Chương I

CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA –TINH

(TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈXX)

 

Bài 1: NHẬT BẢN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức:

- Hiểu rõ những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng tư sản, đưa nước Nhật phát triển sang gia đoạn đế quốc chủ nghĩa.

- Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của GC VS cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: - Giúp HS nắm vững khái niệm “ Cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học. Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh tư liệu rút ra nhận xét đánh giá.

3. Về kĩ năng: Giúp HS nhận thức rõ vai trò ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc.

II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

- Lược đồ sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, bản đồ thế giới.

- Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỉ XX.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.

1. Giới thiệu khái quát về chương trình lịch sử lớp 11: 5’

2. Giới thiệu bài mới: 1’

3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp: 35’

 

Hoạt động của Giáo viên

Kiến thức cơ bản

Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân

GV: Giới thiệu: Nhật Bản là một quần đảo ở Đông Bắc Á trải dài theo hình cánh cung với đảo lớn nhỏ, trong đó có 4 đảo lớn : Hônsu, Hocai đo, Kyusu và Sikôku.

- Vào nữa đầu thế kỉ XIX chế độ PK NB khủng hoảng suy yếu.Thiên Hoàng có vị trí tối cao song quyền lực thực tế nằm trong tay tướng quân (Sôgun) đóng ở phủ chúa –Mạc Phủ

- GV dừng lại giải thích chế độ Mạc Phủ: ở Nhật Bản chế độ phong kiến tồn tại lâu đời ( hàng nghìn năm), mặc dù nhà vua được tôn là Thiên Hoàng Đế có vị trí tối cao song quyền hành thực tế nằm trong tay tướng quân ( Sô Gun) đang ở Phủ Chúa- Mạc Phủ. Năm 1902 dòng họ Tô- Ku- Ga-Oa nắm chức vụ tướng quân. Vì thế thời kỳ này ở Nhật Bản gọi là chế độ Mạc Phủ Tô- Ku- Ga- Oa. Sau hơn 200 năm cầm quân chế độ Mạc Phủ lâm vào tình trạng suy yếu.

  - GV phát vấn: Nêu những nét nổi bật của tình hình Nhật Bản từ đầu TK XIX đến năm 1868? (Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội).

- HS: Nông nghiệp lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa đói kém thường xuyên

- Công nghiệp: kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều, kinh tế TB phát triển nhanh chóng

XH: mâu thuẫn giữa nông dân, TS thị dân với CĐPK lạc hậu

Chính trị: mâu thuẫn giữa Thiên hoàng và Tướng quân

- GV nhận xét, chốt ý:

  Kinh tế:

+ NN: Lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa, đói kém …

+ CN: kinh tế tư bản phát triển nhanh chóng nhưng bị phong kiến cản trở.

  Xã hội: Nhân dân + Tư sản >< Phong kiến

Chính trị: Thiên Hoàng >< Tướng quân Sôgun.

- GV nêu câu hỏi : Sự suy yếu của dẫn đến hậu quả nghiêm trọng gì ?

- HS: Yêu cầu đặt ra cho Nhật Bản lúc này là phải lựa chọn 1 trong 2 con đường: hoặc duy trì CĐ PK lạc hậu, hoặc phải cải cách để phát triển đất nước GV nhận xét, chốt ý:

Yêu cầu đặt ra cho Nhật Bản lúc này là phải lựa chọn 1 trong 2 con đường: hoặc duy trì CĐ PK lạc hậu, hoặc phải cải cách để phát triển đất nước.

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

- Trước hết GV giới thiệu về Thiên hoàng Minh Trị

- Chia cả lớp thành 6 nhóm, tìm hiểu vấn đề sau:

 N1: tìm hiểu cải cách về chính trị

N2: tìm hiểu cải cách về kinh tế

N3: tìm hiểu cải cách về quân sự

 N4: tìm hiểu cải cách về giáo dục

- HS thảo luận 3’. Đại diện nhóm trả lời

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận

* Nội dung cuộc cải cách:

+ Chính trị: Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, lập chế độ QCLH, ban hành Hiến pháp mới, ban bố các quyền tự do.

+ Kinh tế: Thống nhất thị trường, chú trọng phát triển công thương nghiệp TBCN, cho phép mua bán ruộng đất.

+ Quân sự: Quân đội được tổ chức theo kiểu phương Tây

+ Giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng KHKT.Cử học sinh giỏi đi du học phương Tây

- GV phát vấn: Vì sao Nhật Bản coi giáo dục là chìa khóa cho công cuộc hiện đại hóa ?

- HS suy nghĩ trả lời

- GV nhận xét, bổ sung: Giáo dục phát triển nâng cao dân trí  mới đáp ứng nhu cầu tiếp thu kĩ thuật cùng với sự phát triển của xã hội

* Tính chất: Cuộc cải cách Minh Trị mang tính chất một cuộc cách mạng tư sản.

- GV phát vấn : Ý nghĩa nổi bậc của cuộc cải cách Minh Trị?

* Ý nghĩa: - Đưa nước Nhật từ một nước PK trở thành nước TBCN ở châu Á.

- Làm cho nước Nhật thoát khỏi số phận bị các nước tư bản phương Tây xâm lược.

- GV chuyển ý: Cuộc cải cách Minh Trị mang tính chất là cuộc cách mạng tư sản. Cuộc cải cách này đã thúc đẩy kinh tế TBCN ở Nhật Bản phát triển, đến cuối thế kỷ XIX đã đưa nước Nhật chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân

- GV phát vấn: Em hãy nhắc lại những đặc điểm chung của CNĐQ?

- HS nhớ lại kiến thức đã học

- GV nhận xét, và nhắc lại những đặc điểm chung của CNĐQ

+ Hình thành các tổ chức độc quyền

+ Có sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp tạo nên tầng lớp tư bản tài chính.

+ Xuất khẩu tư bản được đẩy mạnh

+ Đẩy mạnh xâm lược và tranh giành thuộc địa

+ Mâu thuẫn vốn có của CNTB trở nên sâu sắc

- GV phát vấn: Vậy những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật Bản đang dần chuyển sang một nước đế quốc ?

- HV: Các công ty độc quyền ra đời Mitxui, Mitsubisi….

- GV nhận xét, chốt ý:

Nhiều công ty độc quyền ra đời có khả năng chi phối, lũng đoạn nền kinh tế, chính trị ở Nhật.

-GV phát vấn: Việc nhiều công ty độc quyền xuất hiện ở Nhật Bản nói lên điều gì?

- HV: Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc phong kiến quân phiệt

- GV nhận xét, chốt ý:

Điều đó chứng tỏ nước Nhật đã bắt đầu chuyển sang một giai đoạn phát triển mới- giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

Nhờ sức mạnh quân sự Nhật Bản thực hiện chính sách bành trướng, hiếu chiến buộc nhà Thanh phải nhượng Đài Loan và Liêu Đông cho Nhật. 1904-1905 gây chiến với Nga buộc Nga phải nhường cửa biển Lữ Thuận ,đảo Xakhalin, thừa nhận Nhật Bản chiếm đóng Triều Tiên… Trong nước Nhật, bóc lột nhân dân lao động một cách thậm tệ=> những cuộc đấu tranh của công nhân rộng khắp thu hút đông đảo nhân dân tham gia.

- GV phát vấn: Tại sao nói Nhật Bản có đặc điểm chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt ?

- HS: vẫn duy trì sở hữu RĐ PK, quý tộc võ sĩ vẫn có ưu thế chính trị lớn

- GV nhận xét, chốt ý:

+vẫn duy trì sở hữu RĐ PK

+quý tộc võ sĩ vẫn có ưu thế chính trị lớn

+ chủ trương xây dựng NB bằng sức mạnh quân sự.

- GV kết luận: Nhật Bản trở thành nước CNĐQ vào những năm 30 của thế kỉ XIX.

1. Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước 1868

 

- Đầu thế kỉ XIX chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản đứng đầu là Tướng quân (Sô- gun) làm vào khủng hoảng suy yếu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Kinh tế :

- Nông nghiệp lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa đói kém thường xuyên

- Công nghiệp: kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều, kinh tế TB phát triển nhanh chóng

* XH: mâu thuẫn giữa nông dân, TS thị dân với CĐPK lạc hậu

* Chính trị: mâu thuẫn giữa Thiên hoàng và Tướng quân

- Các nước đế quốc đẩy mạnh xâm lược Nhật Bản mà đi đầu là Mĩ. Nhật đã tiến hành cải cách theo hướng tư bản chủ nghĩa để đưa đất nước thoátkhỏi nạn ngoại xâm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Cuộc Duy tân Minh Trị

- Tháng 01/1868 Sô-gun bị lật đổ. Thiên hoàng Minh Trị (Meiji) trở lại nắm quyền và thực hiện một loạt cải cách mới.

* Nội dung cuộc cải cách:

+ Về chính trị: thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới, thực hiện bình đẳng ban bố quyền tự do.

+ Về kinh tế: xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong kiến thực hiện cải cách theo hướng tư bản chủ nghĩa.

+ Về quân sự: tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây, chú trọng đóng tàu  chiến, sản xuất vũ khí đạn dược.

+ Giáo dục: chú trọng nội dung khoa học- kỹ thuật. Cử HS giỏi đi du học phương Tây.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ý nghĩa và vai trò của cải cách:

+ Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản.

+ Tạo điều kiện cho sự phát triển CNTB, đưa Nhật Bản trở thành nước hùng mạnh ở Châu Á.

 

 

 

3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Kinh tế:

- Kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ sau cải cách 1868.

- Các công ty độc quyền ra đời Mitxui, Mitsubisi…. Chi phối đời sống kinh tế chính trị của Nhật Bản

* Chính trị:

- Đối nội:

+ Bần cùng hóa nhân dân lao động, bóc lột công nhân nặng nề. 1901 Đảng XHDC của công nhân được thành lập

- Đối ngoại:

+ Xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng với các nước phương Tây.

+ Thực hiện chính sách bành trướng xâm lược: Đài Loan, Trung Quốc , Nga)

Kết luận: Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc phong kiến quân phiệt

 

4. Sơ kết bài học:4’

- Củng cố: Nhật Bản là một nước phong kiến lạc hậu ở châu Á, nhưng nhờ có đường lối cải cách đúng đắn nên không chỉ thoát khỏi thân phận thuộc địa, mà còn trở thành  một nước tư bản phát triển. đưa Nhật Bản sánh ngang với các nước phương Tây trở thành đất nước có ảnh hưởng lớn đến Châu Á.  Đồng thời cũng mở ra thời kì xâm lược các nước thuộc địa.

-Bµi tËp: Nèi thêi gian víi sù kiÖn sao cho ®óng

Sù kiÖn

 

Thêi gian

1. NhËt B¶n chiÕn tranh víi §µi Loan

 

a. 1901

2. NhËt B¶n chiÕn tranh víi Trung Quèc

 

b. 1874

3. NhËt B¶n chiÕn tranh víi Nga

 

c. 1894 - 1895

4. §¶ng x· héi d©n chñ NhËt B¶n thµnh lËp

 

d. 1904 - 1905

- Dặn dò: - Tìm hiểu về đất nước con người Ấn Độ.

5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................................................................................................................................................................................

 

 

Duyệt của tổ trưởng                                              Giáo viên

 

 

          Nguyễn Thị Bích Ngọc

 


 

 

 

 

BÀI 2: ẤN ĐỘ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức:

- Làm cho học sinh thấy được sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối TK XIX đầu TK XX.Hiểu được nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở Ấn Độ. Hiểu được vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặc biệt Đảng Quốc Đại.

- Nắm được khái niệm “ Chấu Á thức tỉnh “ và phong trào giải phóng dân tộc thời kì đế quốc chủ nghĩa

2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ; đồng tình với tinh thần đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống đế quốc.

3. Về kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu.

II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

- Lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.

- Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.

- Các nhận vật lịch sử cận đại Ấn Độ

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.

1. Kiểm ra bài cũ:5’

- Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng Tư sản ?

- Tại sao trong hoàn cảnh lịch sử Châu Á, Nhật Bản thoát khỏi thân phận thuộc địa trở thành một nước đế quốc . Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX N Bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN?

2. Giới thiệu bài mới:1’


3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp:35’

Hoạt động của Giáo viên

Kiến thức cơ bản

Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân

- GV giới thiệu: Từ thế kỉ XVI, các nước phương Tây đã từng bước xâm nhập thị trường Ấn Độ và tranh giành lẫn nhau. Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị lên đất nước này.

- GV phát vấn : Thực dân Anh thi hành chính sách cai trị Ấn Độ như thế nào?

HV: Kinh tế: Đẩy mạnh khai thác, vơ vét tài nguyên thiên nhiên, bóc lột nhân công → Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh

Chính trị - xã hội: Chính phủ Anh cai trị trực tiếp Ấn Độ, Thực hiện chính sách chia rẽ tôn giáo, phân biệt chủng tộc, đẳng cấp.

- GV nhận xét, chốt ý: Chính sách cai trị của thực dân Anh

+ Kinh tế: TD Anh ra sức vơ vét tài nguyên, nguồn nguyên liệu, bóc lột tàn bạo nhân công

+ Chính trị: thi hành chính sách “chia để trị”

+ Văn hóa: thực hiện chính sách ngu dân

 

- GV phát vấn: Những chính sách thống trị của TD Anh dẫn đến hậu quả ntn đối với Ấn Độ ?

HV: Hậu quả là tình trạng bần cùng và chết đói của nhân dân Ấn Độ, nền văn minh lâu đời bị phá huỷ

- GV nhận xét, kết luận:

Hậu quả là tình trạng bần cùng và chết đói của nhân dân Ấn Độ, nền văn minh lâu đời bị phá huỷ. Vì vậy, phong trào đấu tranh chống TD Anh, giải phóng dân tộc tất yếu phải nổ ra một cách quyết liệt, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Xi-pay.

Hoạt động 2: Cả lớp và cá  nhân

Cho HS đọc SGK mục này

 

Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân

- GV giảng giải: Sau khởi nghĩa XiPay TD Anh tăng cường thống trị bóc lột Ấn Độ. GCTS Ấn Độ ra đời và phát triển khá nhanh. Đây là GCTS dtộc có mặt sớm nhất châu Á trên vũ đài chính trị. Sự trưởng thành của g/c này đặt ra yêu cầu thành lập những tổ chức chính đảng riêng.

- GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi SGK sự thành lập và hoạt động của Đảng Quốc Đại.

- GV bổ sung, kết luận: Tư sản Ấn Độ ra đời và phát triển nhanh. Họ muốn tự do phát triển kinh tế và tham gia chính quyền, nhưng bị thực dân Anh kìm hãm bằng mọi cách. Cuối năm 1885, họ đã tập hợp lại thành lập Đảng Quốc Đại, chính Đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ, đánh dấu một giai đoạn mới- Giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.

- GV có thể thông tin cho HS nắm được một số kiến thức về Đảng Quốc Đại. Người trực tiếp vạch kế hoạch thành lập là Tổng bí thư đầu tiên của Đảng là Huân tước Đáp Phoownrrin ( Quan chức cao cấp Anh, phó vương Ấn Độ) từ 1884- 1888. Vì vậy khi mới thành lập Đảng không nêu vấn đề độc lập cho Ấn Độ dưới bất kỳ hình thức nào. Nhưng trong quá trình hoạt động Đảng tích cực đấu tranh đấu tranh cho nền độc lập dân tộc và trở thành một tổ chức quần chúng đông đảo. Trong 20 năm đầu Đảng chủ trương đấu tranh hòa bình, ôn hòa chủ yếu yêu cầu thực dân Anh mở rộng các điều kiện cho họ tham giai các hội đồng tự trị, thực hiện một số cải cách về giáo dục, xã hội. Tuy nhiên, thực dân Anh vẫn tìm cách hạn chế hoạt động của Đảng Quốc Đại.

- GV phát vấn::Vì sao trong Đảng Quốc đại có sự phân hóa ?

HV: Chủ trương của Đảng Quốc Đại không đáp ứng được yêu cầu của thực dân Anh. Đường lối đấu tranh của Đảng chưa thể thỏa mãn nguyện vọng chính đáng của nhân dân Ấn Độ. Thái độ cương quyết và những hoạt động cách mạng tích cực của TiLắc đã đáp ứng nguyện vọng đấu tranh của quần chúng

- GV nhận xét, chốt ý: Chủ trương của Đảng Quốc Đại không đáp ứng được yêu cầu của thực dân Anh. Đường lối đấu tranh của Đảng chưa thể thỏa mãn nguyện vọng chính đáng của nhân dân Ấn Độ→ Thái độ cương quyết và những hoạt động cách mạng tích cực của TiLắc đã đáp ứng nguyện vọng đấu tranh của quần chúng vì vậy phong trào dâng lên mạnh mẽ khiến cho nội bộ bị phân hóa thành 2 phái “ ôn hòa” và “ tích cực”.

- GV kết hợp SGK khai thác kênh hình giới thiệu về Ti Lắc để thấy được thái độ đấu tranh cương quyết và vai trò của Ti Lắc đã đáp ứng nguyện vọng đấu tranh của quần chúng, vì vậy phong trào cách mạng dâng lên mạnh mẽ, điều này nằm ngoài ý muốn của thực dân Anh.

 

 

- GV phát vấn: Phong trào đấu tranh 1905 – 1908 có nét gì mới so với trước ?

HV: Nhận được sự tham gia đông đảo của mọi tầng lớp nhân dân, đặc biệt lần đầu tiên công nhân tiến hành tổng bãi công

- GV nhận xét, chốt ý:

Nhận được sự tham gia đông đảo của mọi tầng lớp nhân dân, đặc biệt lần đầu tiên công nhân tiến hành tổng bãi công, đánh dấu sự thức tỉnh của ND Ấn Độ

- GV phát vấn:Vì sao phong trào tạm ngừng?

HV:do chính sách chia rẽ của thực dân Anh

- GV nhận xét, chốt ý: do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong nội bộ Đảng Quốc Đại.

- GV phát vấn: Đảng Quốc Đại có vai trò như thế nào trong phong trào của nhân dân Ấn Độ?

- GV nhận xét, kết luận:

Vai trò của Đảng Quốc Đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ được thể hiện chủ yếu trong phái cực đoan. Nhờ chủ trương của phái này đã khơi dậy trong nhân dân Ấn Độ lòng căm thù sâu sắc đối với thực dân Anh nên họ kiên quyết đứng lên đấu tranh.

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK về tường thuật cuộc Tổng bãi công ở Bom- bay.

- GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa của cuộc tổng bãi công của công nhân Bom- bay năm 1908?

HV: Đây là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ đầu thế kỉ XX nhằm mục tiêu độc lập, dân tộc.

+ Ý nghĩa: Thể hiện sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ trong trào lưu dân tộc, dân chủ chung của Châu Á.- GV nhận xét và chốt ý:

+ Tính chất: Đây là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ đầu thế kỉ XX nhằm mục tiêu độc lập, dân tộc.

+ Ý nghĩa: Thể hiện sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ trong trào lưu dân tộc, dân chủ chung của Châu Á.

- GV kết luận: Tuy phong trào cuối cùng bị thất bại, TiLắc bị đày đi Mianma và mất ở Bom bay 1/8/1920 nhưng hình ảnh của ông vẫn mãi trong lòng ND Ấn Độ. Neru thủ tướng đầu tiên của nước cộng hòa Ấn Độ kính tặng Ti Lắc danh hiệu “Người cha của cách mạng Ấn Độ

1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX.

* Quá trình thực dân xâm lược Ấn Độ

- Từ đầu thế kỉ XVII chế độ phong kiến Ấn Độ suy yếu → các nước phương Tây đua nhau xâm lược

- Đến giữa thế kỷ XIX, TD Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách thống trị Ấn Độ.

+Kinh tế: Đẩy mạnh khai thác, vơ vét tài nguyên thiên nhiên, bóc lột nhân công → Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh

+ Chính trị - xã hội: Chính phủ Anh cai trị trực tiếp Ấn Độ, Thực hiện chính sách chia rẽ tôn giáo, phân biệt chủng tộc, đẳng cấp.

+ Về văn hóa – Giáo dục: Thi hành chính sách ngu dân

=> Hậu quả: Kinh tế suy yếu,đời sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn dân tộc, giai cấp nổ ra…. Vì vậy, phong trào đấu tranh chống thực dân Anh, giải phóng dân tộc tất yếu phải nổ ra quyết liệt.

 

 

 

 

 

 

2.Cuộc khởi nghĩa Xipay (1857 – 1859).

(Theo chương trình giảm tải mục này không dạy)

3. Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc (1885 – 1908)

- Sự thành lập Đảng Quốc Đại

+ Cuối 1885, giai cấp tư sản Ấn Độ thành lập Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại).

+ Trong 20 năm Đảng chủ trương đấu tranh ôn hòa, bất bạo động, đòi cải cách…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Do thái độ thỏa hiệp của những người cầm đầu với chính quyền Anh, nội bộ Đảng Quốc Đại bị phân hóa thành hai phái: Ôn hòa và phái Cực đoan(cấp tiến). Phái cấp tiến (Tilắc) chủ trương kiên quyết đấu tranh lật đổ ách thống trị của TD Anh.

+ Đầu TK XX, TD Anh tăng cường chính sách chia để trị, đàn áp Đảng Quốc đại, bắt phái cấp tiến.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phong trào đấu tranh 1905 – 1908.

+ Phong trào đấu tranh chống đạo luật chia cắt Ben- gan năm 1905.

+ Đỉnh cao của phong trào là cuộc tổng bãi công Bom- Bay.

+ Tháng 6.1908 TD Anh bắt Ti Lắc kết án 6 năm tù ,công nhân Bom bay đã tổng bãi công 6 ngày để ủng hộ Ti Lắc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

=> Cao trào cách mạng 1905-1908 mang đậm ý thức dân tộc đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ tuy nhiên chính sách chia rẽ của thực dân Anh làm cho phong trào tạm ngừng.

 

 

 

 

4. Sơ kết bài học: 4’

- Củng cố:

+ Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ ?

+ Sự phân hóa của Đảng Quốc đại ? Vì sao phong trào đấu tranh thất bại ?

- Bµi tËp: 

Nèi thêi gian víi sù kiÖn sao cho ®óng

Sù kiÖn

 

Thêi gian

1. N÷ hoµng Anh tuyªn bè lµ n÷ hoµng Ên §é

 

a. Th¸ng 7 - 1905

2. Khëi nghÜa Xi pay bïng næ

 

b. Th¸ng 1 - 1877

3. §¶ng Quèc ®¹i thµnh lËp

 

c. Th¸ng 5 - 1857

4. ChÝnh quyÒn Anh ban hµnh ®¹o luËt chia ®«i xø Ben-gan

 

d. Cuèi n¨m 1885

 

- Dặn dò:

+ Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.

+ Nghiên cứu bài 3 Trung Quốc.

5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Duyệt của tổ trưởng                                              Giáo viên

 

 

          Nguyễn Thị Bích Ngọc

 


 

 

BÀI 3: TRUNG QUỐC

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức:

- Làm cho HS thấy được sự suy yếu của chế độ  PK Mãn Thanh đã biến Trung Quốc trở thành nước nữa thuộc địa, nữa phong kiến. Nét chính về phong trào chống phong kiến và đế quốc của nhân dân Trung Quốc.

- Nắm vững các khái niệm “Nữa thuộc địa nữa phong kiến”, “Vận động duy tân”

2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Biểu lộ sự cảm thông, khâm phục đối với nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh chống đế quốc phong kiến đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi

3. Về kĩ năng: - Biết nhận xét đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để  Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc.

- Biết sử dụng lược đồ Trung Quốc để trình bày sự kiện các phong trào Nghĩa Hòa Đoàn và Cách mạng Tân Hợi

II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

- Lược đồ phong trào Nghĩa Hòa đoàn, lược đồ cách mạng Tân Hợi, tranh ảnh về Tôn Trung Sơn, về Cách mạng Tân Hợi …

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.

1. Kiểm ra bài cũ:5’

- Vai trò của Đảng Quốc đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh

2. Giới thiệu bài mới:1’

3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp:35’

 

Hoạt động của Giáo viên

Kiến thức cơ bản

Hoạt động1: cả lớp, cá nhân

- GV đặt câu hỏi: Hãy nêu những phong trào đấu tranh tiêu biểu chống đế quốc của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỉ XIX?

HV: Trước sự xâm lược của các nước đế quốc và thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh, nhân dân Trung Quốc đã đứng dậy đấu tranh, tiêu biểu là phong trào nông dân Thái Bình Thiên quốc do Hồng Tú Toàn lãnh đạo (1851-1864).

cuộc vận động Duy Tân do hai nhà nho yêu nước là Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu khởi xướng.

Cuối thế kỉ XIX đầu XX, phong trào nông dân Nghĩa Hòa Đoàn

- GV nhận xét kết luận

Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc (1851- 1864)

+ 1.1.1851 Hồng Tú Toàn lãnh đạo nhân dân nổi dậy khởi nghĩa Kim Điền ( Quảng Tây) sau đó lan rộng khắp cả nước kéo dài 14 năm, là phong trào nd lớn nhất trong lịch sử TQ.

+ Quân KN đã xây dựng được Cquyền (Thiên Kinh), thi hành nhiều CS tiến bộ.

+ 19.7.1864 Mãn Thanh tấn công Thiên Kinh đàn áp phong trào => Cuộc Kn thất bại.

- Phong trào Duy tân

Một số giới sĩ phu Trung Quốc chủ thương tiến hành cải cách để cứu vãn tình thế .Đó là cuộc vận động Duy Tân do Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu lãnh đạo được sự đồng tình ủng hộ của vua Quang Tự nhưng phong trào nhanh chóng thất bại

- Phong trào Nghĩa Hòa đoàn.

+ 1899 bùng nổ ở Sơn Đông và nhanh chóng lan rộng đến Bắc Kinh.

+1900 liên quân 8 nước tấn công đàn áp phong trào và tiến vào Trung Quốc.

+ Mãn Thanh kí điều ước Tân Sửu (1901) với ĐQ => Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.

- GV đặt câu hỏi:Em rút ra nhận xét gì về các cuộc cuộc đấu tranh chống phong kiến ,đế quốc ở TQ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ?

HV: Khởi nghĩa thất  bại và thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí và bị triều đình phản bội, bắt tay với đế quốc để đàn áp phong trào

- GV nhận xét, kết luận: các phong trào nổ ra nhanh chóng thất bại.

- GV kết luận thất bại là do:

+ Chưa có tổ chức chính đảng lãnh đạo

+ Sự bảo thủ hèn nhát của triều đình phong kiến

+ Do đế quốc và phong kiến cấu kết đàn áp

Hoạt động 3 : cả lớp, cá nhân

GV cho HS đọc tiểu sử Tôn Trung Sơn trong sgk

- GV: Đường lối đấu tranh và mục tiêu của đồng minh Hội thể hiện qua “chủ nghĩa tam dân”?

- GV kết luận: Chưa nêu cao ý thức dân tộc chống đế quốc – kẻ thù chính của TQ. Song trong hoàn cảnh Châu Á đương thời, chủ nghĩa Tam dân vẫn là tư tưởng tiến bộ. Tuy còn hạn chế nhưng xét toàn bộ CN tam dân vẫn là tư tưởng tiến bộ, khá phù hợp với tình hình Trung Quốc và các nước châu Á lúc bấy giờ nên có tác động lớn đến phong trào giải phóng dt ở Châu Á.

 

 

 

- GV: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc cách mạng Tân Hợi?

 

HV: Nhân dân T.Quốc mâu thuẫn với đế quốc phong kiến

- Gv nhận xét, kết luận: Chính quyền Mãn thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho ĐQ

- GV: Tại sao khi Viên Thế Khải nắm chức Đại Tổng thống thì cách mạng chấm dứt ?

- HS : vì lúc này TS đã phản bội ND, thoả hiệp với ĐQ, phong kiến và thế lưc phong kiến quân phiệt lên nắm chính quyền, xóa bỏ thành quả cách mạng.

- Gv nhận xét, kết luận: vì lúc này TS đã phản bội ND, thoả hiệp với ĐQ, phong kiến và thế lưc phong kiến quân phiệt lên nắm chính quyền, xóa bỏ thành quả cách mạng.

- GV: Tại sao nói cách mạng tân hợi là một cuộc CMTS không triệt để ?

HV :Vì lật đổ chế độ phong kiến nhưng không thủ tiêu chế độ sở hữu ruộng đất phong kiến, không chia ruộng đất cho dân cày ,không xóa bỏ ách nô dịch của nước ngoài

- Gv nhận xét, kết luận: Vì lật đổ chế độ phong kiến nhưng không thủ tiêu chế độ sở hữu ruộng đất phong kiến, không chia ruộng đất cho dân cày ,không xóa bỏ ách nô dịch của nước ngoài

GV kết luận: Chính tính chưa triệt để của cách mạng tân hợi đã làm nó nhanh chóng thất bại trước sự phản công của ĐQ, PK

1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược

Phần này chương trình giảm tải- đọc thêm 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX

- Trước sự xâm lược của các nước đế quốc và thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh, nhân dân Trung Quốc đã đứng dậy đấu tranh, tiêu biểu là phong trào nông dân Thái Bình Thiên quốc do Hồng Tú Toàn lãnh đạo (1851-1864).

- Năm 1868, cuộc vận động Duy Tân do hai nhà nho yêu nước là Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu khởi xướng, được vua Quang Tự ủng hộ, kéo dài hơn 100 ngày, nhưng cuối cùng bị thất bại vì Từ Hi Thái hậu làm chính biến.

- Cuối thế kỉ XIX đầu XX, phong trào nông dân Nghĩa Hòa Đoàn nêu cao khẩu hiệu chống đế quốc được nhân dân nhiều nơi hưởng ứng. Khởi nghĩa thất  bại và thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí và bị triều đình phản bội, bắt tay với đế quốc để đàn áp phong trào.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi (1911).

- Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng Minh Hội

+ Tôn Trung Sơn (SGK)

+ 8.1905 TT Sơn lậpTrung Quốc Đồng minh hội – chính đảng của giai cấp tư sản ra đời.

+ Cương lĩnh của TQĐMH dựa vào chủ nghĩa “Tam dân” của TTS.

+ Mục tiêu là đánh đổ Mãn Thanh, thành lập Dân quốc, bình đẳng cho dân cày.

 

 

 

 

- Cách mạng Tân Hợi.

Nguyên nhân

+ Nhân dân T.Quốc mâu thuẫn với đế quốc phong kiến

+Duyên cớ:nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho ĐQ,ptrào giữ đường bùng nổ. Nhân cơ hội đó ĐMHội phát động đấu tranh

Diễn Biến

+ 10.10.1911 Khởi nghĩa ở Vũ Xương và nhanh chóng lan rộng khắp miền Trung, Nam T.Quốc.

+ 29.12.1911TT Sơn được bầu làm đại tổng thống . Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh thành lập Trung Hoa Dân quốc.Trước thắng lợi của cách mạng ,tư sản thương lượng với nhà Thanh (Viên Thế Khải)

+12.2.1912 Vua Thanh (Phổ Nghi) thoái vị .TTSơn buộc phải từ chức

+ 6.3.1912 Viên Thế Khải nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc => Cách mạng chấm dứt.

-Tính chất: CM manh tính chất là cuộc CM dân chủ tư sản không triệt để

- Ý nghĩa:

+ Chấm dứt chế độ PK lỗi thời mở đường cho CNTB phát triển.

+ CM đã ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc các nước ở Châu Á.

 

4. Sơ kết bài học.

- Củng cố:

- Hãy kể tên các phong trào đấu tranh lớn của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.

- Dựa trên lược đồ, trình bày diễn biến cách mạng Tân Hợi.

+Cuối thời Mãn Thanh, nước Trung Hoa phong kiến dần dần suy yếu, bị các nước tư bản chia nhau xâm chiếm.

+ Nhân dân Trung Quốc đã đấu tranh đòi duy tân đất nước và tham gia khởi nghĩa vũ trang chống đế quốc, lật đổ thế lực phong kiến trong phong trào Nghĩa Hoà Đoàn và cách mạng Tân Hợi (1911).

 

 

 

 

 

 

- Bài tập: Lập bảng thống kê phong trào đấu tranh của nhân dân TQ cuối XIX  đầu XX theo mẫu sau.

Nội dung

 

Thái Bình Thiên Quốc

Phong trào duy tân

Nghĩa Hòa Đoàn

Diễn biến

 

 

 

Lãnh đạo

 

 

 

Lực lượng

 

 

 

Tính chất

 

 

 

Ý nghĩa

 

 

 

 

- Dặn dò:

- Trả lời các câu hỏi SGK và nghiên cứu trước bài “Các nước Đông Nam Á”

5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................................................................................................................................................................................

 

Duyệt của tổ trưởng                                              Giáo viên

 

 

          Nguyễn Thị Bích Ngọc

 


 

 

 

 

BÀI 4

CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

(Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) ( tiết 1)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức:

- Giúp HS nắm được tình hình các nước Đông Nam Á từ sau XIX và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.

- Nắm được nét chính các cuộc đấu tranh giải phóng tiêu biểu cuối XIX đầu XX ở các nước Đông Nam Á.

2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Nhận thức đúng về thời kì phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc: Có tinh thần đoàn kết ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do.

3. Về kĩ năng: Biết sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX để trình bày những sự kiện tiêu biểu. Rèn luyện kỉ năng so sánh, để chỉ ra được những nét chung, riêng của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước trong khu vực.

II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

- Lược đồ Đông Nam Á cuối XIX đầu XX, tranh ảnh.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.

1. Kiểm ra bài cũ:5’

- Nguyên nhân ,kết quả cuả cách mạng Tân Hợi. Tại sao nói cách mạng Tân Hợi 1911 ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng Tư sản không triệt để ?

2. Giới thiệu bài mới: 1’

3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp: 35’

 

Hoạt động của Giáo viên

Kiến thức cơ bản

Hoạt động 1:Cả lớp và cá nhân

- GV giới thiệu ĐNÁ gồm 11 nước ,là một khu vực giàu tài nguyên có lịch sử văn hóa lâu đời .ĐNÁ có vị trí chiến lược quan trọng khu vực chịu ảnh hưởng lớn từ bên ngoài nhất là TQuốc và Ấn Độ.

- GV phát vấn:Tại sao các nước Đông Nam Á lại trở thành đối tượng xâm lược của các nước phương Tây ?

HV: ĐNA là khu vực có vị trí chiến lược quan trọng, đông dân, giàu tài nguyên thiên nhiên. Từ giữa thế kỉ XIX Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng suy yếu nên không tránh khỏi bị các nước phương Tây nhòm ngó, xâm lược.

- GV nhận xét, kết luận:

Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng( nằm trên đường giao thương từ Đông sang Tây, giàu tài nguyên khoáng sản…).

+ Giữa thế kỉ XIX, chế độ PK khủng hoảng

+ CNTB P.Tây đang phát triển đua nhau xâm chiếm thị trường và thuộc địa

- GV phát vấn: Trong khu vực ĐNÁ nước nào là thuộc địa sớm nhất? ĐNÁ chủ yếu là thuộc địa của thực dân nào?

HV: Inđônêxia là nước bị xâm lược sớm nhất.

+ các nước Đông Nam Á là thuộc địa của Hà Lan, Pháp, Anh, Tây Ban Nha… 

+ Từ TK XV,XVIXIX Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan xâm lược Inđônêxia.

+Từ giữa TK XVI TBN xâm lược Philippin. Từ(1889 – 1902) Philippin là thuộc địa của Mĩ

+ TD Anh chiếm Miến Điện (1885), Mã Lai đầu TK XX

+ TD Pháp chiếm ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia cuối TK XIX

+ Xiêm (Thái Lan ) Anh- Pháp tranh chấp vẫn giữ được độc lập

- GV nhận xét, kết luận:

Inđônêxia là nước bị xâm lược sớm nhất.

+ các nước Đông Nam Á là thuộc địa của Hà Lan, Pháp, Anh, Tây Ban Nha… 

+ Từ TK XV,XVIXIX Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan xâm lược Inđônêxia.

+Từ giữa TK XVI TBN xâm lược Philippin. Từ(1889 – 1902) Philippin là thuộc địa của Mĩ

+ TD Anh chiếm Miến Điện (1885), Mã Lai đầu TK XX

+ TD Pháp chiếm ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia cuối TK XIX

+ Xiêm (Thái Lan ) Anh- Pháp tranh chấp vẫn giữ được độc lập

- GV phát vấn: Vì sao Xiêm là nước duy nhất ở ĐNÁ giữ được nền độc lập tương đối về chính trị của mình ?

HV: Xiêm tiến hành cải cách đất nước phát triển và lợi dụng vị thế nước đệm giữa Anh và Pháp

- GV nhận xét, kết luận: Xiêm tiến hành cải cách đất nước phát triển và lợi dụng vị thế nước đệm giữa Anh và Pháp

- GV kết luận và chuyển ý: Chính sách xâm lược thống trị của CNTD đã kìm hãm sự phát triển kinh tế khu vực, đời sống nhân dân cực khổ họ đã vùng dậy đấu tranh

 

Mục 2 chương trình giảm tải không dạy

 

Mục 3 chương trình giảm tải không dạy

 

 

 

Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân

- GV giới thiệu: Cam-pu-chia là nước có lịch sử văn hóa lâu đời nhưng trước khi bị Pháp xâm lược triều đình phong kiến Nô rô đôm suy yếu phải thần phục Thái Lan. Vì thế Pháp thôn tính Campuchia nhanh chóng.

- GV phát vấn: Phong trào đấu tranh chống Pháp của ND Campuchia diễn ra như thế nào?

HV: 1861 – 1892 Si vô tha tấn công vào U đông – Phnôm pênh thất bại

- 1863 – 1866 cuộc Kn Achaxoa diễn ra ở các tỉnh giáp biên giới VN ,nhân dân Châu Đốc ( Hà Tiên ) ủng hộ A cha xoa chống Pháp thất bại

- 1866- 1867 cuộc Kn Pucômbô

- GV nhận xét, chốt ý:

Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân CPC

-1861 – 1892 Si vô tha tấn công vào U đông – Phnôm pênh thất bại

- 1863 – 1866 cuộc Kn Achaxoa diễn ra ở các tỉnh giáp biên giới VN ,nhân dân Châu Đốc ( Hà Tiên ) ủng hộ       A cha xoa chống Pháp thất bại

- 1866- 1867 cuộc Kn Pucômbô, lập căn cứ ở Tây Ninh (VN) có liên kết với nhân dân Việt Nam, gây cho Pháp nhiều khó khăn.

- GV phát vấn: Nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân CPC cuối TK XIX ?

HV: Nổ ra liên tục, kéo dào thu hút sự tham gia đông đảo của tầng lớp nhân dân. Có sự phối hợp chiến đấu của nhân dân VN .Kết cục thất bại

- GV nhận xét, kết luận

+Nổ ra liên tục, kéo dào thu hút sự tham gia đông đảo của tầng lớp nhân dân

+ Có sự phối hợp chiến đấu của nhân dân VN

+ Kết cục thất bại

1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á

ĐNA là khu vực có vị trí chiến lược quan trọng, đông dân, giàu tài nguyên thiên nhiên. Từ giữa thế kỉ XIX Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng suy yếu nên không tránh khỏi bị các nước phương Tây nhòm ngó, xâm lược.

- Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược ĐNA: Anh chiếm Mã Lai, Miến Điện. Pháp chiếm Việt Nam, Lào, Campuchia. Tây Ban Nha, Mĩ chiếm Philippin. Hà Lan và Bồ Đào Nha chiếm Inđônêxia.

- Xiêm (nay là Thái Lan) là nước duy nhất ở ĐNA vẫn giữ được độc lập, nhưng là vùng đệm của tư bản Anh và Pháp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Phong trào chống thực dân Hà Lan của nhân dân In-đô-nê-xi-a

Mục 2 chương trình giảm tải không dạy

3. Phong trào chống thực dân ở Phi-lip-pin.

Mục 3 chương trình giảm tải không dạy

4. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia.

Quá trình xâm lược

- Giữa TK XIX Pháp từng bước xâm chiếm CPC

- 1863 Pháp ép buộc Nô-rô-đôm chấp nhận quyền bảo hộ

- 1884 Pháp buộc vua Nô-rô-đôm kí hiệp ước 1884 biến CPC thành thuộc địa của Pháp

- Ách thống trị của Pháp làm cho ND CPC bất bình vùng dậy đấu tranh

Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân CPC

Cuộc khởi nghĩa nổ ra ở Takeo (1863-1866) do Acha Xoa lãnh đạo, tiếp đó là khởi nghĩa của nhà sư Pucômbô (1866-1867) có liên kết với nhân dân Việt Nam, gây cho Pháp nhiều khó khăn.

các ptrào đều thất bại

 

 

4. Sơ kết bài học.

- Củng cố:

+ Tầm quan trọng về mặt chiến lược của khu vực Đông Nam Á

+ Phong trào đấu tranh chống xâm lược ở Cam-pu-chia

- Bài tập: Lâp bảng thống kê về quá trình hoàn thành xâm lược Đông Nam Á của CNĐQ.

 

Tên các nước ĐNA

Thực dân xâm lược

Thời gian hoàn thành xâm lược

 

 

 

 

 

 

 

b. Dặn dò:

- Học bài cũ theo nội dung câu hỏi SGK và đọc trước phần tiếp theo của bài

5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Duyệt của tổ trưởng                                              Giáo viên

 

 

          Nguyễn Thị Bích Ngọc

 


 

 

BÀI 4

CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

(Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) ( tiết 2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức:

2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:

3. Về kĩ năng:

II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.

1. Kiểm ra bài cũ:5’

- Phong trào đấu tranh chống xâm lược ở Cam-pu-chia?

2. Giới thiệu bài mới:1’

3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp: 35’

 

Hoạt động của Giáo viên

Kiến thức cơ bản

Hoạt động 5: Cả lớp và cá nhân

- GV giới thiệu: Lào là nước duy nhất ở Đông Nam Á không có biển, kinh tế phát triển chậm. 

- GV phát vấn: Hãy nêu quá trình xâm lược Lào của TD Pháp ?

- HV: 1865, Pháp thám hiểm Lào và buộc triều đình Luông Pha bang công nhận nền thống trị

- 1893, Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào.

- GV nhận xét, chốt ý:

Giữa TK XIX chế đô phong kiến suy yếu, Lào phải thuần phục Thái Lan

1865, Pháp thám hiểm Lào và buộc triều đình Luông Pha bang công nhận nền thống trị

- 1893, Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào

Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào

-1901-1903 cuộc kn do Pha ca đuốc chỉ huy, giải phóng Xa va na khét, đường 9 biên giới Việt - Lào thất bại

- 1901-1907 cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bô lô ven do Ong Kẹo,Com ma đam chỉ huy thất bại.

 

- GV phát vấn: Nhận xét chung về phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào – CPC ?

diễn ra sôi nổi, quyết liệt nhưng đều thất bại

+ do tính tự phát, thiếu đường lối đúng và thiếu tổ chức mạnh

- HV: diễn ra sôi nổi, quyết liệt nhưng đều thất bại

+ do tính tự phát, thiếu đường lối đúng và thiếu tổ chức mạnh

- GV nhận xét, kết luận:

diễn ra sôi nổi, quyết liệt nhưng đều thất bại

+ do tính tự phát, thiếu đường lối đúng và thiếu tổ chức mạnh

+ thể hiện tinh thần yêu nước, đoàn kết, thống nhất của ND 3 nước Đông Dương.

Hoạt động 6: hoạt động nhóm

- Đến giữa thế kỉ XIX, VQ Xiêm mới được thành lập.1939 Xiêm được đổi thành “Vương quốc Thái Lan”(đất nước của người Thái)

 GV khái quát: CNTB phương Tây ráo riết xâm lược Đông Nam Á và đứng trước nguy cơ bị xâm lược, Thái Lan đã tiến hành cải cách toàn diện.

Nhóm 1: Những cải cách của Xiêm về mặt kinh tế và tác dụng của nó?

Nhóm 2: Những cải cách của Xiêm về mặt chính trị, xã hội và tác dụng của nó?

Nhóm 3: Chính sách ngoại giao của Xiêm và tác dụng của nó?

Nhóm 4: Vì sao những cải cách của Xiêm lại thành công mà những cải cách của Việt Nam cùng thời lại thất bại

- GV nhận xét, kết luận:

N1: giảm thuế khóa, xoá bỏ lao dịch, đẩy mạnh xuất khẩu, khuyến khích tư nhân đầu tư sản xuất

N2: bãi bỏ chế độ nô lệ vì nợ

- cải cách hành chính, lập hội đồng nhà nước

- cải cách về hành chính, tài chính, giáo dục như phương Tây

N3: ngoại giao mềm dẻo, lợi dụng vị trí nước đệm, cắt nhượng một số đất phụ để giữ gìn chủ quyền đất nước

N4: Xiêm thành công là nhờ g/c PK tiến bộ, đồng lòng tiến hành cải cách đất nước và được sự hưởng ứng của nhân dân trong khi ở Việt nam, những người để xướgn cải cách không nhận được sự ủng hộ  của triều đình PK

GV nhấn mạnh và kết luận:

Ra-ma V chú trọng hoạt động ngoại giao, lợi dụng sự kiềm chế lẫn nhau giữa Anh – Pháp để giữ độc lập.Xiêm nằm giữa các vùng thuộc địa của Anh và Pháp .Phía tây là Mianma thuộc Anh, phía đông là Đông Dương thuộc Pháp  Xiêm không lệ thuộc hẳn một nước nào mà vẫn tồn tại với tư cách 1 vương quốc độc lập. vì thế cải cách mạng tính chất một cuộc CMTS  không triệt để.

5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu TK XX.

Bối cảnh lịch sử

- Giữa TK XIX chế đô phong kiến suy yếu, Lào phải thuần phục Thái Lan

- 1893 Pháp đàm phán với Xiêm buộc Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào Lào trở thành thuộc địa của Pháp (1893)

 

 

 

 

 

Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào

Năm 1901, Pha ca đuốc lãnh đạo nhân dân Xa va na khét tiến hành cuộc đấu tranh vũ trang. Cùng năm đó, cuộc khởi nghĩa ở cao nguyên Bô lô ven bùng nổ, lan sang cả Việt Nam gây cho thực dân Pháp nhiều khó khăn trong quá trình cai trị đến năm 1937 khởi nghĩa bị dập tắt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Xiêm giữa thế kỷ XIX – đầu thế kỉ XX

* Bối cảnh lịch sử

- Giữa TK XIX đứng trước sự đe dọa xâm lược của phương Tây ,RaMa IV đã thực hiện mở cửa buôn bán với nước ngoài

- Năm 1868 Ra-Ma V lên ngôi tiến hành cải cách đất nước :

*Nội dung cải cách

-Kinh tế:

+ NN: Giảm nhẹ thuế khóa nâng cao năng suất lúa, tăng nhanh lượng gạo xuất khẩu

+CTN: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh ,xây dựng nhà máy ,mở hiệu buôn và ngân hàng

- Chính trị

+ Xóa bỏ chế độ nô lệ, giải phóng người lao động

+ Đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc cho vua có hội đồng nhà nước (nghị viện )

+ Năm 1892 Ra-ma V tiến hành nhiều cải cách(quân đội, tòa án, trường học ) theo khuôn mẫu phương Tây => Xiêm phát triển theo hướng TBCN.

 

Ngoại giao

+ Mềm dẻo ,lợi dụng vị trí “nước đệm”

+ Sẵn sàng từ bỏ các vùng đất phụ cận để giữ gìn chủ quyền đất nước

 4. Sơ kết bài học.

a. Củng cố:

- Vì sao những cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam Á chống thực dân đều thất bại?

- Vì sao Xiêm không phải là thuộc địa?

b. Dặn dò:

- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK và nghiên cứu bài 5.

- Bài tập:

+ Lập bảng niên biểu về quá trình đấu tranh chống thực dân của nhân dân ĐNA?

+ Những nét chính về phong trào đấu tranh của nhân dân Campuchia và Lào, rút ra nhận xét.

+ Những nét chính trong công cuộc cải cách của Ra ma IV và Ra ma V ở Xiêm, tác dụng của công cuộc cải cách đó..

5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

Duyệt của tổ trưởng                                              Giáo viên

 

 

          Nguyễn Thị Bích Ngọc

 


 

 

 

 

BÀI 5

CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH

(Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức: Biết được quá trình xâm lược Châu Phi và khu vực Mĩlatinh của các nước thực dân đế quốc trong thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Hiểu rõ những phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh.

2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế và có thái độ đồng tình với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.

3. Về kĩ năng: Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau của tình hình châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.

II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

- Lược đồ châu Phi và khu vực Mĩ Latinh + Các tài liệu tranh ảnh và tham khảo có liên quan.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.

1. Kiểm ra bài cũ:5’

- Câu hỏi 1: Nguyên nhân nào biến khu vực Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước thực dân phương Tây ?

- Câu hỏi 2: - Nội dung và ý nghĩa của những chính sách cải cách mà Ra-ma IV và Ra-ma V thực hiện đối với Thái Lan?

2. Giới thiệu bài mới1’

3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp:35’

Hoạt động của Giáo viên

Kiến thức cơ bản

Hoạt động 1: Cả lớp

- GV giới thiệu khái quát về Châu Phi cuối TK XIX đầu TK XX : Châu Phi nơi xuất hiện con người sớm và có nền văn minh cổ đại rực rỡ (Văn minh Ai Cập). Giữa TK XIX mới có 10,8% đất đai Châu Phi bị chiếm .Sau khi hoàn thành kênh đào Xuyê các nước TB phương Tây đua nhau xâu xé Châu Phi

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

- GV nêu câu hỏi thảo luận nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm. Thời gian thảo luận 3’

 

+ N1: Nguyên nhân nào khiến châu Phi trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương tây

+N2: Quá trình xâm lược châu Phi diễn ra như thế nào? Em có nhận xét gì về việc phân chia châu Phi giữa các nước thực dân phương Tây ?

N3: Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi.

+ N4: Nhận xét về các cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi

- GV nhận xét, kết luận:

N1:Châu Phi có diện tích rộng lớn, giàu tài nguyên

ở đây vẫn tồn tại chế độ thị tộc, bộ lạc

N2: những năm 70,80 của thế kỉ XIX, các nước TBN đua nhau xâu xé châu Phi

- đầu thế kỉ XX, việc phân chia thuộc địa ở Châu Phi đã căn bản hoàn thành. Trong đó Anh và Pháp đến sớm chiếm nhiều nhất, còn lại được chia cho nhiều nước TB khác.

N3 : ND Châu Phi liên tục nổi dậy đấu tranh:

+ 1837-1870, KN Áp-đen-ca-đe ở Angiêri

+1879-1882, Arabi lãnh đạo ptrào Ai Cập trẻ ở Ai Cập

+1882-1898 Átmét  lãnh đạo ND Xu-đăng chống TD Anh

+ ND Êtiôpia kháng chiến chống Italia thành công

N4:ptrào nổ ra sôi nổi, quyết liệt nhưng tất cả thất bại do trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch lớn

Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân

- GV giới thiệu Cư dân bản địa ở đây là người Inđian chủ nhân của nhiều văn hóa nổi tiếng :VH Maya, VH Inca ...Từ sau phát kiến địa lí của Côlômbô TD TBN, BĐN xâm lược Mĩ La tinh Tk XIX đa số các nước Mĩ Latinh đều là thuộc địa của TBN, BĐN

- GV phát vấn: Sau khi xâm lược Mĩ Latinh, TBN và BĐN đã thi hành chính sách cai trị như thế nào?

 

- HV: Chủ nghĩa thực dân đã thiết lập chế độ thống trị phản động, dã man, tàn khốc

- GV nhận xét, kết luận: Sau khi xâm lược, chủ nghĩa thực dân đã thiết lập ở đây chế độ thống trị phản động, gây ra nhiều tội ác dã man, tàn khốc.

- GV minh họa: Các nước thực dân đã thành lập các đồn điền, khai thác hầm mỏ, thẳng tay đàn áp sự phản kháng của các bộ lạc người da đỏ, nhiều người da đỏ bị bắt làm nô lệ và cướp bóc vàng bạc. Cho đến cuối thế kỉ XVI gần 80% số kim loại quý cướp được trên thế giới thuộc về nước Tây Ban Nha.

- GV: Nêu một vài cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Mĩ Latinh chống thực dân phương Tây

- HV: Cuối TK XVIII bùng nổ cuộc đấu tranh của nhân dân Haiti (1791), Ác-hen-ti-na, Mêhicô, Pê-ru

- GV nhận xét, kết luận: Đầu thế kỉ XX phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩ La-tinh diễn ra sôi nổi, quyết liệt. Đầu tiên là Hai-ti, sau đó đến Ác-hen-ti-na, Mêhicô, Pê-ru …. Kết quả hầu hết khu vực đã thóat khỏi ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha trở thành quốc gia ĐL

- GV hỏi: Em hãy nhận xét về phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh?

- HV: ptrào diễn ra sôi nổi, quyết liệt, đồng bộ và trên quy mô rộng lớn.

- GV nhận xét, kết luận: ptrào diễn ra sôi nổi, quyết liệt, đồng bộ và trên quy mô rộng lớn. Hầu hết đều thắng lợi, hình thành các quốc gia độc lập.

- GV: Sau khi giành độc lập từ nay Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, tình hình Mĩ La-tinh như thế nào?

- HV: Sau khi giành độc lập có nhiều tiến bộ về kinh tế, xã hội. Âm mưu của Mĩ là gạt bỏ thực dân châu Âu thay vào đó là sự thống trị của Mĩ, biến Mĩ La-tinh thành “sân sau” của Mĩ.

 

- GV nhận xét, kết luận: Sau khi giành độc lập có nhiều tiến bộ về kinh tế, xã hội. Âm mưu của Mĩ là gạt bỏ thực dân châu Âu thay vào đó là sự thống trị của Mĩ, biến Mĩ La-tinh thành “sân sau” của Mĩ.

1. Châu Phi

 

- Châu Phi là lục địa rộng lớn, giàu tài nguyên, có bề dày lịch sử => đối tượng xâm lược của phương Tây.

- Những năm 70 – 80 TK XIX các nước TB PTây đua nhau sâu xé Châu Phi

- Đầu thế kỉ XX, việc phân chia thuộc địa ở Châu phi đã căn bản hoàn thành:

+ Anh: chiếm Nam Phi, Ni-giê-ri-a, đông Phi, Kê-ni-a, Xô-ma-li, U-gan-đa v.v….

+ Pháp: chiếm Tây Phi, Ma-đa-gat-ca, Xô-ma-li, Tuy-ni-di, Xa-ha-ra, An-giê-ri v.v…

+ Đức: chiếm Ca-mơ-run, Tô-gô, Tây Nam phi, Tan-da-ni-a, v.v….

+ Bỉ: chiếm Công –gô

+ Bồ Đào Nha: chiếm Mô-dăm-bich

- Các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Châu Phi

+ 1837- 1870 cuộc khởi nghĩa của Áp đen ca de ở Angiêri

+ 1879- 1882 ở Ai cập Atmet Arabi lãnh đạo phong trào “Ai Cập trẻ” thất bại

+ 1882- 1898 Muhamet Átmet đã lạnh đạo ND Xu Đăng chống TD Anh thất bại

+ 1889 ND Êtiôpia tiến hành kháng chiến chống TD Italia. Êtiôpi giữ được độc lập cùng với Libêria là những nước Châu phi giữ được độc lập ở cuối TK XIX đầu TK XX  

Nhận xét chung

- Nổ ra liên tục, sôi nổi  hầu hết đều thất bại

- Do chênh lệch lực lượng, trình độ tổ chức thấp bị TD đàn áp.

Ý nghĩa : Thể hiện tinh thần yêu nước tạo tiền đề cho giai đoạn đầu TK XX.

 

 

2. Khu vực Mĩ Latinh

- Đầu thế kỉ XIX, đa số các nước Mĩ La-Tinh đều là thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

- Chủ nghĩa thực dân đã thiết lập chế độ thống trị phản động, dã man, tàn khốc

Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra quyết liệt

 

- Cuối thế kỉ XIX – đầu TK XX nhân dân các nước Mĩ Latinh nổi dậy đấu tranh giải phóng dân tộc.

+ Cuối TK XVIII bùng nổ cuộc đấu tranh của nhân dân Haiti (1791) 1804 giành thắng lợi HaiTi trở thành nước Cộng hòa da đen đầu tiên ở Nam Mĩ

 

+ Trong những năm đầu TK XIX phong trào đấu tranh nổ ra sôi nổi quyết liệt các quốc gia độc lập ra đời: Mêhicô(1821),Achentina(1816), Urugoay(1828), Paragoay (1811), Braxin(1822), Cô lôm bia (1830), Êcuađo(1830).

- Đầu TK XX hầu hết các nước Mĩ Latinh đều giành được độc lập trừ một số vùng đất nhỏ.

- Sau khi giành được độc lập các nước Mĩ Latinh có nhiều bước tiến về kinh tế, xã hội.

- Những năm đầu TK XX Mĩ muốn độc chiếm khu vực này:

+ Đưa ra học thuyết “Châu Mĩ của người châu Mĩ”1823, thành lập tổ chức “Liên Mĩ”.

+ Gây chiến và hắt cẳng Tây Ban Nha khỏi Mĩ La-tinh.

+ Thực dân chính sách cái gậy lớn và ngoại giao đôla để khống chế Mĩ La-tinh.

Mĩ La-tinh trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ

 

   4. Sơ kết bài học.

a. Củng cố:

- GV khái quát lại về quá trình xâm lược của các nước đế quốc và các cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân tiêu biểu của nhân dân châu Phi và khu vực Mĩ La-tinh.

- Chính sách bành trướng của Mĩ ở khu vực Mĩ La-tinh?

b. Dặn dò:

Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK và nghiên cứu bài Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Bài tập:

+ Nguyên nhân châu Phi và Mỹ Latinh bị CNTD đế quốc xâm lược.

+ Những nét chính về phong trào đấu tranh GPDT ở khu vực châu Phi và Mỹ Latinh.

    5. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Duyệt của tổ trưởng                                              Giáo viên

 

 

                 Nguyễn Thị Bích Ngọc

 

 

1

 

nguon VI OLET