Trường: THCS Hưng Thành
Tổ: Xã Hội
Họ và tên giáo viên
Phạm Duy Dũng


BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CAC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Môn học/Hoạt động giáo dục: Địa lí; lớp: 9
Thời gian thực hiện: (số tiết. 1)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Nêu được một số đặc điểm về dân tộc Việt Nam. Biết dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên.  
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự  nhiên 
3. Về phẩm chất:
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học 
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Lược đồ dân cư Việt Nam
2. Học sinh: Học bài, SGK
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới Khơi dậy sự tìm tòi học hỏi và kiểm tra tình hình nắm bắt bài học trước của học sinh. Tạo hứng thú học tập.
Nội dung
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm

Cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta.
Nhận xét về cơ cấu dân số nước ta.
Giáo viên giới thiệu và hướng dẫn học sinh khai thác nội dung câu hỏi
Học sinh trả lời theo hiểu biết hoặc hướng dẫn của giáo viên.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu Mật độ dân số và phân bố dân cư
Mục tiêu: Trình bày được tình hình phân bố dân cư của nước ta. Trách nhiệm của bản thân trong việc chấp hành các chính sách nhà nước về phân bố dân cư.
Nội dung
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm

- Dựa vào bảng thống kê mật độ dân số các nước, cho biết mật độ dân số nước ta năm 2003 là bao nhiêu, so sánh với các nước trong khu vực.
- Dựa vào lược đồ hình 3.1, chỉ ra các khu vực đông dân và thưa dân. Giải thích?
- Dựa vào kênh chữ SGK, cho biết sự chênh lệch về tỷ lệ dân thành thị với nông thôn.
- HS trả lời:
+MĐDS: 246 người/km2
+ HS so sánh với các nước trong khu vực.
- HS thảo luận (3 phút):
+ Giải thích dựa vào điều kiện địa hình, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên…
- HS trả lời:
- Nước ta có mật độ dân số cao trên thế giới, năm 2003 là 246 người/km2
- Dân cư phân bố không đều:
+ Đông dân: đồng bằng, ven biển, đô thị.
+ Thưa dân: Vùng đồi núi, hải đảo.
- Phân bố dân cư có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn.

2.2. Tìm hiểu Các loại hình quần cư
Mục tiêu: Thấy được sự khác nhau giữa các loại hình quần cư
Nội dung
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm

Dựa vào kênh chữ SGK, nêu đặc điểm quần cư nông thôn.
GV gọi HS trình bày tương tự như loại hình quần cư nông thôn.
- HS trả lời:

- HS trả lời:
1. Quần cư nông thôn:
- Dân cư tập trung thành làng, xã với mật độ dân số thấp.
- Nhà cửa tập trung thưa thớt.
- Kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp.
2. Quần cư thành thị:
- Nhà cửa tập trung san sát nhau.
- Mật
nguon VI OLET