Thể loại Giáo án bài giảng Lịch sử 4
Số trang 1
Ngày tạo 7/21/2016 9:43:18 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước
Tên tệp ga lop 4 tuan 15 doc
TUẦN 15 TỪ 10/12 ĐẾN 14/ 12 / 2012
Thứ |
tiết |
MÔN |
TCT |
BÀI DẠY |
Hai 10/12 |
1 2 3 4 5
|
TẬP ĐỌC TOÁN CHÍNH TẢ THỂ DỤC SHDC
|
29 71 15 29 15 |
Cánh diều tuổi thơ Chia cho số có tận cùng là chữ số 0 Cánh diều tuổi thơ Bài 29 |
BA 11/12 |
1 2 3 4 5
|
LUYỆN TỪ-CÂU TOÁN LỊCH SỬ THỂ DỤC KỂ CHUYỆN
|
29 72 15 30 15
|
MRVT:Đồ chơi- trò chơi Chia cho số có hai chữ số Nhà Trần và việc đắp đê Bài 30 K/C đã nghe- đã đọc
|
TƯ 12/12
|
1 2 3 4 5 |
TẬP ĐỌC TẬP LÀM VĂN TOÁN KHOA HỌC ĐẠO ĐỨC
|
30 29 73 29 15 |
Tuổi Ngựa Luyện tập miêu tả đồ vật Chia cho số có hai chữ số Tiết kiệm nước Biết ơn thầy, cô giáo t2
|
NĂM 13/12 |
1 2 3 4 5
|
LUYỆNTỪ-CÂU TOÁN ÂM NHẠC ĐỊA LÝ KỸ THUẬT
|
30 74 15 15 15 |
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Luyện tập Tự chọn HĐSX của người dân ĐBBB Thêu tự chọn |
SÁU 14/12 |
1 2 3 4 5
|
TẬP LÀM VĂN KHOA HỌC MỸ THUẬT TOÁN SHTT |
30 30 15 75 15
|
Quan sát đồ vật Làm thế nào để biết có không khí Vẽ chân dung Chia cho số có hai chữ số Tổng kết – phương hướng |
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND:Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả điều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- tranh minh hoạ bài học.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp: 2.Bài cũ: HS đọc bài chú Đất Nung. Nêu ND của bài. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. Luyện đọc: - HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài (2 lần) +Đ 1: Từ đầu….những vì sao sớm. +Đ 2: Phần còn lại. - Luyện phát âm: Bãi, trầm bổng - Câu: bay đi diều ơi! Bay đi! - HS luyện đọc theo nhóm. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: + Tác giả chọn chi tiết nào để tả cánh diều?
+ Tác giả dùng giác quan nào để tả cánh diều?
+ Trò chơi thả diều đem lại niềm vui gì cho trẻ em?
+ Trò chơi thả diều đem lại cho em ước mơ NTN?
+ Qua cách mở bài, kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? c. Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. - Nêu giọng đọc toàn bài. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1 + GV đọc mẫu. + HS luyện đọc theo nhóm. + HS thi đọc. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nêu ND của bài.
- Bài văn nói lên điều gì? - HS liên hệ bản thân... phải biết cách chơi và chơi đúng nơi, đúng chỗ, có ý thức trong khi chơi... - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị trước bài : Tuổi ngựa |
- 2 HS đọc bài.
- 2 HS đọc tiếp nối.
- HS đọc nhóm 2
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo- sáo đơn, sáo kép, sáo bè… tiếng sáo diều vi vu, trầm bổng. - Mắt nhìn : Cánh diều mềm mại như cánh bướm. - Tai nghe : Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. - Các bạn hò hét nhau thi thả diều, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời huyền ảo, đẹp như một tấm thảm khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn… - Nhìn lên bầu trời: Bay đi diều ơi! Bay đi! - Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ...
- 2 HS tiếp nối nhau.
- HS luyện theo nhóm 2.
- Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng... - ước mơ của trẻ thơ...
- HS lắng nghe. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.(làm BT1; BT2a: BT3a)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập.BT2b; 3b(nếu có thời gian).
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn đinh lớp: 2. Bài cũ: - Khi chia một số cho một tích ta làm thế nào? - Thực hiện tính: (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 2 x 23 = 46 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. Ôn tập một số kiến thức đã học - Chia, nhân nhẩm 10,100,1000 VD: 320 : 10 = 32 - Quy tắc chia một số cho một tích 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 b. Giới thiệu một số trường hợp SBC và SC đều có một chữ số 0 ở tận cùng. - VD: 320 : 40 = 8 Hướng dẫn HS nhận xét: Xoá chữ số 0 ở SBC và SC ta được phép chia mới, rồi chia như bình thường. - HS nêu quy tắc SGK c. Giới thiệu trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của SBC nhiều hơn số chia. VD: 32 000 : 400 = 80 Nhận xét: Xoá đi 2 chữ số 0 của SBC và SC. Rồi thực hiện phép chia 320 : 4 = 80 Kết luận: SGK d. Thực hành: .(làm BT1; BT2a: BT3a) Bài 1: HS nêu yêu cầu(Tính) - HS làm bảng con - Củng cố lại cách chia. Bài 2: HS nêu yêu cầu( tìm x) - HS làm nháp Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. - GV củng cố cách tìm thừa số chưa biết và thực hiện phép chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0. Bài 3: HS đọc bài toán và tự giải bài. GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS. Củng cố cách giải toán. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học và dặn dò. |
- 1 HS nêu. - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp bảng con.
- HS nhắc cách nhân nhẩm với 10,100,1000... - 2 HS nêu lại quy tắc chia một số cho một tích.
- HS thực hiện bảng con. 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - 2 HS nêu lại quy tắc. - HS thực hiện bảng. 32 000 : 400 = 32 000 : (100 x 4) = 32 000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80
Bài 1 - 420 : 60 = 7 850 : 5 = 170 4500 : 500 = 9 92000 : 400 = 230 Bài 2 tìm x: X x 40 = 25 600 X = 25 600 : 40 X = 640 Bài 3 a. Số toa xe cần có: 180 : 20 = 9(toa) b.Số toa xe chở 30 tấn hàng 180 : 30 = 6 (toa) |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ(Nghe- viết):
Tiết 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập 2a/b.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng, phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn đinh lớp: 2. Bài cũ: GV đọc HS viết: Xôi gấc, sạch sẽ, chim sâu... 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. - GV đọc mẫu đoạn viết( Từ đầu...đến những vì sao sớm.) + Đoạn văn nói lên điều gì? - GV đọc HS viết: phát dại, trầm bổng, mềm mại... - GV đọc lại bài lần 2. - Nhắc nhở HS tư thế viết, cách cầm biết... - GV đọc HS viết bài theo quy trình. - HS dò bài theo nhóm. - GV chấm một số bài, nhận xét bài viết của HS. 4. Luyện tập: Bài 2: HS đọc yêu cầu( tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi) a. Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch: chong chóng, chọi gà, chọi dế, đánh trống, trốn tìm... b. Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã:nhảy ngựa, nhảy dây, điện tử, thả diều...bày cỗ, diễn kịch... Bài 3: HS nêu yêu cầu( Miêu tả một trong các đồ chơi hoặc đồ chơi nói trên) 5. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ND bài học. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài và ghi nhớ để viết bài cho đúng chính tả. |
- HS viết bảng con.
- Miêu tả cánh diều tuổi thơ... - HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở. - HS đổi vở theo nhóm 2.
- HS thi nói tiếp sức. Bài 2: b. Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã:nhảy ngựa, nhảy dây, điện tử, thả diều...bày cỗ, diễn kịch... - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân, trình bày. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu:
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại ( BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi.
- Phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp 2.Bài cũ: HS nhắc lại ghi nhớ ở tiết trước 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Bài 1: HS nêu yêu cầu(nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh). - HS quan sát tranh nói đúng, đủ tên những trò chơi, đồ chơi có trong mỗi tranh. Đáp án: * Đồ chơi: diều, đèn ông sao, đầu sư tử, dây thừng, búp bê, đồ chơi nấu bếp... * Trò chơi: thả diều, múa sư tử, rước đèn, nhảy dây, lắp ghép hình... Bài 2: HS nêu yêu cầu( Tìm thêm từ ngữ khác chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác) VD: Đồ chơi: bóng, cầu trượt, đá cầu, bi... Trò chơi: cờ tướng, cờ vua... Bài 3: HS nêu yêu cầu. - HS đọc SGK, suy nghĩ trả lời. - Yêu cầu trả lời đầy đủ từng ý, rõ ND, nêu được trò chơi nào có lợi, trò chơi nào gây tác hại và tác hại NTN?... a. trò chơi các bạn trai ưa thích: đá bóng, đá cầu... b. trò chơi các bạn gái ưa thích: búp bê, nhảy dây... c. trò chơi cả hai ưa thích: thả diều, xếp hình... Bài 4: tìm từ miêu tả thái độ,tình cảm của con người khi tham gia các trò chơi. Đáp án: say mê, đam mê, say sưa, mê thích, ham thích, hào hứng... 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ND bài học. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà ôn lại các từ thuộc chủ đề trò chơi- đồ chơi. Chuẩn bị cho tiết học sau. |
- 2 HS nêu.
- HS nêu, nhận xét. Bài 1 - 2 HS nêu lại. * Đồ chơi: diều, đèn ông sao, đầu sư tử, dây thừng, búp bê, đồ chơi nấu bếp... * Trò chơi: thả diều, múa sư tử, rước đèn, nhảy dây, lắp ghép hình... Bài 2 - HS thảo luận nhóm 2. Trình bày, bổ sung. - Đồ chơi: bóng, cầu trượt, đá cầu, bi... - Trò chơi: cờ tướng, cờ vua... Bài 3 - HS làm việc cá nhân a. trò chơi các bạn trai ưa thích: đá bóng, đá cầu... b. trò chơi các bạn gái ưa thích: búp bê, nhảy dây... c. trò chơi cả hai ưa thích: thả diều, xếp hình...
Bài 4 - HS làm bài vào vở. Trình bày ý kiến của mình. + say mê, đam mê, say sưa, mê thích, ham thích, hào hứng... + Đặt câu: Lan rất thích trò chơi xếp hình. Hùng say mê nhất là đá bóng.
- 2 HS nêu lại ND của bài.
|
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 72:CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ). BT1; 2.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp 2.Bài cũ: tính 420 : 60 = 7 92000 : 400 = 230
3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. GV ghi bảng: 672 : 21 = ? - HS lên bảng tính và nêu cách chia. 672 21 67 chia 21 được 3, viết 3 42 32 0 Vậy 672 : 21 = 32 b. 779 : 18 = ? 779 18 Chia theo thứ tự từ trái 59 43 dư 5 sang phải 5 Lưu ý: số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia. 3. Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu (đặt tính rồi tính). 288 24 469 67 48 12 0 7 0 - GV củng cố lại cách chia cho số có hai chữ số. Bài 2: HS đọc ND bài toán, tự giải bài. GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS. Bài giải: Số bộ bàn ghế xếp trong một phòng là 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ Bài 3: HS đọc yêu cầu bài( tìm x) x x 24 = 714 846 : x = 18 x = 714 : 24 x = 846 : 18 x = 21 x = 48 Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép chia và phép nhân. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ND bài. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ôn lại cách chia vừa học, xem tiếp bài học ở tiết sau. |
- 2 HS làm bảng lớp, HS làm bảng con.
- 1 HS thực hiện bảng lớp.
672 21 42 32 0 Vậy 672 : 21 = 32 - HS làm bảng con. - HS làm bảng con. Nêu lại cách làm. b. 779 : 18 = ? 779 18 59 43 dư 5 5 - HS giải bài vào vở, 1 em làm bảng. Trình bày bài làm.
288 24 469 67 48 12 0 7 0
- HS làm vở nháp. Bài giải: Số bộ bàn ghế xếp trong một phòng là 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ Bài 3: HS đọc yêu cầu bài( tìm x) x x 24 = 714 846 : x = 18 x = 714 : 24 x = 846 : 18 x = 21 x = 48
- HS lắng nghe. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ
Tiết 15: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tơí sản xuất nông nghiệp.
- Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển. Khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê. các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định 2.Bài cũ: Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? Nhà Trần có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm việc cả lớp + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng? - GV nhận xét lời kể của một số em. Kết luận: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển, song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. Hoạt động 2: + Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhàTrần. GV kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người phải tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông coi việc đắp đê Hoạt động 3: + Nhà Trần đã thu được kết quả NTN trong công cuộc đắp đê?
- HS đọc ND bài học SGK Hoạt động 4: Liên hệ ở địa phương em nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV hệ thống bài. - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị cho bài sau. |
- 2 HS thực hiện.
- Gây lụt lội ảnh hưởng sản xuất nông nghiệp. - HS tự kể.
- 2 HS nhắc lại.
- Nhà Trần đặt ra lệ mọi người phải tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông coi việc đắp đê
- Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển. - 2 HS đọc bài học SGK.
- trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, cũng cố đê điều...
- 2 HS nhắc lại bài học. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
Tiết 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu ý nghĩa truyện, tính cách của nhân vật trong mỗi câu chuyện bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học: Sưu tầm một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em...
Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định 2.Bài cũ: HS kể lại câu chuyện" Búp bê của ai" 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. Hướng dẫn HS kể chuyện. - HS nêu yêu cầu của đề bài, cả lớp theo dõi. - GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng: Kể lại một câu chuyện em đã được đọc hay đươc nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK Truyện nào có những nhân vật là những đồ chơi của trẻ em?
Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em? - HS giới thiệu tên câu chuyện của mình b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV nhắc HS: + Kể chuyện phải có đầu có đuôi + Truyện dài thì phải chia đoạn - HS thực hành kể- trao đổi câu chuyện - Thi kể chuyện trước lớp ( nói suy nghĩ của mình về câu chuyện và tính cách các nhân vật..) - Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn dò bài sau |
- 1 HS kể
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- HS quan sát - Chú lính chì dũng cảm ( an-đéc-xen), Chú Đất nung (Nguyễn Kiên) .... - Võ sĩ bọ ngựa (Tô Hoài) - HS nối tiếp nhau.
- HS thực hiện nhóm 2
|
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 30: TUỔI NGỰA
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiểu nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: HS đọc bài Cánh diều tuổi thơ, trả lời câu hỏi trong SGK |
- 2HS đọc |
3. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: - HS đọc 4 khổ thơ - HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ thơ 1 - trả lời câu hỏi + Bạn nhỏ tuổi gì? + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?
- HS đọc khổ thơ 2 - trả lời câu hỏi + " Ngựa con" theo ngọn gió rong chơi những đâu?
- HS đọc khổ thơ 3 - trả lời câu hỏi + Điều gì hấp dẫn " Ngựa con" trên những cánh đồng hoa?
- HS đọc khổ thơ 3 - trả lời câu hỏi + Trong khổ thơ cuối" Ngựa con" nhắn nhủ mẹ điều gì? b. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL: - HS đọc bài thơ. - GV hướng dẫn đọc bài - HS đọc theo nhóm kết hợp học thuộc lòng - Thi đọc bài 4. Củng cố dặn dò: + Em có nhận xét gì về cậu bé? + Nêu ND bài thơ - GV nhận xét tiết học - học thuộc bài - xem bài sau |
- HS tiếp nối nhau. - HS đọc theo nhóm 2. - 1 HS đọc toàn bài.
- Tuổi ngựa - Tuổi ấy không chịu yên một chỗ, là tuổi thích đi
- " Ngựa con" rong chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá. " Ngựa con" mang về cho mẹ gió của trăm miền
- Màu sắc trắng loá của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.
- Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
- HS đọc theo nhóm 4 - HS thi đọc cá nhân.
- Giàu ước mơ, trí tưởng tượng... - Ước mơ và trí tưởng tượng của cậu bé. Cậu thích bay nhảy nhưng yêu mẹ ... |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
Tiết 29: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Nắm vững cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả đồ vật ( mở bài, thân bài, kết bài và trình tự miêu tả).
- Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, xen kẽ giữa lời tả với lời kể.
- Biết lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp.
- Yêu thích tìm hiểu môn học
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi bài tập 2
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: - Thế nào là miêu tả? Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? - HS đọc phần mở bài, kết bài cho thân bài tả cái trống.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài(đọc bài văn và trả lời câu hỏi). - HS đọc bài. - HS thảo luận nhóm các câu hỏi ở SGK/ 151. - GV nhận xét, kết luận a. Mở bài: Trong lòng tôi...chiếc xe đạp của chú. Thân bài: ở xóm vườn...Nó đá đó. Kết bài: Đám con nít...chiếc xe đạp của mình. b. chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự + tả bao quát: xe đẹp nhất, không có chiếc nào bằng. + tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật: xe màu vàng...giữa tay cầm có gắn hai con bướm... - nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe: chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt. c. Tác giả tả chiếc xe đạp bằng các giác quan: - Bằng mắt: Xe màu vàng... - Bằng tai nghe: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm. d. Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh diện vì nó. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài( Lập dàn ý tả chiếc áo hôm nay em mặc đến lớp). - GV hướng dẫn cái áo hôm nay em mặc đến lớp có thể không giống nhau, mỗi em hãy tự quan sát chiếc áo của mình để tả cho đúng.
- GV nhận xét, chấm điểm một số bài viết tốt.
4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại ND bài . - Dặn HS về nhà tập viết lại bài cho hay hơn. |
- 1 HS nêu. - 2 HS đọc phần mở bài và kết bài.
Bài 1 - 2 HS đọc bài" Chiếc xe đạp của chú Tư.
- HS thảo luận nhóm 2, trình bày. a. Mở bài: Trong lòng tôi...chiếc xe đạp của chú. Thân bài: ở xóm vườn...Nó đá đó. Kết bài: Đám con nít...chiếc xe đạp của mình.
b. chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự + tả bao quát: xe đẹp nhất, không có chiếc nào bằng. + tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật: xe màu vàng...giữa tay cầm có gắn hai con bướm... - nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe: chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt. c. Tác giả tả chiếc xe đạp bằng các giác quan: - Bằng mắt: Xe màu vàng... - Bằng tai nghe: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm. d. Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh diện vì nó.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài( Lập dàn ý tả chiếc áo hôm nay em mặc đến lớp). + Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay: là chiếc áo mới hay cũ…. + Thân bài: * Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng hẹp, vải, màu) - Áo màu gì ? - Chất vải. - Dáng rộng, tay áo, mặc vào….. * Tả từng bộ phận ( thân áo, tay áo, nẹp khuy áo…) - Cổ mềm hay cứng, vừa vặn. - Hàng khuy…khâu rất chắc chắn. - Áo có mấy túi…tiện cho cài bút… + Kết bài: Tình cảm của em với chiếc áo. - HS nhắc lại toàn bộ ND. - HS nêu chiếc áo em mặc tới lớp hôm nay. - HS viết bài vào vở, trình bày. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn: TOÁN
Tiết 73 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.( chia hết, chia có dư).BT1,3a.
II. Đồ dùng dạy học: bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ổn định 2. Bài cũ: HS làm: 714 : 34 = 21 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. Trường hợp chia hết: 8192 : 64 = ? Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 8192 64 179 128 512 0 b. Trường hợp có dư: 1154 : 62 Vậy 1154 : 62 = 18(dư 38)
3. Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu(Đặt tính rồi tính) 4674 82 2488 35 5781 47 574 57 38 71(dư 3) 108 123 0 3 141 0 Bài 2: (Nếu có thời gian) HS đọc ND của bài toán, tự giải bài. GV chấm, chữa, nhận xét bài làm của HS. Bài giải: Số tá bút chì đóng gói là: 3520 : 12 = 291(tá) dư 8 Đáp số: 291 tá dư 8 bút chì. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập(tìm x)
75 x x = 180 1855 : x = 35 x = 180 : 75 x = 1855 : 35 x = 2(dư 30) x = 53
4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách thực hiện chia cho số có hai chữ số - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị luyện tập. |
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS nhắc lại cách thực hiện. Chia theo thứ tự từ trái sang phải
- 1 HS thực hiện bảng lớp, cả lớp làm bảng con. 1154 62 534 18 38
- HS làm bảng con, 1 HS làm bảng lớp, nêu lại cách thực hiện. Bài 1: HS nêu yêu cầu(Đặt tính rồi tính) 4674 82 2488 35 5781 47 574 57 38 71(d 3)108 123 0 3 141 0
- HS giải bài vào vở, 1 HS giải bài ở bảng lớp, nhận xét.
Bài 3a: - HS làm vở nháp. - Nêu lại cách tìm thừa số chưa biết và số chia. 75 x x = 180 1855 : x = 35 x = 180 : 75 x = 1855 : 35 x = 2(dư 30) x = 53
- 1 HS nhắc.
|
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
Tiết 29: TIẾT KIỆM NƯỚC
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
Các KNS |
PP/KTDH |
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm nước, tránh lãng phí nước. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. - Kĩ năng bình luận về sử dụng nước. |
- Thảo luận nhóm.
|
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc làm để bảo vệ nguồn nước. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/Tìm hiểu bài. HĐ 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 2:
+ Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước? + Lí do cần phải tiết kiệm nước? - Thực tế việc dùng nước của bản thân, gia đình và người dân địa phương như thế nào? - Kết luận: HĐ 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước: - Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm: 4 nhóm. - Các nhóm thảo luận xây dùng bản cam kết tiết kiệm nước, tìm ý cho bức tranh, phân công vẽ tranh. - Tổ chức cho hs trưng bày tranh vẽ và trình bày bản cam kết tiết kiệm nước thông qua tranh. - Nhận xét. 4, Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. |
- Hs nêu.
- Hs quan sát hình vẽ sgk. - Hs thảo luận nhóm 2 xác định việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. + Nên làm: hình 1,3,5 + Không nên làm: hình 2,4,6. - Hs nêu.
- Hs liên hệ thực tế và nêu.
- Hs thảo luận làm việc theo nhóm. - Các nhóm xây dựng bản cam kết, tìm ý cho bức tranh và vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước. - Các nhóm trưng bày tranh của nhóm. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đạo đức
I.MỤC TIÊU:
- Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn, kính trọng thầy giáo, cô giáo
- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo
Các KNS |
PP/KTDH |
- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. |
- Trình bày 1 phút. - Đóng vai. - Dự án. |
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của gv |
Hoạt động của hs |
1.Ổn định 2.Bài cũ: Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 1) - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ. - GV nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được
- GV nhận xét Hoạt động 2: sắm vai xử lí tình huống - GV đưa ra 3 tình huống yêu cầu các nhóm sắm vai xử lí - Tình huống 1: Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt không thể tiếp tục. Em sẽ làm gì? - Em và các bạn trên đường đi học về thì gặp con một cô giáo đang đi học về một mình. Nam liền nói: A, nó là con cô giáo Lan đấy. Hôm qua cô ấy mắng oan tớ . Hôm nay tớ phải trêu con bé này cho bỏ tức . Trước tình huống đó em sẽ xử lí thế nào? 4.Củng cố GV kết luận chung - Cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. 5.Dặn dò: - Thực hiện các việc làm để thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. |
………………………………………...
- HS nêu - HS nhận xét
- HS trình bày, giới thiệu - Lớp nhận xét, bình luận
- HS làm việc theo nhóm, sau đó lên bảng đóng vai - Sẽ bảo các bạn giữ trật tự, cử 1 bạn xuống báo với cô y tế, 1 bạn báo với cô hiệu trưởng, 1 số bạn xoa dầu gió nếu cô cần. - Khuyên bạn Nam không làm thế, vì như thế là không kính trọng cô giáo, là bắt nạt em bé. Và khuyên các bạn cùng đưa em bé về nhà.
|
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: Biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những CH tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của các nhân vật qua lời đối thoại (BT1, BT 2 mục III).
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
Các KNS |
PP/KTDH |
- Giao tiếp: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. - Lắng nghe tích cực. |
- Trình bày 1 phút. - Đóng vai. - Làm việc nhóm, chia sẻ thông tin. |
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định 2.Bài cũ: HS làm lại bài tập 1,2( mở rộng vốn từ: Đồ chơi- trò chơi) 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. a. Phần nhận xét: Bài 1: HS đọc yêu cầu( tìm câu hỏi...) Dựa vào dấu hiệu nào để em biết đó là câu hỏi? Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? Thái độ: lời gọi: mẹ ơi Bài 2: HS đọc yêu cầu( Hãy đặt câu hỏi thích hợp...) - HS trao đổi nhóm- tự hỏi nhau, nêu nhận xét. - HS trình bày, nhận xét, GV kết luận. * Cần thưa gửi xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi. Bài 3: HS nêu yêu cầu- suy nghĩ trả lời * Tránh câu hỏi tò mò, làm phiền lòng người khác. b. Phần ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ SGK c. Phần luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập 1. Thảo luận nhóm, viết vắn tắt câu trả lời Đáp án: a. + quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy trò. Thầy Rơ-ne hỏi Lu-i ân cần, trìu mến... Lu-i trả lời thầy rất lễ phép... b. Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yâu nước bị bắt. Bài 2: HS đọc yêu cầu(so sánh các câu hỏi trong đoạn văn) - HS tìm câu hỏi có trong đoạn văn.
- GV giải thích thêm về yêu cầu của bài. - GV chốt ý đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ghi nhớ SGK GV nhận xét giờ học và dặn dò về nhà luyện tập tốt. |
- 2 HS làm bài.
- Sau câu có dấu chấm hỏi. Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? Thái độ: lời gọi: mẹ ơi
- HS thảo luận nhóm 2. * Cần thưa gửi xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi.
- 2 HS nhắc lại.
- HS làm việc cá nhân. * Tránh câu hỏi tò mò, làm phiền lòng người khác.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm 4. a. + quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy trò. Thầy Rơ-ne hỏi Lu-i ân cần, trìu mến... Lu-i trả lời thầy rất lễ phép... b. Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yâu nước bị bắt. Bài 2: - chuyện gì đã xảy ra với ông cụ thế nhỉ? + Chắc là cụ bị ốm? + Hay cụ đánh mất cái gì? + Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cho cụ không ạ? - HS làm bài nhóm 2, trình bày. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 74: LUYỆN TẬP
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
(chia hết , chia có dư).BT1, 2(b)
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ổn định 2.Bài cũ: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trước, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nhận xét & cho điểm HS. 3.Dạy-học bài mới: *Gthiệu: GV nêu mục tiêu giờ học & ghi đề bài. *Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Hỏi: BT y/c ta làm gì? - GV: Y/c HS tự làm bài & nêu cách th/h tính. - GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 2: - Hỏi: BT y/c ta làm gì? - Hỏi: Khi th/h tính giá trị của các b/thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ ta làm theo thứ tự nào ? - GV: Y/c HS làm bài& cho HS nhận xét bài của bạn. - GV: Nxét & cho điểm HS. Bài 3: - GV: Gọi 1 HS đọc đề bài. ( Nếu có thời gian) - GV: Y/c HS nêu CT tính TBC của các số. - Hdãn: + Mỗi chiếc xe đạp có mấy bánh? + Để lắp đc 1 chiếc xe đạp thì cần bn nan hoa? + Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp đc nhiều nhất bn xe đạp & thừa mấy nan hoa ta phải th/h phép tính gì? - GV: Y/c HS tr/b lời giải bài toán. - GV: Nxét & cho điểm HS. 4.Củng cố-dặn dò: - GV: T/kết giờ học, dặn : Làm BT & CBB sau. |
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - HS: Nêu cách tính. 855 : 45 =19 579 : 36 =16 dư 3 9009 : 33 = 273 9276:39=237dư33 - HS: Nêu theo y/c. - HS: TLCH. + b :Tính giá trị của biểu thức: 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980 601759 – 1988 : 14 = 601759 – 142 = 601617
- HS: Làm bài rồiù đổi chéo vở ktra nhau. - HS: Nêu y/c. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Địa lý
Tiết 15: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Biết đồng bằng Bắc bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, … .
- Dựa vào tranh ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
- HS khá, giỏi: Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. Biết quy trình sản xuất đồ gốm.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Ổn định. 2. Kiểm tra: Nêu thuận lợi để ĐB Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai ? 3. Dạy bài mới: 3.1. Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống + HĐ1: Làm việc theo nhóm B1: HS thảo luận theo câu hỏi - Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ ? - Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên làng nghề nổi tiếng mà em biết ? - Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? B2: HS các nhóm trình bày GV nhận xét và giải thích + HĐ2: Làm việc cá nhân B1: Cho HS quan sát tranh và trả lời - Nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm ? B2: HS trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét và bổ sung 3.2. Chợ phiên + HĐ3: Làm việc theo nhóm B1: Cho HS dựa vào tranh ảnh và trả lời
- Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? B2: HS trình bày kết qủa - GV nhận xét và bổ sung 4. Củng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Học sinh nêu lại nội dung bài. |
- Hát - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung
- HS mở SGK - HS thảo luận theo nhóm
- Người dân ở ĐB Bắc Bộ có tới hàng trăm nghề thủ công khác nhau... - Khi cả làng cùng làm một nghề thủ công như: Làng gốm ở Bát Tràng, làng lụa Vạn Phúc ở Hà Tây... - Nghệ nhân là người làm nghề thủ công giỏi - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét và bổ sung - HS nêu: Nhào luyện đất, tạo dáng, phơi, vẽ hoa, tráng men, đưa vào lò nung, lấy sản phẩm từ lò ra - Nhận xét và bổ sung
- Chợ phiên ở ĐB Bắc Bộ là nơi diễn ra các hoạt động mua bán tấp nập. Chợ họp vào các ngày nhất định và không trùng nhau - HS mô tả - Nhận xét và bổ sung |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỸ THUẬT
Tiết 15 : CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T1)
I/ MỤC TIÊU:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học
- Không bắt buộc HS nam thêu.
- Với HS khéo tay:Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Tranh quy trình của các bài trong chương.
-Mẫu khâu, thêu đã học.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1. -GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. -GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích. -GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. -GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích như: +Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên… +Cắt, khâu thêu túi rút dây. +Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm … * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu. -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. -Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. -Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. -Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). 4.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tiết học , tuyên dương HS . -Chuẩn bị bài cho tiết sau. |
……………………………………… -Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS nhắc lại.
- HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
-HS thực hành cá nhân.
-HS nêu. -HS lên bảng thực hành.
-HS thực hành sản phẩm.
-HS trưng bày sản phẩm. -HS tự đánh giá các sản phẩm.
-HS cả lớp. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
Tiết 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Biết cách quan sát đồ vật theo trình tự hợp lý: bằng nhiều cách khác nhau ( mắt nhìn, tai nghe, tay sờ…)
- Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt được nó với những đồ vật khác cùng loại.
- Lập dàn ý tả đồ chơi theo kết quả quan sát.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học. Một số đồ chơi : gấu, thỏ...
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định 2. Bài cũ: HS đọc đoạn văn tả chiếc áo. Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài a. Phần nhận xét: Bài 1: HS đọc yêu cầu và các gợi ý ở SGK
- HS giới thiệu đồ chơi mình mang đến lớp. - HS đọc thầm lại các gợi ý quan sát đồ chơi của mình và tự làm bài. - HS trình bày kết quả bài viết của mình. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: - Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
GV: Quan sát gấu bông, đập vào mắt là hình dáng, màu lông, sau đấy mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân, tay...phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm... b. Phần ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ SGV c. Phần thực hành: - HS nêu yêu cầu của bài tập( lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi) VD: Mở bài: Giới thiệu gấu bông: Đồ chơi em thích nhất. Thân bài: Hình dáng gấu bông không to... Bộ lông màu nâu pha sáng...Hai mắt đen láy, trông như mắt thật.mũi màu nâu, nhỏ... Kết bài: Em rất yêu gấu bông... 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn. Chuẩn bị bài ở tiết sau: chọn 1 đồ chơi lễ hội ở quê em để giới thiệu với bạn. |
- 2 HS đọc bài
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài và các gợi ý.
- HS làm bài vào vở nháp.
- phải quan sát một cách hợp lí, từ bao quát đến bộ phận. Quan sát bằng nhiều giác quan...Tìm ra đặc điểm riêng biệt...
- 3 HS nêu ghi nhớ SGK.
- HS làm bài vào vở, trình bày tiếp nối nhau, nhận xét.
- HS lắng nghe. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
Tiết 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ
I. MỤC TIÊU
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Hoạt động 1 : Thí ngiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật |
|
Mục tiêu : |
|
Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí ở quanh mọi vật. |
|
Cách tiến hành : |
|
Bước 1 : |
|
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm. |
- Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm. |
- Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm. |
- HS đọc các mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm. |
Bước 2 : |
|
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. |
- HS làm thí nghiệm theo nhóm. |
Bước 3 : |
|
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. |
- Đại diện các nhóm báo cáo kết và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta. |
Hoạt động 2 : Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật |
|
Mục tiêu: |
|
HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật. |
|
Cách tiến hành : |
|
Bước 1 : |
|
- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm này. |
- Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm này. |
- Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm. |
- HS đọc các mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm. |
Bước 2 : |
|
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. |
- HS làm thí nghiệm theo nhóm. |
Bước 3 : |
|
- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. |
- Đại diện các nhóm báo cáo kết và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm kể trên. |
Kết luận (chung cho hoạt động 1 và 2): Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. |
|
Hoạt động 3 : Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí |
|
Mục tiêu: |
|
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển. - Kể ra những ví đụ chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. |
|
Cách tiến hành : |
|
- GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận: |
- HS thảo luận nhóm. |
+ Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? + Tìm ví dụ chứng tỏ không khí ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật. |
|
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. |
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. |
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời của các nhóm. |
|
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò |
|
- GV nhận xét tiết học. |
|
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. |
|
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống. BT1.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định 2. Bài cũ: Đặt tính rồi tính 579 : 36 = 16(dư 3) 9276 : 39 = 77(dư 36) - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài a. Phép chia hết: - GV ghi phép tính lên bảng: 10105 : 43 - HS nêu lại cách chia thực hiện từ trái sang phải. 10105 43 150 235 215 0 Tương tự cho phép chia có dư : 26345 : 35 = 752(dư 25) b. Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu( đặt tính rồi tính) GV chốt kết quả đúng. 23576 : 56 = 421 18510 : 15 = 1234 31628 : 48 = 658(dư 44) 42546 : 37 = 1149(dư13) Bài 2: ( nếu có thời gian) HS đọc nội dung bài toán, GV hướng dẫn - Đổi đơn vị: giờ ra phút, km ra m. - GV chấm một số bài, chữa bài ở bảng lớp. Bài giải: Đổi 1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km 400m = 38 400 m Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là 38 400 : 75 = 512(m) Đáp số: 512 m 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài và các cách chia ®· häc. |
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
- 1 HS thực hiện bảng lớp
- Cả lớp làm bảng con.
- HS làm bảng con, nêu lại cách làm. 23576 : 56 = 421 18510 : 15 = 1234 31628 : 48 = 658(dư 44) 42546 : 37 = 1149(dư13
- HS giải bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp, nhận xét.
- HS lắng nghe. |
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Sinh hoạt lớp
Tiết 15: TỔNG KẾT – PHƯƠNG HƯỚNG
I /Mục tiêu:
- Nhắc nhở HS vệ sinh , chuyên cần , đồng phục.
- Nhận xét các ưu điểm , khuyết điêm của lớp.
- Đề ra phương hướng và biện pháp giáo dục.
II / Chuẩn bị :
- Các tổ chuẩn bị sổ báo cáo.
III / Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Ổn định : 2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ: 3. Tiến trình sinh hoạt : * Tổng kết tuần 15: - Yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp. - Theo dõi, ghi nội dung sinh hoạt.
- GV nhận xét chung và rút kinh nghiệm trong tuần. + Tuyên dương những HS có thành tích tốt. + Nhắc nhở HS còn vi phạm. * Nêu kế hoạch tuần 16. - Duy trì sĩ số. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng và sách vở học tập khi đến lớp. - Học tập: Thi đua học tốt, ôn tập KT cuối HKI, giúp bạn cùng học tập tiến bộ. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây hoa. - Văn nghệ: Hát đúng và đều. - Thể dục: Tập đúng và đều. - Thực hiện tốt ATGT 4. Tổng kết: - Văn nghệ, dặn dò. |
- Lớp trưởng nhận nhiệm vụ, mời: + Các tổ trưởng tự nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần của tổ. - Lớp phó nhận xét. + Lớp trưởng nhận xét chung. + Cả lớp nhận xét, ý kiến. - Lắng nghe. ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... ................................................................ ............................................................... - Hát văn nghệ. |
Ký duyệt của Tổ Chuyên môn …………………………………….................... …………………………………….................... ……………………………………................... …………………………………….................. ……………………………………................... Ngày tháng năm 2012 Tổ Trưởng
Triệu Quốc Khiêm |
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả