SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN                                                                     TRƯỜNG THPT b¾c s¬n                                           

Tiết theo PPCT: 3

 

Tiết 1: SỰ CẦN THIẾT PHẢI BAN HÀNH LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

 

PHẦN I: Ý ĐỊNH BÀI GIẢNG

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Giúp cho học sinh nắm được sự cần thiết phải ban hành luật Nghĩa vụ quân sự và nội dung cơ bản của luật  Nghĩa vụ quân sự. Giúp HS có cơ sở tìm hiểu và chấp hành luật Nghĩa vụ quân sự.

2. Về kỹ năng

- Nắm được nội dung bài, sau đó phải vận dụng được các kiến thức đã học vào cuộc sống.

3. Về thái độ

- Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tính kiên nhẫn trong hoạt động học tập, chấp hành nghiêm các chế độ nền nếp sinh hoạt và học tập tại nhà trường.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Biết vận dụng các động tác vào trong học tập và sinh hoạt, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

II. NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM

1. Nội dung: Sự cần thiết phải ban hành luật Nghĩa vụ quân sự

2. Trọng tâm

- Sự cần thiết phải ban hành luật Nghĩa vụ quân sự

III. THỜI GIAN: 45 phút

IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP

1. Tổ chức: Lấy lớp học để lên lớp.

2. Phương pháp

- Thuyết trình, giảng giải kết hợp vấn đáp, sử dụng các phương tiện trực quan, liên hệ thực tiễn.

V. ĐỊA ĐIỂM: Tại phòng học các lớp

VI. VẬT CHẤT

- Giáo án, SGK GDQP-AN 11, sách giáo viên GDQP-AN 11

- Tranh, ảnh, máy chiếu….

- Giáo viên và học sinh mang mặc đúng trang phục quy định.

PHẦN 2: THỰC HÀNH GIẢNG BÀI

I. TỔ CHỨC GIẢNG BÀI (5 phút)

1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục , vật chất

Lớp

Ngày giảng

Sĩ số

11A8

 

 

11A9

 

 

 

 

 

2. Phổ biến các quy định

3. Kiểm tra bài cũ:

1

GDQP - AN 11                                                                           GIÁO VIªN: triÖu hoµng qu©n

 


SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN                                                                     TRƯỜNG THPT b¾c s¬n                                           

4. Phổ biến ý định giảng bài

II. THỰC HÀNH BÀI GIẢNG (35 phút)

Nội dung

Phương pháp

I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ (NVQS )

1.  Để kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng của nhân dân.

- Dân tộc ta có truyền thống kiên cường bất  khuất chống giặc ngoại xâm và có lòng yêu nước nồng nàn sâu sắc.

- Quân đội nhân dân từ nhân dân: Từ nhân  dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu, được nhân dân hết lòng ủng hộ đùm bọc – “Quân với dân như cá với nước”. Quân đội ta từ khi hình thành tới nay càng chiến đấu càng trưởng thành và đã hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao

-Xây dựng quân đội nhân dân thực hiện theo 2 chế độ tình nguyện tòng quân và nghĩa vụ quân sự.

- Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ quân sự năm 1960, miền nam thực hiện nghĩa vụ quân sự năm 1976.

2. Thực hiện quyền làm chủ của công dân và tạo điều kiện cho công dân làm tròn nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.

- Điều 77 Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam khẳng định: “Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân. Công dân có bổn phận làm nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân .

Hiến pháp cũng khẳng định  bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ và quyền của mỗi công dân.

Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, nhà trường gia đình phải tạo điều kiện cho công dân hoàn thành nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.

3. Đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong thời kì đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá.

- Nhiệm vụ hàng đầu của quân đội nhân dân ta là: Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu thắng lợi bảo vệ tổ quốc, bảo vệ chế độ, bảo vệ Đảng, bảo vệ chính quyền cách mạng, bảo vệ nhân dân, đồng thời có nhiệm vụ

 

Giáo viên hệ thống cho học sinh những điểm cần thiết phải ban hành luật nghĩa vụ quân sự.

 

 

? Tại sai phải tiến hành sửa đổi luật nghĩa vụ quân sự.

 

Giáo viên giải thích cho học sinh những điểm cần lưu ý, cần thiết phải sủa đổi luật Nghĩa vụ quân sự.

     Luật nghĩa vụ quân sự được Quốc hội khoá VII thông qua tại kỳ họp thứ hai ngày 30/12/1981 (sửa đổi, bổ sung năm 1990, năm 1994, năm 2005). Sau nhiều năm triển khai thực hiện, Luật đã đi vào cuộc sống, tạo cơ sở pháp lý cho công dân thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với Tổ quốc; quyền, lợi ích hợp pháp của quân nhân được bảo đảm và không ngừng được nâng cao, góp phần xây dựng Quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

    Trước yêu cầu phát triển của đất nước và nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, các quy định của Luật nghĩa vụ quân sự năm 1981 (sửa đổi, bổ sung năm 1990, năm 1994 và năm 2005) về đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan và binh sĩ; độ tuổi gọi nhập ngũ; đối tượng tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ trong thời bình; nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện nghĩa vụ quân sự và chế độ, chính sách về thực hiện nghĩa vụ quân sự... đã bộc lộ những vướng mắc, bất cập, một số quy định không còn phù hợp thực tiễn, gây khó khăn trong tổ chức thực hiện, ảnh hưởng đến chất lượng xây dựng quân đội.

1

GDQP - AN 11                                                                           GIÁO VIªN: triÖu hoµng qu©n

 


SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN                                                                     TRƯỜNG THPT b¾c s¬n                                           

tham gia xây dựng đất nước.

- Hiện nay quân đội được tổ chức  thành các quân chủng, binh chủng, có hệ thống học viện nhà trường, viện nghiên cứu,….và từng bước được trang bị hiện đại.

- Luật nghĩa vụ quân sự quy định việc tuyển chọn gọi công dân nhập ngũ trong thời bình để xây dựng tích luỹ lực lượng ngày càng hùng hậu để sẵn sàng trong mọi tình huống, đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội hiện nay.

    Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 có nhiều quy định mới liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân, trong đó có các quyền và nghĩa vụ về bảo vệ Tổ quốc cần phải được cụ thể hóa. Hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước cũng từng bước được hoàn thiện, nhiều văn bản pháp luật có liên quan đến nghĩa vụ quân sự đã được ban hành để phù hợp với thực tiễn cuộc sống và sự phát triển của đất nước trong công cuộc đổi mới. Vì vậy, để đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội trong tình hình mới, bảo đảm cho công dân thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc theo quy định của Hiến pháp, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật, việc ban hành Luật nghĩa vụ quân sự là cần thiết.

PhÇn III: kÕt thóc huÊn luyÖn (5 phút)

1. Hệ thống, củng cố nội dung đã giảng dạy trong bài.

2. H­ướng dẫn nội dung cần ôn luyện

3. Nhận xét đánh giá buổi học

4. Kiểm tra vật chất, trang bị, chuyển nội dung buổi học

- Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

1

GDQP - AN 11                                                                           GIÁO VIªN: triÖu hoµng qu©n

 


SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN                                                                     TRƯỜNG THPT b¾c s¬n                                           

Tiết theo PPCT: 4

 

Tiết 2: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG, CHUẨN BỊ CHO THANH NIÊN NHẬP NGŨ

 

PHẦN I: Ý ĐỊNH BÀI GIẢNG

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Giúp cho học sinh nắm được sự cần thiết phải ban hành luật Nghĩa vụ quân sự và nội dung cơ bản của luật  Nghĩa vụ quân sự. Giúp HS có cơ sở tìm hiểu và chấp hành luật Nghĩa vụ quân sự.

2. Về kỹ năng

- Nắm được nội dung bài, sau đó phải vận dụng được các kiến thức đã học vào cuộc sống.

3. Về thái độ

- Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tính kiên nhẫn trong hoạt động học tập, chấp hành nghiêm các chế độ nền nếp sinh hoạt và học tập tại nhà trường.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Biết vận dụng các động tác vào trong học tập và sinh hoạt, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

II. NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM

1. Nội dung: Những quy định chung, chuẩn bị cho thanh niên nhập ngũ

2. Trọng tâm

- Chuẩn bị cho thanh niên nhập ngũ

III. THỜI GIAN: 45 phút

IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP

1. Tổ chức: Lấy lớp học để lên lớp.

2. Phương pháp

- Thuyết trình, giảng giải kết hợp vấn đáp, sử dụng các phương tiện trực quan, liên hệ thực tiễn.

V. ĐỊA ĐIỂM: Tại phòng học các lớp

VI. VẬT CHẤT

- Giáo án, SGK GDQP-AN 11, sách giáo viên GDQP-AN 11

- Tranh, ảnh, máy chiếu….

- Giáo viên và học sinh mang mặc đúng trang phục quy định.

PHẦN 2: THỰC HÀNH GIẢNG BÀI

I. TỔ CHỨC GIẢNG BÀI (5 phút)

1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục , vật chất

Lớp

Ngày giảng

Sĩ số

11A8

 

 

11A9

 

 

 

 

 

2. Phổ biến các quy định

3. Kiểm tra bài cũ:

1

GDQP - AN 11                                                                           GIÁO VIªN: triÖu hoµng qu©n

 


SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN                                                                     TRƯỜNG THPT b¾c s¬n                                           

4. Phổ biến ý định giảng bài

II. THỰC HÀNH BÀI GIẢNG (35 phút)

Nội dung

Phương pháp

II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

1. Giới thiệu khái quát về luật

Luật nghĩa vụ quân sự gồm 09 chương, 62 Điều:

1. Chương I. Những quy định chung: Gồm 10 điều (từ Điều 1 đến Điều 10)

2. Chương II. Đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự: Gồm 10 điều (từ Điều 11 đến Điều 20.

3. Chương III. Phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị: Gồm 9 điều (từ Điều 21 đến Điều 29)

4. Chương IV. Nhập ngũ và xuất ngũ trong thời bình: Gồm 11 điều (từ Điều 30 đến Điều 45)

5. Chương V. Nhập ngũ theo lệnh động viên, xuất ngũ khi bãi bỏ tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng: Gồm 03 điều (từ Điều 46 đến Điều 48),

6. Chương VI. Chế độ, chính sách và ngân sách bảo đảm trong việc thực hiện nghĩa vụ quân sự: Gồm 05 điều (từ Điều 49 đến Điều 53).

7. Chương VII. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức: Gồm 05 điều (từ Điều 54 đến Điều 58)

8. Chương VIII. Xử lý vi phạm: Gồm 02 điều (từ Điều 59 đến Điều 60)

9. Chương IX. Điều khoản thi hành: Gồm 02 điều (Điều 61 và Điều 62)

2. Nội dung cơ bản của luật nghĩa vụ quân sự năm 2015

a. Những quy định chung
* Một số khái niệm

- NVQS là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong quân đội nhân dân Việt Nam. Làm nghĩa vụ quân sự gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong nghạch dự bị.

 

- Giáo viên hệ thống khái quát luật Nghĩa vụ quân sự 2015.

Lưu ý những điểm cần điều chỉnh so với Luật nghĩa vụ quân sự năm 2005.

 

Về kết cấu, luật mới so với luật cũ giảm 2 chương, 9 điều do bỏ chương “Việc phục vụ của quân nhân chuyên nghiệp” gồm 4 điều (do có luật riêng), 10 chương còn lại viết gọn thành 9 chương, không có điều nào được giữ nguyên.

 

 

 

Học sinh lắng nghe, ghi chép những điểm cần lưu ý.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gv: Nghĩa vụ quân sự là gì?

H/s trả lời, giáo viên kết luận, h/s ghi chép những ý chính.

1

GDQP - AN 11                                                                           GIÁO VIªN: triÖu hoµng qu©n

 


SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN                                                                     TRƯỜNG THPT b¾c s¬n                                           

+ Công dân phục vụ tại ngũ gọi là quân nhân tại ngũ .

+ Công dân phục vụ trong ngạch dự bị gọi là quân nhân dự bị.

+ Công dân làm nghĩa vụ quân sự (tại ngũ và dự bị) tuổi đời từ đủ 18 tuổi đến hết 45  tuổi.

* Nghĩa vụ của quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị.

- Tuyệt đối trung thành với tổ quốc, nhân dân và nhà nước CHXHCN việt nam. Nêu cao tinh thần cảnh giác sẵn sàng chiến đấu, hi sinh bảo vệ vững chắc tổ quốc việt nam XHCN và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

- Tôn trọng quyền làm chñ của nhân dân, kiên quyết bảo vệ tài sản XHCN, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân.

- Gương mẫu chấp hành đường lối, chính sách của đảng, pháp luật của nhà nứơc, điều lệnh điều lệ của quân đội .

- Ra sức học tập chính trị, quân sự, văn hoá, kỹ thuật nghiệp vụ, rèn luyện tính tổ chức, kỷ luật, thể lực, không ngừng nâng cao bản lĩnh chiến đấu.

*Những nghĩa vụ quân nhân nói lên bản chất cách mạng của quân đội, của mỗi quân nhân và yêu cầu họ phải luôn trao dồi bản chất cách mạng đó.

- Mọi quân nhân ( tại ngũ và dự bị ) trong thời gian tập trung làm nhiệm vụ có quyền và nghĩa vụ của công dân.

- Mọi công dân nam: không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, trình độ văn hoá hay nơi cư trú…có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong quân đội nhân dân việt nam.

- Do phụ nữ có đặc điểm về thể chất và sinh hoạt, khó hoạt động trong quân đội nên luật quy định:  “Công dân nữ trong độ  tuổi  từ 18-40 có chuyên môn cần cho quân đội , trong thời bình phải đăng ký nghĩa vụ quân sự và được gọi huấn luỵện. Nếu tự nguyện có thể được phục vụ tại ngũ. Trong thời chiến: Theo quy định của chính phủ, công dân nữ được gọi nhập ngũ và đảm nhiệm công tác thích hợp”.

 

1

GDQP - AN 11                                                                           GIÁO VIªN: triÖu hoµng qu©n

 


SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN                                                                     TRƯỜNG THPT b¾c s¬n                                           

b. Chuẩn bị cho thanh niên phục vụ tại ngũ.

- Làm tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng.

- Huấn luyện quân sự phổ thông (giáo dục quốc phòng ).

- Đào tạo cán bộ nhân viên có chuyên môn kỹ thuật cho quân đội .

- Đăng ký nghĩa vụ quân sự và kiểm tra sức khoẻ đối với công dân nam giới đủ 17 tuổi - nhằm nắm chắc lực lượng để gọi thanh niên nhập ngũ năm sau.

- Làm tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng.

 

 

 

 

 

 

 

Nêu những nghĩa vụ của quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị?

 

H/c trả lời, g/v kết luận, h/s ghi chép những ý chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quy định đối với công dân nữ trong thực hiện Luật nghĩa vụ quân sự như thế nào?

 

H/s suy nghĩ, trả lời.

G/v kết luận, h/s ghi chép những ý chính.

PhÇn III: kÕt thóc huÊn luyÖn (5 phút)

1. Hệ thống, củng cố nội dung đã giảng dạy trong bài.

2. H­ướng dẫn nội dung cần ôn luyện

3. Nhận xét đánh giá buổi học

4. Kiểm tra vật chất, trang bị, chuyển nội dung buổi học

- Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

GDQP - AN 11                                                                           GIÁO VIªN: triÖu hoµng qu©n

 


SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN                                                                     TRƯỜNG THPT b¾c s¬n                                           

Tiết theo PPCT: 5

 

Tiết 3: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG, CHUẨN BỊ CHO THANH NIÊN NHẬP NGŨ

 

PHẦN I: Ý ĐỊNH BÀI GIẢNG

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Giúp cho học sinh hiểu được phục vụ tại ngũ trong thời bình và xử lí các vi phạm luật Nghĩa vụ quân sự. Giúp HS có cơ sở tìm hiểu và chấp hành luật Nghĩa vụ quân sự.

2. Về kỹ năng

- Nắm được nội dung bài, sau đó phải vận dụng được các kiến thức đã học vào cuộc sống.

3. Về thái độ

- Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, tính kiên nhẫn trong hoạt động học tập, chấp hành nghiêm các chế độ nền nếp sinh hoạt và học tập tại nhà trường.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Biết vận dụng các động tác vào trong học tập và sinh hoạt, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

II. NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM

1. Nội dung: Phục vụ tại ngũ trong thời bình và xử lí các vi phạm luật Nghĩa vụ quân sự

2. Trọng tâm

- Phục vụ tại ngũ trong thời bình

III. THỜI GIAN: 45 phút

IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP

1. Tổ chức: Lấy lớp học để lên lớp.

2. Phương pháp

- Thuyết trình, giảng giải kết hợp vấn đáp, sử dụng các phương tiện trực quan, liên hệ thực tiễn.

V. ĐỊA ĐIỂM: Tại phòng học các lớp

VI. VẬT CHẤT

- Giáo án, SGK GDQP-AN 11, sách giáo viên GDQP-AN 11

- Tranh, ảnh, máy chiếu….

- Giáo viên và học sinh mang mặc đúng trang phục quy định.

PHẦN 2: THỰC HÀNH GIẢNG BÀI

I. TỔ CHỨC GIẢNG BÀI (5 phút)

1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục , vật chất

Lớp

Ngày giảng

Sĩ số

11A8

 

 

11A9

 

 

 

 

 

2. Phổ biến các quy định

3. Kiểm tra bài cũ:

4. Phổ biến ý định giảng bài

1

GDQP - AN 11                                                                           GIÁO VIªN: triÖu hoµng qu©n

 


SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN                                                                     TRƯỜNG THPT b¾c s¬n                                           

II. THỰC HÀNH BÀI GIẢNG (35 phút)

Nội dung

Phương pháp

c. Phục vụ tại ngũ trong thời bình

- Độ tuổi gọi công dân nhập ngũ trong thời bình là công dân đủ 18 tuổi -> hết 25 tuổi (tuổi nhập ngũ tính theo ngày tháng năm sinh). Công dân đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

* Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là: 24 tháng.

+ Việc tính thời điểm bắt đầu và kết thúc thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan binh sĩ do  bộ  trưởng  bộ quốc phòng quy định, thời gian đào ngũ không tính vào thời gian phục vụ tại ngũ.

* Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

+ Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của hội đồng khám sức khỏe;

+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai dịch bệch nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

+ Có anh, chị em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ, hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân.;

+ Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 3 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

+ Cán bộ công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

+ Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

 

Độ tuổi gọi công dân nhập ngũ trong thời bình là bao nhiêu?

 

H/s trả lời, g/v kết luận, so sánh điểm khác so với luật năm 2005.

h/s ghi chép những ý chính

Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là bao nhiêu?

H/s trả lời, g/v kết luận, so sánh điểm khác so với luật năm 2005.

h/s ghi chép những ý chính

Nêu những trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình?

 

H/s trả lời, gv bổ sung thêm những điều chính so với luật năm 2005.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

GDQP - AN 11                                                                           GIÁO VIªN: triÖu hoµng qu©n

 


SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN                                                                     TRƯỜNG THPT b¾c s¬n                                           

* Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

+ Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng 1;

+ Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

+ Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

+ Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân;

+ Cán bộ công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

* Chế độ chính sách đối với hạ sĩ quan binh sĩ phục vụ tại ngũ:

+ Được đảm bảo cung cấp kịp thời, đủ định  lượng đúng chất lượng về lương thực thực phẩm,quân trang thuốc phòng bệnh, chữa bệnh, được đảm bảo chỗ ở, phụ cấp hàng tháng và nhu cầu về văn hoá tinh thần phù hợp với tính chất, nhiệm vụ trong quân đội.

+ Từ 2 năm trở đi được nghỉ phép, từ tháng thứ 25 được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng hàng tháng.Được tính thời gian phục vụ tại ngũ vào thời gian công tác. Được tính nhân khẩu ở gia đình được cấp hoặc điều chỉnh diện tích nhà ở hoặc đất canh tác.

+ Đựơc hưởng chế độ ưu tiên mua vé đi lại bằng các phương tiện giao thông.

+ Được ưu đãi về bưu phí.

+ Khi xuất ngũ được cộng điểm trong tuyển sinh, tuyển dụng công chức, viên chức; trong thời gian tập sự được hưởng 100% mức lương và phụ cấp của nghạch tuyển dụng tương ứng với trình độ đào tạo.

d. Xử lý các vi phạm luật NVQS.

- Xử lý các vi phạm luật NVQS nhằm đảm bảo tính nghiêm minh và triệt để của pháp luật.

 

 

Nêu những trường hợp được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình?

 

H/s trả lời, gv bổ sung thêm những điều chính so với luật năm 2005.

 

 

 

 

 

 

 

 

- G/v giải thích cho học sinh những điểm điều chỉnh chế độ chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

GDQP - AN 11                                                                           GIÁO VIªN: triÖu hoµng qu©n

 


SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN                                                                     TRƯỜNG THPT b¾c s¬n                                           

- Người nào vi phạm các quy định về đăng ký NVQS, tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ, gọi quân nhân dự bị tập trung huấn luyện, lợi dụng chức quyền, quyền hạn để làm trái hoặc cản trở việc thực hiện các quy định trên đây hoặc vi phạm các quy định khác của luật NVQS thì tuỳ theo mức độ nặng hay nhẹ mà bị xử lí ký luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Các hành vi bị nghiêm cấm là: Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự; chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự; gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự; sử dụng hạ sĩ quan, binh sĩ trái quy định của pháp luật; xâm hại thân thể sức khỏe; xúc phạm danh dự, nhân phẩm hạ sĩ quan, binh sĩ./.

 

 

 

Những hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện luật NVQS?

 

H/s trả lời, g/v kết luận bổ sung, h/s ghi chép những ý chính.

 

 

 

 

 

 

PhÇn III: kÕt thóc huÊn luyÖn (5 phút)

1. Hệ thống, củng cố nội dung đã giảng dạy trong bài.

2. H­ướng dẫn nội dung cần ôn luyện

3. Nhận xét đánh giá buổi học

4. Kiểm tra vật chất, trang bị, chuyển nội dung buổi học

- Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

GDQP - AN 11                                                                           GIÁO VIªN: triÖu hoµng qu©n

 

nguon VI OLET