trừng trị những phần tử bán nước trong chính phủ

+ Phong trào lan rộng khắp 22 tình và 150 thành phố lôi kéo đông đảo các tầng lớp xã hội tham gia.

- Ý nghĩa.

+ Mở đầu cho cao trào chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc.

+ Giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc lập.

+ Đánh dấu bước phát triển của c/m TQ từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Sau phong trào Ngũ Tứ chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá sâu rộng vào Trung Quốc.

- Tháng 7.1927 Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc

2. Chiến tranh Bắc phạt (1926-1927) và nội chiến Quốc – Cộng (1927-1937) (SGK)

II. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ẤN ĐỘ (1918 – 1939).

1.Phong trào độc lập dân tộc trong những năm 1918 – 1929.

- Nguyên nhân.

+ Thực dân Anh đã trút gánh nặng chiến tranh lên vai nhân dân Ấn Độ.

+ Việc ban hành các đạo luật phản động để cũng cố địa vị thống trị của TD Anh đã làm mâu thuẫn xã hội sâu sắc

- Diễn biến.

+ Phong trào diễn ra mạnh mẽ dưới nhiều hình thức, được đông đảo quần chúng tham gia.

+ Lãnh đạo phong trào là Đảng Quốc Đại, đứng đầu là M.Gan-đi.

+ Hình thức đấu tranh chủ yếu bằng hình thức chính trị, hòa bình, chủ trương bất bạo động bất hợp tác.

+ Sự phát triển của phong trào dẫn đến Đảng Cộng sản Ấn độ thành lập 12.1925.

2. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm 1929-1939 (SGK

 

IV. Sơ kết bài học.

- Củng cố: Ý nghĩa của phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc?

       Những nét chính của phong trào giành độc lập Án Độ?

*******************************

Tiết 17:

CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939).

 

I-MỤC TIÊU.

- Về kiến thức: Học sinh nắm được những chuyển biến về kinh tế, chính trị, xã hội ở các nước Đông Nam Á. Một số phong trào cách mạng tiêu biểu ở Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

-. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó giữa các nước Đông Nam Á trong cuộc đấu tranh giành độc lập.

-. Về kĩ năng: Rèn luyện khả năng tổng hợp, hệ thống hóa các sự kiện lịch sử.

II- PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN.

 1 – Phương pháp: Phân tích, trần thuật, giải thích….

 2 – Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.

 3 – Chuẩn bị của học sinh: Đọc kĩ sách giáo khoa trước khi đến lớp, trả lời câu hỏi trong SGK.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 A - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số

Lớp

Ngày dạy

HS vắng

11a1

 

 

11a2

 

 

11a3

 

 

11a4

 

 

11a5

 

 

11a6

 

 

B – Kiểm tra bài cũ:

.................................................             CH: Trình bày cuộc cách mạng Trung Quốc và  sự thành lập đảng cộng sản Trung Quốc?

          C.Bài mới.

Hoạt động của Thầy – trò

Kiến thức cơ bản HS cần nắm

 

 

 

 

 

 

 

Gv: Nêu những nét chính về phong trào giành độc lập ở ĐNA?

 

HS theo dõi SGK trả lời. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gv: Nêu những nét chính về phong trào giành độc lập ở CPC và Lào?

 

HS theo dõi SGK trả lời. 

 

 

 

 

I. TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT.

1. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội.

(SGK).

2. Khái quát về phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á.

- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc phát triển mạnh mẽ ở Đông Nam Á.

- Phong trào dân tộc tư sản phát triển rõ rệt cùng với sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc.

- Từ những thập niên 20 giai cấp vô sản ở Đông Nam Á bắt đầu trưởng thành với sự ra đời của nhiều Đảng Cộng sản (Inđô, VN …)

II. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở INĐÔNÊXIA. (SGK)

III. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CHỐNG THỰC DÂN PHÁP Ở LÀO VÀ CAM-PU-CHIA

- Sau chiến tranh TG I chính sách khai thác thuộc địa của TD Pháp đã làm bùng nổ phong trào đấu tranh ở các nước Đông Dương.

- Ở Lào các cuộc khởi nghĩa của Ông Kẹo và Com-ma-đan, Chậu Pa-chay kéo dài suốt 30 năm đầu TK XX.

- Ở Cam-pu-chia phong trào chống thuế, chống bắt phu chuyển sang đấu tranh vũ trang chống Pháp diễn ra mạnh mẽ

- Sự ra đời của ĐCS Đông Dương đã mở ra thời kỳ phát triển mới của cách mạng Đông Dương.

- Trong những năm 1936-1939 Mặt trận dân chủ Đông Dương ra đời đã tập hợp được đông đảo nhân dân đấu tranh, cơ sở của Đảng được xây dựng và cũng cố.

IV. CUỘC ĐẤU TRANH CHỐNG THỰC DÂN ANH Ở MÃ LAI VÀ MIẾN ĐIỆN (SGK)

V. CÁCH MẠNG NĂM 1932 Ở XIÊM (SGK)

 

IV. Sơ kết bài học.

- Củng cố: Khái quát phong trào giành độc lập ở ĐNA.

       Những nét chính của phong trào giành độc lập ở CPC và Lào.

 

 

1 | Page

 

nguon VI OLET