Thể loại Giáo án bài giảng Lịch sử 4
Số trang 1
Ngày tạo 7/19/2016 7:31:48 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước
Tên tệp ga lop 4 tuan 11 doc
TUẦN 11TỪ 12 ĐẾN 16 / 11 / 2012
Thứ |
Tiết |
MÔN |
TCT |
BÀI DẠY |
Hai 12/11 |
1 2 3 4 5
|
TẬP ĐỌC TOÁN CHÍNH TẢ THỂ DỤC SHDC
|
21 51 11 21 11 |
Ông Trạng thả diều Nhân, chia cho 10, 100, 1000… Nếu chúng mình có phép lạ Động tác vươn thở, tay, chân lưng.... |
BA 13/11 |
1 2 3 4 5
|
LUYỆN TỪ-CÂU TOÁN LỊCH SỬ THỂ DỤC KỂ CHUYỆN
|
21 52 11 21 11 |
Luyện tập về động từ Tính chất kết hợp của phép nhân Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Động tác vươn thở, tay, chân lưng.... Bàn chân kỳ diệu
|
TƯ 14/11
|
1 2 3 4 5 |
TẬP ĐỌC TẬP LÀM VĂN TOÁN KHOA HỌC ĐẠO ĐỨC
|
22 21 53 21 11 |
Có chí thì nên Trao đổi ý kiến với người thân Nhân với số tận cùng có chữ số 0 Ba thể của nước Ôn tập
|
NĂM 15/11 |
1 2 3 4 5
|
LUYỆNTỪ-CÂU TOÁN ÂM NHẠC ĐỊA LÝ KỸ THUẬT
|
22 54 11 11 11 |
Tính từ Đề-xi-mét vuông Ôn Khăn quàng thắm mãi vai em..... Ôn tập Khâu viền đường gấp mép vải… |
SÁU 16/11 |
1 2 3 4 5
|
TẬP LÀM VĂN KHOA HỌC MỸ THUẬT TOÁN SHTT |
22 22 11 55 11
|
Mở bài trong bài văn kể chuyện Mây được hình thành ntn ? mưa…? Xem tranh của họa sĩ. Mét vuông Tổng kết – phương hướng |
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012
Tập đọc
Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (trả lời được các CH trong bài)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài 3.1 GV giới thiệu chủ điểm 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - HS đọc toàn bài - HS đọc 4 đoạn( 2- 3) lần HD đọc từ khó: trí nhớ, tầng mây, trạng nguyên... Kết hợp giải nghĩa từ ở SGK - HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài HS đọc thầm bài và TLCH 1. Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. 2. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó NTN? 3. Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông trạng thả diều"
4. HS đọc câu hỏi 4- thảo luận nhóm, trình bày ý kiến. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc. - HS đọc lại bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Thầy phải kinh ngạc...thả đom đóm vào trong. - GV đọc mẫu, HS luyện theo nhóm, các nhóm thi đọc diễn cảm. Thi đọc diễn cảm cá nhân. 4. Củng cố, dặn dò: Truyện giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài |
- 1 HS đọc - 4 HS tiếp sức đọc theo đoạn
- HS luyện đọc nhóm 2 - 1 HS đọc
- trí nhớ lạ thường, thuộc 20 trang sách trong ngày... - nghe giảng nhờ, mượn vở bạn... -đỗ trạng nguyên 13 tuổi, vẫn còn là chú bé ham thích thả diều. - có chí thì nên
- 4 HS đọc lại 4 đoạn của bài.
- HS đọc nhóm 2
- làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công... |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000…
CHIA CHO 10, 100, 1000...
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000...và chia số tròn chục cho 10, 100, 1000...
- Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc khi chia với (hoặc cho) 10, 100...
- BT 1a,b cột 1,2, BT 2 (3 dòng đầu)
II. Đồ dùng học tập: Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Nêu tính chất giao hoán của phép cộng Thực hiện: 5 x 125 và 125 x 5 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. Nhân một số tự nhiên với 10...hoặc chia số tròn chục cho 10, 100... - GV ghi bảng: 35 x 10 =? 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 35 Vậy 35 x 10 = 350 GV: khi nhân số tự nhiên với 10 ta chỉ việc thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó b. Hướng dẫn từ 35 x 10 = 350 350 : 10 = 35 - HS nêu nhận xét c.Tương tự 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35 000 35000 : 100 = 35 35 000 : 1000 = 35 d. HS nêu nhận xét chung về nhân với 10, 100, 1000...Hoặc chia cho 10, 100, 1000... 3. Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài( tính nhẩm) HS tự nhẩm bài và sau đó nhẩm tiếp sức nhau. GV theo dõi, nhận xét chung. - GV củng cố lại cách nhân ( chia) với ( cho)10, 100... Bài 2: HS nêu yêu cầu, TLCH 1 yến (1 tạ, 1 tấn) bằng bao nhiêu kg? Ta làm thế nào? - GV hướng dẫn mẫu: 300 kg = 3 tạ Ta có: 100 kg = 1 tạ Nhẩm: 300: 100 = 3 Vậy 300 kg = 3 tự Tương tự cho các bài còn lại. - GV chấm một số bài, chữa bài ở bảng lớp, nhận xét bài làm của HS. - Củng cố lại cách chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nêu cách nhân (chia) với (cho) 10, 100, 1000... - GV nhận xét tiết học - Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị trước bài sau. |
- 2 HS
HS làm bảng con, nêu kết quả.
- HS nhận xét 35 với tích 350 khi nhân 35 với 10 chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0 để có 350 - Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 bên phải số đó. - HS nhắc lại kết luận
- HS nêu miệng tiếp sức nhau.
a. 18 x 10 = 180 b. 9000 : 10 = 900 18 x 100 = 1800 9000 : 100 = 90 18 x 1000 = 18 000 9000 : 1000 = 9
-Hs làm bài vào vở 70kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ( nhớ viết)
Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ sáu chữ.
- Làm bt2a/b; bt3.
- Có ý thức trong khi luyện viết.
- HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK.
II.Đồ dùng dạy học: phiếu ghi sẵn bài tập 2 ND bài tập 2a, 3
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp : 2.Bài cũ : 3. Bài mới: GV giới thiệu bài 3.1. Hướng dẫn HS nhớ viết - GV nêu yêu cầu của bài - HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài, lớp đọc thầm ở SGK chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày từng khổ thơ. - HS gấp sách viết bài chính tả. - GV chấm bài( 1 tổ) nhận xét bài viết của HS. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2(a): HS đọc thầm bài tập( điền vào chỗ trống) - GV dán phiếu lên bảng. HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả.GV nhận xét, kết luận. Đáp án: trỏ lối sang; nhỏ xíu; sức nóng, sức sống; thắp sáng. - Củng cố về cách phát âm s/x để viết đúng chính tả Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài tập HS tự làm bài. Trình bày bài làm của mình. GV chữa bài, nhận xét kết quả của HS a. Tốt gỗ....nước sơn c. Mùa hè cá sông...cá bể b. Xấu người, đẹp nết. d.Trăng ...tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở...
- GV thích ý nghĩa một số câu. - Củng cố lại cách viết s/x; hỏi/ ngã 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ chính tả để viết đúng bài, học thuộc lòng các câu ca dao trên. |
- 1 HS đọc thuộc lòng.
- HS viết bài vào vở.
- HS thảo luận nhóm 2
- 2 HS đọc lại bài đã hoàn thiện.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS đọc lại bài sau khi đã hoàn thiện. a. Tốt gỗ....nước sơn b. Xấu người, đẹp nết. c. Mùa hè cá sông...cá bể d.Trăng ...tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở...
- HS thi đọc HTL những câu trên. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp ).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1,2,3 )tronh SGK.
- HS khá, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Không làm BT 1.
II. Đồ dùng dạy học: một số tờ phiếu ghi bài tập 2,3.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài b.. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm các câu văn. Dùng bút chì gạch chân dưới các động từ được bổ sung ý nghĩa. - GV kết luận: sắp đến; đã trút Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm câu văn, câu thơ suy nghĩ làm bài. - GV gợi ý làm bài tập 2b: Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ(đã, đang, sắp) vào 3 chỗ trống. Chú ý nếu điền từ "sắp" thì hai từ đã và đang điền vào hai ô trống có hợp nghĩa không? - GV chấm điểm một số bài, chữa bài ở bảng lớp. Đáp án: chào mào đã hót..., cháu vẫn đang xa..., Mùa na sắp tàn. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài và mẫu chuyện vui. - GV dán phiếu ở bảng lớp
- GV hỏi tính khôi hài của truyện vui trên. - Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng. - Nhà bác học vẫn làm việc trong phòng nên “đó” phải thay bằng từ “ đang”. - Người phục vụ bước vào phòng rồi nói nhỏ được với giáo sư nên phải bỏ từ “ đang”. - Tên trộm đó vào phòng rồi nên phải bỏ từ “sẽ” hoặc thay bằng từ “ đang”. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài tập 2, 3. Kể lại chuyện vui cho cả nhà cùng nghe. |
- 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân, trình bày. sắp đến; đã trút
- 2 HS đọc tiếp nối.
- HS làm bài cá nhân vào vở, trình bày bài làm của mình. chào mào đã hót..., cháu vẫn đang xa..., Mùa na sắp tàn.
- 2 HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
- 3 HS thi làm bài tập, sau đó từng em lần lượt đọc truyện vui, giải thích cách sửa bài của mình. * Một nhà bác học “đang” làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ bước vào nói nhỏ với ông : - Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của ngài. Giáo sư hỏi: - Nó “ đang” đọc gì thế? |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Vận dụng để tính toán nhanh.( làm BT1a,2a)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn phần b SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Nêu cách nhân(chia) với(cho) 10, 100... Thực hiện: 450 x 100 45000 : 100 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. So sánh giá trị của hai biểu thức - GV ghi bảng: (2 x3) x 4 và 2 x (3 x 4) (2 x 3) x4 = 6 x 4 = 24 2 x ( 3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x ( 3 x 4) b. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống - GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn . Giới thiệu Cho lần lượt các giá trị a,b,c yêu cầu HS tính giá trị các biểu thức (a x b ) x c và a x (b x c) VD: a = 3, b = 4, c=5 thì (a x b) x c =( 3 x 4) x 5= 60 a x (b xc) = 3 x(4 x5) = 60 Tương tự các giá trị còn lại của a, b, c Kết luận: (a x b) x c = a x( b x c) (a x b ) x c một tích nhân với một số a x (b x c) một số nhân một tích - HS nêu kết luận SGK/60 c. Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu, GV hướng dẫn mẫu C1: 2 x 5 x 4 = ( 2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40 C2: 2 x 5 x 4 = 2 x ( 5 x 4) = 2 x 20 = 40 Tương tự cho các phần còn lại a, b Bài 2: HS nêu yêu cầu, hướng dẫn tính bằng cách thuận tiện nhất a. 13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2) = 13 x 10 = 130 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340 b. 2 x 26 x 5 = (2 x 5) x26 = 10 x 26 = 260 5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x ( 9 x 3) = 10 x 27 = 270 Bài 3: (Nếu có thời gian) HS đọc bài, suy nghĩ và tự làm bài. GV chấm, chữa bài ở bảng lớp, nhận xét bài. Cách 1: số HS của một lớp là: 15 x 2 = 30 ( HS) Số HS của tám lớp là: 30 x 8 = 240 (HS) Đáp số: 240 HS 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài học, nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các tính chất của phép nhân để làm tốt bài tập. |
- 2 HS thực hiện
- 2 HS lên bảng tính, cả lớp bảng con
- HS làm theo nhóm 2, trình bày.
a x b xc= ( a x b) x c = a x (b x c)
- HS làm bảng con, trình bày.
- HS vận dụng tính chất đã học để làm theo
nhóm 2, trình bày. 4 x5 x 3 = (4 x 5) x3 = 20 x 3 = 60 3 x 5 x 6 = ( 5 x 6 ) x 3 = 30 x 3 = 90 - HS giải bài vào vở. a. 13 x 5 x 2 = 13 x ( 5 x 2) = 13 x 10 = 130 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340 b. 2 x 26 x 5 = (2 x 5) x26 = 10 x 26 = 260 5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x ( 9 x 3) = 10 x 27 = 270
Lưu ý: HS có thể giải các cách khác nhau. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LICH SỬ
Tiết 11: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. Mục tiêu: Học xong bài HS biết
- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dới đô từ Hoa Lư ra Đại La : trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|||||||||
GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà Lí - Năm 1005 Vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi bạo ngược. Lý Công Uẩn là quan có tài, có đức. Khi Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua - nhà Lý Hoạt động 2: - GV đưa bản đồ hành chính (miền Bắc) - HS xác định vị trí kinh đô Hoa Lư và Đại La(Thăng Long) - Điền vào bảng so sánh: Đọc SGK " mùa xuân 1010...mỡ màng" - Lý Thái Tổ suy nghĩ NTN mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La Mùa thu năm 1010 dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt Hoạt động 3: Làm việc cả lớp + Thăng Long thời Lý đã được xây dựng như thế nào? Kết luận: Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường Hoạt động tiếp nối: - HS đọc ghi nhớ ở SGK. - HS liên hệ: những con phố, tên trường...mang tên Lý Thánh Tông. - Bản thân em cần phải làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - GV nhận xét gờ học. - Dặn HS học bài, chuẩn bị cho bài sau Chùa thời Lý |
- HS lắng nghe
- HS làm việc nhóm 4, trình bày
- cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no. - Điền vào bảng so sánh: Đọc SGK " mùa xuân 1010...mỡ màng" - Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La Mùa thu năm 1010 dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt - HS thảo luận nhóm 2, trình bày
- HS tự nêu suy nghĩ của bản thân |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. Mục tiêu:
- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
- Nhớ và kể lại được câu chuyện theo trình tự, mạnh dạn trong khi kể.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định lớp. 2 Bài cũ. 3 Bài mới. a. GV giới thiệu câu chuyện - HS quan sát tranh b. Kể chuyện - GV kể lần 1 toàn bộ ND câu chuyện kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Kí - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh. - GV kể lại lần 3 c. Hướng dẫn hS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - HS kể chuyện theo nhóm, trao đổi ND ý nghĩa về điều các em đã học được ở anh Nguyễn Ngọc Kí. - HS thi kể chuyện trước lớp theo đoạn. - HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Cả lớp cùng giao lưu với bạn kể. Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, nhóm kể chuyện lôi cuốn nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 12. |
- HS lắng nghe.
- HS kể theo nhóm 2
- Các nhóm thi kể - Cá nhân thi kể - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, nhóm kể chuyện lôi cuốn nhất.
|
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 22: CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc những câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ : Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. ( trả lời được các Ch trong bài ).
Các KNS |
PP/KTDH |
- Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. - Lắng nghe tích cực. |
- Trải nghiệm. - Thảo luận nhóm. - Trình bày ý kiến cá nhân. |
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Phiếu to kẻ bảng phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: HS đọc bài " Ông trạng thả diều" Nêu ND của bài. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. Luyện đọc: - HS đọc toàn bài. - HS đọc tiếp nối từng câu tục ngữ. GV giải nghĩa từ: Nên, hành, lận, keo, cả, rã( SGK) Luyện đọc câu: Ai ơi/ đã quyết thì hành Đã đan/ thì lận tròn vành mới thôi! - Người có chí/ thì nên Nhà có nền/ thì vững. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm. b. Tìm hiểu bài. Câu 1: HS đọc thầm bài và trao đổi theo nhóm để điền vào phiếu. Đại diện các nhóm trình bày, báo cáo - GV treo phiếu dán kết quả đúng. Câu 2: HS đọc câu hỏi, tiếp tục thảo luận nhóm vào phiếu, trình bày. GV chốt ý đúng ở bảng. + Ngắn gọn, ít chữ, có vần, có nhịp, có hình ảnh. Câu 3:HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời, GV chốt ý đúng. ( HS phải có ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân...) - HS lấy VD c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL - HS luyện đọc theo nhóm, tìm giọng đọc - Các nhóm thi đọc trước lớp - HS nhẩm đọc HTL- thi đọc HTL trước lớp. 4. Củng cố, dặn dò: HS nêu ND ý nghĩa của bài GV nhận xét chung giờ học. Dặn HS làm theo lời khuyên đã học |
- 2HS
- 1 HS đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm 2 - 2 HS đọc toàn bài
- HS thảo luận nhóm 4
- 2 HS nhắc lại kết quả đúng. - HS thực hiện nhóm2 + Ngắn gọn, ít chữ, có vần, có nhịp, có hình ảnh - HS thực hiện cá nhân phải có ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân...
- HS luyện đọc theo nhóm 4
- có ý chí nhất định thành công...
|
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn
Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI
Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. Mục tiêu
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
Các KNS |
PP/KTDH |
- Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cực. - Giao tiếp. - Thể hiện sự cảm thông. |
- Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin. - Trình bày 1 phút. - Đóng vai. |
II. Đồ dùng dạy- học
- Sách truyện đọc lớp 4, bảng phụ viết sẵn :
- Đề tài cuộc trao đổi, gạch dưới từ quan trọng
- Tên nhân vật để học sinh chọn đề tài
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1- Ổn định 2- Kiểm tra bài cũ - GV công bố điểm kiểm tra giữa kì I, NX - Gọi 2 học sinh thực hành đóng vai 3- Dạy bài mới 3.1.Giới thiệu bài . 3.2.Hướng dẫn phân tích đề bài a) Hướng dẫn phân tích đề bài - GV cùng học sinh phân tích đề bài. - Đây là cuộc trao đổi của ai, với ai ? - Khi đóng vai em chọn 2 nhân vật nào ? - Vì sao em và người thân cùng phải đọc 1 truyện ? - Thái độ khi trao đổi thể hiện như thế nào b) Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi - Gợi ý 1 (tìm đề tài trao đổi) - GV kiểm tra học sinh em chọn trao đổi với ai, chọn đề tài như thế nào ? - Treo bảng phụ - Gợi ý 2 (xác định nội dung trao đổi) - Gọi học sinh làm mẫu
- Gợi ý 3 (xác định hình thức trao đổi) - 1 HS làm mẫu trả lời câu hỏi trong SGK c)Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi - GV nhận xét d)Từng cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp - GV nhận xét 4. Hoạt động nối tiếp: - Em có thường xuyên trao đổi với người thân không ? Trao đổi nh thế nào ? - Em cần thường xuyên trao đổi với ngưêi th©n cña m×nh |
- Hát
- Nghe - 2 em thực hành đóng vai trao đổi ý kiến .
- Nghe giới thiệu mở sách
- 1 em đọc đề bài - Học sinh gạch dưới từ ngữ quan trọng - Giữa em với người thân trong gia đình. 1 bên là em, 1 bên là bố(mẹ, anh, chị…) - Phải cùng đọc 1 truyện mới trao đổi được nếu không thì 1 người không hiểu - Thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong câu chuyện - Học sinh đọc gợi ý 1 - Học sinh chọn bạn, chọn đề tài - Lần lượt nêu nội dung lựa chọn - 1 em đọc bảng phụ - 1 em đọc gợi ý - 1 học sinh giỏi làm mẫu - Lớp nhận xét - 1 em đọc gợi ý, lớp đọc thầm - 1 học sinh giỏi làm mẫu - Học sinh chọn bạn, thống nhất dàn ý đối đáp, ghi ra nháp, thực hành trước lớp - Nhiều cặp thi đóng vai - Lớp lựa chọn cặp đóng vai tốt.
|
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu: Giúp HS biết
- Biết nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- BT 1,2.( BT3,4 nếu có thời gian)
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp: 2.Bài cũ: - HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân Tính: 13 x 5 x 2 5 x 9 x 3 x 2 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - GV ghi bảng: 1324 x 20 - GV gợi ý: 1324 x 20 = 1324 x( 2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 26 480 - GV hướng dẫn HS cách đặt tính, tính( SGK) 1324 x 20 26480 b. Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 - GV ghi bảng phép tính: 230 x 70 - HD cách làm như trên 230 x 70 = (23 x 10) x ( 7 x 10) áp dụng T/C kết hợp và giao hoán = ( 23 x 7 ) x( 10 x 10) = ( 23 x 7) x 100 = 16100 HS nhận xét HS thực hiện đặt tính và tính theo hai bước(SGK) c. Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu. 1342 13 546 5642 x 40 x 30 x 200
53 680 406 380 11 28400 Bài 2: tính 1326 x 300 = 397 800 3450 x 20 = 69 000 1450 x 800 = 116 0000 Bài 3: ( Nếu có thời gian ) HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm, trình bày bài giải. GV chữa bài Giải: ô tô chở số gạo là: 50 x 30 = 1500(kg) ô tô chở số ngô là: 60 x 40 = 2400(kg) ô tô chở tất cả là : 1500 = 2400 = 3900(kg) Đáp số: 3900(kg) Bài 4: ( Nếu có thời gian ) HS đọc đề bài và tự làm bài. GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS Giải: chiều dài tấm kính hình chữ nhật là: 30 x 2 = 60( cm) Diện tích tấm kính hình chữ nhật là 30 x 60 = 1800(cm2) Đáp số: 1800 cm‑2 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài học - Dặn HS học lại bài và xem bài "Đề -xi-mét vuông" |
- 2 HS thực hiện
- HS thực hiện phép nhân
- viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích của 23 x 7(theo quy tắc nhân một số với 100)
- HS làm bảng con, nhắc lại cách làm. 1342 13 546 5642 x 40 x 30 x 200
53 680 406 380 1128400
- HS làm vở nháp, 2 HS làm bảng 1326 x 300 = 397 800 3450 x 20 = 69 000 1450 x 800 = 116 0000
- HS làm theo nhóm 2
- HS giải bài vào vở, 1 HS giải bảng lớp. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
Tiết 23: BA THỂ CỦA NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể : lỏng, khí, rắn.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
- HS nắm được đặc điểm, tính chất của nước để có thể giải thích được một số hiện tượng xảy ra trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình ở sách giáo khoa/ 44,45
- Chuẩn bị: chai, lọ, bếp, đèn cồn, nước đá, khăn lau.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định 2. Bài cũ: Hãy nêu tính chất của nước. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. - Em hãy nêu một số VD về nước ở thể lỏng
- GV dùng khăn ướt lau bảng, yêu cầu 1 HS sờ tay vào mặt bảng mới lau và nhận xét. - Liệu mặt bảng có ướt như vậy mãi không? nếu không thì nước đã biến đi đâu? - GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: nấu nước trên lửa nến, quan sat nước nóng đang bốc hơi, nhận xét hiện tượng. - úp đĩa lên mặt ca nước nóng, lấy ra quan sát mặt đĩa, nhận xét hiện tượng. GV kết luận: Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp. Hơi nước là nước ở thể khí, hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ lại thành nước ở thể lỏng. Hoạt động 2: Tìm hiểu nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. - HS đọc SGK, quan sát hình 4,5 trang 45- TLCH + Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì? + Nhận xét nước ở thể rắn? + Hiện tượng nước từ thể lỏng sang thể rắn gọi là gì? - Quan sát hiện tượng xảy ra khi để khay đá ngoài tủ lạnh xem điều gì đã xảy ra, nói tên hiện tượng đó. GV kết luận: nước từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Nước từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Hoạt động 3: vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. + nước tồn tại ở những thể nào? Nêu tính chất chung của nước ở những thể đó.
4. củng cố, dặn dò: - HS đọc mục bạn cần biết. GV nhận xét giờ học và dặn dò xem trước bài sau... |
- 1 HS
- nước mưa, nước sông, nước suối, nước biển...
- bảng bị ướt. - không, vì nước đã bay hơi.
- HS làm việc nhóm 4.
- nước từ thể lỏng sang thể khí.
- nước từ thể khí sang thể lỏng.
- 2 HS nhắc lại
- ở thể rắn - có hình dạng nhất định - sự đông đặc - nước đá đã chảy ra thành nước ở thể lỏng. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
- ba thể: lỏng, khí, rắn - HS vẽ sơ đồ của nước theo nhóm 2, trình bày LỎNG
Ngưng tụ Đông đặc
KHÍ RẮN
Bay hơi Nóng chảy
LỎNG
|
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đạo đức
Tiết 11: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ 1
I/ Mục tiêu:
Từng bước hình thành kĩ năng bày tỏ ý kiến, thái độ của bản thân với những quan niệm hành vi, việc làm có liên quan đến các chuẩn mực đã học, kĩ năng lựa chọn cách ứng xử phù hợp.
II/ Đồ dùng dạy học: Bài soạn
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||
1.Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
+ Tại sao thời giờ lại rất quý giá? - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới: * Hoạt động 1: - Thế nào là trung thực trong học tập?
- Trung thực trong học tập thể hiện điều gì?
- Tại sao cần phải trung thực trong học tập?
- Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ làm gì?
- Trong những chuyện có liên quan đến các em, các em có quyền gì? - Em cần làm gì khi bày tỏ ý kiến của mình? - Tại sao ta phải tiết kiệm tiền của?
- Tại sao ta phải tiết kiệm thời giờ?
* Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - Hãy nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó. - Mời một số HS trình bày bài - Thu bài * Hoạt động 3: Đóng vai - Em hãy cùng các bạn trong nhóm chơi trò chơi “Phóng viên”, phỏng vấn lẫn nhau về nội dung: Tình hình vệ sinh của lớp em. - GV gọi một số em lên đóng vai phóng viên đi phỏng vấn các bạn xem từ trước đến nay các bạn đã tiết kiệm (hoặc lãng phí) tiền của như thế nào? - Yêu cầu một số em đọc những câu ca dao, tục ngữ nói về sự tiết kiệm?
* Hoạt động 4: Xử lí tình huống - GV đưa ra các tình huống sau: + Bạn Trung đi học buổi chiều, nhưng sáng nào mãi 9 giờ Trung mới trở dậy, uể oải đánh răng, rửa mặt, rồi chần chừ mới ngồi vào bàn học bài. Bạn Trung chưa học được bao lâu đã đến giờ ăn cơm và chuẩn bị đi học. Nếu em là bạn Trung, em có dậy muộn như thế không? Em sẽ sắp xếp thời giờ như thế nào? + Trong buổi làm bài tập toán ở nhà, bạn Bình cứ mang truyện ra để đọc, nấn ná chưa làm bài tập. Cuối cùng đã đến giờ đi học, bài tập vẫn chưa làm xong. Bình đành gập sách lại tự nhủ: “Tối nay sẽ làm vậy”. Em có chắc tối nay Bình sẽ làm nốt bài không? - Em hãy kể lại những mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập mà em biết. 3. Củng cố – dặn dò : - Gọi HS nhắc lại một số câu ghi nhớ - Cbị bài sau :Hiếu thảo với ông bà ,cha mẹ - Nhận xét tiết học. |
+ Tiết kiệm thời giờ là giờ nào việc nấy, làm việc nào xong việc nấy, sắp xếp công việc hợp lý, không phải là làm liên tục, không làm gì hay tranh thủ làm nhiều việc một lúc + Thời giờ lại rất quý giá vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại
* Làm việc cá nhân - Trung thực trong học tập nghĩa là không nói dối, không quay cóp, … - Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. - Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, tôn trọng. - Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người khác. …… - Mỗi trẻ em đều có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc liên quan đến trẻ em. - Em cần mạnh dạn chia sẻ, bày tỏ những ý kiến, mong muốn của mình với những người xung …….. - Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết …. - Thời giờ là thứ quý nhất, vì khi nó đã trôi qua thì không bao giờ trở lại được. Do đó, chúng ta ….. * HS làm bài cá nhân, trong phiếu học tập:
- HS trình bày bài của mình.
* HS làm việc theo nhóm 2
- HS tự liên hệ bản thân, 4 – 5 em trình bày trước lớp, HS cả lớp nhận xét, bổ sung
- Hạt thóc – Hạt vàng - Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm - Phí của trời, mười đời khốn khó. * Thảo luận nhóm - HS thảo luận theo nhóm 4, trao đổi giải quyết các tình huống mà GV nêu ra. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét
- 3 – 5 HS kể những mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. Cả lớp nhận xét
|
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Tiết 22: TÍNH TỪ
I. Mục tiêu:
1. Hiểu tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động hoặc trạng thái…
2.Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III),đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
3. HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ BT1 mục III.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết nội dung bài 1. Bảng lớp viết nội dung bài 3
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ
GV nhận xét 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài SGV 239 b. Phần nhận xét Bài tập 1, 2 - GV gọi HS đọc :Cậu học sinh ở Ác- boa - Treo bảng phụ - Gọi học sinh làm bài trên bảng, nhận xét - Chốt lời giải đúng: a) Tính tình, tư chất của Lu- i b) Màu sắc của sự vật c) Hình dáng, kích thước,đặc điểm khác
Bài tập 3 - Gọi học sinh đọc bài - GV mở bảng lớp - Gọi học sinh làm bảng - Chốt lời giải đúng:Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho ĐT đi lại.
c. Phần ghi nhớ - Gọi học sinh nêu ví dụ giải thích d. Phần luyện tập Bài tập 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Các tính từ - Gầy gò, cao, sáng,tha, cũ, cao, trắng,…. - Quang, s¹ch bãng,x¸m, tr¾ng, xanh, dµi,. Bµi tËp 2 - GV ghi nhanh lªn b¶ng, ph©n tÝch c©u 4. Ho¹t ®éng nèi tiÕp:- ThÕ nµo lµ tÝnh tõ ? Cho vÝ dô ?- VÒ nhµ tiÕp tôc lÊy vÝ dô cho bµi häc |
- Hát - 2 học sinh làm lại bài tập 2,3 tiết luyện tập về động từ. - Lớp nhận xét
- Nghe, mở sách
- 2 em nối tiếp đọc bài 1,2 - 1 em đọc, lớp đọc thầm, trao đổi cặp - Ghi các từ tìm được vào nháp - 1 em chữa bảng
* Chăm chỉ, giỏi. * Những chiếc cầu: trắng phau. * Mái tóc thầy Rơ-nê : xám. * Thị trấn : nhỏ : ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính. * Vườn nho : con con : dòng sông : hiền hòa. * Da của thầy Rơ- nê: nhăn nheo. - Lớp nhận xét - Làm bài đúng vào vở - HS đọc yêu cầu của bài - 1 em đọc câu văn,làm bài cá nhân * Từ “ nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ “đi lại” - 1 em chữa trên bảng lớp - Lớp nhận xét - Làm bài đúng vào vở - 2 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm - Nhiều em nêu
- 2 em nối tiếp nhau đọc - 1 em đọc, lớp đọc thầm a/ Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao,trắng, nhanh nhẹn,, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. b/ Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, thanh mảnh. - 2 em chữa bài - HS đọc yêu cầu a/ Nói về người bạn hoặc người thân. Bạn Hương ở lớp em vừa thông minh vừa xinh đẹp. b/ Nói về một sự vật… Con mèo nhà em rất tinh nghịch. - HS ®äc c©u võa ®Æt
|
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 54: ĐỀ - XI - MÉT- VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Hình thành về biểu tượng đơn vị đo diện tích đề xi-mét - vuông.
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề xi- mét -vuông
- Biết được 1 dm2 = 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
- Làm BT 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy- học:
- chuẩm bị HV cạnh 1dm đã đợc chia 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 cm2 bằng bìa
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||||||
1. Ổn định lớp: 2 Kiểm tra bài cũ: Bài diện tích HV, cm2 3 . Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu đề- xi- mét- vuông
- 100 HV nhỏ - Đề – xi – mét – vuông viết tắt là dm2 - 1dm2 =100 cm2
c.Thực hành: ( làm bài tập 1,2,3) Bài 1: Đọc
Bài 2: viết theo mẫu:
Bài 3: Viết số vào chỗ….
- Đổi ĐV nhỏ ra ĐV lớn: Chia cho 100 - Đổi ĐV lớn ra ĐV nhỏ: Nhân với 100
Bài 4: Điền dấu >, <, =
4.Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học - Học bài chuẩn bị bài mét vuông. |
- 2H nêu công thức và qui tắc - H+G nhận xét đánh giá
- G dẫn dắt từ bài cm2
- H lấy HV cạnh 1 dm đã chuẩn bị để quan sát, đo cạnh của HV = 1dm = 10cm - G nói và chỉ vào bề mặt của HV nói: “ Đây là HV có diện tích 1dm2 được xếp đầy bởi các HV nhỏ, mỗi hình có DT 1 cm2 - H nêu số HV nhỏ trong hình vuông cạnh 1 dm. - G giới thiệu cách đọc, viết đề xi- mét -vuông
- H nhận biết mối quan hệ của cm2 và dm2 - H đọc nối tiếp ( nhiều em) H+G: Nhận xét, bổ sung
H: Nêu yêu cầu BT - làm bài vào vở,
- lên bảng chữa bài H+G: Nhận xét, bổ sung
H: nêu yêu cầu BT - H làm vào vở, - chữa trên bảng - 1H đọc yêu cầu, làm nháp cột 1, nói cách làm - G giải thích:…..Chốt cách giải: và nhấn mạnh đơn vị lớn thì gấp 100 lần ĐV bé liền kề
- 1H nêu yêu cầu, làm mẫu - H làm theo nhóm đôi, - trình bày KQ: - H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá
- H nêu quan hệ giữa 2 ĐV đo diện tích cm2 và dm2.
|
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Địa lý
Tiết 11: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng, Các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Không yêu cầu hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Nêu những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt? Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt? 3. Dạy bài mới: + HĐ1: Làm việc cá nhân B1: Phát phiếu học tập - Điền tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ B2: Làm việc cả lớp - Gọi HS báo cáo kết quả - Yêu cầu HS lên chỉ trên bản đồ tự nhiên - Nhận xét và kết luận + HĐ2: Làm việc theo nhóm - Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt đông của con ngời ở HLS và Tây Nguyên B2: Đại diện các nhóm báo cáo - GV giúp HS điền kiến thức vào bảng + HĐ3: Làm việc cả lớp - Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? - Người dân nơi đây làm gì để phủ xanh đất trống, đổi trọc? - Gọi HS trả lời
- GV nhận xét và kết luận 4. Hoạt động nối tiếp: Củng cố: - Chỉ dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Dặn dò: - Về nhà ôn lại các kiến thức của bài học và chuẩn bị bài sau. |
- Hát. - 2 HS trả lời. - Nhận xét và bổ sung.
- HS nhận phiếu và điền
- Vài HS lên trình bày kết quả - Nhận xét và bổ sung - Lần lượt HS lên chỉ dãy HLS, các cao nguyên và thành phố Đà Lạt
- HS đọc SGK và thảo luận - Đại diện các nhóm lên điền vào bảng thống kê
- HS nêu
- Người dân tích cực trồng cây ăn quả, cây công nghiệp như chè để phủ đất trống đồi trọc - Nhận xét và bổ sung |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỸ THUẬT
Tiết 11: KHÂU VIỀN HAI MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT
I. Mục tiêu:
- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu khâu viền đường gấp mép vải.
- Kim, chỉ, kéo, thước,…
III. Hoạt động dạy học
Nội dung cơ bản |
Hoạt động dạy |
Hoạt động dạy |
3. HS thực hành
4.Đánh giá kết quả học tập của HS. |
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ
GV nhận xét cách khâu viền đường gấp mép vải theo các bước: - Gấp mép vải. - Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ HS còn lung túng.
GV treo tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm : -Gấp dược mép vải, dường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng và đúng kỹ thuật. - Khâu được đường viền gấp mép vải. - Mũi khâu đều,thẳng, không bị dúm. - Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. GV nhận xét kết quả SP của HS. |
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.
- HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- HS hoàn thành và trưng bày SP. - HS đọc tiêu chuẩn đánh giá, dựa vào tiêu chuẩn để tự đánh giá SP của mình và của bạn. |
IV.Nhận xét-dặn dò:
- NHận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị tốt bài ch tiết sau.
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
Tiết 22: MỞ BÀI TRONG VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1,2, mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3, mục III).
- Không hỏi câu 3 trong phần luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học: VD minh hoạ cho mỗi cách mở bài.
Phiếu viết ND ghi nhớ của bài học.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1Ổn định lớp 2. Bài cũ 3. Bài mới.
a. Phần nhận xét. Bài tập 1,2: HS đọc ND bài 1,2. Tìm đoạn mở bài trong truyện" Trời mùa thu...tập chạy" Bài 3: HS đọc yêu cầu - So sánh cách mở bài thứ 2 và cách mở bài trước - GV chốt: Đó là hai cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp b. Phần ghi nhớ: HS đọc SGK c. Phần luyện tập Bài tập 1: HS đọc các cách mở bài của chuyện " Rùa và thỏ", thực hiện theo nhóm - GV chốt lại lời giải đúng Cách a: Mở bài trực tiếp Cách b,c,d: Mở bài gián tiếp - HS nhìn SGK kể lại phần mở đầu theo hai cách Bài tập 2: HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm phần mở bài của chuyện " Hai bàn tay". Tìm xem bài mở theo cách nào? Lời giải: Mở bài theo cách trực tiếp Bài tập 3: GV nêu yêu cầu của bài tập Lưu ý HS có thể mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời kể chuyện của bác Lê. - HS làm bài - viết lời mở bài gián tiếp. - HS tiếp nối nhau trình bày bài viết của mình. Cả lớp và GV nhận xét, ghi điểm cho bài viết tốt nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh mở bài gián tiếp cho truyện " Hai bàn tay". |
- 2 HS đọc tiếp nối nhau
- 2 cách mở bài khác nhau
- 2 HS nhắc lại - 2 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS thảo luận nhóm 2
- HS thực hiện cá nhân Cách a: Mở bài trực tiếp Cách b,c,d: Mở bài gián tiếp
- HS làm bài vào vở. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
Tiết 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. Mục tiêu:
- Trình bày được mây hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra?
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 46, 47 SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định lớp. 2.Bài cũ: Nước tồn tại ở những thể nào? nêu VD. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - HS đọc SGK nghiên cứu câu chuyện" cuộc phưu lưu của giọt nước"/ 46, 47. Nhìn vào hình vẽ kể cho bạn nghe câu chuyện. + Mây được hình thành NTN?
+ Nước mưa từ đâu ra?
- HS đọc mục bạn cần biết(SGK/ 47) - HS thảo luận nhóm nêu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước - GV chia lớp thành 3 nhóm, phân theo các vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa. - GV có thể gợi ý một số lời thoại về các vai diễn của từng nhân vật. Chú ý nói đúng trạng thái của nước của từng giai đoạn. - Các nhóm tự phân vai và soạn lời thoại.
- Các nhóm trình diễn, nhận xét đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại mục bạn cần biết. - GV hệ thống bài học. - Dặn HS học bài và xem bài: sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. |
- 1 HS
- HS thực hiện nhóm 2.
- hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tự lại thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây. - các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa
- các nhóm thảo luận tìm lời thoại và tập trình diễn. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 55: MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích m2
- Biết đọc , viết và so sánh số đo diện tích theo đơn vị đo là m2.
- Biết được 1 m2 = 100 dm2.. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2sang dm2., cm2..(làm BT1,2 (cột 1),3)
II. Đồ dùng dạy học:
Hình vuông có cạnh 1m, chia thành 100 ô vuông mỗi ô có diện tích 1 dm2
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||||||||
1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu m2. - Cùng với cm2, dm2 còn có đơn vị đo diện tích lớn hơn là mét vuông. - GV treo HV đã chuẩn bị : Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dại 1 m . Mét vuông viết tắt là m2 - HS đếm số ô vuông 1dm2 có trong hình vuông 1m2 = 100 dm2 và ngược lại. b. Thực hành:( làm BT1,2(cột 1),3). Bài 1: HS nêu yêu cầu( viết theo mẫu). GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: HS nêu yêu cầu( viết số thích hợp...) 1 m2= 100dm2 400 dm2 = 4 m2 1 m2 = 10000 cm2 2110 m2 = 211000 dm2 Bài 3: HS đọc đề bài. GV chữa bài, nhận xét bài làm của các nhóm. Diện tích viên gạch lát nền là: 30 x 30 = 900(cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích số gạch lát nền. Vậy diện tích của căn phòng là: 900 x 200 = 180 000(cm2) = 18 m2 Đáp số: 18 m2 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ND bài học, nêu mối quan hệ đo giữa mét vuông và các đơn vị đo diện tích vừa học. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại đơn vị đo diện tích vừa học. Chuẩn bị trước bài: Nhân một số với một tổng. |
- HS thực hiện nhóm 2, 2 HS làm bảng lớp. - HS làm bảng con, nêu kết quả
- HS làm theo nhóm 4, trình bày 1 m2= 100dm2 100dm2 = 1 m2 1 m2 = 100 00 cm2 10 000 cm2 = 1m2
Giải Diện tích viên gạch lát nền là: 30 x 30 = 900(cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích số gạch lát nền. Vậy diện tích của căn phòng là: 900 x 200 = 180 000(cm2) = 18 m2 Đáp số: 18 m2
|
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Sinh hoạt lớp
Tiết 11: TỔNG KẾT – PHƯƠNG HƯỚNG
I /Mục tiêu:
- Nhắc nhở HS vệ sinh , chuyên cần , đồng phục.
- Nhận xét các ưu điểm , khuyết điêm của lớp.
- Đề ra phương hướng và biện pháp giáo dục.
II / Chuẩn bị :
- Các tổ chuẩn bị sổ báo cáo.
III / Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định : 2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ: 3. Tiến trình sinh hoạt : * Tổng kết tuần 11: - Yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp. - Theo dõi, ghi nội dung sinh hoạt.
- GV nhận xét chung và rút kinh nghiệm trong tuần. + Tuyên dương những HS có thành tích tốt. + Nhắc nhở HS còn vi phạm. * Nêu kế hoạch tuần 12. - Duy trì sĩ số. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng và sách vở học tập khi đến lớp. - Học tập: Thi đua học tốt, ôn tập kiến thức còn hạn chế, giúp bạn cùng học tập tiến bộ. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây hoa. - Văn nghệ: Hát đúng và đều. - Thể dục: Tập đúng và đều. - Thực hiện tốt ATGT 4. Tổng kết: - Văn nghệ, dặn dò. |
- Lớp trưởng nhận nhiệm vụ, mời: + Các tổ trưởng tự nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần của tổ. - Lớp phó nhận xét. + Lớp trưởng nhận xét chung. + Cả lớp nhận xét, ý kiến. - Lắng nghe. ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... - Hát văn nghệ. |
Duyệt của Tổ Chuyên môn ……………………………………................................... ……………………………………................................... ……………………………………................................... …………………………………….................................... …………………………………….................................... Ngày tháng năm 2012 Tổ Trưởng
Triệu Quốc Khiêm |
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả