5’
3’
10’
12’
5’
|
A .KTBC: KT:đồ dung HS
B: BM
1: GTB
2.Hướng dẫn HS cách vẽ nét thẳng:
3.Thực hành:
5. Nhận xét - dặn dò
|
- GV yêu cầu hs mở đồ dùng
1.Giới thiệu nột thẳng:
- GV yờu cầu HS xem hinh vẽ trong Vở tập vẽ 1 để các em biết thế nào là nét vẽ và tên của chúng:
+ Nột thẳng “ngang” (Nằm ngang)
+ Nột thẳng “nghiêng” (Xiên)
+ Nét thẳng “đứng”
+ Nột “gấp khúc”
“Vẽ nét thẳng như thế nào?”
+ Nét thẳng đứng: + Vẽ từ trên xuống.
+ Nét thẳng “ngang”: +Vẽ từ trêi sang phải.
+ Nét thẳng “nghiêng”: +Vẽ từ trên xuống.
+Nột gấp khúc: +Vẽ liền nét, từ trên xuống hoặc từ dưới lên.
- GV yêu cầu HS xem hình ở Vở tập vẽ 1 để các em thấy rõ hơn (vẽ theo chiều mũi tên)
- GV vẽ- GV vẽ lên bảng và đặt câu hỏi để HS suy nghĩ:
-Vẽ nét: Nét gấp khúc.
-Vẽ nét: Nét ngang.
+ Hfnh b:
-Vẽ cây: Nét thẳng đứng, nét nghiêng.
-Vẽ đất: nét ngang.
- GV túm tắt: Dùng nét thẳng đứng, ngang, nghiêng có thể vẽ được nhiều hình.
* HS tự vẽ tranh theo ý thích vào phần giấy bên phải ở Vở tập vẽ 1 (vẽ nhà cửa, hàng rào, cây…)
- GV hướng dẫn HS tìm ra các cách vẽ khác nhau:
+ Vẽ nhà và hàng rào…
+ Vẽ thuyền, vẽ núi…
+ Vẽ cây, vẽ nhà…
- GV gợi ý HS khỏ, giỏi vẽ thêm hình để bài vẽ sinh động hơn (vẽ mây, vẽ trời…)
- GV nhận xét, động viên chung.
- GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ.
|
- HS mở đồ dùng
- HS quan sát các hình vẽ.
- HS tim cac nét thẳng có trong cuộc sống hàng ngày.
+ HS chú ý quan sát.
+ Quan sát từng hình và trả lời.
+ HS thực hành làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
+ HS nhận xét bài của bạn theo sự hướng dẫn của GV.
|